Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NH TMCP bưu điện liên việt CN hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.91 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Ngành:

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Ngô Đình Tâm
Sinh viên thực hiện : Bùi Mỹ Lý
MSSV: 1154020516

Lớp: 11DTNH16

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Ngành:

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Ngô Đình Tâm
Sinh viên thực hiện : Bùi Mỹ Lý
MSSV: 1154020516

Lớp: 11DTNH16

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt –
Chi nhánh Hồ Chí Minh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác ngoài một số sự tham
khảo đã nêu trong phần Tư liệu tham khảo. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả
(ký tên)


ii


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trường ĐH Công Nghệ TP.HCM, được các thầy cô giảng
dạy và truyền đạt kinh nghiệm cùng thời gian thực tập tại NH TMCP Bưu điện Liên
Việt Chi nhánh HCM đã giúp tôi hoàn thành Khóa luận “Biện pháp phòng ngừa rủi
ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của TMCP Bưu điện Liên việt – chi
nhánh Hồ Chí Minh”
Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Ngô Đình Tâm là giảng viên hướng dẫn đồ án
đã tận tình chỉ dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu, bổ ích và những góp ý
thiết thực với tất cả tinh thần, trách nhiệm, lòng nhiệt thành của một người thầy cùng
các thầy cô các bộ môn trong khoa KT-TC-NH của trường cũng đã hướng dẫn cho tôi
những môn học chuyên ngành, cho tôi có được những kiến thức căn bản và giúp tôi có
thể hoàn thành báo cáo này một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến bà Hoàng Thị Ngân – Giám đốc ngân
hàng chi nhánh và các anh chị nhân viên trong Phòng Khách hàng đã hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài của mình.
Nhưng do thời gian tìm hiểu và trình độ hiểu biết của tôi có giới hạn nên khóa luận
tốt nghiệp thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong thầy thông cảm và
đóng góp ý kiến để nội dung báo cáo được hoàn hảo hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……
(SV Ký và ghi rõ họ tên)

iii


iv



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : Bùi Mỹ Lý
MSSV : 1154020516
Lớp : 11DTNH16
Thời gian thực tập: Từ 16/04/2015 đến 06/06/2015
Tại đơn vị: Phòng Khách hàng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh
Thời gian thực hiện khóa luận : Từ 1/7/2015 đến 20/08/2015
Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên

Ít liên hệ

Không


3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................................. 3
1.1.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường ............................................... 3
1.1.2.1. Cung cấp vốn cho nền kinh tế .......................................................................... 3
1.1.2.2.Đẩy mạnh quá trình sản xuất, mở rộng đầu tư ............................................ 4
1.1.2.3. Điều hòa, lưu thông tiền tệ ............................................................................... 4
1.1.2.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển .............................. 4
1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............ 5
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................... 5
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng........................................................................................ 5

1.2.2.1. Rủi ro về vốn .................................................................................................... 5
1.2.2.2. Rủi ro sai hẹn ................................................................................................... 5
1.2.2.3. Rủi ro lãi suất ................................................................................................... 6
1.2.2.4. Rủi ro tỷ giá ...................................................................................................... 6
1.2.2.5. Rủi ro thanh khoản ........................................................................................... 6
1.2.2.6. Rủi ro lạm phát ................................................................................................. 6
1.2.2.7. Rủi ro thị trường ............................................................................................... 7
1.2.2.8. Rủi ro thuế vụ ................................................................................................... 7
1.2.2.9. Rủi ro chính trị và chính quyền ........................................................................ 7
1.2.2.10. Rủi ro công nghệ và hoạt động ...................................................................... 8
1.2.3. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ........................................................... 8
1.2.3.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng .................................. 8
1.2.3.2. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía Ngân hàng ................................... 9
1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................... 10
1.2.4.1. Thông tin không cân xứng ............................................................................... 10
vi


1.2.4.2. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế không ổn định ......................................... 10
1.2.4.3. Nguyên nhân từ pháp lý ................................................................................... 10
1.2.4.4. Nguyên nhân về văn hóa xã hội ....................................................................... 11
1.2.4.5. Sự thay đổi về môi trường công nghệ .............................................................. 11
1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng ............................................................................... 11
1.3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ................................................................... 12
1.3.1. Chọn lọc người vay và giám sát quá trình sử dụng vay ...................................... 12
1.3.2. Đưa ra quy tắc cho vay, chuyên môn hóa việc cho vay và duy trì quan hệ lâu dài
với Khách hàng ............................................................................................................. 13
1.3.3. Đa dạng hóa......................................................................................................... 13
1.3.4. Bảo đảm, bảo lãnh, bảo hiểm .............................................................................. 13
1.3.5. Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước ... 14

1.3.6. Quy trình thực hiện hạn chế rủi ro tín dụng trong Ngân hàng ............................ 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH ............................................................................................. 17
2.1. Tóm tắt tổng quan về lịch sử hình thành của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí
Minh .............................................................................................................................. 17
2.1.1. Thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .............................. 17
2.1.1.1. Thông tin chung ............................................................................................... 17
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí
Minh .............................................................................................................................. 18
2.1.3. Bộ máy cơ cấu tổ chức của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ........... 19
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Hồ Chí Minh ........................................ 19
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................. 20
2.1.4. Tình hình nhân sự hiện nay của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh .... 22
2.1.5. Tình hình kinh doanh của chi nhánh từ năm 2012 đến 2014 .............................. 24
2.1.5.1. Thông tin về tình hình kinh doanh ................................................................... 24
2.1.5.2. Cơ cấu lợi nhuận và doanh thu của Chi nhánh năm 2014 ............................... 25
vii


2.1.6. Định hướng, kế hoạch phát triển của chi nhánh trong năm tới ........................... 26
2.1.6.1. Chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh năm 2015 .................................................. 26
2.1.6.2. Định hướng và kế hoạch triển khai quản lý rủi ro 2015 .................................. 27
2.2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh hiện nay của
Chi nhánh ...................................................................................................................... 28
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ....... 28
2.2.1.1. Chính sách tín dụng .......................................................................................... 28
2.2.1.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh ..................................................... 29
2.2.1.3. Xây dựng hệ thống dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng ..................................... 30

2.2.1.4. Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................................. 31
2.2.2. Tình hình về rủi ro tín dụng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ..... 31
2.2.2.1. Tình hình tín dụng ............................................................................................ 31
2.2.2.2. Tình hình nợ quá hạn ....................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 40
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ..................................................................... 41
3.1. Nhận xét ................................................................................................................. 41
3.1.1. Một số kết quả đạt được ...................................................................................... 41
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................ 42
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại .......................................................................... 43
3.1.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 43
3.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................... 43
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 44
3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................... 45
3.2.1.1. Chính phủ cần xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khoa học thống
nhất, toàn diện ............................................................................................................... 45
3.2.1.2. Chính phủ cần xây dựng lại cơ chế, thực thi chính sách xử lý tài sản đảm bảo
tiền vay để thu hồi nợ các tổ chức tín dụng nhanh chóng ............................................. 45
3.2.1.3. Chính phủ cần chỉ đạo Tổng cục địa chính và Bộ xây dựng ban hành văn bản
hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền trên đất cho phù hợp ............................................................................................... 46
viii


3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 47
3.2.2.1. Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động các Ngân
hàng Thương mại .......................................................................................................... 47
3.2.2.2. Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo trung tâm thông tin tín dụng tăng cường cải tiến
trong vần đề cung cấp thông tin thật sự có hiệu quả để phòng ngừa rủi ro .................. 47
3.2.2.3. Ngân hàng Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện các cơ chế thanh toán không dùng

tiền mặt .......................................................................................................................... 48
3.2.3. Kiến nghị với NH TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Hồ Chí Minh ............ 48
3.2.3.1. Đẩy mạnh quảng cáo và mở rộng đối tượng cho vay ...................................... 48
3.2.3.2. Kiến nghị về công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......... 49
3.2.3.3. Chuyên môn hóa quy trình thẩm định tín dụng ............................................... 49
3.2.3.4. Xây dựng quản lý thông tin khách hàng tập trung ........................................... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 51
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 53

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ĐH

Đại học

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

DN

Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

CT

Công ty

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

BGĐ/TGĐ

Ban giám đốc/ Tổng giám đốc

GĐ/PGĐ


Giám đốc/ Phó giám đốc

PGD

Phòng giao dịch

VLĐ

Vốn lưu động

XD

Xây dựng

SXKD

Sản xuất kinh doanh
x


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng thông tin về nhân sự thay đổi từ năm 2012 – 2014 của Chi nhánh HCM 22
Bảng 2.2. Thông tin cơ bản về tình hình kinh doanh của CN HCM từ 2012 – 2014 23
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu lợi nhuận của CN HCM năm 2014 ...................................... 25
Bảng 2.4. Chỉ tiêu năm 2015 của CN HCM ............................................................. 26
Bảng 2.5. Doanh số cho vay theo thời hạn ............................................................... 31
Bảng 2.6. Tỷ trọng chênh lệch giữa doanh số cho vay theo thời hạn ....................... 32
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ theo thời hạn ................................................................. 34
Bảng 2.8. Tỷ trọng chênh lệch giữa các doanh số thu nợ theo thời hạn ................... 34

Bảng 2.9. Tình hình hoạt động tín dụng của CN từ 2012-2014 ................................ 36
Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn của khách hàng .................................................... 37

xi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1.Quy trình quản lý, hạn chế rủi ro tín dụng ................................................. 15
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank ........................................ 19
Hình 2.2. Những đặc điểm về cơ cấu nguồn nhân lực .............................................. 22
Hình 2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng ................................................................... 29

xii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hòa nhập cùng với xu hướng của nền kinh tế thế giới, Việt Nam chúng ta đang
tiến hành một chương trình đổi mới sâu rộng chuyển sang nền kinh tế thị trường. Các
doanh nghiệp luôn luôn cần nguồn vốn bổ sung liên tục cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ của mình. Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu ấy, hàng loạt các
ngân hàng ra đời đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.Nổi bật lên là hoạt động tín
dụng, đây là một trong hai hoạt động chủ yếu của ngân hàng (cấp tín dụng và huy động
vốn) và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng và giúp cho nền
kinh tế đất nước phát triển một cách xuyên suốt. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng tiềm tàng
rất nhiều rủi ro. Hòa chung với sự phát triển của ngành ngân hàng, Chi Nhánh Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu điện liên Việt (LienVietPostBank CN Hồ Chí Minh)
đã và đang cố gắng để đạt được yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, là
chiếc cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn, trở thành trung tâm tiền tệ cả về chất

lượng và số lượng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động và những lý do trên, em đã chọn
đề tài “Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NH
TMCP Bưu điện Liên Việt CN Hồ Chí Minh” để làm nội dung cho khóa luận tốt
nghiệp của em. Bài luận này được phát triển từ báo cáo thực tập tốt nghiệp cùng đề tài.
2. Mục tiêu đề tài:
Trong khuôn khổ đề tài này, em tập trung nghiên cứu mục tiêu trọng tâm là xây
dựng những biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng tại NH
Liên Việt CN HCM; cụ thể như sau: Hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro tín dụng, tìm hiểu
tình hình tín dụng tại cơ sở, tìm hiểu những rủi ro tín dụng trong NH và xây dựng các
biện pháp phòng ngừa rủi ro.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Chuyên đề vận dụng những phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu thu thập
tài liệu trực tiếp từ ngân hàng, phương pháp thống kê, phương pháp phỏng vấn, phương
1


pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh cũng như tham khảo từ websites, sách
báo, tạp chí trong nước để làm rõ các vấn đề cần giải quyết trong khóa luận tốt nghiệp
của mình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Bưu điện Liên Việt - CN Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu gồm:
+ Đề tài nghiên cứu trong phạm vi không gian tại chi nhánh Hồ Chí Minh của
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu điện Liên Việt
+ Phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014.
Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận về cấp tín dụng từ đó áp dụng, trình bày, phân
tích tình hình tài chính, cấp tín dụng và đưa ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro tín
dụng.Từ việc phân tích thực trạng cho vay tại Chi Nhánh, thấy được công tác tín dụng

tại chi nhánh Hồ Chí Minh.Để từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng tại Chi Nhánh Hồ Chí Minh.
5. Giới thiệu kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Hồ Chí Minh
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị
ban đầu.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại trong những điều kiện kinh tế xã
hội nhất định. Sự phát triển kinh tế xã hội là tiền đề nảy sinh các hình thức khác nhau
của quan hệ tín dụng: tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại, tín dụng Ngân
hàng,…Trong đó, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế
của một quốc gia.
Tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất song cũng mang rủi ro cao nhất cho NHTM.
Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3
tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu
hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng.

1.1.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Trước đây, trong thời kỳ bao cấp, tín dụng như là một tổ chức cấp vốn ngân sách vì
vậy thường xảy ra nơi cần vốn để sản xuất thì không có hoặc không được cung cấp kịp
thời, nơi thì để vốn ứ đọng trong thời gian dài.Từ khi chuyển qua nền kinh tế thị
trường, hầu như tình trạng đó đã chấm dứt. Sau đây là vai trò tín dụng của Ngân hàng
trong nền kinh tế thị trường:
1.1.2.1. Cung cấp vốn cho nền kinh tế
Hoạt động tín dụng là cầu nối cung và cầu về vốn cho nền kinh tế Quốc dân. Hoạt động
chính của NHTM là hoạt động tín dụng, đem lại 70 – 80% thu nhập cho NH. Tín dụng
là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.

3


Như vậy tín dụng NH là cánh tay đắc lực của NHTM, góp phần nâng cao chất lượng
và điều hòa về tiền tệ, thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước, kìm chế và
đẩy lùi lạm phát, tạo môi trường kinh doanh ổn định.
1.1.2.2. Đẩy mạnh quá trình sản xuất, mở rộng đầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức sản xuất kinh doanh phải cạnh tranh gay gắt
với nhau nếu không muốn tụt hậu và bị đào thải. Để có thể mở rộng, phát triển, các
doanh nghiệp cần có nhiều yếu tố như nguồn nhân lực, công nghệ, vốn,…
Trong đó, có thể khẳng định vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu vì nếu có vốn mạnh,
doanh nghiệp sẽ có được các yếu tố khác do thị trường sẵn sàng cung cấp. Để có vốn
doanh nghiệp có thể tìm đến nhiều nguồn hỗ trợ khác nhau, nhưng vay vốn ở NH là
hình thức được các DN sử dụng nhiều nhất vì được vay linh hoạt và lãi suất thấp.Vì
vậy, thông qua hoạt động tín dụng NH đã đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế, đồng
thời giải quyết các vấn đề về xã hội.
1.1.2.3. Điều hòa, lưu thông tiền tệ
Nền kinh tế thị trường lúc nào cũng có những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi, trong
khi các thành phần kinh tế khác lại xuất hiện hiện tượng thiếu vốn tạm thời hoặc thiếu

vốn bổ sung đầu tư tài sản cố định. Sự có mặt của tín dụng NH được coi như một giải
pháp để giải quyết mâu thuẫn này.Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng, NH đã
huy động được nguồn tiết kiệm trong dân cư và phân phối lại cho các thành phần kinh
tế có nhu cầu vốn, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
1.1.2.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển
Hoạt động chủ yếu của NH là huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi đầu
tư trở lại cho các ngành kinh tế cần vốn.Nhưng việc cho vay này không phải trải đều
cho các chủ thể có nhu cầu mà việc đó được thực hiện qua một quá trình thẩm định kỹ
lưỡng.Quá trình này rất quan trọng với các NH, thậm chí mang tính sống còn của một
NH. Vì vậy các NH đã đưa ra những biện pháp chính sách khuyến khích các NHTM
cho vay hỗ trợ các dự án phát triển Nhà nước thông qua hoạt động tín dụng để từ đó đạt
được mục tiêu phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, Nhà nước đã tạo môi trường thuận lợi
để phát huy vai trò, thế mạnh của từng thành phần kinh tế, song song với các chính

4


sách hỗ trợ các ngành kinh tế kém phát triển, tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng
vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Rủi ro tín dụng gắn liền với các hình thức tín dụng, do đó, nó không chỉ giới hạn ở
hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của
NHTM như: hoạt động bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính,…
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Rủi ro về vốn
Là rủi ro không thu hồi được nợ. Bản chất của tín dụng NH là ứng trước tiền cho
khách hàng, sau một chu kỳ sản xuất hoặc luân chuyển hàng hóa thì KH mới có tiền trả

nợ NH. Nội dung ứng trước của tín dụng NH càng cao thì mức độ rủi ro càng lớn. NH
cho vay tín chấp mức độ rủi ro cao hơn cho vay có tài sản đảm bảo.
Tài sản thế chấp bằng giấy tờ có giá dễ chuyển đổi ra tiền ít rủi ro hơn là tài sản thế
chấp bằng bất động sản.Trong hoạt động kinh doanh NH, rủi ro thường chiếm tỷ trọng
lớn nhất ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài sản kinh doanh. Vì hơn 2/3 tài sản của NH là
các món vay và đầu tư đem lại thu nhập chủ yếu cho NH, do đó nếu các khoản vay của
NH không được hoàn trả, NH sẽ mất cả vốn lẫn lãi. Số tiền thiệt hại này nếu vượt quá
vốn tự có của NH sẽ khiến NH lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán dẫn đến phá
sản.
1.2.2.2. Rủi ro sai hẹn
Là các khoản cho vay mà khi đến hạn khách hàng vẫn chưa thể trả cho NH.Thông
thường trường hợp này khách hàng có thể xin NH gia hạn thêm thời gian để trả nợ.
Nếu lý do của KH không được NH chấp thuận, họ sẽ phải chịu lãi suất phạt. Khoản
tiền thanh toán chậm này có thể làm đảo lộn kế hoạch kinh doanh của NH và tiềm ẩn
nguy cơ mất vốn.

5


1.2.2.3. Rủi ro lãi suất
Quá trình chuyển hóa tài sản của NH bao gồm việc huy động vốn và sử dụng vốn. Kỳ
hạn và độ thanh khoản của các tài sản nợ thường không cân xứng với kỳ hạn và độ
thanh khoản của các tài sản có làm NH phải chịu rủi ro về lãi suất.
Giá trị thị trường của tài sản có hay tài sản nợ dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của
tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường lên thì mức chiết khấu giá trị của tài sản cũng
tăng lên, vậy giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ giảm xuống và ngược lại. Vì
vậy nếu kì hạn hai loại tài sản này không cân xứng với nhau, ví dụ tài sản có có kỳ hạn
dài hơn tài sản nợ thì khi lãi xuất thị trường tăng, giá trị của tài sản có sẽ giảm nhanh
hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản nợ.
1.2.2.4. Rủi ro tỷ giá

Rủi ro hối đoái thường diễn ra dưới hình thức của một chênh lệch giá đặt mua và giá
chào bán của tiền tệ. Các rủi ro trong việc giao dịch ngoại hối xuất phát từ tỷ giá hối
đoái của các loại tiền tệ khác nhau do tác động của nền kinh tế và chính trị của một
nước.
Ví dụ: Một NH Mỹ cấp tín dụng bằng đồng bảng cho một công ty Anh. Khi đồng
bảng Anh giảm giá so với đô la Mỹ thì cả gốc và lãi khi chuyển qua đô la Mỹ có thể
nhỏ hơn so với số gốc đầu tư ban đầu, từ đó kết quả đầu tư sẽ là âm. Vậy khi chúng ta
chuyển đổi gốc và lãi từ bảng Anh sang đô la Mỹ thì số tiền thu được chưa đủ bù đắp
rủi ro hối đoái.
1.2.2.5. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản xảy ra khi nhu cầu thanh toán, chi trả của NH phát sinh ngoài dự
tính. Biểu hiện của rủi ro thanh khoản được thể hiện trong các trường hợp: Chi phí của
NH gia tăng khi phải vay bổ sung nguồn vốn hoặc bán tài sản, hoặc NH gặp phải một
thiệt hại lớn hay nhu cầu rút tiền tại một thời điểm quá lớn. Tất cả những điều này đều
có thể dẫn NH đến nguy cơ phá sản.
1.2.2.6. Rủi ro lạm phát
Là loại rủi ro xuất hiện khi vật giá leo thang trong cùng một thời điểm. Giá nhà, giá
xăng, giá thực phẩm, đồ dùng cùng nhau tăng cao trong khi những khoản thu cơ bản
của người dân như tiền lương không tăng hoặc tăng rất ít. Điều này dẫn đến đồng tiền
6


không còn đủ giá trị để chi trả cho những nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày
nữa.Thêm vào đó, đồng nội tệ mất giá hoặc yếu đi so với các đồng tiền khác.
Như chúng ta đã thấy những hậu quả mà lạm phát gây ra ở Zimbabwe, giá trị đồng tiền
xuống thấp đến mức tận cùng. Ví dụ như tại thời điểm năm 2009, giá một ổ bánh mì ở
đây là 300 tỷ đô (đơn vị tiền tệ của Zimbabwe), còn để mua một quả trứng gà, người
mua sẽ phải đẩy một xe tiền tương ứng gần 500 tỷ đô tới trả.
Lạm phát sẽ làm phát sinh những rủi ro trong tín dụng. KH không có khả năng hoàn trả
nợ cho NH khi số tiền họ vay bị mất giá và việc sản xuất kinh doanh không thể tiếp tục

khi mọi mặt hàng đều tăng giá mà người dân thì không có khả năng chi trả.
1.2.2.7. Rủi ro thị trường
Đây là rủi ro thường xuyên xảy ra khi một mặt hàng nào đó bị “đóng băng” trên thị
trường, nghĩa là không có kẻ bán, người mua, mà thường thì không có người mua.
Tiêu biểu của rủi ro này hay xảy ra với thị trường bất động sản. Nếu như một cá
nhân vay vốn để đầu tư bất động sản.Dự kiến trong 5 – 10 năm sẽ trả hết lãi và gốc cho
NH.Nhưng sau 2 năm mua, khách hàng gặp khó khăn trong kinh tế và không có khả
năng trả nợ.Trong khi đó thị trường nhà đất thì lại đang “đóng băng”, khách hàng
không thể xoay tiền để trả nợ cho NH mà lại càng không bán được bất động sản để trả
nợ.Lúc này, NH sẽ phải định giá lại tài sản này, và có nguy cơ bị lỗ hoặc “ôm” tài sản
vì không thể bán được.
1.2.2.8. Rủi ro thuế vụ
Một số người hay lợi dụng những kẽ hở của luật thuế để sinh lợi nhiều hơn trong
SXKD. Điều này có thể ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình xác minh tình hình tài chính
của DN, dẫn đến những sai sót trong quá trình thẩm định tín dụng của NH.
Hàng năm có rất nhiều những thay đổi về luật thuế.Khi NH cho vay phải tính toán cả
những rủi ro về thuế để tránh trường hợp cho những DN có khuất tất về thuế vay. Khi
khả năng DN vi phạm bị xử phạt hoặc nặng hơn là truy tố trước pháp luật, sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ cho NH.
1.2.2.9. Rủi ro chính trị và chính quyền
Rủi ro chính trị và chính quyền là loại rủi ro rất lớn trong tín dụng, nhất là ở những
quốc gia kém phát triển và các nước luật pháp tín dụng không rõ ràng.
7


Ta có thể thấy những năm qua nhà nước Việt Nam có hỗ trợ gói cho vay 30.000 tỷ
đồng cho những thành phần có thu nhập thấp tham gia. Nhưng những quy định đặt ra
để người dân có thể sử dụng gói vay này là quá nhiều, và hầu hết đều không đạt tiêu
chuẩn để được vay. Bên cạnh đó, việc xác nhận những thủ tục liên quan để vay luôn
gặp khó khăn do chính bộ máy chính quyền các cấp xét duyệt, mất nhiều thời gian,

công sức mà lại không có hiệu quả cao.
1.2.2.10. Rủi ro công nghệ và hoạt động
Rủi ro công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với rủi ro hoạt động và có thể phát sinh bất
cứ lúc nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ trợ bên trong
ngừng hoạt động.
Điển hình như trong giao dịch thị trường liên NH hiện nay, NH có thể là người cho vay
hoặc người đi vay.Việc thanh toán giữa các NH diễn ra liên tục. Nếu hệ thống máy tính
của một NH nào đó gặp trục trặc, xử lý sai các khoản vay của NH ở mức quá cao, ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán của NH, buộc NH phải lập tức vay tiền từ NH Trung
Ương để đảm bảo khả năng thanh toán.
1.2.3. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro qua đó có những giải pháp tối ưu giúp NH ngăn ngừa và xử lý các
khoản tín dụng có vấn đề là khâu quan trọng trong quản lý rủi ro tín dụng. Sau khi
khoản vay phát sinh và được phân loại, các bộ tín dụng luôn phải theo dõi, giám sát
khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau:
1.2.3.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng
* Liên quan đến mối quan hệ với NH
Có những dấu hiệu không muốn công khai tình hình tài chính cho NH hoặc trì hoãn gửi
các báo cáo tài chính mà không đưa ra được nguyên nhân thuyết phục. Hoặc không
thực hiện đầy đủ các qui định, vi phạm pháp luật trong quá trình quan hệ tín dụng.
Thường xuyên phải xin NH gia hạn hoặc có sự giảm sút bất thường của tài khoản
tiền gửi mở tại NH hoặc thường xuyên tăng mức độ vay, yêu cầu các khoản vay quá
nhu cầu dự kiến.
Chậm thanh toán các hoản trả lãi khi đến hạn, thanh toán các nợ gốc không đầy đủ,
đúng hạn.
8


Đánh giá quá cao và không quản lý hợp lý tài sản thế chấp, hoặc không đánh giá được
giá trị thực của nó.

Có dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập bất thường khác,
không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
Khách hàng có dấu hiệu vay tại nhiều tổ chức khác nhau để đáp ứng của mình, đặc biệt
từ các đối thủ cạnh tranh của NH.
Khách hàng chấp nhận vay với một lãi suất cao.
* Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và hoạt
động SXKD của KH
Có sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận thực tế so với dự kiến mà không có lí
do hợp lý. Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt
động của KH.
Doanh nghiệp thay đổi thường xuyên ban điều hành, cơ cấu tổ chức.
Có dấu hiệu cho thấy việc sử dụng vốn không đúng mục đích. Hoặc phát hiện việc sử
dụng vốn không thực sự hiệu quả như khảo sát ban đầu hay có dấu hiệu doanh nghiệp
gặp khó khăn trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ mới.
Những thay đổi trong chính sách của Nhà nước, của Chính phủ tác động tới chính sách
thuế, thuế nhập khẩu.
Đối với khách hàng là tư nhân, có dấu hiệu người vay bị bệnh kéo dài hoặc chết.
1.2.3.2. Nhóm các dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng
Nhóm dấu hiệu này yêu cầu NH cần phải thực hiện tốt các công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ, cụ thể bao gồm:
Trong quá trình đánh giá KH, NH đã đánh giá không đúng về mức độ rủi ro, khả năng
tài chính của KH.
Cho vay mới với giá trị cao hơn nhưng không có thêm tài sản thế chấp
Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm soát
cũng như nguồn vốn của NH
Cán bộ thực hiện khoản vay một cách không hợp lý, bỏ qua các bước cần thiết trong
quy trình tín dụng, dựa phần nhiều giữa quan hệ KH với mình
Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hay lỏng lẻo để kẽ hở cho KH lợi dụng
9



Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không đầy đủ các quy
định hiện hành về phê duyệt tín dụng
Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm lãi suất cho vay, phí dịch vụ hay thực
hiện chiến lược “giữ chân” KH bằng các khoản tín dụng mới để họ không quan hệ với
các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn rủi ro cao.
1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Thông tin không cân xứng
Việc thiếu thông tin tạo ra những vấn đề trong hệ thống tài chính ở hai mặt, trước khi
cuộc giao dịch diễn ra vào sau khi cuộc giao dịch diễn ra.
Việc này dẫn tới các món vay được thực hiện cho những trường hợp rủi ro không trả
được nợ hoặt người cho vay lại quyết định không cho vay mặc dù khách hàng có thể
trả được nợ.
Rủi ro đạo đức là một vấn đề do thông tin không cân xứng tạo ra trước khi cuộc
giao dịch diễn ra. Đó là khi người cho vay phải chịu một rủi ro khi người vay cố ý thực
hiện sai cam kết ban đầu. Một thực tế đang tồn tại lâu nay là tình trạng các DN vay vốn
luôn tìm cách đối phó với các NH bằng cách cung cấp các số liệu không trung
thực.Điều này gây nhiều khó khăn cho NH trong việc nắm bắt tình hình hoạt động kinh
doanh của KH.
1.2.4.2. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế không ổn định
Hoạt động kinh doanh tiến tệ là một hình thức kinh doanh đặc biệt, nhạy cảm và chịu
tác động mạnh mẽ từ các yếu tố của nền kinh tế trong nước và trên thế giới.Trong thời
gian qua nền kinh tế nước ta cũng như một số nước trong khu vực có những biến động
gây ảnh hưởng không nhỏ đến ngành NH.
Bất kỳ một biến động nào của nền kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của NH.
Như một cá thể tự nhiên, NH “khỏe mạnh” hay không phụ thuộc rất nhiều vào môi
trường kinh tế ổn định hay không.
1.2.4.3. Nguyên nhân từ pháp lý
Hệ thống văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động NH hiện nay, tuy đã được
cải thiện nhiều nhưng vẫn chưa thực sự khoa học, thiếu đồng bộ và chưa đủ sức hiều


10


chỉnh những diễn biến phức tạp trong thực tế kinh doanh của NHTM. Nhiều hướng dãn
của các bộ, ngành khách nhau còn chồng chéo, rất khó trong việc triển khai thực hiện.
Hiện nay điều kiện vay vốn đặc biệt đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gần
như bắt buộc phải thế chấp tài sản, trong khi đó chúng ta chưa có luật về sở hữu nên
chưa có cơ quan nào có trách nhiệm cấp chứng nhận sở hữu tài sản và việc chuyển
quyền sở hữu.Vì thế NH rất khó khăn trong việc kiểm tra tính xác thực của chủ sở hữu.
1.2.4.4. Nguyên nhân về văn hóa xã hội
Thói quen, hành vi tiêu dùng của KH ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN, chính vì vậy nó cũng là
nhân tố gây ra rủi ro tín dụng cho các NHTM. Trong khi đó, hành vi của KH lại chịu
sự chi phối rất lớn của các yếu tố văn hóa – xã hội, để nhận biết được các yếu tố này
thay đổi không phải là công việc đơn giản, đòi hỏi phải có sự kết hợp nhiều về lĩnh
vực: xã hội học, tâm lý,…
1.2.4.5. Sự thay đổi về môi trường công nghệ
Điều này làm thay đổi phương thức sản xuất, cách thức tiêu dùng và cả phương thức
trao đổi của xã hội nói chung và của xã hội nói riêng. Mỗi kĩ thuật công nghệ thường
tạo ra một hệ quả lâu dài nhưng lại khó dự kiến trước.
Khi có một công nghệ hiện đại xuất hiện có thể làm giảm giá trị của các máy móc
cũ, các tài sản đảm bảo của KH không còn giá trị như ban đầu và rất nguy hiểm cho
NH khi KH không trả được nợ.
Ngoài ra còn nhiều yếu tố như thiên tai, dịch bệnh,… mà NH không thể lường trước
được đều có thể xảy ra và gây rủi ro cho hoạt động tín dụng
1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng
* Đối với nền kinh tế
Hoạt động NH liên quan đến hoạt động DN, các ngành và các cá nhân, vì vậy một
khi NH gặp phải rủi ro tín dụng hay phá sản thì người gửi tiền ở các NH khác thấy

hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các NH khác nhau, làm cho toàn bộ
hệ thống NH gặp khó khăn. NH phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của DN, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn.Hơn

11


nữa, sự hoảng loạn của các NH ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế.Nó làm cho nền
kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Kinh nghiệm cho thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và mới đây là
khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001 – 2002), Hy lạp vỡ nợ (2015) đã làm rung
chuyển nền kinh tế toàn bộ khu vực, thậm chí tác động ít nhiều trên toàn cầu.
* Đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, NH không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay
nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho
NH mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng
giảm làm NH kinh doanh không có hiệu quả. Khi gặp phải rủi ro tín dụng NH thường
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh
hưởng đến uy tín NH vì thế mà ảnh hưởng đến thu nhập và lợi nhuận của NH, nghiêm
trọng có thể đưa NH đến bờ vực phá sản.
Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một NH xảy ro ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là NH
bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi NH không thu
được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến NH bị lỗ và mất vốn. Chính vì vậy mà
đòi hỏi các nhà quản lý NH phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn
của các NHTM đòi hỏi các NH phải thực hiện nhiều biện pháp khác nhau. Những biện
pháp này đều hướng đến một quy trình tín dụng chặt chẽ và giám sát quy trình này
trong quá trình hoạt động. Các biện pháp đó là:

1.3.1. Chọn lọc người vay và giám sát quá trình sử dụng vay
Chọn lọc KH là một khâu hết sức quan trọng nhất trong quy trình tín dụng NH,
phán quyết tín dụng sẽ quyết định đến thu nhập và khả năng xảy ra tổn thất của NH.
Việc lựa chọn người vay giúp NH loại trừ được những khách hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro,
sàng lọc, phân loại KH để có chính sách quản lí và chăm sóc phù hợp.
Để thực hiện tốt nguyên tắc này đòi hỏi NH phải có một đội ngũ thu nhập thông tin
tốt, bộ phận này sẽ giúp cán bộ tín dụng có cơ sở để đánh giá chính xác KH tránh rủi ro
12


×