Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ANH ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 82 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ANH ĐỨC

GVHD : LÊ DUY KHANG
SVTH : NGUYỄN PHƯƠNG UYÊN
MSSV : 1110060047
LỚP

TP.HCM, 01/06/2014

: MARTM15A


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ANH ĐỨC

GVHD : LÊ DUY KHANG
SVTH : NGUYỄN PHƯƠNG UYÊN
MSSV : 1110060047


LỚP

TP.HCM, 01/06/2014

: MARTM15A


LỜI CẢM ƠN
Hai tháng không thể là khoảng thời gian đủ dài để tơi có thể nghiên cứu
sâu hết những vấn đề mà tơi đưa ra trong khóa luận này. Tuy nhiên, nhờ có sự
giúp đỡ tận tình của thầy Lê Duy Khang vầ các anh chị nhân viên Công ty Cổ
phần Anh Đức mà tơi đã hồn thành tốt báo cáo thực tập của mình.
Qua đây tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà
trường, cùng tồn thể q thầy cơ Khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường cao
đẳng Kinh Tế Đối Ngoại đã tạo điều kiện cho tôi học tập và rèn luyện, trao dồi
kiến thức, kỹ năng chuyên môn trong suốt 3 năm qua. Và đặc biệt cảm ơn thầy
Lê Duy Khang – người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi hồn thành
báo cáo thực tập này.
Đồng thời tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc chi nhánh –
anh Nguyễn Sinh Thành, Trưởng phòng Marketing – anh Đặng Thái Sơn và
toàn thể anh chị nhân viên trong công ty đã tiếp nhận và giúp đỡ tôi, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi học hỏi những kiến thức làm việc thức tế. Với hành trang
này sẽ giúp ích cho tôi rất nhiều trên con đường sự nghiệp của mình.
Với khoảng thời gian 2 tháng ngắn ngủi, báo cáo thực tập của tơi khó
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong q thầy cơ, q cơng ty thơng ảm và
rất mong nhận được những góp ý chân thành từ quý thầy cô và quý công ty.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và quý công ty!

i



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP .................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH.................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................... 1
1.1.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của đề tài.................................................... 1

1.2.

Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1

1.3.


Mục đích của đề tài ........................................................................... 2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................... 2

1.5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2

1.6.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 2

1.7.

Bố cục của đề tài/ luận văn................................................................ 3

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................. 4
2.1.

Khái niệm .......................................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm về Marketing truyền thống. ....................................... 4

2.1.2.
đại).


Khái niệm về Marketing online ( hay còn gọi là Marketing hiện
4

2.1.3.

Phân biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống ..... 5

2.2.

Vai trị và vị trí .................................................................................. 6

2.3.

Đặc điểm của Marketing Online ....................................................... 7

2.3.1.

Các công cụ của Marketing Online ............................................. 7

2.3.2.

Yếu tố ảnh hưởng đến Marketing Online ................................. 11

2.4.

Tình hình của hoạt động đang nghiên cứu. ..................................... 12

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU............... 14
3.1.


Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 14

3.2 Phương pháp chọn mẫu ......................................................................... 16
3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 16
iv


3.4 Thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát ......................................... 16
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, PHÂN TÍCH KẾT NGHIÊN
CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................................................ 18
4.1.

Giới thiệu vắn tắt địa bàn, địa điểm, ngành, cơ quan ...................... 18

4.1.1.

Lịch sử thành lập và phát triển công ty ..................................... 18

4.1.2.

Giới thiệu khái quát : Chức năng nhiệm vụ của công ty ......... 20

4.1.3.

Cơ cấu tổ chức........................................................................... 21

4.1.4.

Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ............................ 24


4.1.5.

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD .................. 26

4.2.

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động MKT ONLINE .......... 28

4.2.1. Thực trạng hoạt động các kênh thuộc hoạt động Marketing
Online của cơng ty cổ phần Anh Đức ..................................................... 28
4.2.2. Phân tích đánh giá các kênh thuộc hoạt động Marketing Online
của công ty cổ phần Anh Đức. ................................................................ 35
4.3.

Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát............................................ 40

4.4.

Những mặt tồn tại. ........................................................................... 47

CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY ANH ĐỨC ..... 49
5.1.

Kết luận ........................................................................................... 49

5.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing Online tại
công ty cổ phần Anh Đức............................................................................ 50
5.2.1.


Giải pháp nhằm hồn thiện website cơng ty ............................. 50

5.2.2.

Giải pháp hoàn thiện và nâng cao phương thức Social Media: 53

5.3.

Kiến nghị ......................................................................................... 54

5.3.1.

Về phía doanh nghiệp ............................................................... 54

5.3.2.

Về phía nhà nước ...................................................................... 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................................... 56
PHỤ LỤC 1: CÁC HÌNH ẢNH ................................................................... 57
PHỤ LỤC 2: CÁC CHỨNG NHẬN CÔNG TY ĐẠT ĐƯỢC ................. 65
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI ................................................................... 66

v


PHỤ LỤC 4 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
QUA CÁC NĂM CỦA CÔNG TY ANH ĐỨC .......................................... 69
PHỤ LỤC 5: BẢNG TỔNG KẾT SỐ CÂU TRONG BẢNG CÂU HỎI. 71


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Bảng 2.1: so sánh sự khác nhau giữa marketing truyền thống và marketing
hiện đại ............................................................................................................ 5
Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu ................................................................. 14
Hình 4.1 : sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Anh Đức ......................... 21
Bảng 4.2: Bảng tóm tắt Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm
của cơng ty Anh Đức. .................................................................................... 27
Hình 4.3. Lợi nhuận cơng ty Anh Đức qua các năm ................................... 28
Hình 4.4: Biểu đồ giới tính khách hàng ........................................................ 40
Hình 4.5: Biểu đồ nghề nghiêp khách hàng .................................................. 41
Hình 4.6: Biểu đồ về mức độ truy cập website Fastest.com.vn .................... 41
Hình 4.7: biểu đồ thể hiệ sự đánh giá của khách hàng về khả năng tìm kiếm
các sản phẩm trên website fastest.com.vn..................................................... 42
Bảng 4.8: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá của khách hàng về mức độ phong phú
của các sản phẩm trên website ...................................................................... 42
Bảng 4.9: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá của khách hàng về mức độ hấp dẫn
của các chương trình khuyến mãi ................................................................. 43
Bảng 4.10: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá của khách hàng về sự hữu ích của
các bài viết về sản phẩm................................................................................ 43
Bảng 4.11: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá của khách hàng về sự bắt mắt rõ ràng
của các hình ảnh sản phẩm trên trang website .............................................. 44
Bảng 4.12: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá của khách hàng về tốc độ truy cập
vào website .................................................................................................... 45
Bảng 4.13: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá của khách hàng về thái độ hỗ trợ của
các nhân viên khi mua hàng .......................................................................... 45
Bảng 4.14: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá của khách hàng về chức năng so sánh
sản phẩm của website. ................................................................................... 46

Bảng 4.15: Biểu đồ về mức độ biết đến công ty Anh Đức FASTEST qua các
trang website khác ngồi website fastest.com chính của công ty ................. 46
vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TPHCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông
HĐQT: Hội đồng quản trị
Anh Đức JSC: Công ty Cổ phần Anh Đức ( Anh Duc Join Stock Company )

viii


CHƯƠNG 1.
1.1.

GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Ý nghĩa, tầm quan trọng của đề tài.

Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào thì hoạt động Marketing sản phẩm,
dịch vụ là một hoạt động tất yếu và không thể thiếu trong quá trình hoạt động
và phát triển của doanh nghiệp đặc biệt là trong bối cảnh thời đại công nghệ
thông tin và cơ chế thị trường hiện nay. Với sự phát triển vượt bậc của công
nghệ thông tin trong thế kỷ 21 hoạt động buôn bán và marketing của doanh
nghiệp dần chuyển sang một xu hướng mới, đó là Marketing Online.
Với xu thế bùng nổ internet hiện nay, việc marketing online thông qua mạng
internet sẽ giúp việc thu hút được lượng khách hàng lớn với chi phí thấp nhất.
Bên cạnh đó, xu hướng tìm hiểu kỹ các thơng tin sản phẩm trực tuyến trên mạng

trước khi mua sắm của khách hàng ngày càng gia tăng đó là điều thuận lợi khi
quảng bá sản phẩm, dịch vụ qua Internet. Tính đến tháng 12/2013 trên thế giới
có hơn 1.4 tỷ người (1.464.094.400) truy cập internet chiếm gần 21.88% dân
số thế giới, con số này ngày càng tăng mỗi năm (nguồn interneternet). Tại Việt
Nam số doanh nghiệp sử dụng Marketing Online như một hoạt động chính của
marketing ngày càng tăng. Tính đến năm 2013 có tới 43% doanh nghiệp đã có
website và 35% doanh nghiệp đã nhận đơn đặt hàng qua website, cao hơn đáng
kể so với tỷ lệ 29% của năm 2012. Điều này cho thấy các doanh nghiệp đã sử
dụng website một cách hiệu quả hơn.” (Trích - Báo cáo Chỉ số Thương mại
điện tử Việt Nam 2013, VECOM)
1.2. Lý do chọn đề tài
Công ty cổ phần Anh Đức là một công ty được thành lập trên 10 năm 2004,
công ty hoạt động rất hiệu quả và phát triển vượt bậc về quy mơ như nguồn tài
chính, nhân sự cũng như thị trường và các dịng sản phẩm mà cơng ty cung cấp.
Tuy nhiên trong các hoạt động Marketing, đặc biệt là hoạt động Marketing
Online chỉ mới được chú trọng trong hai năm trở lại đây. Vì thế để nhằm hồn
thiện cũng như để nâng cao hiệu quả các hoạt động Marketing Online cho công
- 1 -


ty, em xin chọn đề tài “Các giải pháp nâng cao hiệu quả Marketing online của
công ty cổ phần Anh Đức”.
1.3. Mục đích của đề tài
Nhằm hiểu rõ cơ chế hoạt động Marketing Online của công ty cổ phần Anh
Đức, phân tích các cơng cụ Marketing Online mà cơng ty đã sử dụng từ đó đánh
giá , nhận xét về thực trạng Marketing Online công ty cổ phần Anh Đức và đưa
ra các đề xuất về những biện pháp giúp nâng cao hiệu quả Marketing Online
cho công ty cổ phần Anh Đức.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học : Chứng minh sự liên kết giữa thực tiễn và lý luận.

- Ý nghĩa thực tiễn: Việc áp dụng các lý luận marketing online và việc
nghiên cứu các hoạt động marketing online hiện tại của công ty sẽ thấy được
các ưu điểm, nhược điểm cảu các công cụ marketing online mà cơng ty đang
sử dụng từ đó đưa ra các kiến nghị cho công ty.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các đối tác của công ty (Công ty cổ phần truyền
thông Việt Nam (www.dantri.vn), Công ty Bạch Minh (www.vega.com.vn,
www.click.vn), Trung tâm an ninh mạng BKIS (www.bkis.vn), 24h
(24h.com.vn), MEGASHARE (Megashare.vn)…, người tiêu dùng trên
Internet…
Khách thể nghiên cứu : Công Ty Cổ Phần Anh Đức.
Thời gian thực hiện : 20/04/2014 – 15/05/2014.
Thời gian nghiên cứu : Từ năm 2011 đến nay.
1.6. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thu thập dữ liệu:
 Thông tin sơ cấp: Thu thập tại công ty ( Qua bảng câu hỏi đối với
khách hàng).

- 2 -


 Thơng tin thứ cấp: Từ các giáo trình biên soạn về mơn marketing; tạp
chí, internet; báo cáo doanh thu từ phịng Kế tốn, phịng Kinh doanh
của cơng ty.


Phương pháp phân tích dữ liệu: Phân tích kết quả khảo sát qua Excel, biểu
đồ trên Word.


1.7. Bố cục của đề tài/ luận văn
Đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về Marketing Online
Chương 3: Phương pháp tiến hành nghiên cứu
Chương 4. Đánh giá thực trạng, phân tích kết nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online tại
công ty Anh Đức

- 3 -


CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Khái niệm
2.1.1. Khái niệm về Marketing truyền thống.
Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau.
Theo AMA ( American Maketing Association, 1985): Marketing là tiến
trình hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những
ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu
của cá nhân và tổ chức.
Theo Philip Korler: “Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm
có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm
và giá trị giữa các bên” (Philip Kotler và Gary Armstrong, 1994, “Principle of
Marketing”).
Sản phẩm: Thuật ngữ sản phẩm ở đây được hiểu là cả hàng hoá lẫn dịch vụ.
Ta định nghĩa sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đem chào bán để thoả mãn một

nhu cầu hay mong muốn. Ý nghĩa quan trọng của sản phẩm vật chất bắt nguồn
khơng phải từ việc sở hữu chúng, mà chính là từ việc có được những dịch vụ
mà chúng đem lại. Ta mua một chiếc xe khơng phải để ngắm nhìn nó mà vì nó
cung ứng vận chuyển. Ta mua một cái bếp khơng phải để chiêm ngưỡng mà vì
nó đảm bảo dịch vụ nấu nướng.
Thị trường bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm ẩn cùng có một
nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để
thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó. Như vậy quy mơ của thị trường phụ
thuộc vào một số người có nhu cầu và có những tài nguyên được người khác
quan tâm, và sẵn sàng đem lại những tài nguyên đó để đổi lấy cái mà họ mong
muốn.
2.1.2. Khái niệm về Marketing online ( hay còn gọi là Marketing hiện đại).
Khái niệm 1: Marking online ( internet marketing) là việc ứng dụng công
nghệ máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ
phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing… nhằm
- 4 -


mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng một cách
nhanh chóng và hiệu quả.
Khái niệm 2: Theo Philip Kotler thì Marketing online là quá trình lập kế
hoạch về sản phẩm, giá phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý
tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức, các nhân dựa trên các phương tiện điện
tử và Internet.
Khái niệm 3: Marketing online bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn
nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện
điện từ. (Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000, Electronic
Marketing).
2.1.3. Phân biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống
Bảng 2.1: So sánh sự khác nhau giữa marketing truyền thống và

marketing hiện đại
Nguồn: internet

Tiêu thức Marketing Online

Marketing truyền thống

Phương

Sử dụng Internet và trên các thiết Chủ yếu sử dụng các

thức

bị số hóa, khơng phụ thuộc vào phương tiện truyền thông
đại chúng

các hãng truyền thông
Không

Không bị giới hạn bởi biên giới Bị giới hạn bởi biên giới

gian

quốc gia và vùng lãnh thổ.

quốc gia và vùng lãnh thổ.

Thời gian Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, Chỉ vào một số giờ nhất
cập nhật thông tin chỉ sau vài phút định, mất nhiều thời gian và
công sức để thay đỏi mẫu

quảng cáo
Phản hồi

Khách hàng tiếp nhận thông tin và Mất một thời gian dài để
phản hồi ngay lập tức

khách hàng tiếp cận thông
tin và phản hồi

- 5 -


Khách

Có thể chọn được đối tượng cụ Khơng chọn được một

hàng

thể, tiếp cận trực tiếp với khách nhóm đối tượng cụ thể
hàng.

Chi phí

Chi phí thấp, với ngân sách nhỏ Chi phí cao, ngân sách
vẫn thực hiện được và có thể kiểm quảng cáo lớn, được ấn định
sốt được chi phí quảng cáo dùng một lần.
(Google Adwords)

Lưu


trữ Lưu trữ thông tin khách hàng dễ Rất khó lưu trữ được thơng

thơng tin

dàng, nhanh chóng, sau đó gửi tin của khách hàng.
thơng tin, liên hệ trực tiếp tới đối
tượng khách hàng.

Tuy nhiên, Marketing online vẫn có những điểm hạn chế so với Marketing
truyền thống như: không phải tất cả các khách hàng đều sử dụng Internet, doanh
nghiệp cần có một hạ tầng cơng nghệ thơng tin nhất định và phải có một đội
ngũ am hiểu về Marketing online. Marketing online cũng chỉ là một phần của
Marketing, vì vậy nó chỉ có thể giải quyết một số vấn đề của Marketing.
2.2. Vai trò và vị trí
Ngày nay với sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ số lượng người truy cập
internet và mua hàng qua mạng ngày càng tăng.
Tính đến tháng 12/2013 trên thế giới có hơn 1.4 tỷ người (1.464.094.400)
truy cập internet chiếm gần 21.88% dân số thế giới, con số này ngày càng tăng
mỗi năm (nguồn internet). Đây là một thị trường tiềm năng cho các doanh
nghiệp trên thế giới.
Đặc biệt tại thị trường Việt Nam số người dùng internet ở tăng trưởng
ngoạn mục từ năm 2010 đến nay, Việt Nam đã liên tục đứng trong top 20 quốc
gia có số người dùng Internet lớn nhất thế giới với tỷ lệ hơn 30% dân số. Theo
thống kê của Trung tâm số liệu Internet quốc tế, Việt Nam xếp hạng 18 trên 20
quốc gia có số người dùng Internet lớn nhất thế giới trong quý I/2012. Cụ thể,

- 6 -


tính tới thời điểm ngày 31/3/2012, Việt Nam có 30.858.742 người dùng. Từ đó

cho thấy tiềm năng của Marketing Online rất lớn.
Năm 2006, tỷ trọng online marketing trong tổng doanh số của ngành
truyền thông quảng cáo của Việt Nam chỉ là 0.5%, tổng doanh số của các công
ty trong ngành này chỉ khoảng 50 tỷ. Đến năm 2011 con số đã lên khoảng 800900 tỷ tăng trưởng đến gần 20 lần càng cho thấy Marketing Online có vị trí rất
quan trọng đối với doanh nghiệp.
2.3. Đặc điểm của Marketing Online
2.3.1. Các công cụ của Marketing Online
Marketing Online sử dụng rất nhiều công cụ để đạt được hiệu quả cao,
tùy theo tiềm lực và khả năng mà doanh nghiệp lựa chọn các cơng cụ thích hợp.
2.3.1.1.

Quảng cáo qua Website (Website Marketing)

Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ như hiện nay thì internet
ngày càng trở nên thân quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu trong
cuộc sống của con người. Từ đó cho thấy lợi ích của 1 website công ty trên
internet mang lại đối với việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu của một công
ty trở nên vô cùng quan trọng. Tùy lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp
mà website mang lại những lợi ích khác nhau. Trang web trở thành một cửa
ngõ để doanh nghiệp tiếp thị sản phẩm của mình đến khách hàng khắp nơi trên
thế giới.
Website mang đến cho khách hàng nguồn thông tin về sản phẩm và dịch
vụ luôn sẵn sàng. Khơng có gì hơn bằng việc doanh nghiệp tự sắp xếp nội dung
về sản phẩm và dịch vụ của mình lên website, chuẩn bị một lần duy nhất và bán
nhiều lần cho khách hàng tiềm năng. Chi phí giảm đi rất nhiều và doanh thu
tăng đáng kể theo thời gian. Doanh nghiệp sẽ chủ động hơn về nguồn thông tin,
luôn sẵn sàng giải đáp những câu hỏi cần thiết như làm thế nào để khách hàng
quan tâm có thể liên hệ với doanh nghiệp, phương thức thanh toán.
Website tăng chất lượng dịch vụ - tăng doanh thu bán hàng: sở hữu một
website hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp không tốn nhiều nhân lực cho việc trực

tổng đài và nhân viên lễ tân nhưng vẫn phục vụ được nhiều khách hàng cùng
- 7 -


một lúc. Điều này tạo sự thuận lợi cho khách hàng, giúp khách hàng có thể tìm
hiểu về sản phẩm của doanh nghiệp bất kì thời điểm nào họ muốn mà không
phải di chuyển đến doanh nghiệp hay sự bất tiện về mặt thời gian (vì đa số các
doanh nghiệp chỉ hoạt động vào giờ hành chính).
Thơng tin được truyền tải nhanh đến khách hàng, đặc biệt là khi doanh
nghiệp có những thơng báo khẩn cấp. Thơng tin nội bộ của doanh nghiệp cũng
trở nên thông suốt nhờ vào website. Ví dụ, các nhân viên bán hàng sẽ nắm rõ
giá cả các sản phẩm, cũng như số lượng hàng tồn kho của các sản phẩm chỉ cần
truy cập vào website của doanh nghiệp.
Website cho phép doanh nghiệp tiếp nhận thông tin phản hồi của khách
hàng một các nhanh chóng. Khi một khách hàng phàn nàng về sản phẩm hay
dịch vụ của cơng ty bạn, họ có thể gửi phản hồi vào bất cứ lúc nào họ muốn.
Và thông tin phản hồi sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và sẽ không bị thất lạc.
Điều này làm nâng cao chất lượng của việc chăm sóc khách hàng.
2.3.1.2.

Quảng cáo thơng qua mạng xã hội ảo (Social Networking
Marketing)

Mạng xã hội (social network) là những trang website cung cấp dịch vụ
kết nối trực tuyến cho người dùng. Cho phép các thành viên gia nhập đăng ký
thơng tin trên website đó và từ đó liên kết với nhau thông qua việc trao đổi
thông tin, hình ảnh, kết bạn, kết nhóm, lập hội… Tính tương tác và liên kết cá
nhân rất lớn và mạnh mẽ của mạng xã hội đã thu hút và xoay trục truyền thông
trực tuyến tập trung về mạng xã hội.
Theo kết quả khảo sát toàn cầu của Regus - Nhà cung cấp hàng đầu thế

giới về các giải pháp không gian làm việc, mạng xã hội đã trở thành một công
cụ kinh doanh chính tại Việt Nam với 62% doanh nghiệp sử dụng thành cơng
trong việc tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới. Có 92% người được hỏi ở Việt
Nam đã sử dụng mạng xã hội để liên hệ, trong số đó có 46% tìm được cơng
việc thơng qua mạng xã hội.
Những dạng mạng xã hội (Social Network) phổ biến:
- 8 -


 Mạng xã hội: Facebook, Zing me, Go.vn, Google +, Twitter…
 Chia sẻ video: Youtube, Clip.vn…
 Blog: Opera, Blog+, Blogspot, Wordpress…
 Trò chơi trực tuyến: Zing, VTC, Garena…
 Cửa hàng trực tuyến: vatgia, chodientu.vn…
 Trang web âm nhạc: nhac.vui.vn, nhaccuatui, mp3.zing.vn…
 Bản đồ: diadiem.com, vietbando, Google Maps…
Hiện nay, ở Việt Nam, ba mạng xã hội lớn nhất là: Facebook, Youtube
và Zing Me.
2.3.1.3.

Quảng cáo thơng qua cơng cụ tìm kiếm (SEM - Search engine
marketing)

Việc quảng bá website thông qua các cỗ máy tìm kiếm – Search Engines
đã trở thành một hướng đi chính của rất nhiều website thương mại ngày nay.
Đây là hình thức doanh nghiệp quảng cáo website của mình thơng qua các cơng
cụ tìm kiếm. Theo thống kê của tập đồn nghiên cứu Georgia Tech/GVU Users
Servey, đã có hơn 80% người dùng Internet tìm thấy các website mới bằng cách
sử dụng các cỗ máy tìm kiếm như Yahoo.com, Google.com hay MSN.com.
Điều này thật dễ hiểu, bởi các cỗ máy tìm kiếm trên Internet hiện đã đạt được

yếu tố thơng minh gần giống với con người – có nghĩa là chúng được lập trình
để có thể hiểu được những u cầu mà người dùng Internet địi hỏi. Ví dụ,
khách hàng muốn mua một chiếc máy tính xách tay của hãng Toshiba tốt nhất,
họ chỉ cần vào trang Google.com và gõ từ khóa “máy tính xách tay Toshiba tốt
nhất” thì ngay lập tức có được hàng trăm kết quả thỏa mãn u cầu của mình.
Đây chính là điều mà các cơng ty muốn quảng bá thương hiệu, sản phẩm và
website của mình mong muốn.
Để sử dụng được hình thức quảng cáo này, doanh nghiệp phải có website
riêng và thơng qua sử dụng các từ khóa thích hợp doanh nghiệp sẽ tiếp cận
được với khách hàng trong bảng kết quả tìm kiếm của cơng cụ tìm kiếm. Trong

- 9 -


loại hình này khách hàng là người chủ động trong việc tìm kiếm thơng tin nên
có thể xem SEM là công cụ tốt nhất để tiếp cận với khách hàng mục tiêu.
SEM có 2 hình thức chính là : SEO (search engine optimization) và
PPC: ( pay per click - tính tiền theo click chuột)
SEM = SEO + PPC
SEO: (search engine optimization) là hình thức tối ưu hóa từ khóa của
website cho cơng cụ tìm kiếm (search engine). Cơng cụ này được định nghĩa là
tăng thức hạng của website trong bảng kết quả tìm kiếm của cơng cụ tìm kiếm.
cơng việc cụ thể trong SEO là tối ưu các yếu tố của website ( nội dung, mã
code, backlink…) để giúp website tăng độ tin cậy với Search Enginer. Doanh
nghiệp có thể tự SEO hay thuê dịch vụ SEO của công ty SEO uy tín để đạt kết
quả cao.
PPC: ( pay per click - tính tiền theo click chuột) : Là hình thức quảng cáo
trên cơng cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần click. Nói cách khác là dịch vụ
quảng cáo có thu phí trên từng lần nhấp chuột đại diện là Google Adwords,
Facebook. Danh sách các kết quả trả phí thường xuất hiện dịng “ sponsored

link “ hoặc “liên kết tài trợ” hoặc “quảng cáo”.
Cả 2 đều tăng lược truy cập của người dùng vào website doanh nghiệp
với nội dung họ quan tâm. Nếu lượng truy cập vào website tăng thì tiềm năng
khách hàng cũng sẽ cao hơn. Ngày nay SEM là hình thức quảng cáo rất có giá
trị trên internet cùng với quảng cáo trên mạng xã hội.
2.3.1.4.

Quảng cáo tương tác người dùng (Viral Marketing)

Viral marketing được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông
tin, cũng tương tự như cách thức virus lan truyền từ người này sang người khác
với tốc độ cấp số nhân.
Đây là hình thức tạo ra các hoạt động, chương trình hay liên kết trong
các cộng đồng mạng như diễn đàn, mạng xã hội, blog v.v… khơng nằm ngồi
mục tiêu là giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của công ty tới người tiêu dùng. Đặc
điểm của hình thức này là tạo ra hiệu ứng lan truyền hay truyền miệng của các
cư dân mạng về sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Hình thức quảng cáo này
- 10 -


bắt đầu từ giả thuyết một khách hàng luôn kể cho người khác nghe về sản phẩm
hoặc dich vụ của bạn mà khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng. Viral
Marketing mơ tả chiến thuật khuyến khích một cá nhân nào đó lan truyền một
nội dung tiếp thị, quảng cáo đến những người khác, tạo ra một tiềm năng phát
triển theo hàm mũ sự lan truyền và ảnh hưởng của một thông điệp như những
con vi rút.
Biện pháp Marketing này có thể là lời truyền miệng hoặc được trợ giúp
bởi các ảnh hưởng của mạng Internet. Marketing virus là hiện tượng marketing
tạo điều kiện và khuyến khích mọi người truyền đi thơng điệp marketing của
chính cơng ty một cách tự nguyện và vơ tình.

Viral Marketing là một hình thức Marketing áp dụng trên một cộng đồng
xã hội đang hiện hữu nhằm mục đích tạo nhận biết cho khách hàng hoặc đạt
được một mục tiêu trong kinh doanh nào đó.
Với phương pháp này nhà tiếp thị sẽ tạo được một hiện tượng trong xã
hội bằng cách khuyến khích các đối tượng truyền tải thông điệp một cách "tự
nguyện". Thông điệp chuyển tải có thể là một Video clip, câu chuyện vui, Flash
game, ebook, software, hình ảnh hay đơn giản là một đoạn text.
2.3.1.5.

Quảng cáo qua Email (Email marketing)

Đây là hình thức quảng cáo rẻ nhất trong các công cụ quảng cáo
Marketing Online. Bằng việc doanh nghiệp gửi thư quảng cáo thông qua email
công ty đến các email của khách hàng, hiện nay doanh nghiệp có thể thuê hay
mua phần mềm gởi email hàng loạt có kèm danh sách địa chỉ mail của các công
ty chuyên về email marketing. Gởi mail quảng cáo đến nhiều địa chỉ có thể bị
coi là spam và phạm luật nhưng vẩn có nhiều cơng ty sử dụng hình thức quảng
cáo này ví dụ một số công ty kinh doanh thương mại diện tử như lazada,
muachung.....
2.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến Marketing Online
Nội dung: Nội dung trên trang webite của doanh nghiệp, mật độ từ khóa
và mối tương quan của nội dung trên trang và nội dung trong trang web riêng
của mình và làm thế nào nó có liên quan đến nhau và mức độ thường xuyên
- 11 -


cũng như tỷ lệ của nó. Nội dung trang website cần sáng tạo, có ý nghĩa và có
ích cho người dùng. Đặc biêt, những nội dung hữu ích cho người dùng thực sự
sẽ giúp trang web có cơ hội hiển thị ở top cao hơn, đây cũng là vấn đề mà doanh
nghiệp cần quan tâm bởi tâm lý mua hàng hay sử dụng dịch vụ của người dùng

phụ thuộc vào thơng tin về sản phẩm, đặc tính, hướng dẫn sử dụng, bảo quản,
bảo hành ... được miêu tả rõ ràng. Độ đậm đặc từ khóa sẽ ít ảnh hưởng và tránh
nhồi nhét từ khóa, đặc biệt nhồi nhét bẳng cách lặp lại và một câu/đoạn vô
nghĩa.
Liên kết: liên kết đến và đi từ trang web, chất lượng của các liên kết, và
tỷ lệ giữa các liên kết và thậm chí liên kết với các trang trên trang web của bạn
và làm thế nào nó có nhiều liên kết qua lại thường xuyên.
Lượt khách viếng thăm trang web: Bao nhiêu khách truy cập trở lại, sự
thay đổi tăng hoặc giảm của những truy cập mới.
Tên miền: tên miền của bạn đã được đăng ký và thời gian sở hữu là bao
lâu. Tên miền dễ nhớ là một yếu tố rất quan trọng đối với một trang web.
Phiên bản di động cho trang web: ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ
của điện thoại thơng minh (Smartphone) và máy tính bảng (tablet) cùng cơng
nghệ 3G đang phát triển mạnh mẽ thì phiên bản di động cho trang web giúp
người dùng duyệt web nhanh và thân thiện hơn.
Liên kết và chia sẻ mạng xã hội (Social Media Networking): Tiếp thị mạng
xã hội không chỉ giúp cho SEO mà còn giúp nhiều khách hàng ghé thăm trang
web. Một bài viết được chia sẻ nhiều trên mạng xã hội, có lượng truy cập lớn
trong một thời điểm cũng được ưu tiên xuất hiện khi người dùng tìm kiếm nội
dung liên quan. Liên kết trang web với mạng xã hội và chia sẻ những bài viết
khi xuất bản là việc làm cần thiết và quan trọng để có được lượng truy cập cao,
thời gian ở trên website lâu hơn (time on site) và tỷ lệ thoát thấp cũng là yếu tố
sẽ ảnh hưởng kết quả SEO.
2.4. Tình hình của hoạt động đang nghiên cứu.
Mới đây tập đoàn điện tử Hàn Quốc Samsung đã chi số tiền ước tính gần
20 triệu USD để chạy quảng cáo trong thời gian giải lao của chương trình phát
- 12 -


sóng lễ trao giải thưởng điện ảnh Mỹ Oscar lần thứ 86 diễn ra vào đầu tháng

3/2014.
Các hình ảnh thương hiệu Samsung hay những chiếc điện thoại Samsung
Galasy xuất hiện thường xuyên trong suốt buổi trao giải. Tuy nhiên, hiệu quả
quảng cáo lớn hơn cho Samsung lại có thể đến từ việc người dẫn chương trình
của lễ trao giải, MC Ellen DeGeneres, cô đã sử dụng một chiếc điện thoại của
hãng để chụp ảnh “tự sướng”. Theo báo Wall Street Journal, cô DeGeneres đã
cầm trên tay một chiếc điện thoại Samsung Galaxy Note 3 màu trắng trong suốt
thời gian diễn ra lễ trao giải Oscar tối ngày 2/3. Trong đó, có lúc cơ đưa chiếc
điện thoại này cho nam tài tử Bradley Cooper để anh chụp ảnh “tự sướng” cùng
với các minh tinh khác bao gồm Brad Pitt, Meryl Streep, Kevin Spacey và
Jennifer Lawerence trong buổi lễ và đăng lên trang Twitter cá nhân của cơ.
Tính đến buổi chiều ngày 4/3 tức 2 ngày sau buổi lễ trao giải Oscar, bức
ảnh “tự sướng” của Ellen đã có hơn 3 triệu lượt. Mặc dù các lượt tweet không
đề cập tới Samsung, việc bức ảnh được chụp bằng một chiếc điện thoại
Samsung đã rõ ràng trên TV. Theo Kontera, một công ty chuyên về theo dõi
nội dung trên các trang truyền thông xã hội, có thời điểm, Samsung nhận được
khoảng 900.000 đề cập trong vịng 1 phút trên truyền thơng xã hội.
“Đây là một sự xuất hiện tuyệt vời cho thương hiệu Samsung”, ông Allen
Adamson, Giám đốc điều hành của công ty thương hiệu Landor Associates
thuộc WPP PLC, đánh giá. “Bức ảnh ‘tự sướng’ của Ellen sẽ có hiệu quả lớn
hơn nhiều so với các quảng cáo chính thức của Samsung. Khơng thể bỏ tiền mà
mua được sự kỳ diệu khi bức ảnh đó lan truyền chóng mặt trên mạng Internet”.

- 13 -


CHƯƠNG 3.

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU


3.1. Phương pháp nghiên cứu
Để có một tiến trình nghiên cứu phù hợp với nội dung đề tài: “Các giải
pháp nâng cao hiệu quả marketing online của Công ty Cổ phần Anh Đức”, trước
hết tôi đã xem xét, chọn lọc những vấn đề mấu chốt liên quan đến hoạt động
marketing online của công ty, đặc biệt là các công cụ marketing online mà công
ty đang sử dụng.
Bên cạnh đó, để làm rõ hơn nữa vấn đề cần nghiên cứu cũng như tăng
thêm phần chính xác của các dữ liệu thông tin bảng câu hỏi liên quan đến nội
dung nghiên cứu là một điều cần thiết. Đối tượng khảo sát chủ yếu là khách
hàng hiện tại và tiềm năng của công ty. Thông qua những ý kiến của họ ta sẽ
thu được những ý kiến phản hồi chính xác nhất về nội dung nghiên cứu. Đây
chính là nền tảng cho việc đánh giá hoạt động marketing online của Cơng ty
Cổ phần Anh Đức.

Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu
- 14 -


Diễn giải qui trình:
Bước 1: Xác định, xem xét những vấn đề mấu chốt trong hoạt động
marketing của doanh nghiệp: ở bước này ta phải phân tích một số các yếu tố
vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó mới
rút ra được vấn đề cần nghiên cứu.
Bước 2: Xác định và thu thập những thông tin cần thiết: ở bước này ta
phải xác định nguồn lấy dữ liệu từ nguồn sơ cấp, thứ cấp nào và phải xác định
tiến trình thu thập thông tin diễn ra như thế nào
Bước 3: Thu thập thông tin bao gồm thông tin thứ cấp và thông tin cấp
Bước 4: Phân tích dữ liệu thơng tin thu thập được: thống kê, phân loại và
xử lí dữ liệu thu thập được bằng các phần mềm thống kê đơn giản như excel,
Google Form, google form,….

Bước 5: Nhận xét đánh giá kết quả thu được: qua kết quả thống kê ta có
thể đưa ra những nhận xét gì về vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải.
Bước 6: Đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Tôi chọn phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi
nhằm thu thập thông tin về ý kiến của khách hàng về mức độ hài lòng của khách
hàng về chất lượng của trang website Fastest.com.vn của công ty để nhận ra ưu
điểm, hạn chế của dịch vụ, đồng thời thu thập ý kiến của khách hàng để có
những giải pháp hữu ích nâng cao chất lượng dịch vụ và thu hút khách hàng.
Dữ liệu sẽ được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn bằng bảng câu hỏi trực
tiếp. Sau khi thu thập được số liệu thì số liệu sẽ được thống kê qua excel.
Tôi sử dụng mơ hình nghiên cứu mơ tả đê có thể mơ tả lại mẫu như sau:
H1: mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của trang website
Fastest.com.vn, cụ thể về
 Về giao diện trang web.
 Về tốc độ trang web
 Về nôi dung trang web…
- 15 -


×