Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Luận văn) thực hiện quy trình kỹ thuật ương nuôi cá rô phi (o niloticus) đơn tính đực từ 21 ngày tuổi đến cá cỡ 2 3cm trong ao tại trung tâm giống thủy sản hòa sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.01 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TẠ THỊ HOAN

a
lu

Tên đề tài:

n
va
n

“THỰC HIỆN QUY TRÌNH KỸ THUẬT ƢƠNG NI CÁ RƠ PHI
TRONG AO TẠI TRUNG TÂM GIỐNG THỦY SẢN HỊA SƠN HUYỆN

p
ie
gh

tn
to

(O. niloticus) ĐƠN TÍNH ĐỰC TỪ 21 NGÀY TUỔI ĐẾN CÁ CỠ 2-3 CM
PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUN”

d

oa
nl


w

do
a
nv

a
lu

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ll

u
nf
m

tz
ha

n
oi

Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên ngành : Ni trồng thủy sản
Khoa : Chăn ni Thú y
Khóa học: 2011 – 2015

z

m


co

l.
ai

gm

@
an

Lu

Thái Nguyên - năm 2015

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TẠ THỊ HOAN
Tên đề tài:

a

lu
n

“THỰC HIỆN QUY TRÌNH KỸ THUẬT ƢƠNG NI CÁ RƠ PHI

n

va

(O. niloticus) ĐƠN TÍNH ĐỰC TỪ 21 NGÀY TUỔI ĐẾN CÁ CỠ 2-3 CM
PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN”

p
ie
gh

tn
to

TRONG AO TẠI TRUNG TÂM GIỐNG THỦY SẢN HỊA SƠN HUYỆN

oa
nl
w

do

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
a

nv

a
lu
ll

u
nf

Hệ đào tạo: Chính quy
Chun ngành: Ni trồng thủy sản
Lớp: K43 - NTTS
Khoa : Chăn nuôi Thú y
Khóa học: 2011 – 2015
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Văn Thăng
Khoa Chăn nuôi Thú y, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

m

tz
ha

n
oi

z

m

co


l.
ai

gm

@

an

Lu
n
va

Thái Nguyên - năm 2015

ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp ngồi sự cố gắng của bản thân, tôi
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của nhiều cá nhân và các tổ chức
cơ quan, nhân đây tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình tới sự
quan tâm giúp đỡ đó.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu trường Đại học

Nông Lâm Thái Nguyên, Ban lãnh đạo khoa Chăn nuôi Thú y cùng tồn thể

a
lu

q thầy cơ trong tổ bộ mơn Ni trồng thủy sản đã tận tình giảng dạy và chỉ

n

bảo giúp tơi hồn thành bản khóa luận này.

va
n

Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trung tâm giống thủy sản Hịa

tn
to

Sơn huyện Phú Bình tỉnh Thái Ngun đã tạo điều kiện giúp đỡ chỉ bảo tận

p
ie
gh

tình, hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận tại cơ sở thực tập.

do

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới: TS. Trần Văn Thăng là người định hướng


oa
nl
w

chính cho đề tài, đã tận tình hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ chỉ bảo chu đáo
trong suốt quá trình thực tập và hồn thành nội dung khóa luận. Em xin chân

d

a
nv

a
lu

thành gửi lời cảm ơn tới thầy.
Qua đây tôi cũng xin gửi lịng biết ơn tới những người thân trong gia

u
nf

đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em học tập trong suốt thời

ll
m

Tôi xin chân thành cảm ơn!

tz

ha

n
oi

gian qua.

Thái Nguyên, ngày....tháng 6 năm 2015

z

l.
ai

gm

@

Sinh viên

m

co

Tạ Thị Hoan

an

Lu
n

va
ac

th
si


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân biệt cá đực, cái qua các đặc điểm hình thái ............................. 8
Bảng 3.1: Thành phần của thức ăn dùng trong ương nuôi cá rô phi đơn tính từ
21 ngày tuổi lên cá cỡ 2-3 cm............................................................. 26
Bảng 3.2: Phương pháp cho cá rô phi đơn tính ăn trong giai đoạn ương ni
từ 21 ngày tuổi lên cá 2-3 cm ............................................................. 26
Bảng 4.1: Mật độ và số lượng cá bột ương nuôi ở các ao trong 3 đợt ............ 28

a
lu

Bảng 4.2: Trung bình các yếu tố môi trường nước ao ương nuôi................... 30

n

Bảng 4.3: Tổng lượng thức ăn sử sụng trong thời gian ương nuôi ................. 32

n

va


Bảng 4.4: Tốc độ sinh trưởng của cá ương nuôi đợt 1 từ ngày 10/3/2015 đến

tn
to

30/3/2015 ............................................................................................ 33

p
ie
gh

Bảng 4.5: Tốc độ sinh trưởng của cá ương nuôi đợt 2 từ ngày 1/4/2015 đến

do

19/4/2015 ............................................................................................ 34

oa
nl
w

Bảng 4.6: Tốc độ sinh trưởng của cá ương nuôi đợt 3 từ ngày 21/4/2015 đến
10/5/2015 ............................................................................................ 35

d

a
nv


a
lu

Bảng 4.7: Tốc độ tăng trưởng chiều dài của cá trong ương nuôi đợt 1 ......... 36
Bảng 4.8: Tốc độ tăng trưởng chiều dài của cá trong ương nuôi đợt 2 ......... 37

u
nf

Bảng 4.9: Tốc độ tăng trưởng chiều dài của cá trong ương nuôi đợt 3 ......... 38

ll
m

Bảng 4.10: Tỷ lệ ni sống của cá trong q trình ương nuôi từ 21 ngày tuổi

n
oi

tz
ha

lên cá cỡ 2-3 cm trong ao ................................................................... 40

z
m

co

l.

ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Hình thái ngồi của cá rơ phi đen (O. mossambicus) ....................... 6
Hình 2.2: Hình thái ngồi của cá rơ phi vằn (O. niloticus) ............................... 7

a
lu
n
n


va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


a
lu

DO

Hàm lượng oxy hịa tan

GIFT

Genetic Improvement of Farmed Tilapia

KCN

Khu cơng nghiệp

NTTS

Ni trồng thủy sản

PTNT

Phát triển nơng thơn

TB

Trung bình

n
n


va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v

MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1

a
lu

1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1

n

1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2

n

va

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2

tn
to

1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2

p
ie
gh


1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3

do

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4

oa
nl
w

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Đặc điểm sinh vật học của cá rô phi ....................................................... 4

d

a
nv

a
lu

2.1.2. Kỹ thuật cho cá rô phi vằn đẻ tự nhiên ................................................ 13
2.1.3. Kỹ thuật ương ni cá giống rơ phi đơn tính giai đoạn từ 21 ngày tuổi

u
nf

lên cá 2-3cm trong ao ...................................................................................... 15


ll
m

2.1.4. Một số biện pháp phòng bệnh cho cá rơ phi ......................................... 17

n
oi

tz
ha

2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .............................................. 18
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 18

z

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 21

@

l.
ai

gm

Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

co

......................................................................................................................... 24


m

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24

Lu

an

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24
3.2.1.Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 24
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 24

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 27
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 27
Phần 4: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 28

a
lu

4.1. Mật độ ương ni cá rơ phi đơn tính giai đoạn từ cá bột (21 ngày tuổi) lên

n

cá 2-3 cm ......................................................................................................... 28

n

va

4.2. Kết quả theo dõi các yếu tố môi trường nước ao ương nuôi ................... 29

tn
to

4.2.1. Nhiệt độ nước ........................................................................................ 29

p
ie
gh

4.2.2. Độ trong và chỉ số pH ........................................................................... 30


do

4.2.3. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước ...................................................... 30

oa
nl
w

4.2.4. Biến động hàm lượng H2S trong thời gian ương nuôi .......................... 31
4.3. Kết quả chăm sóc cá ương ni trong 3 đợt ............................................ 32

d

a
nv

a
lu

4.4. Kết quả theo dõi tốc độ sinh trưởng của cá rơ phi đơn tính từ 21 ngày tuổi
lên cá 2-3cm. ................................................................................................... 33

u
nf

4.5. Kết quả theo dõi tốc độ tăng trưởng về chiều dài của cá rơ phi đơn tính từ

ll
m


21 ngày tuổi đến cá cỡ 2-3 cm. ....................................................................... 36

n
oi

tz
ha

4.6. Tỷ lệ sống của cá rơ phi đơn tính từ 21 ngày tuổi lên cá 2-3cm qua các
giai đoạn ương nuôi trong 3 đợt ...................................................................... 39

z

gm

@

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 42
5.1. Kết luận .................................................................................................... 42

l.
ai

co

5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 43

m


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 44

Lu
an

PHỤ LỤC

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngành nuôi trồng thủy sản là ngành sản xuất vật chất sử dụng nguồn tài
nguyên thiên nhiên như đất đai, diện tích mặt nước, thời tiết khí hậu… để sản
xuất ra các loại sản phẩm thủy sản phục vụ cho nhu cầu đời sống của con
người. Ngành ni trồng thủy sản có khả năng sản xuất ra nhiều loại thực
phẩm giầu dinh dưỡng cho nhân loại, cung cấp nhiều loại nguyên liệu, dược


a
lu

liệu cho các ngành công nghiệp, làm thức ăn cho chăn nuôi gia súc. Trong

n

lịch sử phát triển nghề cá, sự xuất hiện và phát triển của ngành nuôi trồng

n

va

thủy sản đã đánh dấu khả năng khai thác và chinh phục rất nhiều vùng nước

tn
to

tự nhiên của nhân loại. Cùng với sự bùng nổ dân số trên thế giới một cách

p
ie
gh

nhanh chóng, nhu cầu về các loại động vật thủy sản ngày càng tăng mạnh và

do

chỉ có phát triển mạnh ngành ni trồng thủy sản thì mới đáp ứng được nhu


oa
nl
w

cầu ngày càng tăng cao về các loại sản phẩm thủy sản.
Trong ni trồng thủy sản nước ngọt thì ni cá rơ phi đơn tính đực là

d

a
nv

a
lu

một hướng phát triển mới, có nhiều tiềm năng và hứa hẹn đem lại nhiều lợi
nhuận cho người làm nghề chăn ni cá. Vì cá rơ phi đơn tính sinh trưởng

u
nf

phát triển nhanh, chất lượng thịt thơm ngon, có đặc tính nổi trội là ăn tạp, có

ll
m

khả năng thâm canh cao, dễ áp dụng cho các hình thức ni khác nhau.

n

oi

tz
ha

Năm 2012 nước ta có tổng sản lượng cá rô phi thu hoạch chỉ vào
khoảng 100.000 tấn/năm, số lượng này không đủ đáp ứng cho nhu cầu tiêu

z

dùng trong nước. Vì vậy, đẩy mạnh và phát triển sản xuất cá rơ phi đơn tính

@

l.
ai

gm

nhằm đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu dùng là cần thiết. Trong quy trình kỹ thuật

co

sản xuất cá rơ phi đơn tính, sinh sản nhân tạo và ương ni cá giống cá rô phi

m

là một giai đoạn quan trọng quyết định đến sự phát triển và nuôi cá thương

Lu


an

phẩm đạt năng xuất và chất lượng cao. Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

PTNT các địa phương, năm 2014, cả nước có 236 cơ sở sản xuất kinh doanh
giống cá rơ phi, trong đó có 44 cơ sở ni giữ đàn cá rô phi bố mẹ với khoảng
940.000 cá bố mẹ, sản xuất được 455 triệu con giống. Số lượng cá giống này
đủ cung cấp cho sản xuất cá rô phi thương phẩm hiện nay nhưng chất lượng
cá giống còn hạn chế. Nguyên nhân chính là do trong sinh sản nhân tạo đặc
biệt là q trình ương ni cá giống, tỷ lệ ni sống cịn rất thấp có thể do
chưa thực hiện đúng quy trình kỹ thuật. Chính vì vậy, việc nghiên cứu kỹ
thuật ương nuôi giống cá rô phi đơn tính là rất cần thiết nhằm tìm ra được quy

a

lu

trình kỹ thuật sản xuất giống cá rơ phi đơn tính tốt nhất. Xuất phát từ lý do

n

trên em tiến hành thực hiện đề tài “Thực hiện quy trình kỹ thuật ương ni

n

va

cá rơ phi (O. niloticus) đơn tính đực từ 21 ngày tuổi đến cá cỡ 2 - 3cm trong

tn
to

ao tại Trung tâm giống thủy sản Hòa Sơn huyện Phú Bình tỉnh Thái

p
ie
gh

Ngun”.

do

1.2. Mục đích của đề tài

oa

nl
w

- Áp dụng quy trình kỹ thuật ương ni cá rơ phi đơn tính đực từ 21

ngày tuổi lên cá cỡ 2 - 3cm tại Trung tâm giống thủy sản Hòa Sơn huyện Phú

d
a
nv

a
lu

Bình tỉnh Thái Nguyên.
- Sau quá trình thực tập tại cơ sở phải nắm được quy trình sản xuất

u
nf

giống cá rơ phi đơn tính từ 21 ngày tuổi lên cá 2 - 3cm, các yếu tố kỹ thuật

ll
m

cần thiết trong q trình ni như: chế độ cho ăn, thời gian cho ăn, khẩu phần
1.3. Ý nghĩa của đề tài

tz
ha


n
oi

ăn, quản lý môi trường ương nuôi.

z
@

1.3.1. Ý nghĩa khoa học

l.
ai

gm

Các kết quả nghiên cứu đạt được là những tư liệu khoa học về quy trình

co

kỹ thuật sản xuất giống cá rơ phi đơn tính phục vụ cho nghiên cứu và học tập

m

của giảng viên và sinh viên trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.

an

Lu
n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Giúp sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khoa học và nâng
cao kiến thức về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá rơ phi đơn tính tại các
cơ sở sản xuất giống cá nước ngọt, từ đó giúp sinh viên củng cố và nâng cao
kiến thức chuyên môn cho bản thân.
- Giúp bản thân vận dụng vào thực tiễn các kiến thức đã học, rèn luyện
tay nghề nâng cao kinh nghiệm cho bản thân.
- Kết quả của đề tài là cơ sở thực tiễn quan trọng giúp các cơ sở sản

a
lu

xuất cá giống ứng dụng quy trình kỹ thuật này trong sản xuất giống cá rơ phi

n


đơn tính nhằm sản xuất ra giống cá rơ phi đơn tính có chất lượng tốt nhất để

n

va

nuôi thương phẩm cho năng suất và chất lượng cao.

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf

m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Đặc điểm sinh vật học của cá rô phi
2.1.1.1. Nguồn gốc và phân bố
Cá rô phi có ngồn gốc từ châu Phi (lưu vực sơng Nile, Ai Cập). Cá rô phi
là tên gọi chung cho khoảng 100 lồi, trong đó khoảng 10 lồi có giá trị kinh

a
lu

tế và lồi cá rơ phi vằn O. niloticus là lồi ni phổ biến nhất trên thế giới và

n

ngày càng chiếm ưu thế rõ rệt trong nuôi trồng thủy sản, cá rô phi đỏ (diêu

n

va

hồng) là con lai giữa cá rô phi vằn và cá rô phi đen cũng được ni rộng rãi.

p
ie

gh

tn
to

Cá rơ phi có hệ thống phân loại như sau:
Ngành: Verteberata

Lớp phụ: Acdinopterggii

oa
nl
w

do

Lớp: Osteichthyes
Bộ cá vược: Perciformes

d
a
nv

a
lu

Họ: Cichlidae
Giống: Oreochromis

u

nf

Lồi: Oreochromis niloticus.

ll
m

Cá rơ phi có tên gọi chung của khoảng 80 loài cá và căn cứ vào đặc

n
oi

tz
ha

điểm sinh sản, các nhà nghiên cứu đã phân loại thành 3 giống chính:
- Tilapi: Khi đẻ cần có giá thể để trứng bám. (Nguyễn Công Dân,

z
@

2000) [1].

co

trong miệng. (Lê Văn Thắng, 1999) [7].

l.
ai


gm

- Sarotherodon: Cá bố hoặc cá mẹ hoặc cả cá bố mẹ cùng ấp trứng

m

- Oreochromis: Chỉ có cá mẹ ấp trứng trong miệng (Mancistosh và

an

Lu

Little, 1995) [16].

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Trong 3 giống trên có khoảng 8 - 9 lồi có giá trị trong ni trồng thủy

sản, trong các lồi có giá trị, cá rơ phi vằn O. niloticus, cá rô phi xanh O.
aureus và cá rô phi hồng O. reochromis sp được coi là quan trọng nhất
hiện nay, đang được nuôi phổ biến ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới
trên thế giới.
Ở Việt Nam, cá rô phi được đưa vào giữa năm 1951 tại vùng tạm bị Pháp
chiếm đóng. Cá rơ phi được di nhập vào nước ta lần đầu tiên là cá rô phi đen
Oreochromis mossambicus. Cá rơ phi đen thích ứng cao với các điều kiện
ni khác nhau, có tỷ lệ sống cao ở mơi trường ao ni kể cả khi có hàm

a
lu
n

lượng oxy hòa tan thấp. Tuy nhiên, cá chậm lớn, đẻ nhiều và sớm, kích cỡ cá

n

va

nhỏ do vậy khơng được người ni ưa thích (Guerrero và cs (1974) [13]. Năm

tn
to

1973 cá rô phi vằn Oreochromis niloticus được nhập từ Đài Loan vào nước ta,

p
ie
gh


cá rô phi vằn nhanh lớn, nhịp đẻ thưa hơn so với cá rô phi đen, cá nhanh
chóng trở thành đối tượng ni có triển vọng, được nuôi rộng rãi trong cả

oa
nl
w

do

nước. Tuy nhiên, do công tác giữ giống thuần không tốt nên hiện tượng lai tạp
giữa cá rô phi vằn và cá rô phi đen xảy ra khá phổ biến làm suy giảm chất

d

lượng cá giống.

a
nv

a
lu

Năm 1994, Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I đã nhập nội một số
giống cá rô phi: Cá rô phi vằn dịng Thái Lan, cá rơ phi vằn dịng GIFT chọn

u
nf

giống thế hệ thứ 5, cá rơ phi vằn dịng Swansea và cá rô phi xanh O. aureus từ


ll

m

Philipin, cá rô phi hồng Oreochromis sp từ Đài Loan và Thái Lan. Các giống

n
oi

cá rô phi nhập nội thử nghiệm cho thấy: Cá rơ phi vằn dịng GIFT, dịng Thái

tz
ha

Lan, cá rô phi hồng đã thể hiện ưu thế về sinh trưởng, thích ứng với điều kiện

z

ni ở nước ta (Lê Quang Long, 1961) [4].

l.
ai

gm

 Cá rô phi đen

@

2.1.1.2. Đặc điểm hình thái


m

co

Hình thái cá rơ phi đen (O. mossambicus): Thân cao, dài gần có dạng

Lu

bầu dục, dẹp bên. Cuống đi ngắn, đầu to mõm rộng hơi cong vếch lên. Hàm

an

trên hơi nhô.

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6


Màu sắc ở con đực chưa thành thục trắng bạc, có 2 - 5 sọc ngang và tập
chung ở giữa thân, các vây màu sám. Khi thành thục đầu và thân màu đen.
Dưới đầu, bụng và vây ngực trắng, các vây khác đen, viền vây đuôi, hậu môn
màu đỏ.
Tập tính ăn tạp, đẻ nhanh, dày khơng khống chế được mật độ. Kích
thước thu hoạch nhỏ, giá trị kinh tế thấp.

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
do

oa
nl
w

Hình 2.1: Hình thái ngồi của cá rơ phi đen (O. mossambicus)

d

 Cá rô phi vằn


a
nv

a
lu

Cá rô phi vằn O. niloticus có đặc điểm thân ngắn, mình cao, vảy lớn dày
và cứng. Màu sắc thay đổi theo môi trường, trên thân có nhiều sọc đen. Trên

u
nf

đi và vây có chấm hoa xếp theo thứ tự thành vạch đen đều đặn. Có hai

ll

m

đường bên: Đường thứ nhất ở phía trên bắt đầu từ sau nắp mang, ở vào hàng

n
oi

vảy thứ 4 kể từ vây lưng xuống có 22 vảy. Đường thứ hai: ở phía đi bắt đầu

tz
ha

từ hàng vảy thứ 7 từ vây lưng xuống có 14 vảy.


z

Tồn thân phủ vẩy sáng bóng, phần lưng có mầu xanh nhạt, phần bụng

@

gm

có mầu trắng sữa hoăc xanh nhạt. Trên thân mình có 7 - 9 vạch đậm chạy từ

l.
ai

lưng xuống bụng. Vậy đi có màu sọc đen đậm song song từ phía trên xuống

m

co

phía dưới và phân bố khắp vây đi. Vây lưng có những sọc trắng chạy song

Lu

song trên nền xám đen. Viền vây lưng và vây đi có viền hồng nhạt. Đầu cá

an

đực to và múp hơn đầu cá cái, xương chán cá đực hơi lõm xuống.


n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Ruột cá rô phi dài gấp 7 lần chiều dài thân, dạ dày bé. Cá rô phi vằn là
lồi cá có kích thước lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh, đẻ thưa, chất lượng thịt
thơm ngon. (Lowe và cs,1982)[15].

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn

to
do

oa
nl
w

Hình 2.2: Hình thái ngồi của cá rơ phi vằn (O. niloticus)

2.1.1.3. Đặc điểm sinh sản

d

a
nv

a
lu

Cá rô phi thường phát dục sớm, trong tự nhiên khi cá được 4 - 5 tháng
tuổi đã có khả năng tham gia sinh sản. Cá rơ phi có thể sinh sản tới 12 lần

u
nf

trong một năm (Macintosh và cs, 1995) [16]. Khi nhiệt độ nước xuống dưới

ll
m


200C cá ngừng sinh sản. Sự hình thành và phát triển tuyến sinh dục của cá rô

n
oi

tz
ha

phi phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: tuổi cá, cỡ cá, chế độ dinh dưỡng,
nhiệt độ nước, độ muối... Ở Việt Nam, do điều kiện nhiệt đới nên cá sinh sản

z

gần như quanh năm, riêng miền Bắc nước ta có mùa Đông nên thời điểm đầu

@

l.
ai

gm

vụ Xuân và cuối vụ Thu xảy ra hiện tượng cá bố mẹ đẻ được nhưng trứng ấp

co

kéo dài dẫn đến khi nở thành cá bột bị dị hình nhiều, đưa vào xử lý đơn tính

m


đực hay bị bệnh nên tỷ lệ sống chỉ đạt khoảng 10 - 30% (Trần Mai Thiên và

an

Lu

Trần Văn Vỹ,1994) [9].

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Các lồi cá rơ phi khác nhau có tuổi thành thục và sinh sản khác nhau,
lồi rơ phi vằn O. niloticus phát dục sau 5 - 6 tháng tuổi chu kỳ sinh sản là 30
- 35 ngày, lượng trứng tối đa trong một lần sinh sản đạt tới 2500 trứng trên cá
thể, phụ thuộc vào rất nhiều kích thước cá thể. Trứng sau khi được được cá
mẹ ấp trong miệng cho đến khi hết nỗn hồng chúng được mẹ thả ra bơi lội
tự do trong nước. Theo Mair và cs (1997) [18], chu kỳ sinh sản của cá rô phi
O. nloticus chia làm 5 giai đoạn: giai đoạn xây tổ và ghép đôi, giai đoạn rụng

trứng, giai đoạn ấp trứng, giai đoạn chăm sóc con, giai đoạn dinh dưỡng và

a
lu

phục hồi cho chu kỳ sinh sản tiếp theo.

n

Để phân biệt cá đực cá cái người ta dựa vào hình thái bên ngồi và dựa

n

va

vào kết quả giải phẫu tuyến sinh dục.

tn
to

Bảng 2.1: Phân biệt cá đực, cái qua các đặc điểm hình thái
Cá đực

do

p
ie
gh

Đặc điểm


To và nhơ cao

3 lỗ: lỗ sinh dục, lỗ niệu,

hậu môn

lỗ hậu môn

a
nv

Vây lưng và vây đi có

Màu nhạt hơn

u
nf

Màu sắc

ngậm trứng và con

2 lỗ: lỗ niệu sinh dục và lỗ

a
lu

Lỗ sinh dục


Nhỏ, hàm dưới trề do

d

oa
nl
w

Đầu

Cá cái

ll

màu sặc sỡ

m

Đầu lỗ niệu sinh dục dạng

Dạng trịn hơi lồi và khơng

huyệt

lồi, hình nón dài và nhọn

nhọn như cá đực

tz
ha


n
oi

Hình dạng

(Lê Văn Thắng, 1999) [7]

z
gm

@

2.1.1.4. Đặc điểm dinh dưỡng của cá rô phi

l.
ai

Cá rô phi là loài cá ăn tạp bao gồm các loại động thực vật phù du, giun

m

co

đất, cỏ bèo, mùn bã hữa cơ, các loại thức ăn bổ xung như cám gạo, bột ngơ.

an

Lu


Tính ăn của cá rơ phi thay đổi theo từng lồi, từng giai đoạn phát triển và mơi

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

trường ni. Khi cịn nhỏ cá rơ phi ăn sinh vật phù du như tảo và động vật
phù du nhỏ là chủ yếu. Khi trưởng thành, cá ăn mùn bã hữu cơ lẫn các loại tảo
lắng ở đáy ao, ăn ấu trùng, côn trùng, thực vật thủy sinh. (Nguyễn Văn Tiến,
2003) [8].
Nhu cầu dinh dưỡng của cá rô phi thay đổi theo từng giai đoạn phát
triển. Trong các yếu tố dinh dưỡng thì protein đóng vai trị quan trọng nhất cả
về số lượng và chất lượng. Các loài cá khác nhau có nhu cầu protein khác
nhau, ngay trong cùng một loài protein cũng khác nhau, giữa các độ tuổi và

a
lu
n


điều kiện môi trường nuôi khác nhau (Lê Văn Thắng, 1999) [7].

va

Trong tự nhiên cá rô phi chủ yếu kiếm mồi vào ban ngày, cá có thể bắt

n
tn
to

mồi ở hầu hết các giờ trong ngày, ruột cá rô phi thích nghi với việc thu nhận

p
ie
gh

thức ăn từng ít một. Do vậy trong q trình ni hoặc chuyển giới tính đực
cần chia lượng thức ăn thành nhiều lần trong ngày sẽ thuận lợi cho việc theo

do

oa
nl
w

dõi thức ăn thừa, quản lý được chất lượng nước và giai xử lý đơn tính đực
đảm bảo cho cá sinh trưởng (Macntosh và cs, 1995) [16].

d


a
lu

2.1.1.5. Đặc điểm sinh trưởng của cá rô phi vằn

a
nv

Sự sinh trưởng của cá rơ phi mang tính chất đặc trưng của lồi, các lồi

ll

u
nf

rơ phi khác nhau có tốc độ sinh trưởng khác nhau. Lồi O. niloticus có tốc độ

m

tăng trường và phát triển vượt trội so với các lồi O. mossambicus. Cá rơ phi

n
oi

aureu (Tayamen và cs, 1988) [18].

tz
ha

O. niloticus có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất sau đó đến O. galilaeus và O.


z

gm

@

Trong cùng một lồi, các dịng khác nhau cũng có tốc độ sinh trưởng
khác nhau. Khi nghiên cứu về tốc độ sinh trưởng của cá O. niloticus dòng

l.
ai

co

GIFT và Ivory Coast và dòng Ghana trong cùng một điều kiện ni cấy cho

m

thấy dịng GIFT có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, kém nhất là dòng Ghana

an

Lu

(Khater và cs, 1988) [14].

n
va
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Q trình sinh trưởng của cá rơ phi có thể chia làm 3 giai đoạn chính
như sau:
* Giai đoạn trứng cá bột: Giai đoạn này được kéo dài từ khi trứng đẻ ra
cho tới khi nở thành cá bột.
* Giai đoạn ương nuôi và trưởng thành : Đây là giai đoạn hoàn thiện các
cơ quan và hệ cơ quan.
* Giai đoạn thành thục và sinh sản: Sự thành thục của cá rơ phi phụ thuộc
vào tuổi, kích cỡ và mơi trường sống. Trung bình cá rơ phi có thể đẻ 6 đợt

a
lu

trong năm, mỗi đợt từ vài trăm đến vài nghìn trứng.

n

2.1.1.6. Khả năng thích ứng với điều kiện mơi trường


va
n

Cá rơ phi là giống cá có khả năng thích ứng rộng với các điều kiện mơi

tn
to

trường nước. Nó sống được ở các loại thủy vực ao hồ, sông, suối (nước ngọt),

p
ie
gh

nước lợ, mặn khác nhau (Philipart và cs, 1982) [19]. Tuy nhiên, mỗi lồi lại

do

có khả năng chịu đựng với từng yếu tố khác nhau.

oa
nl
w

* Nhiệt độ nước
Cá rơ phi rất thích hợp với các điều kiện tự nhiên vùng nhiệt đới và cận

d

nhiên của chúng.


a
nv

a
lu

nhiệt đới, là những nơi có nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng và sinh sản tự

u
nf

Do có nguồn gốc ở châu Phi nên khả năng chịu lạnh của cá rô phi kém

ll
m

hơn so với khả năng thích nghi ở nhiệt độ cao. Cá rơ phi có thể chịu đựng được

n
oi

tz
ha

ở nhiệt độ 400C và chết nhiều khi nhiệt độ xuống dưới 100C (Capili và cs, 1995)
[12]. Khi nhiệt độ xuống dưới 200C kéo dài làm cho cá chậm phát triển, nhiệt độ

z


thích hợp cho sự phát triển và tăng trưởng của cá rô phi là 20-350C.

@

co

tiết sẹ (Lê Quang Long, 1961) [4].

l.
ai

gm

Khi nhiệt độ xuống thấp dưới 140C làm cho cá rô phi đực mất khả năng

m

Theo Behrends và cs (1990) [1] khả năng chịu lạnh của các loài cá rơ phi

Lu

an

ở mỗi lồi đều có sự khác biệt, lồi O. aures và T. zilli có khả năng chịu lạnh

n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

tốt nhất, tiếp đến là O. mossambicus và O. hornorum, cuối cùng là O.
niloticus. Nói chung mỗi lồi cá đều có một biên độ nhiệt độ ảnh hưởng tích
cực hoặc kìm hãm đến tốc độ sinh trưởng riêng tùy theo đặc điểm sinh học,
lịch sử phát triển riêng của lồi và cịn tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng,
tuổi của cá.
* Độ trong và độ pH
Trong ao nuôi nói chung, với ao ni cá rơ phi nói riêng, độ trong của
nước có liên quan đến khả năng hấp thụ năng lượng bức xạ mặt trời, sự biến

a
lu

động hàm lượng oxy hòa tan trong nước theo chu kỳ ngày đêm. Ngồi ra cịn

n

liên quan gián tiếp tới biến động chỉ số pH nước trong ngày. Theo Nguyễn

n


va

Thị Thu Hà (2003) [3], độ trong của ao nuôi tốt nhất là từ 30 - 40cm.

p
ie
gh

tn
to

Độ pH của nước có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của động thực vật

thủy sinh. Mơi trường có pH 6,5 - 8,5 là thích hợp cho sự sinh trưởng và phát

do

triển của cá rô phi, tuy vậy cá rơ phi có thể chịu đựng trong mơi trường nước

oa
nl
w

có pH giảm xuống 4 và lên cao đến 11. Theo Philipart và cs (1982) [19], cá rô
phi chết ở pH = 3,5 hay lớn hơn 12 sau 2-3 giờ. Cỡ cá rô phi khác nhau khả

d

a
nv


a
lu

năng chịu đựng pH cũng khác nhau trong vực nuôi, hàm lượng pH thay đổi
kết hợp với độ cứng thấp sẽ làm ảnh hưởng tới tỷ lệ nở của trứng và sự sống

u
nf

của cá (Trần Đình Luân, Bạch Thị Tuyết (2004) [5].

ll
m

* Hàm lượng khí oxy hịa tan

n
oi

tz
ha

Khí oxy hịa tan trong nước là chất khí duy nhất khơng thể thay thế bằng
chất khác đàm bảo cho quá trình sống của cá được duy trì. Hàm lượng khí oxy

z

hịa tan trong nước là một trong cá yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới


@

co

nước thấp sẽ làm cho cá chậm lớn.

l.
ai

gm

tỷ lệ sống với tốc độ sinh trưởng của cá. Nếu khi hàm lượng oxy hòa tan trong

m

Theo Nguyễn Dương Dũng và Lê Hữu Thọ (1999) [2], sự hao hụt hàm

Lu

an

lượng khí oxy hịa tan trong nước là do q trình hô hấp của sinh vật, do sự

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

khuếch tán vào khí quyển và do sự oxy hóa các chất. Sự ảnh hưởng xấu do
hàm lượng oxy hòa tan thấp tùy thuộc vào làm lượng oxy có trong nước và
thời gian cá phải chịu đựng, sự biến động hàm lượng oxy hoà tan trong nước
phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó sự quang hợp của thực vật nước có ảnh
hưởng quyết định. Với cá rơ phi, khả năng chịu đựng lượng khí oxy hịa tan
thấp có thể tới 1mg/l chúng có khẳ năng tận dụng oxy khơng khí, trong khi
với các lồi cá khác nồng độ trên khó có thể sống sót (Phạm Anh Tuấn, 2006)
[6]. Theo Magid và cs (1995) [17], hàm lượng khí oxy hịa tan trong nước mà

a
lu

cá rơ phi O.niloticus có thể chịu đựng được là ở mức 0,1mg/l.

n

* Độ muối

va
n

Cá rơ phi là lồi rộng muối, có khả năng sống được trong môi trường


tn
to

nước sông, suối, đập tràn, hồ ao nước ngọt, nước lợ và nước mặn có độ muối

p
ie
gh

từ 0 - 40‰ (Nguyễn Văn Tiến, 2003) [8]. Khả năng thích ứng với độ mặn ở
mỗi lồi cũng khác nhau, lồi O. niloticus có ngưỡng muối thấp nhất và lồi

do

oa
nl
w

có ngưỡng muối cao nhất là T. zilliii, O. aureus (Philipart và cs, 1982) [19].
Khả năng chịu muối của cá rô phi tăng dần theo độ tuổi, cỡ cá, nhiệt độ,

d

đặc biệt là sự thuần hóa. Cá rơ phi nhỏ khả năng chịu đựng độ muối kém hơn

a
lu

a

nv

cá rô phi lớn. Theo báo cáo của Behrends và cs (1990) [1], thì tất cả cá bột, cá

tz
ha

n
oi

- Khí H2S

m

* Các loại khí độc

ll

chúng chết ở 37‰.

u
nf

hương của rô phi đều chết ở độ mặn 27‰. Nhưng giai đoạn trưởng thành thì

Là khí khơng màu, mùi trứng thối, ít tan trong nước. H2S là chất khí rất

z

thấp và mơi trường nước có độ pH thấp.


l.
ai

gm

@

độc với động vật thủy sản. Khí H2S thường gây độc cho tôm, cá khi nhiệt độ

co

NguyễnThị Thu Hà (2003) [3] cho biết: Khi trong ao ni có tồn tại H2S

m

cần có các biện pháp kỹ thuật phù hợp để hạn chế ở mức nhỏ hơn 0,1mg/l như

Lu

an

sục khí hoặc dùng KMnO4 để oxy hóa H2S thành hợp chất sunfua không độc.

n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

- Khí NH3 (Amoniac)
Mơi trường nước ao ni thường tồn tại hai dạng NH4+ và NH3. Trong
đó NH4 không gây độc cho thủy sinh vật (trừ hàm lượng q cao), cịn NH3
gây dộc cho tơm, cá (Trần Văn Vỹ, 2002) [10]. Nồng độ NH3 gây độc đối với
tôm, cá phụ thuộc vào nồng độ khí oxy hịa tan trong nước. Khi hàm lượng
khí oxy hịa tan thấp, tính độc của NH3 đối với tôm, cá thấp với cá rơ phi vằn
O.niloticus dịng GIFT sự tăng trưởng dừng lại ở nồng độ NH3 là 1,5 1,7mg/l khi nhiệt độ nước là 28 - 330C.

a
lu

2.1.2. Kỹ thuật cho cá rô phi vằn đẻ tự nhiên

n

Cá rơ phi vằn có thể đẻ tự nhiên trong ao, trong bể và trong giai.

n

va


2.1.2.1. Cho cá rô phi vằn đẻ tự nhiên trong ao

tn
to

Ao cho cá đẻ có diện tích 300 - 1000m2 để dễ quản lý, nền đáy ao ít bùn

p
ie
gh

là cát pha sét để cá dễ làm tổ. Ao trước khi thả cá bố mẹ phải được tát, vét
sạch bùn và tẩy dọn bằng vôi bột với liều 7 - 10 kg/100m2 ao. Phơi đáy ao 3 -

do

oa
nl
w

5 ngày để diệt các mầm bệnh sau đó lấy nước vào ao. Khi lấy nước phải lọc
qua lưới để tránh cá tạp. Bón phân gây màu nước cho ao nuôi trước khi thả cá

d

bố mẹ vào ao từ 5 - 7 ngày. Nếu là phân chuồng hoai mục bón: 10 - 15

a
lu


a
nv

kg/100m2, nếu khơng có phân chuồng ủ kỹ thì bón phân vơ cơ: 3 kg urê + 2

u
nf

kg lân bón cho 100m2 ao. Khi bón hịa đạm vào nước té đều khắp mặt ao sau

ll

đó mới hịa lân và té sau. Chọn thời điểm khi có mặt trời 8 - 10h sáng bón cho

m

n
oi

ao là hiệu quả nhất vì tảo hấp thu dinh dưỡng ngay.

tz
ha

Đối với các tỉnh phía Nam, cá rơ phi hầu như sinh sản quanh năm. Ở các
tỉnh phía Bắc cá rô phi bắt đầu đẻ rộ vào đầu tháng 4. Cá sau khi lưu qua

z

gm


@

đông, tuyển chọn cá khỏe mạnh, khơng bị sây xát vây vảy, kích cỡ 300- 500
g/con làm cá bố mẹ. Chọn tỷ lệ đực cái là 1 đực : 1 cái hoặc 1 đực : 2 cái thả

l.
ai

co

với mật độ 2 con/m2. Thời gian nuôi vỗ trong ao là 15 - 20 ngày. Trong thời

m

gian nuôi vỗ, cho cá ăn bằng thức ăn tổng hợp có hàm lượng đạm 30-35%,

an

Lu

lượng cho ăn 1,5 - 2% trọng lượng cá trong ao.

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Nếu nhiệt độ thích hợp 24 - 320C sau 10 - 15 ngày kể từ khi thả cá bố mẹ
vào ao cá sẽ đẻ, sau khi cá đẻ 15 - 17 ngày tiến hành thu cá bột.
2.1.2.2. Thu cá bột
Cá bột thu 2 cách như sau:
 Dùng lưới thưa 2a = 10 - 12 cm kéo dồn cá bố mẹ vào một góc, bắt cá
bố mẹ ra khỏi ao cho đẻ, chuyển sang ao khác nuôi vỗ để cho đẻ lứa tiếp theo
và dùng chính ao cho đẻ để ương cá bột.
 Dùng vợt vớt cá bột, để lại cá bố mẹ trong ao để cho đẻ lứa tiếp theo.
Cho cá rô phi đẻ tự nhiên trong ao có những hạn chế là: bắt cá bố mẹ ra

a
lu

khỏi ao gây ảnh hưởng đến cá bột trong ao, còn nếu dùng vợt để thu cá bột sẽ

n
n

va

không thu được triệt để vì vậy hiện nay đang áp dụng cho cá rô phi đẻ trong


tn
to

giai và ấp trứng cá trong bình và trong khay. Đây là kỹ thuật sản xuất giống
tiến tiến để để thu được lượng cá bột đồng cỡ. Tuy nhiên do hạn chế về cơ sở

p
ie
gh

vật chất, kỹ thuật nên Trung tâm giống thủy sản Hòa Sơn tiến hành cho cá bố

do

mẹ đẻ trực tiếp trong ao sau đó dùng lưới mắt nhỏ kéo cá bột và tiến hành xử

oa
nl
w

lý giới tính bằng hooc mơn.
2.1.2.3. Chuyển giới tính cá bột

d

- Chuẩn bị ao: Ao cắm giai xử lý cá bột có diện tích 200 – 1000 m2, độ

a
lu


a
nv

sâu 1,2 - 1,5 m được tát cạn tẩy dọn như ao ni vỗ cá bố mẹ, nhưng khơng

u
nf

bón phân hữu cơ hoặc vô cơ.

ll

- Giai xử lý cá bột: Giai xử lý cá bột là giai mau có cỡ mắt lưới 1mm,

m

tz
ha

10.000 - 15.000 cá bột/giai.

n
oi

diện tích giai 1 – 4 m2, độ sâu của giai là 1m. Giai 1m2 có thể ni với mật độ
- Thời gian xử lý, chăm sóc và quản lý: Thời gian cho cá ăn thức ăn đã

z

@


được trộn hooc môn là 21 ngày để chuyển thành cá đực. Thành phần thức ăn

l.
ai

gm

bao gồm bột cá nhạt, vitamin C và 17α Metyltestosterone. Các thành phần
trên được phối trộn đều 10g vitamin C vào 1000g bột cá nhạt đã được nghiền

co

m

mịn. Hòa tan 60 mg 17α Metyltestosterone vào 0,5 lít cồn Etanol 96% và lắc

an

Lu

cho hooc môn tan đều trong cồn. Trộn đều lượng cồn đã hịa tan hooc mơn

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

vào hỗn hợp bột cá, hong khô nơi thống mát, tránh ánh sáng trực tiếp hoặc
sấy khơ ở điều kiện nhiệt độ 45 - 500C. Sau khi khô, thức ăn được bảo quản
trong túi nilon và sử dụng trong thời gian 2 tuần.
Lƣợng thức ăn trong thời gian xử lý nhƣ sau
 5 ngày đầu cho ăn 25% trọng lượng cá
 5 ngày kế tiếp cho ăn 20% trọng lượng cá
 5 ngày tiếp theo cho ăn 15% trọng lượng cá
 6 ngày cuối cùng cho ăn 10% trọng lượng cá
Lượng thức ăn trong ngày được chia đều thành 4 phần cho ăn 4 lần vào

a
lu

lúc 8h; 11h; 14h; 16h.

n
n

va

Để biết được lượng cá trong giai có thể cân mẫu hoặc cân trong lượng cá


tn
to

của toàn bộ giai sau 5 ngày. Mẫu phải được cân bằng cân điện tử để đảm bảo
độ chính xác.

p
ie
gh

Trong thời gian xử lý, 10 ngày thay giai 1 lần dể đảm bảo độ thơng

do

thống, tránh trường hợp tảo bám vào giai làm hạn chế lưu thơng nước trong

oa
nl
w

và ngồi giai. Khi cá thiếu oxy sẽ kém ăn và hao hụt lớn, tỷ lệ chuyển giới
tính sẽ khơng cao.

d

Thường xun theo dõi bệnh cá vì ni ở mật độ cao cá thường xun

a
lu


ll

2.1.2.4. Kết quả

u
nf

phòng trị kịp thời.

a
nv

mắc bệnh ký sinh trùng (như trùng bánh xe, sán lá đơn chủ) để có biện pháp

m

n
oi

Áp dụng đúng quy trình kỹ thuật tỷ lệ chuyển thành cá đực là 95 - 100%.
tuổi lên cá 2-3cm trong ao

tz
ha

2.1.3. Kỹ thuật ương nuôi cá giống rô phi đơn tính giai đoạn từ 21 ngày

l.
ai


gm

@

- Điều kiện ao ƣơng

z

2.1.3.1. Chuẩn bị ao ương

Ao ương không cớm rợp, bờ ao chắc chắn. Cống cấp và thốt nước phải

co

an

Lu

cống thốt nước.

m

ln có đăng chắn để tránh cá tạp vào ao. Đáy ao phẳng đều, hơi dốc về phía

n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Nguồn nước cấp cho ao phải sạch, không bị ô nhiễm bởi các nguồn chất
thải (từ chuồng trại chăn nuôi, nước thải sinh hoạt, nước thải của các nhà máy
KCN), pH nước 6,5 - 8,5, hàm lượng DO duy trì trên 3 mg/l.
- Tẩy dọn ao
Ao ương cá rơ phi tồn đực 21 ngày tuổi lên cá hương được chuẩn bị kỹ:
 Làm cạn nước, bốc vét bùn, tu sửa lại bờ và cống ao.
 Dùng vôi bột cải tạo đáy ao với liều 7 - 10 kg/100 m2 ao
 Sau khi bón vơi, phơi khơ đáy ao từ 3 - 5 ngày.

a
lu

Khi lấy nước vào ao nhất thiết phải có mành hoặc lưới chắn để lọc khơng

n

cho cá tạp, địch hại theo nước vào ao.

n

va


2.1.3.2. Thả cá
Mật độ cá thả trong giai là 1.000 - 1.100 con/m3

p
ie
gh

tn
to

Mật độ ương trong ao là: 100 - 150 con/m2

2.1.3.3. Chăm sóc, quản lý

do

oa
nl
w

* Chăm sóc

Chuẩn bị thức ăn cho cá từ 21 ngày tuổi lên cá hương dạng bột mịn với

d

a
nv


a
lu

thành phần như sau:

+ Bột cá nhạt: 20%

tz
ha

n
oi

+ Vi khoáng: 1%

m

+ Cám gạo: 39%

ll

u
nf

+ Bột đỗ tương hoặc khô dầu đỗ tương: 40%

Trong 7 ngày đầu thức ăn được nấu chín, hịa vào nước rồi té đều

z


khắp mặt ao. Lượng cho ăn là 0,2 - 0,3 kg/10.000 cá. Thức ăn được chia

@

gm

đều thành 3 phần cho ăn vào lúc 8h, 13h, 16h hằng ngày. Những ngày tiếp

co

l.
ai

theo thức ăn không cần nấu chín mà cho cá ăn ở dạng bột bằng cách rải

m

đều xung quanh ao. Mỗi ngày cho cá ăn 3 lần, lượng cho ăn bằng 10%

an

Lu

trọng lượng cá trong ao.

n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Ngồi thức ăn tinh, có thể bón thêm phân vô cơ để tạo thức ăn tự nhiên
cho cá. Liều lượng bón 0,8 kg urea + 0,5 kg lân bón cho 100m2 ao/tuần. Phân
vơ cơ được hịa lỗng riêng trong nước và té đều khắp ao vào buổi sáng khi có
ánh nắng mặt trời.
* Quản lý
Quan sát màu xanh của nước ao thấy nước ao màu xanh nõn chuối là tốt,
nếu nước q xanh (lượng tảo nhiều) thì khơng bón thêm phân vơ cơ.
Hằng ngày kiểm tra hoạt động của cá, đặc biệt là khi cho cá ăn để biết

a
lu
n

tình trạng của cá.

n

va

Ban đêm dùng đèn pin soi xung quanh ao, phát hiện các địch hại đặc biệt


tn
to

là rắn để diệt nhằm giảm tỷ lệ hao hụt cá.

p
ie
gh

2.1.3.4. Thu hoạch
Sau khi ương 20 ngày, cá đạt kích cỡ 800 - 1000 con/kg có thể thu hoạch

do

oa
nl
w

hoặc chuyển sang ương san lên cá giống.
Trước khi thu hoạch, nhất là cá ương ở ao đất cần luyện cá bằng cách

d

a
lu

kéo lưới dồn cá vào một góc ao rồi lại thả ra hoặc làm đục nước ao 1 - 2 ngày

a

nv

trước khi đánh bắt cá. Ngừng cho cá ăn 1 ngày trước khi thu hoạch. Chỉ kéo

ll

u
nf

lưới thu cá vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.

m

2.1.4. Một số biện pháp phòng bệnh cho cá rô phi

tz
ha

n
oi

 Nguyên tắc chung

Nguyên tắc chung để phịng bệnh cho cá ni nói chung là ln ln tạo

z

gm

@


mọi điều kiện tốt cho các hoạt động sống của chúng như: Cho ăn đầy đủ, khẩu
phần ăn cân đối để cá lớn nhanh và có sức đề kháng tốt, tạo điều kiện môi

l.
ai

co

trường sống trong sạch, ổn định và cung cấp đầy đủ dưỡng khí cho cá. Đồng

m

thời thường xuyên quan sát phát hiện, ngăn chặn và tiêu diệt mầm bệnh càng

an

Lu

sớm càng tốt để hạn chế thiệt hại về kinh tế.

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



×