Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Luận văn) biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng tmcp bưu điện liên việt chi nhánh hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
lu
an
va
n

BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG

tn

to

p

ie

gh

TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

d

oa

nl


w

do

NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
Ngành:

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

z
at
nh
z

Sinh viên thực hiện : Bùi Mỹ Lý


an
Lu
n

va

TP. Hồ Chí Minh, 2015

m
co

Lớp: 11DTNH16

l.
ai

MSSV: 1154020516

gm

@

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Ngơ Đình Tâm

ac
th
si



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
lu
an
va
n

BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG

tn

to

p

ie

gh

TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

d

oa

nl


w

do

NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
Ngành:

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

z
at
nh

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Ngơ Đình Tâm


z

Lớp: 11DTNH16

m
co

l.
ai

gm

MSSV: 1154020516

@

Sinh viên thực hiện : Bùi Mỹ Lý

n

va
ac
th

i

an
Lu


TP. Hồ Chí Minh, 2015

si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt –
Chi nhánh Hồ Chí Minh, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác ngồi một số sự tham
khảo đã nêu trong phần Tư liệu tham khảo. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015

lu

Tác giả

an

(ký tên)

n

va
p

ie

gh


tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

ii

si


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trường ĐH Công Nghệ TP.HCM, được các thầy cô giảng
dạy và truyền đạt kinh nghiệm cùng thời gian thực tập tại NH TMCP Bưu điện Liên
Việt Chi nhánh HCM đã giúp tôi hồn thành Khóa luận “Biện pháp phịng ngừa rủi
ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của TMCP Bưu điện Liên việt – chi
nhánh Hồ Chí Minh”
Tơi xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Ngơ Đình Tâm là giảng viên hướng dẫn đồ án
đã tận tình chỉ dạy, cung cấp cho tơi những kiến thức q báu, bổ ích và những góp ý

lu


thiết thực với tất cả tinh thần, trách nhiệm, lòng nhiệt thành của một người thầy cùng

an

các thầy cô các bộ môn trong khoa KT-TC-NH của trường cũng đã hướng dẫn cho tôi

va
n

những môn học chuyên ngành, cho tơi có được những kiến thức căn bản và giúp tơi có
Tơi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến bà Hoàng Thị Ngân – Giám đốc ngân

ie

gh

tn

to

thể hoàn thành báo cáo này một cách tốt nhất.

p

hàng chi nhánh và các anh chị nhân viên trong Phòng Khách hàng đã hướng dẫn và chỉ

do

bảo tận tình để tơi có thể hồn thành tốt đề tài của mình.


w

oa

nl

Nhưng do thời gian tìm hiểu và trình độ hiểu biết của tơi có giới hạn nên khóa luận

d

tốt nghiệp thực hiện khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi mong thầy thơng cảm và

lu

an

đóng góp ý kiến để nội dung báo cáo được hồn hảo hơn.

oi
lm

ul

nf

va

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……


z
at
nh

(SV Ký và ghi rõ họ tên)

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

iii

si



lu

an

n
va

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl
w
do

oi
lm
ul
nf
va
an
lu

z
at
nh


z

m
co

l.
ai

gm
@

an
Lu

n

va

ac
th

iv

si


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ Q TRÌNH THỰC HIỆN KHĨA LUẬN CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : Bùi Mỹ Lý
MSSV : 1154020516

lu

Lớp : 11DTNH16

an

Thời gian thực tập: Từ 16/04/2015 đến 06/06/2015

va
n

Tại đơn vị: Phòng Khách hàng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh

tn

to

Thời gian thực hiện khóa luận : Từ 1/7/2015 đến 20/08/2015

ie

gh

Trong q trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện :


p

1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định:

w

do

Tốt

Khá

Trung bình

Khơng đạt

oa

nl

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Ít liên hệ

d

Thường xun

Khơng

lu


Tốt

Khá

Trung bình

Khơng đạt

oi
lm

ul

nf

va

an

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :

z
at
nh

TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn

z


m
co

l.
ai

gm

@

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

an
Lu
n

va
ac
th

v

si


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 3

1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................................. 3
1.1.2. Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế thị trường ............................................... 3
1.1.2.1. Cung cấp vốn cho nền kinh tế .......................................................................... 3

lu

1.1.2.2.Đẩy mạnh quá trình sản xuất, mở rộng đầu tư ............................................ 4

an

1.1.2.3. Điều hòa, lưu thông tiền tệ ............................................................................... 4

va
n

1.1.2.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển .............................. 4

tn

to

1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............ 5

ie

gh

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................... 5


p

1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng........................................................................................ 5

do

1.2.2.1. Rủi ro về vốn .................................................................................................... 5

w

oa

nl

1.2.2.2. Rủi ro sai hẹn ................................................................................................... 5

d

1.2.2.3. Rủi ro lãi suất ................................................................................................... 6

lu

an

1.2.2.4. Rủi ro tỷ giá ...................................................................................................... 6

nf

va


1.2.2.5. Rủi ro thanh khoản ........................................................................................... 6

oi
lm

ul

1.2.2.6. Rủi ro lạm phát ................................................................................................. 6
1.2.2.7. Rủi ro thị trường ............................................................................................... 7

z
at
nh

1.2.2.8. Rủi ro thuế vụ ................................................................................................... 7
1.2.2.9. Rủi ro chính trị và chính quyền ........................................................................ 7

z

1.2.2.10. Rủi ro công nghệ và hoạt động ...................................................................... 8

@

gm

1.2.3. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ........................................................... 8

m
co


l.
ai

1.2.3.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng .................................. 8
1.2.3.2. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía Ngân hàng ................................... 9

an
Lu

1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................... 10
1.2.4.1. Thơng tin khơng cân xứng ............................................................................... 10

n

va
ac
th

vi

si


1.2.4.2. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế không ổn định ......................................... 10
1.2.4.3. Nguyên nhân từ pháp lý ................................................................................... 10
1.2.4.4. Nguyên nhân về văn hóa xã hội ....................................................................... 11
1.2.4.5. Sự thay đổi về môi trường công nghệ .............................................................. 11
1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng ............................................................................... 11
1.3. Biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng ................................................................... 12
1.3.1. Chọn lọc người vay và giám sát quá trình sử dụng vay ...................................... 12

1.3.2. Đưa ra quy tắc cho vay, chuyên môn hóa việc cho vay và duy trì quan hệ lâu dài
với Khách hàng ............................................................................................................. 13

lu
an

1.3.3. Đa dạng hóa......................................................................................................... 13

n

va

1.3.4. Bảo đảm, bảo lãnh, bảo hiểm .............................................................................. 13

tn

to

1.3.5. Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước ... 14

gh

1.3.6. Quy trình thực hiện hạn chế rủi ro tín dụng trong Ngân hàng ............................ 14

p

ie

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 16


w

do

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT

oa

nl

ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI

d

NHÁNH HỒ CHÍ MINH ............................................................................................. 17

an

lu

2.1. Tóm tắt tổng quan về lịch sử hình thành của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí

nf

va

Minh .............................................................................................................................. 17

oi
lm


ul

2.1.1. Thơng tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .............................. 17
2.1.1.1. Thơng tin chung ............................................................................................... 17

z
at
nh

2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí
Minh .............................................................................................................................. 18

z

2.1.3. Bộ máy cơ cấu tổ chức của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ........... 19

@

gm

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Hồ Chí Minh ........................................ 19

l.
ai

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................. 20

m
co


2.1.4. Tình hình nhân sự hiện nay của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh .... 22

an
Lu

2.1.5. Tình hình kinh doanh của chi nhánh từ năm 2012 đến 2014 .............................. 24
2.1.5.1. Thơng tin về tình hình kinh doanh ................................................................... 24

n
ac
th

vii

va

2.1.5.2. Cơ cấu lợi nhuận và doanh thu của Chi nhánh năm 2014 ............................... 25

si


2.1.6. Định hướng, kế hoạch phát triển của chi nhánh trong năm tới ........................... 26
2.1.6.1. Chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh năm 2015 .................................................. 26
2.1.6.2. Định hướng và kế hoạch triển khai quản lý rủi ro 2015 .................................. 27
2.2. Thực trạng phịng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh hiện nay của
Chi nhánh ...................................................................................................................... 28
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ....... 28
2.2.1.1. Chính sách tín dụng .......................................................................................... 28
2.2.1.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh ..................................................... 29

2.2.1.3. Xây dựng hệ thống dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng ..................................... 30

lu
an

2.2.1.4. Dự phịng rủi ro tín dụng .................................................................................. 31

n

va

2.2.2. Tình hình về rủi ro tín dụng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ..... 31

tn

to

2.2.2.1. Tình hình tín dụng ............................................................................................ 31

gh

2.2.2.2. Tình hình nợ q hạn ....................................................................................... 36

p

ie

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 40

w


do

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ..................................................................... 41

oa

nl

3.1. Nhận xét ................................................................................................................. 41

d

3.1.1. Một số kết quả đạt được ...................................................................................... 41

an

lu

3.1.2. Hạn chế................................................................................................................ 42

nf

va

3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại .......................................................................... 43

oi
lm


ul

3.1.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 43
3.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................... 43

z
at
nh

3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 44
3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................... 45

z

3.2.1.1. Chính phủ cần xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khoa học thống

@

gm

nhất, toàn diện ............................................................................................................... 45

l.
ai

3.2.1.2. Chính phủ cần xây dựng lại cơ chế, thực thi chính sách xử lý tài sản đảm bảo

m
co


tiền vay để thu hồi nợ các tổ chức tín dụng nhanh chóng ............................................. 45

an
Lu

3.2.1.3. Chính phủ cần chỉ đạo Tổng cục địa chính và Bộ xây dựng ban hành văn bản
hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và tài sản gắn

n
ac
th

viii

va

liền trên đất cho phù hợp ............................................................................................... 46

si


3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 47
3.2.2.1. Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động các Ngân
hàng Thương mại .......................................................................................................... 47
3.2.2.2. Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo trung tâm thơng tin tín dụng tăng cường cải tiến
trong vần đề cung cấp thông tin thật sự có hiệu quả để phịng ngừa rủi ro .................. 47
3.2.2.3. Ngân hàng Nhà nước cần tiếp tục hồn thiện các cơ chế thanh tốn khơng dùng
tiền mặt .......................................................................................................................... 48
3.2.3. Kiến nghị với NH TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Hồ Chí Minh ............ 48
3.2.3.1. Đẩy mạnh quảng cáo và mở rộng đối tượng cho vay ...................................... 48


lu
an

3.2.3.2. Kiến nghị về công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......... 49

n

va

3.2.3.3. Chuyên môn hóa quy trình thẩm định tín dụng ............................................... 49

tn

to

3.2.3.4. Xây dựng quản lý thông tin khách hàng tập trung ........................................... 50

gh

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 51

p

ie

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 52

d


oa

nl

w

do

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 53

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

ix

si


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Đại học

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần


CN

Chi nhánh

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

DN

Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

CT

Cơng ty

lu

ĐH

an
n

va
p


ie

gh

tn

to

oa

nl

w

do

Khách hàng

d

KH

an

lu
Khách hàng doanh nghiệp

Phịng giao dịch

z


PGD

Giám đốc/ Phó giám đốc

z
at
nh

GĐ/PGĐ

Ban giám đốc/ Tổng giám đốc

oi
lm

BGĐ/TGĐ

ul

nf

va

KHDN

gm

@
Vốn lưu động


XD

Xây dựng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

m
co

l.
ai

VLĐ

an
Lu
n

va
ac
th

x

si



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng thông tin về nhân sự thay đổi từ năm 2012 – 2014 của Chi nhánh HCM 22
Bảng 2.2. Thơng tin cơ bản về tình hình kinh doanh của CN HCM từ 2012 – 2014 23
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu lợi nhuận của CN HCM năm 2014 ...................................... 25
Bảng 2.4. Chỉ tiêu năm 2015 của CN HCM ............................................................. 26
Bảng 2.5. Doanh số cho vay theo thời hạn ............................................................... 31
Bảng 2.6. Tỷ trọng chênh lệch giữa doanh số cho vay theo thời hạn ....................... 32

lu
an

Bảng 2.7. Doanh số thu nợ theo thời hạn ................................................................. 34

va
n

Bảng 2.8. Tỷ trọng chênh lệch giữa các doanh số thu nợ theo thời hạn ................... 34

gh

tn

to

Bảng 2.9. Tình hình hoạt động tín dụng của CN từ 2012-2014 ................................ 36

p

ie


Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn của khách hàng .................................................... 37

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

xi

si


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1.Quy trình quản lý, hạn chế rủi ro tín dụng ................................................. 15
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank ........................................ 19
Hình 2.2. Những đặc điểm về cơ cấu nguồn nhân lực .............................................. 22
Hình 2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng ................................................................... 29

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

xii

si


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hòa nhập cùng với xu hướng của nền kinh tế thế giới, Việt Nam chúng ta đang
tiến hành một chương trình đổi mới sâu rộng chuyển sang nền kinh tế thị trường. Các

doanh nghiệp luôn luôn cần nguồn vốn bổ sung liên tục cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ của mình. Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu ấy, hàng loạt các
ngân hàng ra đời đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.Nổi bật lên là hoạt động tín
dụng, đây là một trong hai hoạt động chủ yếu của ngân hàng (cấp tín dụng và huy động

lu

vốn) và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh

an

doanh của ngân hàng.

va
n

Hoạt động tín dụng mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng và giúp cho nền

tn

to

kinh tế đất nước phát triển một cách xuyên suốt. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng tiềm tàng

ie

gh

rất nhiều rủi ro. Hòa chung với sự phát triển của ngành ngân hàng, Chi Nhánh Ngân

p


Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu điện liên Việt (LienVietPostBank CN Hồ Chí Minh)

do

đã và đang cố gắng để đạt được yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, là

w

oa

nl

chiếc cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn, trở thành trung tâm tiền tệ cả về chất

d

lượng và số lượng.

lu

an

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động và những lý do trên, em đã chọn

nf

va

đề tài “Biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NH


oi
lm

ul

TMCP Bưu điện Liên Việt CN Hồ Chí Minh” để làm nội dung cho khóa luận tốt
nghiệp của em. Bài luận này được phát triển từ báo cáo thực tập tốt nghiệp cùng đề tài.

z
at
nh

2. Mục tiêu đề tài:

Trong khuôn khổ đề tài này, em tập trung nghiên cứu mục tiêu trọng tâm là xây

z

dựng những biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng tại NH

@

gm

Liên Việt CN HCM; cụ thể như sau: Hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro tín dụng, tìm hiểu

m
co


l.
ai

tình hình tín dụng tại cơ sở, tìm hiểu những rủi ro tín dụng trong NH và xây dựng các
biện pháp phòng ngừa rủi ro.

an
Lu

3. Phương pháp nghiên cứu:

Chuyên đề vận dụng những phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu thu thập

va

n

tài liệu trực tiếp từ ngân hàng, phương pháp thống kê, phương pháp phỏng vấn, phương

ac
th

1

si


pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh cũng như tham khảo từ websites, sách
báo, tạp chí trong nước để làm rõ các vấn đề cần giải quyết trong khóa luận tốt nghiệp
của mình.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Bưu điện Liên Việt - CN Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu gồm:
+ Đề tài nghiên cứu trong phạm vi khơng gian tại chi nhánh Hồ Chí Minh của
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu điện Liên Việt

lu
an

+ Phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014.

n

va

Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận về cấp tín dụng từ đó áp dụng, trình bày, phân

tn

to

tích tình hình tài chính, cấp tín dụng và đưa ra những biện pháp phịng ngừa rủi ro tín

gh

dụng.Từ việc phân tích thực trạng cho vay tại Chi Nhánh, thấy được cơng tác tín dụng

p


ie

tại chi nhánh Hồ Chí Minh.Để từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng

w

do

hoạt động tín dụng tại Chi Nhánh Hồ Chí Minh.

oa

nl

5. Giới thiệu kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp:

d

Nội dung của khóa luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương như sau:
Ngân hàng thương mại

nf

va

an

lu

Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của


oi
lm

ul

Chương 2: Thực trạng phịng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Hồ Chí Minh

z
at
nh

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th

2

si


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị
ban đầu.

lu

Tín dụng là một phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại trong những điều kiện kinh tế xã

an
n

va

hội nhất định. Sự phát triển kinh tế xã hội là tiền đề nảy sinh các hình thức khác nhau
hàng,…Trong đó, tín dụng Ngân hàng đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế

gh


tn

to

của quan hệ tín dụng: tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại, tín dụng Ngân

ie

của một quốc gia.

p

Tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất song cũng mang rủi ro cao nhất cho NHTM.

do

nl

w

Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3

d

oa

tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu

an


lu

hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng.

va

1.1.2. Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế thị trường

ul

nf

Trước đây, trong thời kỳ bao cấp, tín dụng như là một tổ chức cấp vốn ngân sách vì

oi
lm

vậy thường xảy ra nơi cần vốn để sản xuất thì khơng có hoặc khơng được cung cấp kịp
thời, nơi thì để vốn ứ đọng trong thời gian dài.Từ khi chuyển qua nền kinh tế thị

z
at
nh

trường, hầu như tình trạng đó đã chấm dứt. Sau đây là vai trị tín dụng của Ngân hàng
trong nền kinh tế thị trường:

z
gm


@

1.1.2.1. Cung cấp vốn cho nền kinh tế

Hoạt động tín dụng là cầu nối cung và cầu về vốn cho nền kinh tế Quốc dân. Hoạt động

l.
ai

m
co

chính của NHTM là hoạt động tín dụng, đem lại 70 – 80% thu nhập cho NH. Tín dụng
là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.

an
Lu
n

va
ac
th

3

si


Như vậy tín dụng NH là cánh tay đắc lực của NHTM, góp phần nâng cao chất lượng

và điều hịa về tiền tệ, thực hiện chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước, kìm chế và
đẩy lùi lạm phát, tạo môi trường kinh doanh ổn định.
1.1.2.2. Đẩy mạnh quá trình sản xuất, mở rộng đầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức sản xuất kinh doanh phải cạnh tranh gay gắt
với nhau nếu không muốn tụt hậu và bị đào thải. Để có thể mở rộng, phát triển, các
doanh nghiệp cần có nhiều yếu tố như nguồn nhân lực, cơng nghệ, vốn,…
Trong đó, có thể khẳng định vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu vì nếu có vốn mạnh,
doanh nghiệp sẽ có được các yếu tố khác do thị trường sẵn sàng cung cấp. Để có vốn

lu
an

doanh nghiệp có thể tìm đến nhiều nguồn hỗ trợ khác nhau, nhưng vay vốn ở NH là

n

va

hình thức được các DN sử dụng nhiều nhất vì được vay linh hoạt và lãi suất thấp.Vì

tn

to

vậy, thơng qua hoạt động tín dụng NH đã đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế, đồng
1.1.2.3. Điều hịa, lưu thơng tiền tệ

p

ie


gh

thời giải quyết các vấn đề về xã hội.

w

do

Nền kinh tế thị trường lúc nào cũng có những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi, trong

oa

nl

khi các thành phần kinh tế khác lại xuất hiện hiện tượng thiếu vốn tạm thời hoặc thiếu

d

vốn bổ sung đầu tư tài sản cố định. Sự có mặt của tín dụng NH được coi như một giải

an

lu

pháp để giải quyết mâu thuẫn này.Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng, NH đã

nf

va


huy động được nguồn tiết kiệm trong dân cư và phân phối lại cho các thành phần kinh

oi
lm

ul

tế có nhu cầu vốn, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
1.1.2.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển

z
at
nh

Hoạt động chủ yếu của NH là huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi đầu
tư trở lại cho các ngành kinh tế cần vốn.Nhưng việc cho vay này không phải trải đều

z

cho các chủ thể có nhu cầu mà việc đó được thực hiện qua một q trình thẩm định kỹ

@

gm

lưỡng.Quá trình này rất quan trọng với các NH, thậm chí mang tính sống cịn của một

l.
ai


NH. Vì vậy các NH đã đưa ra những biện pháp chính sách khuyến khích các NHTM

m
co

cho vay hỗ trợ các dự án phát triển Nhà nước thơng qua hoạt động tín dụng để từ đó đạt

an
Lu

được mục tiêu phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, Nhà nước đã tạo mơi trường thuận lợi
để phát huy vai trò, thế mạnh của từng thành phần kinh tế, song song với các chính

n

va
ac
th

4

si


sách hỗ trợ các ngành kinh tế kém phát triển, tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng

vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Rủi ro tín dụng gắn liền với các hình thức tín dụng, do đó, nó khơng chỉ giới hạn ở
hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của
NHTM như: hoạt động bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính,…

lu
an

1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng

n

va

1.2.2.1. Rủi ro về vốn

tn

to

Là rủi ro khơng thu hồi được nợ. Bản chất của tín dụng NH là ứng trước tiền cho

gh

khách hàng, sau một chu kỳ sản xuất hoặc ln chuyển hàng hóa thì KH mới có tiền trả

p

ie


nợ NH. Nội dung ứng trước của tín dụng NH càng cao thì mức độ rủi ro càng lớn. NH

w

do

cho vay tín chấp mức độ rủi ro cao hơn cho vay có tài sản đảm bảo.

oa

nl

Tài sản thế chấp bằng giấy tờ có giá dễ chuyển đổi ra tiền ít rủi ro hơn là tài sản thế

d

chấp bằng bất động sản.Trong hoạt động kinh doanh NH, rủi ro thường chiếm tỷ trọng

an

lu

lớn nhất ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài sản kinh doanh. Vì hơn 2/3 tài sản của NH là

nf

va

các món vay và đầu tư đem lại thu nhập chủ yếu cho NH, do đó nếu các khoản vay của


oi
lm

ul

NH khơng được hồn trả, NH sẽ mất cả vốn lẫn lãi. Số tiền thiệt hại này nếu vượt quá
vốn tự có của NH sẽ khiến NH lâm vào tình trạng mất khả năng thanh tốn dẫn đến phá
1.2.2.2. Rủi ro sai hẹn

z
at
nh

sản.

z

Là các khoản cho vay mà khi đến hạn khách hàng vẫn chưa thể trả cho NH.Thơng

@

gm

thường trường hợp này khách hàng có thể xin NH gia hạn thêm thời gian để trả nợ.

l.
ai

Nếu lý do của KH không được NH chấp thuận, họ sẽ phải chịu lãi suất phạt. Khoản


m
co

tiền thanh toán chậm này có thể làm đảo lộn kế hoạch kinh doanh của NH và tiềm ẩn

an
Lu

nguy cơ mất vốn.

n

va
ac
th

5

si


1.2.2.3. Rủi ro lãi suất
Q trình chuyển hóa tài sản của NH bao gồm việc huy động vốn và sử dụng vốn. Kỳ
hạn và độ thanh khoản của các tài sản nợ thường không cân xứng với kỳ hạn và độ
thanh khoản của các tài sản có làm NH phải chịu rủi ro về lãi suất.
Giá trị thị trường của tài sản có hay tài sản nợ dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của
tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường lên thì mức chiết khấu giá trị của tài sản cũng
tăng lên, vậy giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ giảm xuống và ngược lại. Vì
vậy nếu kì hạn hai loại tài sản này khơng cân xứng với nhau, ví dụ tài sản có có kỳ hạn
dài hơn tài sản nợ thì khi lãi xuất thị trường tăng, giá trị của tài sản có sẽ giảm nhanh


lu
an

hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản nợ.

n

va

1.2.2.4. Rủi ro tỷ giá

tn

to

Rủi ro hối đoái thường diễn ra dưới hình thức của một chênh lệch giá đặt mua và giá

gh

chào bán của tiền tệ. Các rủi ro trong việc giao dịch ngoại hối xuất phát từ tỷ giá hối

p

ie

đoái của các loại tiền tệ khác nhau do tác động của nền kinh tế và chính trị của một

w


do

nước.

oa

nl

Ví dụ: Một NH Mỹ cấp tín dụng bằng đồng bảng cho một công ty Anh. Khi đồng

d

bảng Anh giảm giá so với đơ la Mỹ thì cả gốc và lãi khi chuyển qua đơ la Mỹ có thể

an

lu

nhỏ hơn so với số gốc đầu tư ban đầu, từ đó kết quả đầu tư sẽ là âm. Vậy khi chúng ta

oi
lm

ul

rủi ro hối đoái.

nf

va


chuyển đổi gốc và lãi từ bảng Anh sang đơ la Mỹ thì số tiền thu được chưa đủ bù đắp
1.2.2.5. Rủi ro thanh khoản

z
at
nh

Rủi ro thanh khoản xảy ra khi nhu cầu thanh toán, chi trả của NH phát sinh ngồi dự
tính. Biểu hiện của rủi ro thanh khoản được thể hiện trong các trường hợp: Chi phí của

z

NH gia tăng khi phải vay bổ sung nguồn vốn hoặc bán tài sản, hoặc NH gặp phải một

@

gm

thiệt hại lớn hay nhu cầu rút tiền tại một thời điểm quá lớn. Tất cả những điều này đều

l.
ai

có thể dẫn NH đến nguy cơ phá sản.

m
co

1.2.2.6. Rủi ro lạm phát


an
Lu

Là loại rủi ro xuất hiện khi vật giá leo thang trong cùng một thời điểm. Giá nhà, giá
xăng, giá thực phẩm, đồ dùng cùng nhau tăng cao trong khi những khoản thu cơ bản

n

va

của người dân như tiền lương không tăng hoặc tăng rất ít. Điều này dẫn đến đồng tiền

ac
th

6

si


khơng cịn đủ giá trị để chi trả cho những nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày
nữa.Thêm vào đó, đồng nội tệ mất giá hoặc yếu đi so với các đồng tiền khác.
Như chúng ta đã thấy những hậu quả mà lạm phát gây ra ở Zimbabwe, giá trị đồng tiền
xuống thấp đến mức tận cùng. Ví dụ như tại thời điểm năm 2009, giá một ổ bánh mì ở
đây là 300 tỷ đơ (đơn vị tiền tệ của Zimbabwe), còn để mua một quả trứng gà, người
mua sẽ phải đẩy một xe tiền tương ứng gần 500 tỷ đô tới trả.
Lạm phát sẽ làm phát sinh những rủi ro trong tín dụng. KH khơng có khả năng hoàn trả
nợ cho NH khi số tiền họ vay bị mất giá và việc sản xuất kinh doanh không thể tiếp tục
khi mọi mặt hàng đều tăng giá mà người dân thì khơng có khả năng chi trả.


lu
an

1.2.2.7. Rủi ro thị trường

n

va

Đây là rủi ro thường xuyên xảy ra khi một mặt hàng nào đó bị “đóng băng” trên thị
Tiêu biểu của rủi ro này hay xảy ra với thị trường bất động sản. Nếu như một cá

gh

tn

to

trường, nghĩa là khơng có kẻ bán, người mua, mà thường thì khơng có người mua.

p

ie

nhân vay vốn để đầu tư bất động sản.Dự kiến trong 5 – 10 năm sẽ trả hết lãi và gốc cho

w

do


NH.Nhưng sau 2 năm mua, khách hàng gặp khó khăn trong kinh tế và khơng có khả

oa

nl

năng trả nợ.Trong khi đó thị trường nhà đất thì lại đang “đóng băng”, khách hàng

d

khơng thể xoay tiền để trả nợ cho NH mà lại càng không bán được bất động sản để trả
vì khơng thể bán được.

nf

va

an

lu

nợ.Lúc này, NH sẽ phải định giá lại tài sản này, và có nguy cơ bị lỗ hoặc “ôm” tài sản

oi
lm

ul

1.2.2.8. Rủi ro thuế vụ


Một số người hay lợi dụng những kẽ hở của luật thuế để sinh lợi nhiều hơn trong

z
at
nh

SXKD. Điều này có thể ảnh hưởng rất nhiều đến q trình xác minh tình hình tài chính
của DN, dẫn đến những sai sót trong q trình thẩm định tín dụng của NH.

z

Hàng năm có rất nhiều những thay đổi về luật thuế.Khi NH cho vay phải tính tốn cả

@

gm

những rủi ro về thuế để tránh trường hợp cho những DN có khuất tất về thuế vay. Khi
hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ cho NH.

an
Lu

1.2.2.9. Rủi ro chính trị và chính quyền

m
co

l.

ai

khả năng DN vi phạm bị xử phạt hoặc nặng hơn là truy tố trước pháp luật, sẽ ảnh

Rủi ro chính trị và chính quyền là loại rủi ro rất lớn trong tín dụng, nhất là ở những

n

va

quốc gia kém phát triển và các nước luật pháp tín dụng không rõ ràng.

ac
th

7

si


Ta có thể thấy những năm qua nhà nước Việt Nam có hỗ trợ gói cho vay 30.000 tỷ
đồng cho những thành phần có thu nhập thấp tham gia. Nhưng những quy định đặt ra
để người dân có thể sử dụng gói vay này là quá nhiều, và hầu hết đều khơng đạt tiêu
chuẩn để được vay. Bên cạnh đó, việc xác nhận những thủ tục liên quan để vay ln
gặp khó khăn do chính bộ máy chính quyền các cấp xét duyệt, mất nhiều thời gian,
công sức mà lại khơng có hiệu quả cao.
1.2.2.10. Rủi ro cơng nghệ và hoạt động
Rủi ro cơng nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với rủi ro hoạt động và có thể phát sinh bất
cứ lúc nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ trợ bên trong


lu
an

ngừng hoạt động.

n

va

Điển hình như trong giao dịch thị trường liên NH hiện nay, NH có thể là người cho vay

tn

to

hoặc người đi vay.Việc thanh toán giữa các NH diễn ra liên tục. Nếu hệ thống máy tính

gh

của một NH nào đó gặp trục trặc, xử lý sai các khoản vay của NH ở mức quá cao, ảnh

p

ie

hưởng đến khả năng thanh toán của NH, buộc NH phải lập tức vay tiền từ NH Trung

w

do


Ương để đảm bảo khả năng thanh tốn.

oa

nl

1.2.3. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng

d

Nhận diện rủi ro qua đó có những giải pháp tối ưu giúp NH ngăn ngừa và xử lý các

an

lu

khoản tín dụng có vấn đề là khâu quan trọng trong quản lý rủi ro tín dụng. Sau khi

nf

va

khoản vay phát sinh và được phân loại, các bộ tín dụng ln phải theo dõi, giám sát

oi
lm

ul


khoản vay để nhận diện rủi ro thơng qua các dấu hiệu cảnh báo sau:
1.2.3.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng

z
at
nh

* Liên quan đến mối quan hệ với NH

Có những dấu hiệu khơng muốn cơng khai tình hình tài chính cho NH hoặc trì hỗn gửi

z

các báo cáo tài chính mà không đưa ra được nguyên nhân thuyết phục. Hoặc không

@

gm

thực hiện đầy đủ các qui định, vi phạm pháp luật trong q trình quan hệ tín dụng.

l.
ai

Thường xun phải xin NH gia hạn hoặc có sự giảm sút bất thường của tài khoản

m
co

tiền gửi mở tại NH hoặc thường xuyên tăng mức độ vay, yêu cầu các khoản vay quá


an
Lu

nhu cầu dự kiến.

Chậm thanh toán các hoản trả lãi khi đến hạn, thanh tốn các nợ gốc khơng đầy đủ,

n

va

đúng hạn.

ac
th

8

si


Đánh giá quá cao và không quản lý hợp lý tài sản thế chấp, hoặc không đánh giá được
giá trị thực của nó.
Có dấu hiệu cho thấy khách hàng trơng chờ các nguồn thu nhập bất thường khác,
không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
Khách hàng có dấu hiệu vay tại nhiều tổ chức khác nhau để đáp ứng của mình, đặc biệt
từ các đối thủ cạnh tranh của NH.
Khách hàng chấp nhận vay với một lãi suất cao.
* Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và hoạt

động SXKD của KH

lu
an

Có sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận thực tế so với dự kiến mà khơng có lí

n

va

do hợp lý. Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt
Doanh nghiệp thay đổi thường xuyên ban điều hành, cơ cấu tổ chức.

gh

tn

to

động của KH.

p

ie

Có dấu hiệu cho thấy việc sử dụng vốn khơng đúng mục đích. Hoặc phát hiện việc sử

w


do

dụng vốn không thực sự hiệu quả như khảo sát ban đầu hay có dấu hiệu doanh nghiệp

oa

nl

gặp khó khăn trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ mới.

d

Những thay đổi trong chính sách của Nhà nước, của Chính phủ tác động tới chính sách

an

lu

thuế, thuế nhập khẩu.

nf

va

Đối với khách hàng là tư nhân, có dấu hiệu người vay bị bệnh kéo dài hoặc chết.

oi
lm

ul


1.2.3.2. Nhóm các dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng
Nhóm dấu hiệu này yêu cầu NH cần phải thực hiện tốt các cơng tác kiểm tra, kiểm

z
at
nh

sốt nội bộ, cụ thể bao gồm:

Trong quá trình đánh giá KH, NH đã đánh giá khơng đúng về mức độ rủi ro, khả năng

z

tài chính của KH.

@

gm

Cho vay mới với giá trị cao hơn nhưng khơng có thêm tài sản thế chấp

l.
ai

Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm sốt

m
co


cũng như nguồn vốn của NH

quy trình tín dụng, dựa phần nhiều giữa quan hệ KH với mình

an
Lu

Cán bộ thực hiện khoản vay một cách không hợp lý, bỏ qua các bước cần thiết trong

n

va

Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hay lỏng lẻo để kẽ hở cho KH lợi dụng

ac
th

9

si


Hồ sơ tín dụng khơng đầy đủ, thiếu sự tn thủ hay tuân thủ không đầy đủ các quy
định hiện hành về phê duyệt tín dụng
Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm lãi suất cho vay, phí dịch vụ hay thực
hiện chiến lược “giữ chân” KH bằng các khoản tín dụng mới để họ khơng quan hệ với
các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn rủi ro cao.
1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Thơng tin khơng cân xứng

Việc thiếu thông tin tạo ra những vấn đề trong hệ thống tài chính ở hai mặt, trước khi
cuộc giao dịch diễn ra vào sau khi cuộc giao dịch diễn ra.

lu
an

Việc này dẫn tới các món vay được thực hiện cho những trường hợp rủi ro không trả

n

va

được nợ hoặt người cho vay lại quyết định không cho vay mặc dù khách hàng có thể
Rủi ro đạo đức là một vấn đề do thông tin không cân xứng tạo ra trước khi cuộc

gh

tn

to

trả được nợ.

p

ie

giao dịch diễn ra. Đó là khi người cho vay phải chịu một rủi ro khi người vay cố ý thực

w


do

hiện sai cam kết ban đầu. Một thực tế đang tồn tại lâu nay là tình trạng các DN vay vốn

oa

nl

ln tìm cách đối phó với các NH bằng cách cung cấp các số liệu không trung

d

thực.Điều này gây nhiều khó khăn cho NH trong việc nắm bắt tình hình hoạt động kinh

an

lu

doanh của KH.

nf

va

1.2.4.2. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế không ổn định

oi
lm


ul

Hoạt động kinh doanh tiến tệ là một hình thức kinh doanh đặc biệt, nhạy cảm và chịu
tác động mạnh mẽ từ các yếu tố của nền kinh tế trong nước và trên thế giới.Trong thời

z
at
nh

gian qua nền kinh tế nước ta cũng như một số nước trong khu vực có những biến động
gây ảnh hưởng không nhỏ đến ngành NH.

z

Bất kỳ một biến động nào của nền kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của NH.

@

gm

Như một cá thể tự nhiên, NH “khỏe mạnh” hay không phụ thuộc rất nhiều vào môi

l.
ai

trường kinh tế ổn định hay không.

m
co


1.2.4.3. Nguyên nhân từ pháp lý

an
Lu

Hệ thống văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động NH hiện nay, tuy đã được
cải thiện nhiều nhưng vẫn chưa thực sự khoa học, thiếu đồng bộ và chưa đủ sức hiều

n

va
ac
th

10

si


chỉnh những diễn biến phức tạp trong thực tế kinh doanh của NHTM. Nhiều hướng dãn
của các bộ, ngành khách nhau cịn chồng chéo, rất khó trong việc triển khai thực hiện.
Hiện nay điều kiện vay vốn đặc biệt đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gần
như bắt buộc phải thế chấp tài sản, trong khi đó chúng ta chưa có luật về sở hữu nên
chưa có cơ quan nào có trách nhiệm cấp chứng nhận sở hữu tài sản và việc chuyển
quyền sở hữu.Vì thế NH rất khó khăn trong việc kiểm tra tính xác thực của chủ sở hữu.
1.2.4.4. Nguyên nhân về văn hóa xã hội
Thói quen, hành vi tiêu dùng của KH ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN, chính vì vậy nó cũng là

lu

an

nhân tố gây ra rủi ro tín dụng cho các NHTM. Trong khi đó, hành vi của KH lại chịu

n

va

sự chi phối rất lớn của các yếu tố văn hóa – xã hội, để nhận biết được các yếu tố này

tn

to

thay đổi không phải là công việc đơn giản, địi hỏi phải có sự kết hợp nhiều về lĩnh

gh

vực: xã hội học, tâm lý,…

p

ie

1.2.4.5. Sự thay đổi về môi trường công nghệ

w

do


Điều này làm thay đổi phương thức sản xuất, cách thức tiêu dùng và cả phương thức

oa

nl

trao đổi của xã hội nói chung và của xã hội nói riêng. Mỗi kĩ thuật công nghệ thường

d

tạo ra một hệ quả lâu dài nhưng lại khó dự kiến trước.

an

lu

Khi có một cơng nghệ hiện đại xuất hiện có thể làm giảm giá trị của các máy móc

nf

va

cũ, các tài sản đảm bảo của KH khơng cịn giá trị như ban đầu và rất nguy hiểm cho

oi
lm

ul

NH khi KH không trả được nợ.


Ngồi ra cịn nhiều yếu tố như thiên tai, dịch bệnh,… mà NH khơng thể lường trước

z
at
nh

được đều có thể xảy ra và gây rủi ro cho hoạt động tín dụng
1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng

z

* Đối với nền kinh tế

@

gm

Hoạt động NH liên quan đến hoạt động DN, các ngành và các cá nhân, vì vậy một

l.
ai

khi NH gặp phải rủi ro tín dụng hay phá sản thì người gửi tiền ở các NH khác thấy

m
co

hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các NH khác nhau, làm cho toàn bộ


an
Lu

hệ thống NH gặp khó khăn. NH phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của DN, khơng có tiền trả lương dẫn đến đời sống cơng nhân gặp khó khăn.Hơn

n

va
ac
th

11

si


nữa, sự hoảng loạn của các NH ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế.Nó làm cho nền
kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Kinh nghiệm cho thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và mới đây là
khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001 – 2002), Hy lạp vỡ nợ (2015) đã làm rung
chuyển nền kinh tế tồn bộ khu vực, thậm chí tác động ít nhiều trên toàn cầu.
* Đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay
nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho
NH mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng thu được nợ thì vịng quay vốn tín dụng

lu
an


giảm làm NH kinh doanh khơng có hiệu quả. Khi gặp phải rủi ro tín dụng NH thường

n

va

rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh

tn

to

hưởng đến uy tín NH vì thế mà ảnh hưởng đến thu nhập và lợi nhuận của NH, nghiêm

gh

trọng có thể đưa NH đến bờ vực phá sản.

p

ie

Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một NH xảy ro ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là NH

w

do

bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi NH không thu


oa

nl

được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến NH bị lỗ và mất vốn. Chính vì vậy mà

d

địi hỏi các nhà quản lý NH phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp

an

lu

nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.

nf

va

1.3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng

oi
lm

ul

Phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn
của các NHTM đòi hỏi các NH phải thực hiện nhiều biện pháp khác nhau. Những biện


z
at
nh

pháp này đều hướng đến một quy trình tín dụng chặt chẽ và giám sát quy trình này
trong quá trình hoạt động. Các biện pháp đó là:

z

1.3.1. Chọn lọc người vay và giám sát quá trình sử dụng vay

@

gm

Chọn lọc KH là một khâu hết sức quan trọng nhất trong quy trình tín dụng NH,

l.
ai

phán quyết tín dụng sẽ quyết định đến thu nhập và khả năng xảy ra tổn thất của NH.

m
co

Việc lựa chọn người vay giúp NH loại trừ được những khách hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro,

an
Lu


sàng lọc, phân loại KH để có chính sách quản lí và chăm sóc phù hợp.

Để thực hiện tốt nguyên tắc này đòi hỏi NH phải có một đội ngũ thu nhập thơng tin

n

va

tốt, bộ phận này sẽ giúp cán bộ tín dụng có cơ sở để đánh giá chính xác KH tránh rủi ro

ac
th

12

si


×