BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------
PHẠM THỊ LÝ
lu
an
n
va
gh
tn
to
ĐỊNH HƯỚNG VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ
p
ie
TRONG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC DOANH
do
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
d
oa
nl
w
NGHIỆP TP.HCM THEO CHUẨN MỰC BÁO CÁO
va
an
lu
oi
lm
ul
nf
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế Tốn
z
at
nh
Mã số ngành: 60340301
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
TP.HỔ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
n
va
ac
th
si
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------
PHẠM THỊ LÝ
lu
an
n
va
gh
tn
to
ĐỊNH HƯỚNG VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ
p
ie
TRONG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC DOANH
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
d
oa
nl
w
do
NGHIỆP TP.HCM THEO CHUẨN MỰC BÁO CÁO
va
an
lu
ul
nf
LUẬN VĂN THẠC SỸ
oi
lm
Chuyên ngành: Kế Toán
z
at
nh
Mã số ngành: 60340301
z
@
m
co
l.
ai
gm
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI THỊ HỒNG MINH
an
Lu
TP.HỔ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
n
va
ac
th
si
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS MAI THỊ HOÀNG MINH
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày 19
tháng 04 năm 2015.
lu
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
an
n
va
TT
PGS.TS. Phan Đình nguyên
Chủ tịch
TS. Nguyễn Ngọc Ảnh
Phản biện 1
TS. Mai Đình Lâm
Phản biện 2
4
TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Ủy Viên
5
TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
p
ie
3
Chức danh Hội đồng
gh
2
tn
to
1
Họ và tên
w
do
d
oa
nl
Thư ký
lu
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
oi
lm
ul
nf
va
an
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa.
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 18 tháng 08 năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
lu
an
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 25/10/1982
Nơi sinh: Hải Dương
n
va
Họ tên học viên: PHẠM THỊ LÝ
to
MSHV: 1341850027
gh
tn
Chuyên ngành: Kế toán
p
ie
I-Tên đề tài: Định hướng vận dụng giá trị hợp lý trong cơng tác kế tốn tại các doanh
w
do
nghiệp Tp.HCM theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giá trị hợp lý theo các chuẩn mực kế toán quốc tế theo
d
-
oa
nl
II- Nhiệm vụ và nội dung:
va
an
lu
IFRS 13.
Phân tích những quan điểm ủng hộ và những quan điểm phản đối giá trị hợp lý.
-
Phân tích và đánh giá thực trạng nhận thức về sự cần thiết của việc áp dụng IFRS 13
oi
lm
ul
nf
-
“Đo lường giá trị hợp lý” tại các doanh nghiệp tại Tp.HCM hiện nay.
So sánh việc ghi nhận giá trị hợp lý theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế IFRS 13.
z
Nhận diện các nhân tố tác động đến việc vận dụng GTHL vào các doanh nghiệp tại
Tp. Hồ Chí Minh.
l.
ai
-
gm
@
-
z
at
nh
-
Đề xuất các giải pháp mang tính định hướng để có thể áp dụng chuẩn mực quốc tế về
m
co
giá trị hợp lý vào các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.
an
Lu
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 18 tháng 08 năm 2014
n
va
ac
th
si
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 15 tháng 03 năm 2015
V- Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
lu
gốc.
an
n
va
Học viên thực hiện Luận văn
gh
tn
to
Phạm Thị Lý
p
ie
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường cũng như q trình làm luận văn, em
đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích cho cơng tác hiện tại cũng như trong tương lai.
Lời đầu tiên, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể giảng viên Khoa Kế Tốn
trường Đại Học Cơng Nghệ Tp.HCM đã hết lịng dìu dắt em trong suốt hai năm qua. Các
thầy cô đã cung cấp cho em những nền tảng lý thuyết và thực hành vững chắc để em làm
lu
hành trang phục vụ cho công việc trong hiện tại và cả tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời
an
cảm ơn đến Cơ PGS. TS Mai Thị Hồng Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
n
va
gian hồn thành luận văn.
tn
to
Em xin gửi lời cảm ơn tới 10 chuyên gia đã cho ý kiến để em xây dựng bảng câu hỏi
ie
gh
vả 140 công ty đã tham gia trả lời bảng câu hỏi để em có thể hồn thành Luận văn này.
p
Mong rằng, kết quả của Luận văn sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích để giúp cho các doanh
do
oa
tương lai
nl
w
nghiệp trong việc vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế về giá trị hợp lý trong
d
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
an
lu
oi
lm
ul
nf
va
Tác giả
Phạm Thị Lý
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
iii
TĨM TẮT
Tuy là một thuật ngữ mới trong kế tốn so với các hệ thống định giá khác, song giá trị
hợp lý đã được bàn đến như là hướng đi mới của định giá trong kế tốn. Chính vì vậy
việc nghiên cứu định hướng vận dụng giá trị hợp lý trong cơng tác kế tốn tại các doanh
nghiệp Tp.HCM theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế có ý nghĩa và vai trị vơ cùng
quan trọng.
Luận văn gồm 5 chương với mục tiêu nghiên cứu là hệ thống hóa lý luận về giá trị
lu
hợp lý trong chuẩn mực Quốc tế và thực trạng áp dụng trên thế giới, khảo sát đánh giá
an
thực trạng nhận thức về IFRS 13 “Đo lường giá trị hợp lý” tại các doanh nghiệp trên địa
n
va
bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc việc vận dụng
to
tn
GTHL vào các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp nhằm áp dụng
ie
gh
thước đo giá trị hợp lý của Chuẩn mực kế toán Quốc tế vào các doanh nghiệp tại
p
Tp.HCM. Về phương pháp nghiên cứu tác giả sử dụng 2 phương pháp chính là phương
do
nl
w
pháp định tính và phương pháp định lượng. Trong phương pháp định tính, tác giả sử dụng
oa
phương pháp so sánh và đối chiếu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp phân
d
tích và tổng hợp. Trong phương pháp định lượng, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để
lu
va
an
thực hiện phân tích thống kê mơ tả và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.
ul
nf
Kết quả phân tích từ dữ liệu thơng qua phần mềm SPSS chỉ ra rằng mơ hình khả năng
oi
lm
vận dụng giá trị hợp lý vào cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM bị
phụ thuộc vào 5 yếu tố bao gồm nhu cầu thông tin, môi trường văn hóa xã hội, mơi
z
at
nh
trường giáo dục, mơi trường chun nghiệp và mức độ hội nhập, trong đó mơi trường
giáo dục là nhân tố tác động mạnh nhất lên mơ hình. Theo số liệu được phân tích từ phần
z
tố khác chưa được khám phá.
l.
ai
gm
@
mềm SPSS, mơ hình với 5 yếu tố nêu trên giải thích được 60,3%, phần cịn lại là các yếu
m
co
Trong Luận văn tác giả có đề nghị những giải pháp nhằm thúc đẩy năm yếu tố trên
an
Lu
đồng thời cũng đưa ra một số các kiến nghị dành cho Chính phủ, Quốc Hội, Bộ Tài
Chính, các Hiệp hội nghề nghiệp, các cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp tại Tp.HCM.
n
va
ac
th
si
iv
ABSTRACT
Even though fair value is a new term in accounting comparing to other evaluation
system, it is considered as a new way of evaluation in accouting. As a result, a study
about applying fair value in accounting work in enterprises in Ho Chi Minh City that
complies with international financial reporting standards plays a very important role for
them.
The thesis consists of five chapters with the goal of research is to systematize
lu
theoretical fair value in the international financial reporting standards and status quo of
an
worldwide applications. It also assesses the current cognition of IFRS 13 “Fair value
n
va
measurement” and finds out elements affecting to the application of fair value on
to
gh
tn
companies located in Ho Chi Minh City. Moreover, it suggests the solutions of applying
fair value complying with international financial reporting standards to firms in Ho Chi
ie
p
Minh City. Regarding research methodology authors used two main methods are
do
nl
w
qualitative methods and quantitative methods. In qualitative methods, the authors use the
oa
method to compare and contrast, direct interviews, analysis and synthesis. In quantitative
d
methods, the authors use SPSS software to perform descriptive statistical analysis and
lu
va
an
exploratory factor analysis (EFA).
ul
nf
Results from data analysis through SPSS software models indicate that the ability to
oi
lm
apply fair value accounting in the business in Ho Chi Minh City depending on five
factors including the need for information, social and cultural environment, educational
z
at
nh
environement, professional environment and the level of integration. According to the
results, educational environement is the factor affected the greatest level on the model.
z
rest are other factors yet to be discovered.
l.
ai
gm
@
The data analysis software from SPSS provides that the model explaining 60.3% and the
m
co
The author suggests several solutions to foster the above mentioned five factors and
associations, institutions and firms in Ho Chi Minh City.
an
Lu
also provides suggestions for government, congress, ministry of finance, professional
n
va
ac
th
si
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. IFRS: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
2. IASB: Ủy ban Chuẩn mực Kế Toán Quốc tế
3. IFRS 13: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số 13 về “Đo lường giá trị hợp lý”
4. TPP: Hiệp định kinh tế xuyên Thái Bình Dương
5. GTHL: Giá trị hợp lý
6. EFA: Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
lu
7. IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế
an
8. VN: Việt Nam
n
va
9. Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
tn
to
10. ARBs: Ủy ban Thủ Tục Kế Tốn
ie
gh
11. APBs: Ủy Ban Nguyên Tắc Kế Toán
p
12. AICPA: Viện kế toán viên công chứng Mỹ
w
do
13. FASB: Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Tốn Tài Chính Hoa Kỳ
oa
nl
14. IFAC: Liên đồn kế tốn quốc tế
d
15. IOSCO: Ủy Ban Chứng Khoán Quốc Tế
lu
an
16. KPMG: Cơng ty kiểm tốn KPMG
nf
va
17. SAC: Hội đồng cố vấn chuẩn mực
oi
lm
ul
18. IFRIC: Ủy ban hướng dẫn các chuẩn mực báo cáo tài chính
19. US GAAP: Chuẩn mực kế tốn chung được thừa nhận tại Mỹ
z
at
nh
20. VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
21. TĐGVN 07: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 07
z
22. TĐGVN 08: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 08
@
gm
23. TĐGVN 09: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 09
l.
ai
24. TĐGVN 10: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 10
an
Lu
26. CMKT: Chuẩn mực kế toán
m
co
25. TĐGVN 11: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 11
n
va
ac
th
si
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
TRANG
1
Bảng 2.1: Phạm vi áp dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực
31
kế toán quốc tế
lu
an
Bảng 2.2: Một vài ví dụ về dữ liệu đầu vào cấp 2
37
3
Bảng 2.3: Một vài ví dụ về dữ liệu đầu vào cấp 3
38
4
Bảng 3.1: Định nghĩa giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán
48
n
va
2
tn
to
Việt Nam
Bảng 3.2: Phạm vi áp dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực
50
ie
gh
5
p
kế toán Việt Nam
w
do
Bảng 3.3: Nhận thức về lợi ích của việc áp dụng GTHL vào
62
nl
6
d
oa
cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM
lu
Bảng 3.4: Nhận thức về các khó khăn khi áp dụng GTHL vào
63
va
an
7
8
oi
lm
ul
nf
cơng tác kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM
Bảng 3.5: Nhận thức về các thách thức mà các doanh nghiệp
64
tác kế toán
z
Bảng 4.1: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronback
72
Alpha
l.
ai
gm
@
9
z
at
nh
trên địa bàn Tp.HCM sẽ gặp phải khi áp dụng GTHL vào công
Bảng 4.2: Kiểm định KMO và Barlett’s Test cho biến độc lập
11
Bảng 4.3: Bảng tổng phương sai được giải thích cho biến độc
75
m
co
10
an
Lu
76
n
va
ac
th
si
vii
lập
12
Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố của biến độc lập
77
13
Bảng 4.5: Kiểm định KMO và Barlett’s Test cho biến phụ thuộc
78
14
Bảng 4.6: Bảng tổng phương sai được giải thích cho biến phụ
79
thuộc
Bảng 4.7: Bảng giá trị ma trận của biến Y
79
16
Bảng 4.8: Bảng dữ liệu ANOVA
79
17
Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội với các hệ số
80
lu
15
an
n
va
ie
gh
tn
to
hồi quy từng biến trong phương trình
Bảng 4.10: Bảng đánh giá mức độ giải thích các biến độc lập
p
81
do
18
d
oa
nl
w
trong mơ hình
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT
TÊN BẢNG
TRANG
1
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu
5
2
Sơ đồ 1.2: Khung lý thuyết nghiên cứu
6
3
Hình 2.1: Sơ đồ xác định mức độ sử dụng cao nhất và tốt nhất
42
lu
đối với
an
Hình 2.2: Quy trình đo lường giá trị hợp lý
42
5
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu ban đầu
67
n
va
4
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
ix
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ………………………………………………………………………………..ii
Tóm tắt …………………………………………………………………………………..iii
Abstract…………………………………………………………………………………..iv
Danh mục các từ viết tắt ………………………………………………………………....v
Danh mục các bảng ………………………………………………………………………vi
lu
an
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh …………………………………………viii
n
va
Mục lục …………………………………………………………………………………..ix
tn
to
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................. 1
ie
gh
1.1 GIỚI THIỆU: ............................................................................................................. 1
p
1.1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
do
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 2
nl
w
1.1.2
oa
1.2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .......................... 3
d
1.2.1 Mục tiêu đề tài ............................................................................................................ 3
an
lu
nf
va
1.2.2 Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 3
oi
lm
ul
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 5
z
at
nh
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................ 5
1.5. KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................................................. 6
z
1.6. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................... 7
@
gm
1.6.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................................ 7
m
co
l.
ai
1.6.2 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 7
1.7. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 7
an
Lu
1.8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 9
n
va
ac
th
si
x
CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ .................................................. 10
2.1 LỊCH SỬ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN .. 10
2.2.1 Vài nét về Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Tốn Tài Chính Hoa Kỳ (FASB) và Ủy Ban
Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB) ............................................................................... 10
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển giá trị hợp lý .................................................... 12
2.2 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT NỀN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................. 14
2.2.1 Xu hướng và phương pháp hội nhập vào chuẩn mực kế toán báo cáo tài chính quốc
lu
tế……………… ................................................................................................................ 14
an
chuẩn mực kế tốn báo cáo tài chính quốc tế .................................................................... 16
n
va
2.2.2 Các nhân tố tác động đến việc hệ thống kế toán của quốc gia khi hội nhập vào
tn
to
gh
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... 20
p
ie
2.3.1 Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................................................... 20
w
do
2.3.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................................... 23
d
oa
nl
2.4 NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 26
an
lu
2.4.1 Nhận xét về các nghiên cứu trước ............................................................................ 26
ul
nf
va
2.4.2 Xác định vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 27
oi
lm
2.5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ IFRS 13 ................................................................ 28
2.5.1. Mục tiêu IFRS 13 .................................................................................................... 28
z
at
nh
2.5.2. Nội dung chính trong IFRS 13 ................................................................................ 28
z
2.6 NỘI DUNG VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ THEO IFRS 13 .............................................. 29
@
gm
2.6.1 Khái niệm và một số các thuật ngữ được sử dụng trong giá trị hợp lý: ................... 29
m
co
l.
ai
2.6.2 Phạm vi áp dụng của giá trị hợp lý đối với các chuẩn mực kế tốn quốc tế/chuẩn
mực báo cáo tài chính quốc tế ........................................................................................... 31
an
Lu
2.6.3 Phương pháp đo lường giá trị hợp lý ........................................................................ 35
n
va
2.6.4 Phương thức ghi nhận giá trị hợp lý trong một số trường hợp ................................. 40
ac
th
si
xi
2.7 CÁC QUAN ĐIỂM TRANH LUẬN VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ ................................. 43
2.8 VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM .................................................................... 45
2.8.1 Việc vận dụng giá trị hợp lý tại Úc .......................................................................... 45
2.8.2 Vận dụng giá trị hợp lý tại Singapore....................................................................... 46
2.8.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................... 46
KÊT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 48
CHƯƠNG 3: ...................................................................................................................... 49
lu
an
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG HỆ THỐNG
n
va
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ...................................................................... 49
to
gh
tn
3.1 LƯỢC SỬ HÌNH THÀNH CÁC QUY ĐỊNH CĨ LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ
HỢP LÝ TẠI VIỆT NAM ............................................................................................. 49
p
ie
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐANG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM. 55
w
do
3.2.1 Phương pháp so sánh ................................................................................................ 55
oa
nl
3.2.2. Phương pháp chi phí ................................................................................................ 56
d
3.2.3. Phương pháp thu nhập ............................................................................................. 57
an
lu
nf
va
3.2.4. Phương pháp thặng dư ............................................................................................. 59
oi
lm
ul
3.2.5. Phương pháp lợi nhuận ............................................................................................ 60
z
at
nh
3.3 THỰC TRẠNG NHẬN THỨC VỀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC ÁP DỤNG GIÁ
TRỊ HỢP LÝ THEO IFRS13 VÀO CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................................ 61
3.3.1 Phương pháp tiến hành ............................................................................................. 62
z
@
3.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 62
gm
m
co
l.
ai
3.3.3 Tổng hợp kết quả và nhận xét .................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 66
an
Lu
CHƯƠNG 4: ...................................................................................................................... 67
n
va
ac
th
si
xii
XÂY DỰNG MƠ HÌNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG GIÁ TRỊ
HỢP LÝ THEO IFRS13 VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................................................... 67
4.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 67
4.1.1 Phương pháp định tính.............................................................................................. 67
4.1.2 Phương pháp định lượng .......................................................................................... 68
lu
4.2 XÂY DỰNG MƠ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................ 70
an
trị hợp lý vào cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM .................... 70
n
va
4.2.1 Mô hình kinh tế lượng để phân tích tác động của các nhân tố đến việc vận dụng giá
tn
to
ie
gh
4.2.2 Xây dựng thang đo .................................................................................................... 71
p
4.2.3 Các thông số quan trọng trong mơ hình xây dựng thang đo .................................... 72
do
nl
w
4.2.4 Kết quả nghiên cứu ................................................................................................... 73
d
oa
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 83
va
an
lu
CHƯƠNG 5: ...................................................................................................................... 84
MỘT SỐ CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ TRONG VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ
nf
oi
lm
ul
HỢP LÝ VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TP.HCM ............................................................................................................................ 84
z
at
nh
5.1 CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ VÀO CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH......... 84
z
5.1.1 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao nhu cầu thông tin của doanh nghiệp .................... 84
@
l.
ai
gm
5.1.2 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao mơi trường văn hóa, xã hội .................................. 87
m
co
5.1.3 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng mơi trường giáo dục .......................... 88
an
Lu
5.1.4 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi trường chuyên nghiệp ................. 89
5.1.5 Nhóm giải pháp nâng cao mức độ hội nhập quốc tế ................................................ 90
n
va
ac
th
si
xiii
5.2
MỘT SỐ CÁC KIẾN NGHỊ ................................................................................ 91
5.2 1 Đối với Chính phủ, Quốc Hội và Bộ Tài Chính ....................................................... 91
5.2.2 Đối với các Hiệp hội nghề nghiệp ............................................................................ 92
5.2.3 Đối với các cơ sở đào tạo ......................................................................................... 92
5.2.4 Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM ................................................. 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 94
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................................ 95
lu
an
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………96
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 GIỚI THIỆU:
1.1.1 Đặt vấn đề
Sau khi cả thế giới thực hiện Hiệp ước Basel II và chứng nhận Chuẩn mực báo cáo tài
chính quốc tế (IFRS) của Ủy ban Chuẩn mực Kế Toán Quốc tế (IASB), kế toán theo giá
trị hợp lý đã trở thành xu hướng chủ đạo của những người lập ra Chuẩn mực kiểm toán
và kế toán. Theo rất nhiều nghiên cứu trên thế giới, giá trị hợp lý mang lại rất nhiều lợi
lu
ích cho doanh nghiệp như giúp tăng độ minh bạch của các thông tin được sử dụng trong
an
việc sử dụng sâu rộng giá trị hợp lý cịn giúp tăng số lượng thơng tin cho các chủ thể
n
va
báo cáo tài chính, từ đó làm tăng độ tin cậy và thích hợp cho các thơng tin này. Ngồi ra,
to
hơn.
p
ie
gh
tn
trong nền kinh tế, nhờ đó mà việc phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế trở nên hiệu quả
w
do
Hiện nay tại Việt Nam, tuy phương pháp giá gốc vẫn là phương pháp chủ đạo được sử
oa
nl
dụng trong hầu hết các chuẩn mực kế toán hiện tại trong việc định giá và đo lường các
d
đối tượng kế toán, song với việc hội nhập vào thị trường thế giới và hội tụ vào các chuẩn
an
lu
mực và quy ước chung trên thế giới thì việc các nhà chính sách, các nhà nghiên cứu,
nf
va
những người làm kế toán và kiểm toán tại Việt Nam bắt đầu chú trọng hơn vào giá trị hợp
oi
lm
ul
lý cũng là một điều hợp lý. Tuy nhiên, do sự khác biệt về lịch sử, kinh tế, văn hóa, pháp
luật tại mỗi quốc gia, tiến trình hội nhập và hội tụ vào các chuẩn mực báo cáo tài chính
z
at
nh
quốc tế là khá khác nhau, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam [16].
Điều này đã làm cho quá trình hội tụ tại Việt Nam vào các chuẩn mực báo cáo tài chính
z
quốc tế, chẳng hạn như IFRS13 “Đo lường giá trị hợp lý”, gặp phải nhiều khó khăn và
gm
@
thách thức.
m
co
l.
ai
Tuy vẫn cịn nhiều tranh luận về vai trò và tầm quan trọng của giá trị hợp lý, đặc biệt
là tại các thị trường đang phát triển, nhưng với sự ra đời của IFRS 13 với việc áp dụng ở
bước đi phát triển và là một xu thế không thể thay đổi.
an
Lu
rất nhiều các nước trên thế giới, đã cho thấy rằng định hướng sử dụng giá trị hợp lý là
n
va
ac
th
si
2
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới đã và đang phát triển theo xu hướng
tồn cầu hóa. Đây là xu hướng phát triển tất yếu của thế giới trong giai đoạn hiện nay và
cả trong tương lai. Chính vì vậy, các hoạt động kinh doanh khơng cịn chỉ diễn ra trong
phạm vi từng quốc gia mà đã phát triển theo hướng hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Tuy nhiên, do đặc điểm lịch sử, kinh tế, luật pháp và thậm chí là cả văn hóa giữa các
quốc gia mà các chuẩn mực và thông lệ của từng quốc gia thường có sự khác biệt rất lớn,
đặc biệt là về thơng tin tài chính được cung cấp trên báo cáo tài chính.
lu
an
Với việc tham gia vào Tổ chức Thương Mại Thế giới và Hiệp định kinh tế xuyên Thái
n
va
Bình Dương (TPP), Việt Nam đã, đang và sẽ thu hút được nhiều doanh nghiệp đầu tư
tn
to
nước ngồi và có cơ hội vươn mình ra thế giới. Để tham gia vào sân chơi chung Việt
ie
gh
Nam tất yếu phải tiến tới việc hòa hợp và tiệm cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế.
p
Mặc dù Chế độ kế toán tại Việt Nam hiện nay đã có nhiều thay đổi nhằm tiến sát với
w
do
quốc tế, song rõ ràng để có thể xây dựng các điều luật phù hợp với các chuẩn mực và
oa
nl
thông lệ quốc tế là một điều không dễ dàng, nhất là trong điều kiện Việt Nam chưa phát
d
triển ngang bằng với các quốc gia tiên tiến khác để có thể áp dụng các chuẩn mực kế toán
lu
an
quốc tế một cách trọn vẹn. Cụ thể, tại Việt Nam phương pháp giá gốc vẫn là phương
nf
va
pháp cốt lõi được sử dụng để định giá và đo lường các đối tượng kế toán được trình bày
oi
lm
ul
trong báo cáo tài chính và chỉ có một số các quy định nhỏ có đề cập đến khía cạnh giá trị
hợp lý. Trong khi đó, giá trị hợp lý đã được áp dụng ở khá nhiều nước trên thế giới và đã
z
at
nh
được chuẩn hóa thơng qua việc ra đời của chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS 13.
Điều này có thể làm cho thơng tin tài chính trên báo cáo tài chính giữa Việt Nam và một
z
số nước trên thế giới khơng cịn có thể đạt được yêu cầu có thể so sánh được và làm giảm
@
l.
ai
gm
tính hữu ích của việc sử dụng các thơng tin cho các đối tượng sử dụng.
Để giúp cho các đối tượng sử dụng có được các thơng tin tài chính hữu ích, là nền
m
co
tảng để phát triển thị trường vốn, cũng như cung cấp cho các doanh nghiệp các phương
an
Lu
pháp hữu hiệu trong việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế về giá trị hợp lý trong
việc đo lường các đối tượng kế toán trên báo cáo tài chính, tác giả quyết định lựa chọn đề
n
va
ac
th
si
3
tài “Định hướng vận dụng giá trị hợp lý trong cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp
Tp.HCM theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế”. Có thể nói, đề tài là một vấn đề
rất mới tại Việt nam, mang tính chất thời sự và thực sự rất cần thiết trong bối cảnh Việt
Nam vẫn đang dựa trên nguyên tắc giá gốc và chưa có bất kỳ hướng dẫn cụ thể nào về
các phương pháp đo lường giá trị hợp lý cho các đối tượng kế toán.
1.2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
lu
1.2.1 Mục tiêu đề tài
an
n
va
a. Mục tiêu tổng quát:
tn
to
Nghiên cứu một cách toàn diện những vấn đề lý luận liên quan đến Chuẩn mực kế
gh
toán quốc tế về giá trị hợp lý và định hướng áp dụng giá trị hợp lý cho các doanh nghiệp
p
ie
Việt Nam.
do
nl
w
b. Mục tiêu cụ thể:
d
an
lu
trên thế giới.
oa
Hệ thống hóa lý luận về giá trị hợp lý trong chuẩn mực Quốc tế và thực trạng áp dụng
oi
lm
ul
nf
Thành phố Hồ Chí Minh
va
Khảo sát đánh giá thực trạng nhận thức về IFRS 13 “Đo lường giá trị hợp lý” tại
Tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc vận dụng GTHL vào các doanh nghiệp tại Tp.
z
at
nh
Hồ Chí Minh.
Đề xuất giải pháp nhằm áp dụng thước đo giá trị hợp lý của Chuẩn mực kế toán Quốc
l.
ai
gm
@
1.2.2 Nội dung nghiên cứu
z
tế vào các doanh nghiệp tại Tp.HCM.
IFRS 13.
m
co
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giá trị hợp lý theo các chuẩn mực kế tốn quốc tế theo
an
Lu
Phân tích những quan điểm ủng hộ và những quan điểm phản đối giá trị hợp lý.
n
va
ac
th
si
4
Phân tích và đánh giá thực trạng nhận thức về sự cần thiết của việc áp dụng IFRS 13
“Đo lường giá trị hợp lý” tại các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Tp.HCM hiện nay.
So sánh việc ghi nhận giá trị hợp lý theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế IFRS 13.
Nhận diện các nhân tố tác động đến việc vận dụng GTHL vào các doanh nghiệp tại
Tp. Hồ Chí Minh.
Đề xuất các giải pháp mang tính định hướng để có thể áp dụng chuẩn mực quốc tế về
lu
giá trị hợp lý vào các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.
an
n
va
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu
tn
to
Để thực hiện đề tài trên tác giả sử dụng kết hợp 2 phương pháp định tính và định
ie
gh
lượng.
p
1.2.3.1 Phương pháp định tính
do
nl
w
Phương pháp so sánh và đối chiếu: được sử dụng để nghiên cứu, tìm hiểu các quy
oa
định theo IFRS 13 và chuẩn mực kế toán Việt Nam về hệ thống ghi nhận giá trị hợp lý.
d
Trên cơ sở đó tác giả phân tích tổng hợp, đánh giá, so sánh để tìm ra những ưu điểm và
lu
va
an
hạn chế của kế toán theo giá trị hợp lý so với phương pháp giá gốc và sự khác biệt trong
ul
nf
sự ghi nhận các khoản mục theo giá trị hợp lý giữa các quốc gia khác nhau.
oi
lm
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tác giả sẽ có cuộc phỏng vấn đối với những người
quản lý, người sử dụng thông tin kế toán, chuyên gia là kế toán, giảng viên, nhà nghiên
z
at
nh
cứu kế tốn trong và ngồi nước, các kế tốn chuyên mảng hệ thống chuẩn mực, thông
z
tin khảo sát tập trung vào phương pháp giá trị hợp lý.
@
gm
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Sau khi đã có được nguồn dữ liệu từ các phương
phân tích, tổng hợp các dữ liệu trên.
an
Lu
1.2.3.2 Phương pháp định lượng
m
co
l.
ai
pháp so sánh, đối chiếu, khảo sát thực nghiệm, phỏng vấn trực tiếp. Tác giả lập bảng
n
va
Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả xây dựng bảng câu hỏi rộng rãi cho tất cả các
ac
th
si
5
đối tượng làm việc, nghiên cứu liên quan đến công tác kế toán để đo lường nhận thức của
họ về IFRS 13 “Đo lường giá trị hợp lý” và thực hiện việc thống kê khảo sát vào phần
mềm SPSS để đưa ra các kết quả thống kê dạng đơn giản.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA: Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để
tính ma trận các mối liên quan cho tất cả các biến, rút trích các biến, xoay các biến và
cuối cùng quyết định các nhân tố cần giữ lại thực sự có tác động đến việc xây dựng và
triển khai giá trị hợp lý tại Việt Nam.
lu
an
n
va
1.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
to
Định
tinh
ie
gh
tn
Lý thuyết về giá trị hợp lý theo
IFRS13
p
Lý thuyết về các nhân tố tác
động đến hệ thống kế toán quốc
gia khi hội nhập vào IFRS
do
Xác định các nhân tố tác động việc
triển khai giá trị hợp lý vào các doanh
nghiệp tại Tp.HCM
d
oa
nl
w
Định
lượng
ul
nf
va
an
lu
Xây dựng mơ hình các nhân tố tác động
đến việc triển khai giá trị hợp lý vào các
doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh
oi
lm
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu
z
at
nh
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
z
Để thực hiện mục tiêu đã nêu, luận văn cần giải quyết các câu hỏi sau:
gm
@
Câu hỏi nghiên cứu 1: Phương pháp ghi nhận giá trị hợp lý theo IFRS 13 là gì? Việc
l.
ai
khác biệt nhau ở những điểm nào?
m
co
ghi nhận giá trị hợp lý theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế
an
Lu
Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực trạng nhận thức về sự cần thiết của việc áp dụng IFRS 13
n
va
“Đo lường giá trị hợp lý” tại Tp.Hồ Chí Minh hiện nay là như thế nào?
ac
th
si
6
Câu hỏi nghiên cứu 3: Nhân tố tác động đến việc xây dựng và triển khai giá trị hợp lý
vào các doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh? Mơ hình các nhân tố tác động đến việc vận
dụng giá trị hợp lý vào các doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh?
1.5. KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Vấn đề nghiên cứu
lu
Định hướng áp dụng GTHL theo Chuẩn mực kế toán quốc tế vào các doanh nghiệp
an
n
va
tại Thành phố Hồ Chí Minh
tn
to
ie
gh
Mục tiêu nghiên cứu
p
Quan điểm của những đối tượng lập và sử dụng thông tin trên BCTC về việc áp
do
dụng giá trị hợp lý và xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng GTHL vào
d
oa
nl
w
các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
nf
va
an
lu
Phương pháp nghiên cứu
oi
lm
ul
Phương pháp định tính: thiết kế nghiên cứu dựa trên việc tổng hợp các cơ sở lý thuyết
Phương pháp định lượng: xác định các nhân tố dựa vào phân tích nhân tố khám phá EFA
z
at
nh
z
gm
@
Kết quả nghiên cứu
l.
ai
Xây dựng được mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL vào cơng
m
co
tác kế tốn tại các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh
an
Lu
Sơ đồ 1.2: Khung lý thuyết nghiên cứu
n
va
ac
th
si
7
1.6. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.6.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là IFRS13 và việc áp dụng chuẩn mực trên trong điều
kiện kinh tế Việt Nam.
1.6.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu việc áp dụng Chuẩn mực quốc tế về giá
trị hợp lý tại các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.
lu
an
+ Về thời gian: Các số liệu trong Luận văn được tác giả thực hiện khảo sát trong
n
va
khoảng thời gian từ tháng 10/2014 đến tháng 01/2015.
gh
tn
to
p
ie
1.7. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
do
Luận văn đã khái quát những vấn đề lý luận chung về giá trị hợp lý trong kế toán,
oa
nl
w
tổng kết các kinh nghiệm về sử dụng giá trị hợp lý trong kế toán quốc tế, giúp người đọc
có cái nhìn tổng quan về giá trị hợp lý trong kế toán.
d
an
lu
Trên cơ sở nghiên cứu và khảo sát thực trạng nhận thức về IFRS 13 “Đo lường giá trị
nf
va
hợp lý” tại Việt Nam hiện nay, nhu cầu và mong muốn của các chủ thể trong nền kinh tế
oi
lm
ul
trong việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về giá trị hợp lý cho các doanh nghiệp Việt
Nam, tác giả đề ra mơ hình các nhân tố tác động đến việc triển khai giá trị hợp lý tại Việt
z
at
nh
Nam. Đây là một đóng góp quan trọng trong việc đưa giá trị hợp lý theo Chuẩn mực kế
toán quốc tế IFRS 13 vào thực tiễn và các điều kiện tại Việt Nam
z
an
Lu
+ Chương 2: Cơ sở lý luận về giá trị hợp lý
m
co
+ Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
l.
ai
Luận văn gồm 99 trang có kết cấu như sau:
gm
@
1.8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
n
va
ac
th
si