Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Tổ chức thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.6 KB, 44 trang )

1
Chương 1
. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH, ĐƠN VỊ THI CÔNG
1.1. Giới thiệu công trình :
1.1.1. Tên công trình:
- Gói thầu số 2 xây dựng đường chính( đoạn KM 100+000 đến KM 104+100) thuộc
dự án mở rộng Quốc lộ 62 đi qua tỉnh Long An.
1.1.2. Đặc điểm về vị trí địa lý, kinh tế xã hội của khu vực:
- Gói thầu số 2 dài 4100m thuộc khu vực Vĩnh Hưng – Long An.Điểm bắt đầu tuyến
tại ngã ba Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hóa và điểm cuối đến thị trấn Mộc Hóa - Long
An.
a. Địa hình:
- Khu vực vùng tuyến đi qua có địa hình thấp và khá bằng phẳng, có cao độ tự nhiên
từ 0.2m – 0.6m. Tuyến đi trên khu vực có rất ít nhà cửa dân cư. Vì vậy không ảnh hưởng
đến việc làm tuyến mới.
- Vật liệu vận chuyển đến công trường bằng ghe trên kênh Rạch Chanh.
b. Địa chất:
Trên cùng là lớp đất thổ nhưỡng dày từ 0.6m – 1m, thành phần chủ yếu là sét lẫn thực vật
chưa phân hủy hoàn toàn, trạng thái dẻo mềm. Bên dưới là các lớp sau:
- Lớp 1: Lớp bùn sét lẫn thực vật màu xám xanh đến xám đen. Lớp này phân bố trên
suốt mặt cắt bên dưới lớp đất thổ nhưỡng đến độ sâu 1.5m – 4.5m, lớp này có các chỉ
tiêu cơ lý đặc trưng sau:
+ Thành phần hạt : cát = 13.3%; bụi = 26.1%; sét = 60.6%.
+ Dung trọng thiên nhiên :
3/478.1 cmgw
=
γ
+ Góc nội ma sát :
'395
o
=


ϕ
+ Lực dính : C = 0.063kg/cm2.
- Lớp 2 : Lớp sét màu xanh, xám vàng, trạng thái dẻo cứng đến cứng. Lớp này phân
bố suốt mặt cắt dọc tuyến bên dưới lớp bùn sét ( lớp 1) đến hết chiều sâu lỗ khoan
( 10m). Lớp 2 có các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng sau:
+ Thành phần hạt : cát = 21.4%; bụi = 23.8%; sét = 54.8%.
1
1
2
+ Dung trọng thiên nhiên :
3/894.1 cmgw
=
γ
+ Góc nội ma sát :
'5115
o
=
ϕ
.
+ Lực dính : C = 0.236kg/cm2.
c. Khí tượng, thủy văn:
-Khí hậu:
+Nằm trong địa bàn tỉnh Long An, điều kiện khí tượng thủy văn trong khu vực
mang đặc trưng của Long An : khí hậu ôn hòa mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa
của vùng đồng bằng, hàng năm có hai mùa rõ rệt mùa khô và mùa mưa.
+ Khí hậu có tính ổn định cao, thay đổi khí hậu giữa các năm nhỏ.
+Không có thiên tai hầu như không có bảo lụt, chỉ bị ảnh hưởng nhẹ không đánh kể.
-Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ TB hàng năm : 28.2
0

C.
+ Nhiệt độ cao nhất ghi nhận được là : 32.5
0
C.
+ Nhiệt độ thấp nhất ghi nhận được là: 25.4
0
C.
Biến thiên nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm: từ 6 ÷10
0
C (ban ngày: 30÷34
0
C,
ban đêm 16÷22
0
C).
- Độ ẩm không khí:
+ Độ ẩm không khí tương đối trung bình năm ghi nhận khoảng 78%.
+ Độ ẩm không khí tương đối cao nhất ghi nhận được khoảng 68%, thấp nhất
khoảng 40%.
+ Độ ẩm không khí tương đối cao ghi nhận được vào các tháng mùa mưa từ 82-
85% (có khi lên đến mức độ bảo hòa 100%) và thấp nhất trong các tháng mùa khô từ 70-
76%.
- Lượng bốc hơi:
+ Lượng bốc hơi cao nhất ghi nhận được: 1223,3mm/năm.
+ Lượng bốc hơi nhỏ nhất ghi nhận được : 1136mm/năm.
+ Lượng bốc hơi trung bình : 1169,4mm/năm.
+ Các tháng có lượng bốc hơi cao nhất thường ghi nhận vào mùa khô
(104.4mm/tháng ÷88.4mm/tháng) trung bình 97.4mm/tháng.
+ So với lượng mưa, lượng bốc hơi chiếm 60% tổng lượng mưa.
2

2
3
- Chế độ mưa :Mưa tập trung vào các tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11 hàng năm. Chiếm từ 65 ÷
95% lượng mưa rơi cả năm. Tháng có lượng mưa cao nhất là 537.9mm là tháng 9/1990,
các tháng 12,1,2,3,4,5 hầu như không mưa.
+ Lượng mưa trung bình năm: 1859mm/năm.
+ Lượng mưa cao nhất ghi nhận: 2047,7mm/năm.
+ Lượng mưa thấp nhất ghi nhận: 1654,3mm/năm.
+ Lượng mưa lớn nhất đượng ghi nhận trong ngày là 177mm.
- Gió:Trong vùng có 2 hướng chính (Đông – Nam, Tây – Tây Nam) lần lượt xen kẽ nhau
từ tháng 5 đến tháng 10. Không có hướng nào chiếm ưu thế, tốc độ khoảng 6.9m/s.
- Đặc tính nước : Nước ngọt.
- Thủy văn : Đoạn tuyến thuộc vùng đồng bằng giữa 2 sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ
Tây nên hàng năm lưu lượng nước lũ từ thượng nguồn ( Campuchia ) tràn về khu vực
tuyến gây ngập trung bình 0.5m – 0.8m. Riêng trận lũ lịch sử năm 2000 gây ngập cho
đoạn tuyến từ 1 – 1.5m.
+ Bảng thống kê các mức lũ dọc tuyến:
Lý trình Hmax hàng năm (m) Hmax 2000 (m) Hmax quy hoạch (m)
Km 100+400
Km 101+800
Km 102+691
Km 103+647
1.06
1.06
1.27
1.3
1.47
1.64
1.98
2.02

1.84
1.86
2
2
1.1.3. Quy mô kỹ thuật của công trình:
*Vì mục đích phục vụ phát triển kinh tế của khu vực Mộc Hóa – Long An và giao lưu với
quốc gia Campuchia qua cửa khẩu Bình Hiệp đòi hỏi phải xây dựng mở rộng Quốc lộ 62
đoạn qua thị trấn Mộc Hóa
Việc xây dựng được chia làm hai giai đoạn : giai đoạn trước mắt làm đường có cấp quản
lý IV, cấp kỹ thuật 40, nhưng các yếu tố hình học ( bán kính đường cong nằm, độ dốc dọc
…) đảm bảo cho giai đoạn sau cấp quản lý III, cấp kỹ thuật 80. Cụ thể quy mô kỹ thuật
của giai đoạn đầu như sau:
- Cấp đường : Cấp IV ( bình diện và trắc dọc theo cấp III).
- Tốc độ tính toán : 40 km/h
- Tải trọng thiết kế : trục đơn 10 tấn.
- Bán kính đường cong nằm :
3
3
4
+ Nhỏ nhất thông thường : 400m.
+ Nhỏ nhất tối thiểu : 250m.
- Độ dốc dọc lớn nhất : 6%
- Kết cấu áo đường điều chỉnh theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
+ Láng nhựa 3 lớp, tiêu chuẩn nhựa 4.5kg/m2
+ Tưới nhựa thấm bám, tiêu chuẩn nhựa 1.0kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm, trên nền đường có E
0
>= 320daN/cm2.
- Mô đun đàn hồi yêu cầu : >= 980kg/cm2.

- Quy mô trắc ngang đường :
+ Bề rộng mặt đường : 3.5m x 2= 7.0m
+ Bề rộng lề đường : 1.0m x 2 lề
+ Bề rộng nền đường : 9.0m
- Hệ thống thoát nước :
+ Kết cấu : làm mới bằng BTCT vĩnh cửu
+ Tải trọng thiết kế : H30 – HK 80
* Mặt cắt ngang mẫu:
4
4
5
Tráng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn
4,5kg/m2
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn
1kg/m2
Cấp phối đá dăm loại 1 dày
18cm, K>=98, E
đh
>=980kg/cm2
Cấp phối đá dăm
loại 2 dày 20cm, K>=98, E
đh
>=620kg/cm2
Đắp đất thân đường từng lớp
30cm, K>=95 ( lớp trên cùng
50cm lu lèn K>=98, E
0
>=320kg/cm2)
Đào bỏ lớp đất yếu sâu TB 1m,
tạo phẳng nền nguyên thổ trải 1

lớp vải đòa kỹ thuật ngăn cách,
đắp lại bằng 0,5m cát hạt trung
K>=95(lớp tiếp xúc với vải
ĐKT) và 0,5m cát hạt mòn
K>=95(lớp trên)
Gia cố lề bằng đất cấp phối
chọn lọc dày 15cm, K>=95
Đắp đất nền đường từng lớp
30cm, K>=95
Trồng cỏ mái ta luy
Phạm vi trồng cây bảo vệ nền đường
Bằng phạm vi GPMB, L= 7m
Lớp vải đòa kỹ thuật ngăn cách có cường độ chòu
kéo đứt >=12kN/m
Phạm vi trồng cây bảo vệ nền đường
Bằng phạm vi GPMB, L=7m
900
100 350
4%
3%
4%
3%
100350
4%-5%
4% - 5%
Lớp cát hạt trung và hạt mòn đắp thay thế nền
đất yếu
Đắp đất (tận dụng từ đất đào) để tạo bệ
phản áp và trồng cây
0.5M

Hn
0.4Hn
HmaxQHlu
õ
* Bảng khối lượng cơng trình:
TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
PHẦN ĐƯỜNG
1 Đào hữu cơ+đất yếu m3 28421.07
2 Đắp đất K98 m3 5917.23
3 Đắp đất K95 m3 37316.49
4 Đắp đất chọn lọc gia cố lề K95 m3 564.26
5 Đắp cát hạt trung m3 13787.88
6 Đắp cát hạt mịn m3 14633.19
7 Vải địa kỹ thuật lót nền m2 34893.52
8 Cấp phối đá dăm 0-25 loại 2 m3 2366.89
9 Cấp phối đá dăm 0-25 loại 1 m3 2130.2
10 Nhựa lót tiêu chuẩn 1.0kg/m2 m2 11834.47
11 Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2 m2 11834.47
AN TỒN GIAO THƠNG
12 Sản xuất, lắp đặt cọc tiêu tuyến + cống Cái 354
13 Sản xuất, lắp đặt cọc Km Cái 4
14 Cung cấp và lắp đặt biển báo chữ nhật Bộ 4
15 Cung cấp và lắp đặt biển báo tam giác Bộ 8
16 Cung cấp và lắp đặt biển báo tròn Bộ 8
17 Sơn nóng phản quang dày 15mm m2 42.27
5
5
6
CỐNG NGANG
18 Đào đất m3 1507.34

19 Cừ tràm D8-10cm, L=4m/cây, 25 cây/m2, phần
cống
m 115104
20 Cừ tràm D8-10cm, L=4m/cây, 25 cây/m2, phần
gia cố ta luy
m 3584
21 Cát đệm bản quá độ m3 23.37
22 Lớp đá dăm đệm m3 71.58
23 BT lót móng M100, đá 4x6 m3 116.07
24 BT đế cống M150, đá 1x2 m3 116.99
25 Cung cấp và lắp đặt ống cống BTCT D100 m 58
26 Gia công và lắp đặt cốt thép tròn các loại cho cống
hộp
Kg 80126.73
27 BT đá 1x2, M250 thân cống hộp m3 446.88
28 BT đá 1x2, M200 tường đầu, tường cánh m3 60.34
29 BT M200 đá 1x2 chân khay, sân cống m3 196.45
30 BT M200 đá 1x2 bản vượt m3 38.08
31 Oáng thoát nước PVC D10, dài 0.7m/ống m 44.08
32 Đá dăm tầng lọc ngược m3 2.71
33 Đá hộc xây vữa M100 m3 141.56
34 Đá hộc xếp khan m3 101.02
35 Cung cấp lắp đặt tường hộ lan bằng tôn lượn sóng m 80
36 Đắp đất m3 952
1.2.Giới thiệu đơn vị thi công :
1.2.1. Thông tin về đơn vị thi công:
a. Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Long An (LAINCO).
b. Địa chỉ: số 1 Khu dân cư Lợi Bình Nhơn, phường 6, Thành phố Tân An- Long An.
- Điện thoại: 0723.831330 hoặc 0723.836456
Fax : 0723.831330.

1.2.2.Chức năng và lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, công trình công nghiệp dân
dụng, đường dây tải điện và trạm biến thế; công trình cấp thoát nước, công trình công
cộng và các công trình xây dựng khác.
- Xây dựng và kinh doanh phát triển nhà, bất động sản.
- Khảo sát, thiết kế và tư vấn xây dựng.
- Sản xuất, sửa chữa máy móc thiết bị, sản phẩm cơ khí cho xây dựng.
- Vận tải đường bộ, đường sông.
6
6
7
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
* Một số chức năng chính của các phòng ban:
- Phòng kinh tế –kỹ thuật:
+ Lập kế hoạch cho công ty.
+ Lập hồ sơ mời thầu và tham gia đấu thầu nhằm tìm kiếm thu nhập cho công ty.
+ Đưa ra các biện pháp kỹ thuật và chỉ đạo thi công một công trình.
+ Đưa ra các giải pháp kinh tế có hiệu quả cao nhất đảm bảo thi công đúng kỹ
thuật nhưng với chi phí thấp nhất.
+Lập các điều chỉnh về giá vật liệu, giá dự toán phù hợp với từng giai đoạn thi
công.
+v.v…
- Phòng kế toán tài chính:
+ Lập kế hoạch về tài chính cho công ty.
7
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
4

ĐỘI THI
CÔNG SỐ
3
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
2
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
1
P. KT-KTP. KẾ
TOÁN
P. NHÂN
SỰ
P. GIÁM ĐỐCP. GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC
P. VẬT

P. MÁY
THIẾT BỊ
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
5
7
8
+ Cân đối thu chi.
+ Cung cấp tài chính cho các hoạt động của công ty.
+ Tìm kiếm nguồn tài chính cho công ty.
+ Cuối năm phải lập báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh để đánh giá hiệu quả
hoạt động của công ty trong năm vừa rồi và từ đó lên kế hoạch hoạt động của công ty
năm tiếp theo…
- Phòng vật tư xe máy:

+ Lập kế hoạch cung cấp vật tư,xe máy cho công trình thi công. Đảm bảo cung
cấp đủ về số lượng và đúng chất lượng, kịp thời. Đảm bảo công trình thi công đúng tiến
độ đề ra.
+ Tìm kiếm nguồn vật tư, vật liệu phù hợp, có chất lượng tốt, giá rẻ.
+ Lập kế hoạch sửa chữa định kỳ,thường xuyên đối với xe máy thi công…
- Phòng tổ chức lao động hành chính:
+ Lập kế hoạch lao động tiền lương.
+ Tổ chức lao động một cách có khoa học.
+ Điều phối nhân lực hợp lý cho từng công trình.
+ v.v…
1.2.4. Năng lực của công ty:
a. Nhân lực:
* Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty:
Cán bộ chuyên môn Số lượng Theo thâm niên
Dưới 5 năm Từ 5 – 10
năm
Trên 10 năm
I. Đại học và trên đại học 87 28 33 26
Kỹ sư thủy lợi thủy điện 12 4 5 3
Kỹ sư xây doing 14 6 4 4
Kỹ sư giao thông 24 8 11 6
Kỹ sư vật liệu 2 1 1
Kỹ sư địa chất 4 1 1 2
Kỹ sư kiến trúc 3 1 1 1
Kỹ sư bách khoa 3 2 1
Cử nhân ngoại ngữ 4 2 2
Cử nhân kinh tế 8 2 3 3
Cử nhân tài chính 8 2 2 4
8
8

9
Kỹ sư khác 4 2 1 1
II. Trung cấp 219 88 70 65
Trung cấp giao thông 42 17 14 12
Trung cấp thủy lợi 26 10 7 9
Trung cấp xây dựng 58 23 21 14
Trung cấp tài chính 20 4 7 9
Trung cấp kế toán tiền long 24 12 6 6
Trung cấp đo đạc 20 7 5 8
Trung cấp khác 30 13 10 7
* Công nhân kỹ thuật của công ty:
TT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc
3/7
Bậc
4/7
Bậc
5/7
Bậc
6/7
Bậc
7/7
1 Thợ sắt 24 8 5 4 4 3
2 Thợ nề 68 31 17 9 6 5
3 Thợ mộc 40 17 9 7 3 4
4 Thợ bê tông 42 18 9 7 5 3
5 Thợ nguội 20 6 5 5 3 1
6 Thợ hàn 11 4 2 2 2 1
7 Thợ sửa chữa xe máy 12 5 3 2 1 1
8 Thợ phay 7 2 3 1 1
9 Thợ tiện 12 1 4 5 2

10 Lái xe các loại 145 20 54 32 30 9
11 Thợ thủ công 282 85 90 60 26 21
Nhân lực huy động cho công trình:
- Nhân sự chủ chốt để thực hiện hợp đồng:
1
Tên chức vụ: Chỉ huy trưởng công trình
Tên của ứng viên chính: Nguyễn Vũ Anh Tùng- kỹ sư XD cầu đường
Tên của ứng viên thay thế: Nguyễn Mạnh Kha- kỹ sư XD cầu
2
Tên chức vụ: phụ trách kỹ thuật thi công
Thành viên 1: Nguyễn Thế Tín- kỹ sư XD cầu đường
Thành viên 2: Võ Thanh Vũ- kỹ sư XD ngành kỹ thuật công trình
3
Tên chức vụ: quản lý hành chính
Tên ứng viên chính: Thẩm Nguyên Lãng- đại học ngành tài chính kế
toán
Tên ứng viên thay thế: Trần Quốc Hưng-kỹ sư kinh tế xây dựng
4
Tên chức vụ: cán bộ kỹ thuật
Tên ứng viên chínhTrần Thành Vinh- kỹ sư XD cầu đường
Tên ứng viên thay thế: Trần Đức Hùng-cử nhân quân sự-chỉ huy kỹ thuật công
trình
-Dự kiến các công nhân chính để thi công công trình:
+Danh sách trung cấp kỹ thuật:
9
9
10
Loại công nhân Họ và tên Bậc thợ Ngành
nghề
Của đơn vị

Trung cấp kỹ
thuật( cao đẳng,
trung cấp)
Trần Xuân Vinh 5,0/12 XD cầu
đường
Nhà thầu
Nguyễn Ngọc Hà 5,0/12 XD cầu
đường
Nhà thầu
Trần Chiến Sĩ 5,0/12 XD cầu
đường
Nhà thầu
Nguyễn Anh Vũ 4,0/12 XD cầu
đường
Nhà thầu
Lê Trọng Hải 4,0/12 XD cầu
đường
Nhà thầu
Phạm Minh Đức 2,0/12 XD cầu
đường
Nhà thầu
Nguyễn Chí Anh 4,0/10 Cấp thoát
nước
Nhà thầu
+Danh sách công nhân kỹ thuật:
Công nhân kỹ thuật Số lượng Bậc thợ Của đơn vị
Thợ nề 20 3,0/7 Nhà thầu
Thợ làm cốt thép 5 4,0/7 Nhà thầu
Thợ ván khuôn 5 3,0/7 Nhà thầu
Thợ sửa máy 1 4,0/7 Nhà thầu

Thợ làm đường 20 3,5/7 Nhà thầu
b. Máy móc thiết bị dự kiến huy động để thi công:
TT TÊN THIẾT BỊ Số lượng Công suất Thuộc sở hữu
1 Ô tô tải tự đỗ:
-KAMAZ 5511
- HYUNDAI
- KPAZ
8 chiếc
3 chiếc
3 chiếc
2 chiếc
10T
15T
12T
Của đơn vị
2 Máy san mitsubishi MG330R 1 chiếc 110CV Của đơn vị
3 Máy đào:
- Gầu lật komatsu PC 300
- Xích thủy lực hitachi
EX160WD
- Xích thủy lực sámung
3 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1.25m3/gầu
0.8m3/gầu
0.8m3/gầu
Của đơn vị
10

10
11
4 Máy ủi:
- KOMATSU D65E
- FIAT
2 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
140CV
110CV
Của đơn vị
5 Xe lu các loại:
- Lu rung BOMAG 212D
- Lu lốp SNG DY16
- Lu bánh sắt Sakai KD120
4 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
2 chiếc
25T
16T
10T
Của đơn vị
6 Cẩu K162 1 chiếc 16T Của đơn vị
7 Máy rải cấp phối 1 chiếc 50-60T/h Của đơn vị
8 Máy tưới nhựa DRGM 1 chiếc 6000 lít, 32
vòi
Của đơn vị
9 Máy trộn bê tông 2 chiếc 360-500 lít Của đơn vị
10 Thiết bị ép cọc BTCT 1 bộ 80 tấn Của đơn vị

11 Máy đầm rung 1 chiếc 25 tấn Của đơn vị
12 Đầm dùi 1 bộ 5,5 HP Của đơn vị
13 Máy đầm cóc 1 chiếc 80kg Của đơn vị
14 Xe tưới nước 1 chiếc 5m3/h Của đơn vị
15 Máy bơm nước 2 chiếc 250m3/h Của đơn vị
16 Máy đầm bàn 1 chiếc 1kw Của đơn vị
17 Máy hàn 23kw 1 chiếc 23kw Của đơn vị
18 Máy cắt uốn 1 chiếc Của đơn vị
19 Máy khoan 4,5kw 1 chiếc 4.5kw Của đơn vị
20 Xà lan 1 chiếc 200T Đi thuê
21 Tàu kéo 1 chiếc 150CV Đi thuê
22 Thiết bị dò phá bom mìn 5 chiếc
23 Máy khác 5 chiếc
c,Thiết bị kiểm tra chất lượng công trình:
Loại dụng cụ Tính năng kỹ
thuật
Nước SX Chủ sở hữu Số lượng Chất lượng
Máy kinh vĩ Đo góc Nhật Sở hữu 1 tốt
Máy thủy bình Đo cao Nhật Sở hữu 1 tôt
Dao vòng Kt độ chặt Trung
quốc
Sở hữu 1 tốt
Phểu rót cát Kt độ chặt Trung
quốc
Sở hữu 1 tốt
cần Benkelman Đo môđun E Trung
quốc
Sở hữu 2 tốt
Thước thép Kích thước Việt nam Sở hữu 1 tốt
Phểu đo độ sụt bê Đo độ suit Việt nam Sở hữu 1 tốt

11
11
12
tơng
Nhiệt kế Đo nhiệt độ Việt nam Sở hữu 1 tốt
Máy khoan BTN Kiểm tra BTN Việt nam Sở hữu 1 tốt
Thước 3m Đo độ bằng
phẳng
Trung
quốc
Sở hữu 3 tốt
Búa thử BT KT cường độ
BT
Trung
quốc
Sở hữu 1 tốt
Can Đo trọng
lượng
Việt nam Sở hữu 1 tốt
Thước kẹp Đo kích thước Việt nam Sở hữu 3 tốt
Thùng quay Los-
angeles
Xác định độ
mài mòn đá
Nhật Sở hữu 1 tốt
Cối proctor Xác định dung
trọng đất
Nhật Sở hữu 1 tốt
Máy nén bê tơng KT cường độ
BT

Trung
quốc
Sở hữu 2 tốt
Máy kéo thép KT cường độ
thép
Nhật Sở hữu 2 tốt
Sàng KT thành phần
hạt VL
Trung
quốc
Sở hữu 2 tốt
Tủ say Sấy khơ VL Trung
quốc
Sở hữu 2 tốt
Chương 2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG-
LẬP DỰ TỐN THI CƠNG
2.1. Về đảm bảo chất lượng công trình:
- Các loại vật liệu xây dựng đều được thí nghiệm kiểm tra thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý
của vật liệu theo hồ sơ thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư mới
đưa vào xây dựng công trình.
- Trong quá trình thi công các cán bộ quản lý kỹ thuật thường xuyên theo dõi, kiểm
tra chất lượng vật liệu ( đối chiếu với mẫu vật liệu chuẩn).
- Thi công đúng thiết kế được duyệt: về độ cao, kích thước hình học, cường độ, kết
cấu…
12
12
13
- Sau mỗi đoạn công việc đều tiến hành kiểm tra nghiệm thu mới chuyển công đoạn
thi công tiếp theo.
2.2. Biện pháp thi cơng tổng thể cơng trình:

Trình tự thi cơng như sau:
+ Chuẩn bị mặt bằng thi cơng.
+ Xây dựng cầu và hệ thống cống trên tồn tuyến: Bao gồm cầu và các cống ngang
đường.
+ Xây dựng nền đường:
- Đào đất hữu cơ và đất yếu.
- Đắp cát, đắp nền đường K95,K98.
+ Xây dựng mặt đường:
- Thi cơng lớp móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm ( K98) và cấp phối đá dăm
loại 1 dày 18cm (K98).
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
- Tráng nhựa 3 lớp TC 4,5 kg/m2.
+ Hồn thiện và bảo dưỡng mặt đường:
- Bảo dưỡng mặt đường.
- Trồng cọc tiêu, biển báo.
2.3. Biện pháp thi cơng chi tiết:
2.3.1.Công tác chuẩn bò tại văn phòng :
- Thành lập Ban chỉ huy công trường nhằm điều hành toàn bộ công tác triển
khai thi công tại công trường, cũng như thiết lập các mối quan hệ với chính quyền đòa
phương và các đơn vò liên quan.
- Ban chỉ huy công trường : Gồm các kỹ sư và cán bộ kỹ thuật có quá trình
công tác lâu năm và nhiều kinh nghiệm trong thi công.
- Bộ phận quản lý tài chính, thanh quyết toán công trình gồm các kỹ sư tài
chính kế toán, kinh tế xây dựng có kinh nghiệm.
- Bộ phận giám sát thi công: các kỹ sư cầu đường nhiều kinh nghiệm.
13
13
14
- Bộ phận cung ứng vật tư: gồm các nhân viên cung ứng có nhiệm vụ cung ứng
các loại vật tư đúng theo yêu cầu hồ sơ thiết kế và đảm bảo tiến độ thi công công

trình.
- Bộ phận đảm bảo giao thông: có nhiệm vụ cảnh giới, phân luồng giao thông,
cắm biển báo hạn chế tốc độ, đảm bảo an toàn giao thông và tránh ún tắc.
- Các tổ đội thi công: chuyên ngành theo từng hạng mục như phần thoát nước,
phần nền mặt đường, xây dựng cầu, vỉa hè, báo hiệu giao thông.
- Tổ xe máy thiết bò thi công: với các chủng loại thích hợp nhằm thực hiện tốt
công tác triển khai thi công như: máy đào 0.5-1.2m
3
, lu các loại 8-10 tấn, xe ban, xe
ủi, máy trộn BT, xe tưới nhựa, xe tưới nước, máy đóng cừ tràm……v…v…
- Có văn bản thông báo đến đòa phương, các đơn vò có liên quan, ngày khởi
công và hoàn thành công trình.
- Trước hết việc chọn phương tiện thi công cho các hạng mục công trình thể
hiện trong hồ sơ thiết kế và dự toán công trình là hợp lý, đơn vò sử dụng kết quả của
hồ sơ thiết kế và dự toán để lập kế hoạch tiến độ thi công. Nếu sau này thi công dự
kiến có một số thay đổi cho phù hợp với thực tế hiện trường nhưng không đáng kể.
- Sau khi có hợp đồng thi công và thông báo lệnh khởi công, công ty TNHH
TMDV – TVXD Trọng Nghóa sẽ triển khai thi công công trình.
2.2.2. Công tác chuẩn bò tại hiện trường :
- Nhận bàn giao mặt bằng thi công. Hệ thống tim mốc và cọc công trình do Chủ
đầu tư và Tư Vấn Thiết Kế giao.
- Sau khi nhận hệ thống tim mốc, tiến hành kiểm tra hệ thống mốc có gì sai
khác với số liệu khi giao nhận phải báo cáo lại với Chủ đầu tư và Tư Vấn Thiết Kế,
để kòp thời sửa chữa điều chỉnh trước khi bắt đầu khởi công xây dựng.
- Lập biện pháp thi công chi tiết và có phương án giải quyết xử lý các đường
găng.
14
14
15
- Xây dựng văn phòng tư vấn giám sát, văn phòng hiện trường, phòng thí

nghiệm, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết vật liệu (cát, đá v.v…) để các loại vật liệu
riêng biệt, thuận lợi cho việc bốc xếp khi sử dụng .
- Làm bãi để xe máy, vật tư, thiết bò thi công.
- Huy động các thiết bò thí nghiệm cần thiết cho việc thực hiện toàn bộ hợp
đồng. Huy động thiết bò, xe máy, nhân lực thi công.
- Xác đònh nguồn (mỏ) vật liệu trình TVGS phê duyệt, được TVGS chấp thuận
mới đưa vào xây dựng công trình.
* Khôi phục hệ thống cọc và dấu cọc:
- Xác đònh vò trí.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật – thi công để xác đònh phạm vi nền đường, các
cọc đánh dấu phạm vi nền được lấy theo cọc tim thiết kế .
- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng, cọc mốc do Chủ đầu tư và đơn vò Tư vấn
bàn giao, sau đó triển khai đo đạc cao độ. Dùng máy kinh vó khôi phục cọc và dấu
cọc, dùng máy thủy bình kiểm tra lại cao độ theo đồ án thiết kế.
- Dùng máy thủy bình lập hệ thống lưới cao độ dọc tuyến.
+ Nhà thầu tiến hành khảo sát hiện trường để tổ chức xây dựng lán trại tại
khu vực thi công như vậy mới có thể đáp ứng được nhu cầu về chất lượng, tiến độ và
các yêu cầu đặt ra ở trên.
+ Tại khu vực lán trại bố trí Ban chỉ huy công trường, kho vật tư, nhiên liệu,
nhà ở công nhân, bếp ăn cho công nhân, bãi để xe cơ giới, khu vệ sinh cán bộ và vệ
sinh nhân công.
- Văn phòng ban chỉ huy công trường: Tổ chức xây dựng một lán trại ngay tại
công trường, mở văn phòng điều hành và giao dòch với các cơ quan chức năng hữu
quan. Văn phòng ban chỉ huy công trường sẽ được trang bò những thiết bò cần thiết
như: máy vi tính, điện thoại, … phục vụ thi công.
15
15
16
- Nhà ở cho công nhân tại công trường: Trên khu vực thi công bố trí nhà ở cho
công nhân bằng cách xây dựng lán trại ngay tại công trường.

- Khu bếp ăn tại công trường: Nằm cạnh nhà công nhân, nơi đây chăm lo đời
sống cho cán bộ công nhân viên và anh em công nhân. Diện tích 6x4 m2 .
- Bãi xe cơ giới: Trên khu vực này bố trí bãi xe với diện tích 200 - 300m
2
chủ
yếu để xe Ô tô, máy đào, các loại xe bánh xích và xe lu thi công đến đâu đậu xe nơi
đó tránh chạy trên đường nhựa nhiều lần làm hỏng mặt đường nhựa cũ hay mới, nhất
là đối với xe bánh xích .
- Kho vật tư: Kho vật tư được đặt kế bên Ban Chỉ Huy công trường để tiện cho
các cán bộ theo dõi xuất nhập vật tư, các loại vật tư khác như cát, đá bố trí dọc theo
tuyến thi công.
- Khu vệ sinh công trường: Tại nơi cuối khu vực lán trại thi công bố trí khu vệ
sinh công trường với diện tích 3x4 m2 có đầy đủ nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh nôi
trường xung quanh .
- Điện, nước phục vụ công trường:
+ Điện: Dùng điện lưới quốc gia hoặc dùng máy phát điện 100KVA lúc mất
điện phục vụ chiếu sáng sinh hoạt và làm việc văn phòng .
+ Nước: Để đảm bảo công tác thi công và sinh hoạt hàng ngày của công
trường đào giếng theo kiểu đòa phương, dùng máy bơm điện 2HP bơm nước lên bồn
tet 4000lít chứa nước sinh hoạt, khi sử dụng gắn bộ lọc nước hoá sinh để đảm bảo vệ
sinh và phòng chống dòch bệnh, như dòch tả sốt rét, …. Ngoài ra cần có một xe xitec
nước 5 m
3
phục vụ tưới ẩm đất khi đắp lu lèn, thi công đổ bê tông, tưới mặt đường
chống gây bụi khi trời nắng trong quá trình thi công .
2.3.1. Thi cơng nền đường:
2.3.1.1. Đào hữu cơ đất yếu:
- Khối lượng cơng tác: 28421,07 m3.
16
16

17
- Biện pháp thi cơng: Vì lớp đất hữu cơ là lớp đất chịu lực kém và kém ổn định nên phải
loại bỏ để đảm bảo thi cơng đúng kỹ thuật.
+ Dùng máy kinh vĩ xác định tim đường, lên ga cắm cọc nền đường.
+ Dùng máy ủi kết hợp máy đào để đào đất yếu nền đường, đổ đất đào đào được sang
2 bên trong phạm vi 7m mỗi bên ( tận dụng làm bệ phản áp).
+ Trong q trình thi cơng các cán bộ kỹ thuật ln kiểm tra cao độ bằng máy thủy
bình. Tại các vị trí ao mương bị yếu cục bộ đơn vị báo với chủ đầu tư và tư vấn giám sát
để cùng xử lý.
- Phương án cơng nghệ:
Máy thi
cơng
Định
mức hao
phí
ca/100m
3
Định
mức
năng
suất
(m3/ca)
Số máy
u cầu
trong 1
ca
(Máy/
ca)
Số máy
thực tế

sử dụng
(Máy/
ca)
Hệ số sử
dụng ca
máy
Chi phí MTC Chi phí
máy thi
cơng
(ngàn
đồng/ ca)
Chi phí
cố định
(Ngàn
đồâng/
ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/
ca)
Phương án 1: Khối lượng cơng tác 332.23 m3/ca
Máy
đào
0.8m3
0.301 332.23 1 1 1 1171.842
1388.016
2559.858
Máy ủi
110CV 0.05 2000 0.17 1 0.17 925.022 168.233 1093.255

Ơ tơ
10T 0.885 112.99 2.94 3 0.98 1917.636
3570.671
5488.307
Nhân
cơng
3/7 3.89 25.707 12.9 13 0.994 1587.833 1587.833
Cộng chi phí một ca cơng tác : 10729.253 ngàn đồng/ca
Phương án 2: Khối lượng cơng tác 438.6 m3/ca
Máy
đào
1.25m3 0.228 438.6 1 1 1 1723.795 1769.72 3493.515
Máy ủi
110CV 0.05 2000 0.22 1 0.22 925.022 217.713 1142.735
Ơ tơ
10T 0.885 112.99 3.88 4 0.97 2556.848
4712.314
7269.162
Nhân
công
3/7 3.89 25.707 17.06 18 0.948 2198.538 2198.538
Cộng chi phí một ca công tác :14103.95 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vò sản phẩm của phương án 1:
17
17
18
Z
1
=
23.332

253.10729
= 32.29 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2
=
6.438
95.14103
= 32.15 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
> Z
2
nên ta chọn phương án 2.
Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/36.438
307.28421
= 64.8 (ca). Lấy bằng 65 ngày.
Lực lượng thi công:
Máy đào 1.25m3 : 1 cái.
Ô tô tự đổ 10T : 4 cái.
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Công nhân 3/7 : 18 người.
3.4.1.2. Trải vải địa kỹ thuật :
- Khối lượng công tác : 34893,52m2
- Biện pháp thi công : Sau khi đào bỏ lớp đất yếu tạo phẳng nền nguyên thổ rồi trải lớp
vải địa kỹ thuật lót nền. Loại có cường độ chịu kéo đứt >= 12 KN/m, độ dãn dài khi đứt

<= 25%, cường độ chịu xé rách >= 0.8 KN/m.
+ Vải địa phải rải ngang thẳng góc với hướng tuyến và phải chồng lên nhau ít nhất
0,5m hoặc khâu chồng lên nhau 10cm.
+ Vải địa kỹ thuật được liên kết với nhau bằng máy may vải địa hoặc ghim tre.
+Lực lượng thi công: công nhân 3,5/7
Công tác Định mức hao
phí
(ca/100m2)
Định mức
năng suất
(m2/ca)
Số công
nhân
thực tế
Chi phí
một công
nhân trong
một ca
Chi phí
( ngàn
đồng/ca)
Rải vải địa làm
móng công trình
1.08 92.6 20 130.505 2610.1
Thời gian thi công: t=
6.92*20
52.34893
= 19 (ngày)
3.4.1.3. Đắp cát hạt trung K>= 95 chiều dày 0.5m :
18

18
19
- Khối lượng công tác: 13787,88m3
- Biện pháp thi công:
+ Cát đắp là loại cát san lấp, đã được thí nghiệm và được Chủ Đầu Tư, TVGS
đồng ý. Cát đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến công trường. Vật liệu tập
kết đến được ban gạt lu lèn ngay, cố gắng duy trì độ ẩm đạt độ ẩm tối ưu nhất.
+ Khối lượng và khoảng cách các đống cát được tính toán phù hợp với thiết kế,
không tập kết cát tràn lan trên mặt đường mà chỉ thực hiện đúng khối lượng thi công
trong ngày để tránh sình lầy làm hỏng độ ẩm của cát và tránh ùn tắc giao thông. Dùng xe
ban, ủi để san gạt mặt bằng. Dùng xe lu để lu lèn theo đúng yêu cầu thiết kế. trong quá
trình san, lu có tưới nước, lượng nước tưới phù hợp với độ ẩm yêu cầu.
+ Dùng máy ủi và máy san san gạt thành từng lớp.
+ Dùng máy đầm chân cừu lớp cát mới san rải.
+ Dùng lu bánh cứng lu phẳng nền đường
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm trong
phạm vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu.
- Phương án công nghệ:
Máy thi
công
Định
mức
hao phí
(ca/100
m3)
Định
mức
năng
suất
( m3/c

a)
Số máy
yêu cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca
)
Hệ số
sử
dụng
ca
máy
Chi phí máy thi
công
Chi phí
máy thi
công
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
cố định
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn

đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng công tác 584.8 m3/ca
Máy ủi
110CV 0.171 584.8 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy
đầm 9T 0.342 292.4 2 2 1
1385.942
1456.56
2842.502
Xe tưới
nước
5m3 0.1 1000 0.55 1 0.55 494.561 265.072 759.633
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 8.23 9 0.914
1099.269 1099.269
Chi phí một ca công tác: 6616.03 ngàn đồng/ca
Phương án 2: khối lượng công tác 729.93m3
Máy ủi
110CV 0.137 729.93 1 1 1
925.022
989.604
1914.626
Máy
đầm
0.274 364.96 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
19
19

20
16T
Xe tưới
nước
5m3 0.1 1000 0.73 1 0.73
494.561
351.823 846.384
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 10.95 11 0.996
1343.551 1343.551
Chi phí một ca công tác: 7255.491 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 1:
Z
1
=
8.584
03.6616
= 11.31 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2
=
93.729
491.7255
= 9.93 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
> Z
2
nên ta chọn phương án 2.

Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/393.729
388.13787
= 18.89 (ca). Lấy bằng 19 ngày
Lực lượng thi công:
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Máy đầm 16T : 2 cái.
Xe tưới nước 5m3 : 1 cái.
Nhân công 3/7 : 11 người.
3.4.1.4. Đắp cát hạt mịn K>= 95 dày 0.5m :
- Khối lượng công tác : 14633,19m3
- Biện pháp thi công
+ Cát đắp là loại cát san lấp, đã được thí nghiệm và được Chủ Đầu Tư, TVGS
đồng ý. Cát đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến công trường. Vật liệu tập
kết đến được ban gạt lu lèn ngay, cố gắng duy trì độ ẩm đạt độ ẩm tối ưu nhất.
+ Khối lượng và khoảng cách các đống cát được tính toán phù hợp với thiết kế,
không tập kết cát tràn lan trên mặt đường mà chỉ thực hiện đúng khối lượng thi công
trong ngày để tránh sình lầy làm hỏng độ ẩm của cát và tránh ùn tắc giao thông. Dùng xe
20
20
21
ban, ủi để san gạt mặt bằng. Dùng xe lu để lu lèn theo đúng yêu cầu thiết kế. trong quá
trình san, lu có tưới nước, lượng nước tưới phù hợp với độ ẩm yêu cầu.
+ Dùng máy ủi và máy san san gạt thành từng lớp.
+ Dùng máy đầm chân cừu lớp cát mới san rải.
+ Dùng lu bánh cứng lu phẳng nền đường
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm trong

phạm vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu.
- Phương án công nghệ
Máy thi
công
Định
mức
hao phí
(ca/100
m3)
Định
mức
năng
suất
( m3/c
a)
Số máy
yêu cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca
)
Hệ số
sử
dụng
ca
máy

Chi phí máy thi
công
Chi phí
máy thi
công
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
cố định
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng công tác 584.8 m3/ca
Máy ủi
110CV 0.171 584.8 1 1 1
925.022
989.604 1914.626
Máy đầm
9T 0.342 292.4 2 2 1
1385.942
1456.56 2842.502
Xe tưới
nước 5m3 0.1 1000 0.55 1 0.55
494.561
265.072 759.633
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 8.23 9 0.914

1099.269
1099.269
Chi phí một ca công tác: 6616.03 ngàn đồng/ca
Phương án 2: khối lượng công tác 729.93m3
Máy ủi
110CV 0.137 729.93 1 1 1
925.022 989.604
1914.626
Máy đầm
16T 0.274 364.96 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
Xe tưới
nước 5m3 0.1 1000 0.73 1 0.73
494.561 351.823
846.384
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 10.95 11 0.996
1343.551
1343.551
Chi phí một ca công tác: 7255.491 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 1:
Z
1
=
8.584
03.6616
= 11.31 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
21

21
22
Z
2
=
93.729
491.7255
= 9.94 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
> Z
2
nên ta chọn phương án 2.
Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/393.729
319.14633
= 20(ca). Lấy bằng 20 ngày
Lực lượng thi công:
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Máy đầm 16T : 2 cái.
Xe tưới nước 5m3 : 1 cái.
Nhân công 3/7 : 11 người
3.4.1.5. Đắp đất K95:
- Khối lượng công tác: 37316.49 m3
- Biện pháp thi công:
+ Đất ( cát ) đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến bề mặt đã chuẩn bị
trong điều kiện thời tiết khô ráo. Vật liệu tập kết đến đâu được thi công đến đó để tránh

hiện tượng thời tiết mưa bất thường.
+ Dùng máy ủi hoặc máy san san gạt thành từng lớp với chiều dày 20 – 30cm.
+ Dùng máy đầm đầm lèn lớp mới san rải.
+ Dùng lu bánh chân cừu lu chặt nền đường.
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm trong
phạm vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu.
- Phương án công nghệ :
Máy thi
công
Định
mức
hao phí
(ca/100
m3)
Định
mức
năng
suất
( m3/c
a)
Số máy
yêu cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca
)

Hệ số
sử
dụng
ca
máy
Chi phí máy thi
công
Chi phí
máy thi
công
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
cố định
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng công tác 598.8 m3/ca
Máy ủi
110CV 0.167 598.8 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy
đầm 16T 0.335 298.51 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
22
22

23
Máy
khác 75.98
Nhân
công 3/7 1.74 57.471 10.42 11 0.947
1343.551 1343.551
Chi phí một ca công tác: 6485.087 ngàn đồng/ca
Phương án 2: khối lượng công tác 680.27 m3
Máy
đầm 25T 0.147 680.27 1 1 1 984.377
1169.532 2153.909
Máy ủi
110CV 0.294 340.14 2 2 1
1850.044 1979.208 3829.252
Máy
khác 89.74
Nhân
công 3/7 1.74 57.471 11.84 12 0.97
1465.692 1465.692
Chi phí một ca công tác: 7538.593 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 1:
Z
1
=
8.598
087.6485
= 10.83 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2

=
27.680
593.7538
= 11.08 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
< Z
2
nên ta chọn phương án 1.
Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/38.598
349.37316
= 62.31 (ca). Lấy bằng 63 ngày
Lực lượng thi công:
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Máy đầm 16T : 2 cái.
Nhân công 3/7 : 11 người.
Chú ý: chi phí máy khác lấy bằng 1.5% tổng chi phí máy thi công.
3.4.1.6. Đắp đất K98 :
- Khối lượng công tác : 5917.23m3
- Biện pháp thi công :
23
23
24
+ Đất đắp nền đường là loại đất đã được thí nghiệm và được Chủ Đầu Tư,ø TVGS
đồng ý. Đất đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến công trường. Vật liệu tập
kết đến được ban gạt lu lèn ngay, cố gắng duy trì độ ẩm đạt độ ẩm tối ưu nhất.

+ Khối lượng và khoảng cách các đống đất được tính toán phù hợp với thiết kế, không
tập kết đất tràn lan trên mặt đường mà chỉ thực hiện đúng khối lượng thi công trong ngày
để tránh sình lầy làm hỏng độ ẩm của đất và tránh ùn tắc giao thông. Dùng xe ban, ủi để
san gạt mặt bằng. Dùng xe lu để lu lèn theo đúng yêu cầu thiết kế. trong quá trình san, lu
có tưới nước, lượng nước tưới phù hợp với độ ẩm yêu cầu.
+ Dùng máy ủi hoặc máy san san gạt thành từng lớp.
+ Dùng máy đầm đầm lèn lớp cát mới san rải.
+ Dùng lu bánh cứng lu phẳng nền đường
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm trong
phạm vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu
Những điều chú ý khi thi công đào và đắp nền đường.
+ Nền đường được đắp đúng kích thước, hình học và cao độ. Vị trí thi công đúng
bình đồ.
+ Khi thi công nền đường, đảm bảo thoát nước để sao cho sau khi mưa có thể thi
công nền được ngay.
+ Khi thi công nền đường, đảm bảo độ ẩm tốt nhất khi đầm đạt độ chặt yêu cầu. Tuỳ
trường hợp cụ thể mà có thể tham khảo độ ẩm tốt nhất khi thi công theo Tiêu chuẩn kỹ
thuật Thi công và nghiệm thu.
+ Trước khi đào hoặc đắp nền đường, xây dựng hệ thống tiêu thoát nước, trước hết
là tiêu nước bề mặt (nước mưa). Trong quá trình đàò đắp và sau khi thi công nhà thầu
đảm bảo cho nền đắp, các lớp móng không bị ẩm ướt, luôn tạo những mương thoát nước
hoặc rãnh thích hợp .
+ Các vật liệu đào ra mà phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật, được dùng ở những chỗ
có thể thực hiện được để đắp nền đường, lề đường và đắp ở những chỗ khác theo chỉ dẫn
của chủ đầu tư.
+ Những đống vật liệu dự trữ được vun gọn, đánh đống, sạch theo cách thức chấp
nhận được, đúng vị trí không làm ảnh hưởng đến dây chuyền thi công.
24
24
25

+ Mọi mái taluy được sửa sang cho đúng với taluy trong thiết kế, khơng để bất kỳ
loại vật liệu nào rơi đọng lại trên mặt taluy.
- Phương án cơng nghệ :
Máy thi
cơng
Định
mức
hao phí
(ca/100
m3)
Định
mức
năng
suất
( m3/c
a)
Số máy
u cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca
)
Hệ số
sử
dụng
ca

máy
Chi phí máy thi
cơng
Chi phí
máy thi
cơng
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
cố định
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng cơng tác 476.19 m3/ca
Máy ủi
110CV 0.21 476.19 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy đầm
16T 0.42 238.1 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
Máy khác 75.98
Nhân
cơng 3/7 1.74 57.471 8.3 9 0.922
1099.269 1099.269
Chi phí một ca cơng tác: 6240.805 ngàn đồng/ca
Phương án 2: khối lượng cơng tác 546.45 m3

Máy ủi
110CV 0.183 546.45 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy đầm
25T 0.367 272.48 2 2 1
1968.754 2339.064 4307.818
Máy
khác 93.34
Nhân
công 3/7 1.74 57.471 9.51 10 0.951 1221.41 1221.41
Chi phí một ca công tác: 7537.194 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vò sản phẩm của phương án 1:
Z
1
=
19.476
805.6240
= 13.10 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi cơng cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2
=
45.546
194.7537
= 13.79 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
< Z
2
nên ta chọn phương án 1.

Thời gian thi cơng của hạng mục này:
T=
cam
m
/319.476
323.5917
= 12.43 (ca). Lấy bằng 13 ngày
25
25

×