Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

(Luận văn) đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư thực hiện một số dự án tại thị xã bỉm sơn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TỐNG VĂN NINH

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG
MẶT BẰNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN
MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN
TỈNH THANH HÓA

d

oa

nl


w

do

an

lu
ll

u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2018

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TỐNG VĂN NINH

lu
an
n

va

p

ie

gh


tn

to

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG
MẶT BẰNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN
MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN
TỈNH THANH HÓA

d

oa

nl

w

do

Ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 8.85.01.03

lu

ll

u
nf


va

an

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
m

oi

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phan Đình Binh

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

THÁI NGUYÊN - 2018

n


va
ac
th
si


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Thanh Hóa, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to

Tống Văn Ninh

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, được sự
quan tâm của nhà trường tồn thể các thầy, cơ giáo, đến nay em đã hồn thành đề
tài nghiên cứu: “Đánh giá cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ,hỗ trợ tái
định cư thực hiện một sơ dự án tại thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa”
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo
cùng các thầy giáo, cô giáo người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn em và đặc
biệt là thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp

lu

an

đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách

n

va

tốt nhất.

tn

to

Em xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo và cán bộ UBND thị xã Bỉm

gh

Sơn, UBND phường Phú Sơn, UBND xã Quang Trung đã nhiệt tình giúp đỡ

p

ie

em trong q trình hồn thiện Luận Văn

w

do


Do thời gian, kinh nghiệm và năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế

oa

nl

nên luận văn tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất

d

mong được nhận những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và bạn

lu

va

an

bè để luận văn của em được hoàn thiện hơn.

ll

u
nf

Em xin chân thành cảm ơn !

oi

m


Thanh Hóa, ngày tháng năm 2018

z
at
nh

Tác giả luận văn

z
gm

@
m
co

l.
ai

Tống Văn Ninh

an
Lu
n

va
ac
th
si



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1

lu
an

2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 3

n

va

Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.................................................................. 4

gh

tn

to


1.1. Cơ sở lý luận về thực tiễn chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái

p

ie

1.2. Tổng quan về cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ....................... 4

w

do

1.2.1. Thu hồi đất ...................................................................................... 4

oa

nl

1.2.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng ..................................................... 4

d

1.2.3. Hỗ trợ .............................................................................................. 5

lu

va

an


1.2.4. Tái định cư ...................................................................................... 6

u
nf

1.2.5. Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ...... 7

ll

1.3. Đặc điểm và các yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải

m

oi

phóng mặt bằng ........................................................................................... 10

z
at
nh

1.4. Một số văn bản, Nghị định của nhà nước hướng dẫn về cơng tác

z

bồi thường, giải phóng mặt bằng ................................................................ 11

gm

@


1.4.1. Giai đoạn Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực .............................. 11

l.
ai

1.4.2. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực .............................. 13

m
co

1.4.3. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến nay................. 15

an
Lu

1.5. Một số văn bản chỉ đạo về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng của tỉnh Thanh Hóa ............................................................................ 16

n

va
ac
th
si


iv

1.6. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở

Việt Nam .................................................................................................... 17
1.6.1. Kinh nghiệm thu hồi đất; các chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB của một số nước trên thế giới ..................................................... 17
1.6.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .............. 26
1.7. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài .......................... 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 35
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 35

lu
an

2.2.1. Mô tả về hai dự án nghiên cứu ...................................................... 35

n

va

2.2.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến hai dự án ........................... 35
nghiên cứu ............................................................................................... 35
2.2.4. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống của người dân....... 35

p

ie

gh

tn


to

2.2.3. Đánh giá công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB của 2 dự án

w

do

2.2.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ GPMB trên

oa

nl

địa bàn thị xã Bỉm Sơn ............................................................................ 35

d

2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 35

lu

va

an

2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ............................. 35

u
nf


2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin sơ cấp............................. 36

ll

2.3.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp .................................................. 36

m

oi

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC THẢO LUẬN ............... 37

z
at
nh

3.1. Giới thiệu khái quát về hai dự án nghiên cứu và các chính sách có

z

liên quan ...................................................................................................... 37

gm

@

3.1.1. Khu dân cư Bắc Lương Đình Của................................................. 38

l.

ai

3.1.2. Dự án cầu vượt đường sắt xã Quang Trung .................................. 38

m
co

3.2.1. Xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường ....................... 40

an
Lu

3.3. Kết quả bồi thường, hỗ trợ của 2 dự án nghiên cứu............................. 48
3.3.1. Kết quả bồi thường về đất của 2 dự án ......................................... 48

n

va
ac
th
si


v

3.3.2. Kết quả bồi thường về tài sản gắn liền với đất của 2 dự án .......... 50
3.3.3. Kết quả hỗ trợ của 2 dự án ............................................................ 51
3.4. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống của người dân.............. 52
3.4.1. Đánh giá công tác bồi thường GPMB qua ký kiến của người
dân ........................................................................................................... 52

3.4.2.Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ .............. 52
3.4.3.Tác động tài chính của bồi thường GPMB đến tài sản sở hữu
của hộ dân bị thu hồi đất ......................................................................... 53
3.4.4. Tác động đến tình hình ổn định cuộc sống của hộ gia đình ......... 54

lu

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 58

an
n

va

1. Kết luận .................................................................................................. 58

tn

to

2. Kiến nghị ................................................................................................ 59

p

ie

gh

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 61


d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Các chữ viết tắt

lu
an
n

va
p


ie

gh

tn

to

BTGPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

BTHT

: Bồi thường, hỗ trợ

CP

: Chính Phủ

CN-TTCN

: Cơng nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSĐC

: Hồ sơ địa chính

KDC

: Khu dân cư



: Nghị định

do

: Quyết định

nl

w



: Quyền sử dụng đất
: Tái định cư

: Uỷ ban nhân dân

ll

u
nf

va

UBND

an

TĐC

: Sử dụng đất

lu

SDĐ

d

oa

QSDĐ

oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả xác định đối tượng được bồi thường và không được
bồi thường của 2 dự án ................................................................... 46
Bảng 3.2: Quan điểm của người có đất bị thu hồi đất về việc xác định
đối tượng và điều kiện được bồi thường của 2 dự án .................... 47

Bảng 3.3: Giá trị bồi thường về đất của 2 dự án .............................................. 49
Bảng 3.4: Giá trị bồi thường thiệt hại về các tài sản trên đất của 2 dự
án .................................................................................................... 50

lu
an

Bảng 3.5: Các khoản hỗ trợ thực hiện tại 2 dự án............................................ 51

n

va

Bảng 3.6: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân

tn

to

thuộc 2 dự án .................................................................................. 52

gh

Bảng 3.7: Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn tại 2 dự án

p

ie

trước và sau khi thu hồi đất ............................................................ 53


w

do

Bảng 3.8: Kế hoạch sử dụng tiền bồi thường của người dân sau khi bị

d

oa

nl

thu hồi đất sản xuất ........................................................................ 54

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hố, xã hội, an
ninh quốc phịng. Đất đai là tài sản do Nhà nước thống nhất quản lý.
Đất đai là nguồn tài chính tiềm năng, nguồn nhân lực cơ bản để phát


lu

triển kinh tế đất nước, nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Đất đai được coi là

an

một loại bất động sản, là một hàng hố đặc biệt, vì những tính chất của nó như

va
n

cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong

gh

tn

to

quá trình sử dụng nếu sử dụng đất đai một cách hợp lý thì giá trị của đất

ie

khơng những mất đi mà cịn tăng lên.

p

Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, việc bồi thường đất đai,


do

nl

w

giải phóng mặt bằng (GPMB), tái định cư (TĐC) là hiện tượng mà Nhà nước

d

oa

phải đối mặt như một quy luật tất yếu và phổ biến, không thể tránh khỏi. Đây là
tế - chính trị - xã hội.

u
nf

va

an

lu

một vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp tác động tới mọi mặt của đời sống kinh
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp

ll
oi


m

độ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu GPMB càng trở nên cấp thiết và trở

z
at
nh

thành một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội trên
phạm vi vùng, quốc gia. Vấn đề bồi thường GPMB trở thành điều kiện tiên

z

quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu không được xử lý tốt thì sẽ trở thành

@

m
co

đúng mức và giải quyết triệt để.

l.
ai

gm

vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội, bởi vậy địi hỏi phải có sự quan tâm
Ngày nay đất nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, cơng


an
Lu

nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Chúng ta đã và đang triển khai nhiều dự

n

va
ac
th
si


2

án đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở hạ tầng, các dự án đều cần quỹ đất. Sự
phát triển đơ thị, khu dân cư, an ninh quốc phịng, cơ sở sản xuất đều cần có
qũy đất. Việc GPMB, thu hồi đất đang diễn ra ở mọi nơi song gặp nhiều khó
khăn trong cơng tác bồi thường, tái định cư làm ảnh hưởng đến tiến độ và thời
gian thi cơng cơng trình, gây nhiều thiệt hại cho Nhà nước. Việc bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư hiện nay được thực hiện theo các quy định của nhà nước như:
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định số 47/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước

lu

thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài

an

nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục


va
n

đích sử dụng đất, thu hồi đất.

to
gh

tn

Trong quá trình CNH - HĐH việc GPMB tạo quỹ đất sạch thực hiện

ie

các dự án nhằm phát triển kinh tế và cho các mục đích xây dựng cơ sở hạ

p

tầng, cơng nghiệp, xây dựng, đơ thị hóa, đặc biệt cho việc phát triển hệ thống

do

nl

w

giao thông phục vụ các hoạt động xã hội là điều không tránh khỏi. Trong điều

d


oa

kiện quỹ đất có hạn nhu cầu đất đai để thực hiện CNH - HĐH trong đó có nhu

an

lu

cầu phát triển, xây dựng hạ tầng cơ sở ngày càng tăng làm cho đất đai ngày

u
nf

va

càng hiếm và có giá từ đó dẫn đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất đang trở thành vấn đề lớn, bức xúc, đối với cả người dân có

ll
z
at
nh

liên quan.

oi

m


đất bị thu hồi cũng như gây áp lực với các cấp chính quyền và các tổ chức có
Vì những lý do nêu trên, để nhìn nhận đầy đủ về cơng tác bồi thường,

z

GPMB, hỗ trợ và tái định cư ở thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hố, được sự phân

@

l.
ai

gm

cơng của khoa Quản lý đất đai, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - PGS.TS

m
co

Phan Đình Binh, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi
thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư thực hiện một số dự án tại thị xã Bỉm

an
Lu

Sơn, tỉnh Thanh Hóa”, nhằm điều tra, tìm hiểu thực trạng và tìm ra nguyên

n

va

ac
th
si


3

nhân gây cản trở, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh
tiến độ cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đáp ứng được yêu cầu cải
cách hành chính của Nhà nước.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng công tác thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng
và tiến độ thực hiện dự án khu dân cư Bắc Lương Đình Của và dự án cầu vượt
đường sắt xã Quang Trung
- Phân tích tác động của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm, thu nhập

lu

của người dân bị thu hồi đất tại thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh Hóa.

an

- Đề xuất ý kiến, góp phần hồn thiện và đẩy mạnh công tác bồi thường,

va
n

hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại thị xã Bỉm Sơn

p


ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về thực tiễn chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất
1.2. Tổng quan về cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng


1.2.1. Thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra Quyết định hành chính để thu lại quyền

lu

sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo

an

quy định của Luật Đất đai năm 2013.

va
n

Mục đích của cơng tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng

gh

tn

to

hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện

ie

trong quản lý, sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngồi ra cịn đáp ứng nhu

p


cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết.

do

nl

w

1.2.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng

d

oa

Theo từ điển tiếng Việt thì: "Bồi thường" hay “ đền bù” có nghĩa là trả

an

lu

lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một

u
nf

va

hành vi của chủ thể khác. “GPMB” có nghĩa là di dời, di dân đi nơi khác để
lấy mặt bằng xây dựng cơng trình.


ll
oi

m

Điều này có nghĩa là:

z
at
nh

+ Khơng phải mọi khoản đều bồi thường bằng tiền là xong mà chủ thể
đó phải được đảm bảo về lợi ích hợp pháp.

z

+ Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà

@

l.
ai

gm

nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cư.

m
co


+ Về mặt hành chính thì đây là một q trình khơng tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vốn là điều hồ sự "hi sinh" khơng chỉ là một sự bồi thường

an
Lu

ngang giá tuyệt đối.

n

va
ac
th
si


5

Việc bồi thường có thể vơ hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường bằng
tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết, hoặc
do thỏa thuận giữa các chủ thể.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo tính dân chủ,
khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng theo quy định của pháp
luật (Điều 74 Luật Đất đai năm 2013).

1.2.3. Hỗ trợ
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì có một hình thức

lu


bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ.

an

Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: “Hỗ trợ là giúp thêm vào” (Khang

va
n

Việt, 2009).

to
gh

tn

Hỗ trợ là một hành động thể hiện tinh thần đoàn kết tương thân, tương ái

ie

thông qua sự hỗ trợ về vật chất và tinh thần để giúp đỡ một thành viên hoặc

p

một nhóm người trong xã hội có thể vượt qua những khó khăn hay những rủi

do

nl


w

ro mà họ gặp phải để sớm ổn định cuộc sống.

d

oa

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất

u
nf

va

Việt Nam, 2013).

an

lu

thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Quốc hội nước CHXHCN
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, lâm nghiệp, vừa là

ll
oi

m


tư liệu tiêu dùng của con người. Do vậy, khi Nhà nước thu hồi đất thì người

z
at
nh

sử dụng đất sẽ mất tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng dẫn đến hiện tượng
người SDĐ lâm vào hồn cảnh khó khăn như mất cơng ăn việc làm, mất nơi

z

sinh sống, mất đi nền tảng văn hóa nơi sinh sống ... buộc người dân phải thích

@

l.
ai

gm

nghi với những thay đổi sau khi bị thu hồi đất. Để giúp cho họ vượt qua khó

m
co

khăn, ổn định sản xuất và ổn định đời sống thì bên cạnh việc bồi thường, Nhà
nước thực hiện hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất và tạo việc làm cho người có

an
Lu


đất bị thu hồi.

n

va
ac
th
si


6

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh
quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng, mục đích phát triển kinh tế
được quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài ngun và Mơi trường. Từ đó có thể hiểu bản chất của
cơng tác bồi thường, GPMB trong tình hình hiện nay không đơn thuần là bồi
thường về mặt vật chất mà cịn phải đảm bảo được lợi ích của người dân phải

lu

di chuyển. Đó là họ phải có được chỗ ở ổn định, có điều kiện sống bằng hoặc

an
n

va


tốt hơn nơi ở cũ, được hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển

tn

to

đổi nghề nghiệp để tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định.
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Tái định cư được hiểu là đến một nơi nhất

p

ie

gh

1.2.4. Tái định cư

w

do

định để sinh sống lần thứ hai (lại một lần nữa)”(Khang Việt, 2009).

oa

nl

Mặc dù thuật ngữ tái định cư được pháp Luật Đất đai đề cập nhưng lại chưa


d

có quy định nào giải thích cụ thể nội hàm của khái niệm này. Luật Đất đai năm

lu

va

an

2013 chỉ quy định: “Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng

u
nf

được UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải

ll

thơng báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự

m

oi

kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết cơng khai ít nhất là 15 ngày tại trụ

z
at
nh


sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và

z

tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương

@

gm

án bố trí tái định cư...trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà

m
co

l.
ai

tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được
Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một xuất tái định cư tối thiểu...” (Quốc hội nước

an
Lu

CHXHCN Việt Nam, 2013).

n

va

ac
th
si


7

Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về
kinh tế - xã hội đối với bộ phận dân cư phải gánh chịu vì sự phát triển
chung. Tái định cư là một bộ phận khơng thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Các dự án tái định
cư cũng được coi là dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án
phát triển khác.
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh

lu

khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực hiện các dự án

an
n

va

phát triển.

tn

to


Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài

gh

sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc

p

ie

sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.

w

do

Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về

oa

nl

kinh tế - xã hội đối với bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.

d

1.2.5. Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng

va


an

lu

- Bước 1:

u
nf

+ Tiếp nhận các hồ sơ pháp lý của dự án từ phía Chủ đầu tư.

ll

+ Tham mưu cho cấp có thẩm quyền Văn bản chủ trương thu hồi đất.

m

oi

+ Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thành lập Tổ

z
at
nh

tư vấn giúp việc cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trường hợp

z


thấy cần thiết).

@

m
co

l.
ai

thị xã phê duyệt theo quy định.

gm

+ Xây dựng kế hoạch tiến độ chi tiết giải phóng mặt bằng trình UBND
+ Lập đo vẽ trích đo, trích lục hoặc trích lục đo vẽ bổ sung bản đồ địa

an
Lu

chính khu đất quy hoạch thực hiện dự án.

n

va
ac
th
si



8

- Bước 2:
+ Công khai chủ trương thu hồi đất; phạm vi, vị trí khu đất thu hồi và các
chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định đến toàn thể các chủ sử
dụng đất trong khu vự quy hoạch dự án.
+ Hình thức cơng khai: Xây dựng Pano khẩu hiệu tại khu quy hoạch dự
án; Thông báo trên đài phát thanh, truyền hình tại địa phương; Tổ chức Hội
nghị công khai tại trụ sở UBND xã phường có dự án đi qua.
- Bước 3:
+ Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi.

lu
an

+ Xác định giá đất bồi thường cụ thể của các thửa đất bị ảnh hưởng phải

n

va

thu hồi đất.

tn

to

+ Kê khai, thống kê sơ bộ số hộ, số nhân khẩu, số lao động, đất đai, Tài

gh


sản cay cối, hoa màu, mồ mả, nhà cửa và các cơng trình kiến trúc khác nằm

p

ie

trong khu vực quy hoạch dự án để lập phương án tổng thể.

do

- Bước 4:

w

oa

nl

+ Lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

d

+ Trình thẩm định, phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ

u
nf

va


an

- Bước 5:

lu

và tái định cư.

ll

+ Phát mẫu tự khai của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng (có

oi

m

mẫu quy định).

z
at
nh

+ Thu thập các Giấy tờ liên quan về đất nếu có.
- Bước 6:

z

gm

@


+ Xác định nguồn gốc đất đai; Kê khai, thống kê kiểm đếm chi tiết hiện
trạng các tài sản trên đất (cây trồng, hoa màu, mồ mả, nhà ở và các công trình

l.
ai

m
co

kiến trúc có liên quan) và lập Biên bản kiểm kê hiện trạng để tiến hành lập hồ
sơ chi tiết bồi thường GPMB cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng

an
Lu

đất bị ảnh hưởng.

n

va
ac
th
si


9

+ Lập dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định.
+ Niêm yết, công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định

cư tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa khu dân cư nơi có đất thu hồi trong
thời hạn ít nhất 20 ngày (trừ các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 17
Nghị định 47/NĐ-CP).
+ Kết thúc công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, lập Biên bản ghi rỗ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý,
sô lượng ý kiến khác đối với dự thảo phương án đã niêm yết.

lu

- Bước 7:

an
n

va

+ Trên cơ sở ý kiến của người bị thu hồi đất, căn cứ các quy định hiện

tn

to

hành tiến hành hoàn chỉnh lại phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
+ Trình các cấp, ngành có thẩm quyền đề nghị thu hồi đất, thẩm định và

p

ie

gh


(trường hợp cần phải điều chỉnh, bổ sung thì chỉnh sửa lại cho phù hợp).

w

do

phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Điều

oa

nl

66 Luật Đất đai 2013.

d

+ Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

lu

u
nf

- Bước 8:

va

an


+ Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

ll

+ Công khai Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái

m

oi

định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

z
at
nh

+ Thơng báo thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian

z

xét giao đất tái định cư và thời hạn bàn giao mặt bằng.

@

gm

+ Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí đất ở được bồi thường.
với chủ sử dụng đất.

an

Lu

+ Bàn giao đất cho Chủ đầu tư dự án.

m
co

l.
ai

+ Cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) khi đã thực hiện đầy đủ mọi chế độ đối

n

va
ac
th
si


10

- Bước 9: Giải quyết khiếu nại đối với Quyết định thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có).
1.3. Đặc điểm và các yếu tố tác động đến cơng tác bồi thường giải phóng
mặt bằng
- Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện
kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Do vậy, q trình bồi thường
GPMB cũng mang những đặc điểm riêng biệt.
- Do đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trị quan trọng trong đời sống


lu

kinh tế, xã hội của người dân.

an
n

va

- Công tác quản lý đất đai ở một số địa phương còn yếu kém, hạn chế,

gh

tn

to

nhiều vướng mắc trong quan hệ quản lý và sử dụng đất đai để tồn đọng kéo dài.
- Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động mang tính định

p

ie

hướng từ lúc hình thành dự án đến khi GPMB và tái định cư.

w

do


- Trong quá trình áp dụng cụ thể, tình trạng một số chính sách có nhiều

oa

nl

Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai chưa được hướng

d

dẫn, chưa được khắc phục hiệu quả triệt để.

lu

va

an

- Giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

u
nf

nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này.

ll

- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp


m

oi

lý nhằm xác lập quyền sử dụng đất của các chủ sử dụng đất trên các thửa

z
at
nh

đất cụ thể.

z

- Các yếu tố về giá đất và định giá đất cũng bất cập.

@

gm

- Việc bồi thường GPMB gắn nhiều đến quyền lợi về tài chính nên rất dễ

m
co

l.
ai

có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu hợi bất chính. Vì vậy các cấp
chính quyền cấp trên phảo có kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện


an
Lu

những sai phạm để xử lý tạo niềm tin cho nhân dân.

n

va
ac
th
si


11

- Theo kết quả thống kê của Cơ quan thanh tra nhà nước cho thấy hơn
80% số vụ tranh chấp, khiếu nại tố cáo hàng nằm liên quan đến đất đai, đặc
biệt là khiếu kiện về bồi thường thiệt hại chưa thỏa đáng, không công bằng...
1.4. Một số văn bản, Nghị định của nhà nước hướng dẫn về công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng

1.4.1. Giai đoạn Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực
Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 thay thế
cho Luật Đất đai năm 1987. Đây là văn bản pháp luật quan trọng nhất đối với

lu

việc thu hồi đất và bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. Luật Đất đai


an
n

va

1993 quy định các loại đất sử dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại đất,

tn

to

quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ

gh

sở pháp lý cho người sử dụng đất là họ được cấp giấy chứng nhận quyền sử

p

ie

dụng đất và quyền sở hữu nhà. Chính điều này làm căn cứ cho quyền được bồi

w

do

thường khi Nhà nước thu hồi đất.

oa


nl

Để xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với Nhà nước, Điều 12

d

Luật Đất đai 1993 đã quy định: “Nhà nước xác định giá các loại đất để tính

lu

va

an

thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất. Tính

u
nf

giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất. Chính phủ quy định

ll

khung giá các loại đất đối với từng vùng theo thời gian”. Điều 27 quy định:

m

oi


“Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích

z
at
nh

quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng thì người thu hồi đất

z

được bồi thường thiệt hại”.

@

gm

Để thực hiện Luật Đất đai 1993 được ban hành, Nhà nước đã ban hành rất

m
co

l.
ai

nhiều các văn bản dưới Luật như Nghị định, Thông tư và các văn bản pháp quy
khác về quản lý đất đai nhằm cụ thể hoá các điều luật để thực hiện các văn bản đó,

an
Lu


bao gồm:

n

va
ac
th
si


12

- Nghị định 90/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 quy định cụ thể các
chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng đất, cơ sở pháp lý để xem xét tính
hợp pháp của thửa đất để lập kế hoạch bồi thường GPMB theo quy định khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng và mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích cơng cộng.
- Nghị định 87/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc
ban hành khung giá các loại đất.
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14 tháng 11 năm 1994 của Liên bộ
Tài chính - Xây dựng - Tổng cục Địa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng

lu
an

dẫn thi hành Nghị định 87/NĐ-CP.

n

va


- Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ,

gh

tn

to

thay thế Nghị định 90/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001.
- Luật sửa đổi một số điều của Luật Đất đai năm 1998, 2001. Luật sửa

p

ie

đổi một số điều của Luật Đất đai năm 1998 được Quốc hội thông qua ngày

do

w

02/12/1998. Về cơ bản, Luật Đất đai sửa đổi năm 1998 vẫn dựa trên nền tảng

oa

nl

cơ bản của Luật cũ, chỉ một số điều được bổ sung thêm cho phù hợp thực tế.


d

- Tháng 10/1999, Cục quản lý Cơng sản - Bộ Tài chính đã tiến hành dự

lu

va

an

thảo lần thứ nhất về sửa đổi bổ sung Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998

u
nf

về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. Trong đó, một số điều cơ

ll

bản đã được đề nghị sửa đổi như xác định mức đất để tính bồi thường, giá bồi

m

oi

thường, lập khu tái định cư, quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất phải

z
at
nh


chuyển đến nơi ở mới, các chính sách hỗ trợ và các điều kiện bắt buộc phải có
của khu tái định cư, Hội đồng bồi thường GPMB và thẩm định phương án bồi

z
gm

@

thường GPMB.

- Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài

l.
ai

m
co

chính hướng dẫn thi hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP bao gồm các phương
pháp xác định hệ số K, nội dung và chế độ quản lý, phương án bồi thường và

an
Lu

một số nội dung khác.

n

va

ac
th
si


13

- Văn bản số 4448/TC-QLCS ngày 04 tháng 9 năm 1999 của Cục quản
lý Cơng sản, Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý một số vướng mắc trong công tác
bồi thường GPMB.
- Luật sửa đổi một số điều của Luật Đất đai năm 2001. Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 ngày 6 năm 2001 quy định cụ thể
hơn về việc bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng.

1.4.2. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực
Sau Luật Đất đai năm 1993 đến Luật Đất đai năm 2003 ra đời đã có rất

lu

nhiều các văn bản dưới luật hướng dẫn chi tiết, cụ thể và phù hợp hơn với tình

an

hình thực tế hiện nay, cụ thể:

va
n

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về


ie

gh

tn

to

hành Luật Đất đai.

p

phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

do

nl

w

- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về

d

oa

hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP.

an


lu

- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi

u
nf

va

thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 07/12/2004 về

ll
oi

m

việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP.

z
at
nh

- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,

z

trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và


l.
ai

gm

@

giải quyết khiếu nại về đất đai.

m
co

- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT của liên Bộ Tài
chính và Bộ TNMT ngày 31/1/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của

an
Lu

Nghị định 84/2007/NĐ-CP.

n

va
ac
th
si


14


- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa
có dự án đầu tư thì Nhà nước quyết định thu hồi đất và giao cho tổ chức phát

lu

triển quỹ đất do UBND cấp tỉnh thành lập để thực hiện việc thu hồi đất, bồi

an

thường, GPMB và quản lý quỹ đất thu hồi.

va
n

Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng được

gh

tn

to

UBND cấp tỉnh quy định và cống bố hàng năm, không bồi thường theo giá


ie

đất sẽ chuyển mục đích sử dụng. Giá đất do Nhà nước quy định đảm bảo

p

nguyên tắc sát với giá chuyển nhượng QSD đất thực tế trên thị trường trong

do

nl

w

điều kiện bình thường.

d

oa

Điều kiện để được bồi thường về đất: Người bị thu hồi đất có đủ các điều

an

lu

kiện phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định 197/2004/NĐ-CP (trừ khoản 6 và

u

nf

va

khoản 8 đã được Nghị định 84/2007/NĐ-CP bãi bỏ) thì được bồi thường về đất.
Chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP và Nghị

ll
oi

m

định 84/2007/NĐ-CP bao gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, hỗ trợ

z
at
nh

chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ di chuyển. Đối với các hộ gia
đình, cá nhân bị thu hồi trên 30% diện tích đất nơng nghiệp sẽ được giao đất

z

dịch vụ có thu tiền để làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, nếu

@

l.
ai


gm

có đất để giao thì những thành viên trong gia đình cịn trong độ tuổi lao động

m
co

được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp hoặc người bị thu hồi đất khơng
có nguyện vọng nhận bồi thường bằng đất sản xuất kinh doanh dịch vụ thì

an
Lu

được bồi thường bằng giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư

n

va
ac
th
si


15

hoặc vị trí trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch; Đối với các hộ gia đình,
cá nhân thuộc diện hộ nghèo thì được hỗ trợ để vượt qua hộ nghèo.
Tuy nhiên khi Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 ra đời đã bãi
bỏ các quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và sửa lại bao gồm các khoản hỗ trợ như

sau (Chính phủ, 2009):
+ Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở;
+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và

lu

tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp;

an

+ Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao

va
n

không được công nhận là đất ở;

to

Tái định cư: UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án

ie

gh

tn

+ Hỗ trợ khác.

p


tái định cư, các khu tái định cư phải được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ

do

nl

w

đảm bảo đủ điều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; việc bố

d

oa

trí tái định cư phải gắn với tạo việc làm và chuyển đổi nghề nghiệp.

an

lu

1.4.3. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến nay

u
nf

va

Ngày 29 tháng 11 năm 2013, tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa VIII, Quốc
hội đã biểu quyết thông qua Luật Đất đai năm 2013. Luật Đất đai năm 2013


ll
oi

m

có 14 chương với 212 điều trong đó có 14 điều (từ Điều 74 đến Điều 87) quy
Đất đai, 2013).

z
at
nh

định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, TĐC khi nhà nước thu hồi đất (Luật

z

Sau khi Luật Đất đai 2013 được ban hành, Nhà nước đã ban hành nhiều

@

m
co

đất, bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất, cụ thể:

l.
ai

gm


các văn bản dưới luật như Nghị định, Thơng tư cụ thể hố các điều luật về giá
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính

an
Lu

phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

n

va
ac
th
si


16

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà

lu
an


nước thu hồi đất.

n

va

1.5. Một số văn bản chỉ đạo về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng

- Quyết định số 2072/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của chủ tịch

ie

gh

tn

to

của tỉnh Thanh Hóa

p

UBND tỉnh Thanh Hóa V/v ban hành quy định vể trình tự, thủ tục thu hồi đất

do

nl

w


, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu

d

oa

tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

an

lu

- Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 21/9/2009 củ UBND tỉnh Thanh

u
nf

va

Hóa về việc phê duyệt Danh mục dự án đầu tư xây dựng các khu dân cư trên

ll

địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

m

oi


- Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 6/5/2016 của UBND tỉnh Thanh

z
at
nh

Hóa về việc giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư Tiểu ban dự án GPMB dự án: Cầu
vượt tại nút giao tuyến đường Bỉm Sơn- Phố Cát- Thạch Quảng và Quôc lộ

z
gm

@

1A, đường sắt Bắc Nam, tỉnh Thanh Hóa.

l.
ai

- Quyết định 3644/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

m
co

Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa màu

an
Lu

trên đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa


n

va
ac
th
si


×