BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
lu
DỤNG DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN TẠI
an
n
va
VIETINBANK-CHI NHÁNH ĐƠNG SÀI GỊN
tn
to
ie
gh
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
p
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
d
oa
nl
w
do
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS. TS Phan Đình Nguyên
lu
nf
va
an
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Huyền Diệu
MSSV: 1154020169
Lớp: 11DTNH13
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
n
va
i
an
Lu
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
ac
th
si
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp này là do tự bản thân em thực hiện và không
sao chép các bài luận văn của ngƣời khác để làm bài riêng của mình. Các dữ liệu trong
bài có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác
thực của bài luận văn này.
TP. HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Huyền Diệu
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ii
ac
th
si
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn trƣờng Đại Học Cơng Nghệ TP.HCM nói chung và Khoa Kế
Tốn-Tài Chính-Ngân Hàng nói riêng đã tạo cho em cơ hội để thực hiện bài luận văn
này.
Đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy PGS. TS Phan Đình Nguyên vì sự giúp đỡ và
dìu dắt tận tình của Thầy trong suốt quá trình của em thực hiện bài luận văn.
TP. HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Huyền Diệu
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
iii
ac
th
si
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-Chi nhánh ĐSG
Địa chỉ: số 35 Nguyễn Văn Bá, phƣờng Bình Thọ, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại liên hệ: 08.3896.0799
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Huyền Diệu
MSSV: 1154020169
Lớp: 11DTNH13
lu
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ……………………đến…………….………………
an
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
n
va
Tại bộ phận thực tập: …………………………………………………………………
to
gh
tn
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Khá
ie
Tốt
Bình thƣờng
Khơng đạt
p
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
do
1-2 buổi/tuần
Ít đến cơng ty
nl
w
>3 buổi/tuần
Khá
Trung bình
Khơng đạt
an
lu
Tốt
d
oa
3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị:
4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chun ngành Tài chính-Ngân hàng:
Khá
nf
va
Tốt
Trung bình
Khơng đạt
lm
ul
z
at
nh
oi
TP. HCM, Ngày…..tháng…..năm 2015
Đơn vị thực tập
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
iv
ac
th
si
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
lu
an
n
va
VietinBank-CN ĐSG
Ngân hàng Công Thƣơng-Chi nhánh Đơng Sài Gịn
NHCTVN
Ngân hàng Cơng Thƣơng Việt Nam
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NHCT
Ngân hàng Công Thƣơng
KHCN
Khách hàng cá nhân
TCHC
Tổ chức hành chính
RR
Rủi ro
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TT
Thơng tin
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
TTKQ
Tiền tệ kho quỹ
PGD
Phịng giao dịch
to
Lợi nhuận
gh
tn
LN
TCTD
Tổ chức tín dụng
ie
nl
Hoạt động tín dụng
d
oa
Doanh số cho vay
DSTN
an
lu
DSCV
Dƣ nợ
w
HĐTD
do
DN
Tín dụng ngắn hạn
p
TDNH
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh số thu nợ
nf
va
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
v
ac
th
si
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ................. 21
Bảng 2.2. Dƣ nợ TDNH theo loại hình DN của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ...... 30
Bảng 2.3. Tỷ lệ dƣ nợ ngắn hạn/tổng dƣ nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ..... 31
Bảng 2.4. DSCV và DSTN của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 .............................. 32
Bảng 2.5. Hệ số thu nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 .................................... 34
Bảng 2.6. Vịng quay vốn tín dụng của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................... 35
Bảng 2.7. Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................ 36
Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn của Vietinbank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................ 37
Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ..................................... 37
Bảng 2.10. Tỷ lệ lợi nhuận từ HĐTD của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ....... 39
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
vi
ac
th
si
DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietinbank-Chi nhánh ĐSG ........................................ 19
Biểu đồ 2.1. Tình hình hoạt động của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ............. 21
Biểu đồ 2.2. Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn theo loại hình DN của VietinBank-CN ĐSG từ
2012-2014 ...................................................................................................................... 30
Biểu đồ 2.3. Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014.............. 31
Biểu đồ 2.4. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 20122014 ............................................................................................................................... 33
Biểu đồ 2.5. Hệ số thu nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................................ 34
Biểu đồ 2.6. Vòng quay vốn tín dụng của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ............... 35
lu
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ............ 36
an
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn của Vietinbank-CN ĐSG từ 2012-2014 ............ 37
n
va
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................................. 38
p
ie
gh
tn
to
Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ lợi nhuận từ HĐTD của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ... 39
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
vii
ac
th
si
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP NGẮN HẠN ..................................................................................................... 3
Vai trò và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng ............................................... 3
1.1.
1.1.1.
Khái niệm thẩm định tín dụng ...................................................................... 3
1.1.2.
Vai trò và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng ........................................ 3
1.2.
Quy trình thẩm định tín dụng .............................................................................. 3
1.3.
Các loại hình thẩm định tín dụng ........................................................................ 4
1.3.1.
Thẩm định tín dụng ngắn hạn ....................................................................... 4
lu
an
1.3.1.1.
Đối tƣợng thẩm định tín dụng ngắn hạn ................................................. 4
1.3.1.2.
Mục tiêu thẩm định tín dụng ngắn hạn ................................................... 4
va
1.3.2.
Thẩm định tín dụng trung dài hạn ................................................................. 4
n
tn
to
1.3.2.1.
gh
1.3.2.2.
Mục tiêu thẩm định tín dụng trung dài hạn ............................................. 5
Nội dung cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn ............................ 5
p
ie
1.4.
Đối tƣợng thẩm định tín dụng trung dài hạn ........................................... 5
1.4.2.
Thẩm định năng lực quản lý của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp ................... 6
1.4.3.
Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp ................................................. 6
1.4.4.
Thẩm định tính khả thi của phƣơng án vay vốn ............................................ 8
1.4.5.
Thẩm định biện pháp bảo đảm tín dụng ........................................................ 9
d
oa
nl
nf
va
an
lu
Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động thẩm định tín dụng........................... 9
lm
ul
1.5.
w
do
Thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn ........................................................ 5
1.4.1.
Dƣ nợ tín dụng ........................................................................................... 10
1.5.2.
Doanh số cho vay ....................................................................................... 10
1.5.3.
Doanh số thu nợ ......................................................................................... 10
1.5.4.
Hệ số thu nợ ............................................................................................... 10
1.5.5.
Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................. 10
1.5.6.
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động.................................................................... 11
1.5.7.
Tỷ lệ nợ quá hạn ......................................................................................... 11
1.5.8.
Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................... 11
1.5.9.
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ......................................................... 12
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Các rủi ro trong hoạt động thẩm định tín dụng .................................................. 12
viii
n
va
1.6.
z
at
nh
oi
1.5.1.
ac
th
si
1.6.1.
Rủi ro chủ quan .......................................................................................... 12
1.6.2.
Rủi ro khách quan ...................................................................................... 15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK-CN ĐSG ................................................... 18
Khái quát về VietinBank-CN ĐSG ................................................................... 18
2.1.
2.1.1.
Lịch sử hình thành của VietinBank-CN ĐSG ............................................. 18
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức của VietinBank-CN ĐSG ................................................... 19
2.1.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ...... 20
2.1.4.
Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai ........................................................ 22
2.2. Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBankCN ĐSG từ 2012-2014 ............................................................................................... 23
lu
2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-CN
ĐSG…. ................................................................................................................... 23
an
n
va
Thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn ............................................... 24
2.2.2.2.
Thẩm định năng lực quản lý của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp ........... 25
p
2.2.2.3.
Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp .................................. 26
gh
2.2.2.1.
ie
tn
to
2.2.2. Nội dung công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại
VietinBank-CN ĐSG ............................................................................................... 24
Thẩm định tính khả thi của phƣơng án vay vốn .................................... 27
oa
nl
2.2.2.5.
w
do
2.2.2.4.
Thẩm định biện pháp bảo đảm tín dụng ............................................... 28
d
nf
va
an
lu
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp
tại VietinBank-CN ĐSG .......................................................................................... 29
Dƣ nợ tín dụng..................................................................................... 29
2.2.3.2.
Doanh số cho vay và doanh số thu nợ .................................................. 32
2.2.3.3.
Hệ số thu nợ ........................................................................................ 33
2.2.3.4.
Vòng quay vốn tín dụng....................................................................... 34
2.2.3.5.
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động ............................................................. 35
2.2.3.6.
Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 36
2.2.3.7.
Tỷ lệ nợ xấu......................................................................................... 37
2.2.3.8.
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng .................................................. 39
z
at
nh
oi
lm
ul
2.2.3.1.
z
co
l.
ai
gm
@
m
2.2.4. Các rủi ro trong hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại
VietinBank-CN ĐSG ............................................................................................... 40
an
Lu
2.2.4.1.
Rủi ro chủ quan ................................................................................... 40
n
va
ix
ac
th
si
2.2.4.2.
Rủi ro khách quan ................................................................................ 40
2.2.5. Đánh giá chất lƣợng thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại
VietinBank-CN ĐSG ............................................................................................... 41
2.2.5.1.
Kết quả đạt đƣợc.................................................................................. 41
2.2.5.2.
Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................... 41
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐƢA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN TẠI
VIETINBANK-CN ĐSG ............................................................................................... 44
3.1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hƣởng đến cơng tác thẩm định tín dụng tại
VietinBank-CN ĐSG .................................................................................................. 44
lu
3.1.1.
Những thuận lợi ......................................................................................... 44
3.1.2.
Những khó khăn ......................................................................................... 44
an
n
va
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng doanh nghiệp
ngắn hạn tại VietinBank-CN ĐSG .............................................................................. 45
tn
to
3.2.1.
Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ thẩm định tín dụng ................................. 45
Tăng cƣờng khai thác thông tin từ khách hàng ........................................... 46
3.2.3.
Tổ chức điều hành công tác thẩm định ....................................................... 45
p
ie
gh
3.2.2.
3.2.5.
Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ......................................... 47
3.2.6.
Tăng cƣờng công tác tiếp thị ...................................................................... 45
3.2.7.
Các giải pháp khác ..................................................................................... 48
d
oa
nl
an
lu
Kiến nghị .......................................................................................................... 49
nf
va
3.3.
w
do
Đẩy mạnh công tác huy động vốn ............................................................... 47
3.2.4.
Kiến nghị với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng .................................. 49
3.3.2.
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................... 49
z
at
nh
oi
lm
ul
3.3.1.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-Chi nhánh Đơng
Sài Gịn ................................................................................................................... 50
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................... 51
z
m
co
l.
ai
gm
@
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 52
an
Lu
n
va
x
ac
th
si
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tín dụng là lĩnh vực hoạt động chủ yếu của ngân hàng, chính vì vậy hoạt động này ít
nhiều sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mà quan trọng nhất đó chính
là cơng tác thẩm định tín dụng. Mục đích của việc thẩm định tín dụng là đánh giá một cách
chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay.
Thẩm định tín dụng giúp đánh giá đƣợc độ tin cậy của phƣơng án sản xuất hoặc dự án đầu
tƣ của khách hàng, ngồi ra cịn đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho
vay, đồng thời giảm đƣợc xác suất sai lầm trong quyết định cho vay đó chính là đồng ý
cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt. Do tính chất quan trọng và thực tế
của việc thẩm định tín dụng nên em chọn đề tài “Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng
lu
an
doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-Chi nhánh Đơng Sài Gịn”.
n
va
2. Mục tiêu nghiên cứu
to
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng của
gh
tn
VietinBank-Chi nhánh ĐSG.
p
ie
Đánh giá hiệu quả cơng tác thẩm định tín dụng của VietinBank-Chi nhánh ĐSG.
Đối tƣợng nghiên cứu là cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn và
nl
w
-
do
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
d
oa
thực trạng về cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-
an
Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2014.
nf
va
-
lu
Chi nhánh ĐSG.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
lm
ul
Thu thập số liệu về tình hình thẩm định tín dụng trong những năm gần đây tại
z
at
nh
oi
VietinBank-Chi nhánh ĐSG, qua đó đánh giá về thực trạng chất lƣợng và mức độ rủi ro tại
chi nhánh, thông qua các chỉ số nhƣ: tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, vịng quay vốn tín
z
dụng…Từ thực trạng đó, đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị, nhằm nâng cao chất lƣợng
gm
@
và đề phòng về rủi ro trong hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn của
l.
ai
VietinBank-Chi nhánh ĐSG.
co
5. Kết cấu đề tài
m
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì bài báo cáo chia làm 3 chƣơng:
an
Lu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn.
n
va
1
ac
th
si
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBankChi nhánh ĐSG.
Chƣơng 3: Nhận xét và đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định tín
dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-Chi nhánh ĐSG.
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
2
ac
th
si
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN
Vai trị và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng
1.1.
1.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
Tín dụng là một hoạt động có thể nói là quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng
và các tổ chức tín dụng nói chung, tạo thu nhập lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại
rủi ro cao nhất nên cơng tác thẩm định tín dụng khá là quan trọng trong quy trình tín dụng.
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh
giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án hoặc dự án mà khách hàng đã xuất trình
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và
hiểu đƣợc tính chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân
lu
an
hàng. Khi lập dự án, khách hàng do mong muốn đƣợc vay vốn nên có thể đã thổi phồng và
n
va
dẫn đến ƣớc lƣợng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng
to
cần phải xem xét và đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, khơng phải vì thế mà
gh
tn
thẩm định tín dụng ƣớc lƣợng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị
p
ie
giảm sút đến nỗi quyết định không cho vay để bỏ lỡ đi một dự án tốt.
do
1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng
nl
w
Thẩm định tín dụng giúp đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ
d
oa
của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng là một trong những
an
lu
khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng. Thơng qua cơng tác thẩm định tín
nf
va
dụng có thể giúp chúng ta hạn chế đƣợc những thông tin bất cân xứng. Đồng thời giúp
đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tƣ mà
lm
ul
khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. Bên cạnh đó qua cơng
z
at
nh
oi
tác thẩm định tín dụng giúp ta phân tích và đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi
quyết định cho vay. Hơn nữa cịn giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể
z
mạnh dạn quyết định cho vay và giảm đƣợc xác suất hai loại sai lầm quan trọng trong
Quy trình thẩm định tín dụng
l.
ai
1.2.
gm
@
quyết định cho vay đó chính là cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt.
co
Công tác thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong tồn bộ quy trình tín dụng nói
m
chung, tuy nhiên khâu này vơ cùng quan trọng vì nó giúp đánh giá một cách chính xác và
an
Lu
trung thực đƣợc khả năng thu hồi nợ trƣớc khi quyết định cho vay của ngân hàng. Chính vì
n
va
3
ac
th
si
thế, các ngân hàng thƣờng tách riêng khâu này và chi tiết hóa thành một quy trình riêng
gọi là quy trình thẩm định tín dụng.
Mỗi ngân hàng có một quy trình thẩm định tín dụng riêng đƣợc tiến hành từ xem xét,
thu thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra đƣợc kết luận sau cùng về khả năng thu hồi
nợ khi cho vay. Tồn bộ quy trình thẩm định tín dụng về cơ bản có thể thực hiện qua các
bƣớc sau đây:
Bƣớc 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng.
Bƣớc 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung.
Bƣớc 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thơng qua thơng tin có đƣợc.
Bƣớc 4: Ƣớc lƣợng và kiểm sốt rủi ro tín dụng.
Bƣớc 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay.
lu
Các loại hình thẩm định tín dụng
an
1.3.
n
va
1.3.1. Thẩm định tín dụng ngắn hạn
Đối tƣợng thẩm định tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm. Ngân hàng cấp
gh
tn
to
1.3.1.1.
p
ie
khoản tín dụng này cho khách hàng nhằm mục đích chủ yếu là bổ sung vốn đầu tƣ vào tài
do
sản lƣu động. Tín dụng ngắn hạn có thể thực hiện bằng nhiều hình thức nhƣ cho vay bổ
nl
w
sung vốn lƣu động, chiết khấu giấy tờ có giá, hoặc tài trợ xuất nhập khẩu. Tuy nhiên phổ
d
oa
biến nhất vẫn là cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung thiếu hụt vốn lƣu động.
an
lu
Thẩm định tín dụng ngắn hạn là việc phân tích và xem xét tồn diện đề nghị vay vốn
cơ sở ra quyết định cho vay.
nf
va
ngắn hạn của khách hàng nhằm đánh giá ý muốn và khả năng trả nợ của khách hàng làm
lm
ul
Đối tƣợng của thẩm định tín dụng ngắn hạn chủ yếu là tƣ cách pháp nhân của doanh
đảm bảo nợ vay.
Mục tiêu thẩm định tín dụng ngắn hạn
z
1.3.1.2.
z
at
nh
oi
nghiệp, tính chất khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh làm căn cứ vay vốn và tài sản
gm
@
Mục tiêu của thẩm định tín dụng ngắn hạn là xem xét tính hiệu quả và khả thi của
l.
ai
phƣơng án làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Đồng thời đánh giá một cách chính
co
xác và trung thực khả năng thu hồi nợ đối với khoản vay ngắn hạn. Bên cạnh đó qua việc
m
thẩm định, ngân hàng có thể tƣ vấn và giúp khách hàng đánh giá lại hiệu quả và xác suất
an
Lu
rủi ro của phƣơng án sản xuất kinh doanh, nhằm hạn chế rủi ro cho vay.
n
va
1.3.2. Thẩm định tín dụng trung dài hạn
4
ac
th
si
1.3.2.1.
Đối tƣợng thẩm định tín dụng trung dài hạn
Tín dụng trung hạn là những khoản tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng
dài hạn là những khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Ngân hàng cấp các khoản tín dụng
trung hoặc dài hạn cho khách hàng nhằm mục đích tài trợ cho đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
Do vậy đối tƣợng cần thẩm định khi cho vay dự án đầu tƣ là tính khả thi của dự án về
mặt tài chính.
1.3.2.2.
Mục tiêu thẩm định tín dụng trung dài hạn
Mục tiêu thẩm định tín dụng trung dài hạn là đánh giá một cách chính xác và trung
thực khả năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định đƣợc khả năng thu hồi nợ khi ngân
hàng cho vay để đầu tƣ vào dự án đó.
Nội dung cơng tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn
1.4.
lu
an
1.4.1. Thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn
n
va
Mục tiêu của việc thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn chính là đánh giá tƣ cách
tn
to
pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách hàng
phải tuân thủ.
gh
p
ie
Điều kiện vay vốn
do
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng
nl
w
phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn sau đây:
d
oa
- Có năng lực pháp lý nhân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
an
lu
theo quy định của pháp luật.
nf
va
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng về mặt tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
lm
ul
- Có phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả.
z
at
nh
oi
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hƣớng
dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
z
Thẩm định điều kiện vay vốn chính là xem xét kỹ lại nhằm phát hiện xem khách hàng
gm
@
có thỏa mãn các điều kiện vay vốn nhƣ đƣợc quy định trong quy chế tín dụng hay khơng.
l.
ai
Trong các điều kiện vay vốn trên đây, thẩm định mục đích sử dụng vốn vay, thẩm định khả
m
co
năng tài chính đảm bảo nợ vay và thẩm định tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh
doanh là quan trọng nhất.
an
Lu
Mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn
n
va
5
ac
th
si
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng sẽ gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn
và các tài liệu cần thiết chứng minh khách hàng đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải có
trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu đã gửi cho tổ
chức tín dụng. Thơng thƣờng bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy tờ chứng minh tƣ cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn nhƣ giấy phép
thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trƣởng, điều lệ hoạt động.
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ.
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
lu
an
Thẩm định hồ sơ vay nhằm xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những tài
n
va
liệu mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn. Ở khâu này, nhân viên
to
tín dụng cần chú ý thẩm định xem các tài liệu quy định trong hồ sơ vay có đầy đủ và hợp
gh
tn
pháp hay khơng, còn nội dung chi tiết của các tài liệu quan trọng nhƣ báo cáo tài chính và
p
ie
phƣơng án sản xuất kinh doanh sẽ thẩm định sau.
do
1.4.2. Thẩm định năng lực quản lý của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp
nl
w
Những ngƣời đứng đầu và điều hành doanh nghiệp chính là các chủ doanh nghiệp, hội
d
oa
đồng quản trị, ban giám đốc, họ chính là những ngƣời hoạch định chính sách, thiết lập, lựa
an
lu
chọn và chỉ huy việc thực hiện các phƣơng án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, hay nói cách
nf
va
khác họ chính là những ngƣời quyết định sự tồn vong, sự phát triển của doanh nghiệp. Do
vậy, thẩm định năng lực quản trị của doanh nghiệp đi vay là một khâu không kém phần
lm
ul
quan trọng trong cơng tác thẩm định tín dụng.
dựa trên các tiêu thức sau:
z
at
nh
oi
Các ngân hàng thƣờng đánh giá năng lực quản trị của ngƣời điều hành doanh nghiệp
m
1.4.3. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
co
l.
ai
- Trình độ của ban điều hành doanh nghiệp.
gm
- Quản trị chiến lƣợc, tầm nhìn cho tƣơng lai.
@
- Cơ cấu tổ chức, quản trị nhân sự.
z
- Thành tích trong quá khứ của doanh nghiệp.
an
Lu
Xem xét xem doanh nghiệp có khả năng tài chính để đảm bảo trả nợ trong thời hạn
n
va
cam kết hay không là một trong những điều kiện tiên quyết để cho khách hàng vay. Điều
6
ac
th
si
kiện này đặt ra vừa tốt cho khách hàng vừa tốt cho ngân hàng. Đối với khách hàng, có khả
năng tài chính đảm bảo trả nợ giúp cho khách hàng yên tâm rằng họ sẽ trả đƣợc nợ khi đến
hạn. Do đó, giữ đƣợc uy tín cũng nhƣ những cam kết đã thỏa thuận với ngân hàng. Còn đối
với ngân hàng, khả năng tài chính giúp ngân hàng yên tâm hơn về khả năng trả nợ của
khách hàng.
Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan cũng nhƣ chủ quan mà bản thân khách hàng
cũng khơng thể đánh giá chính xác đƣợc khả năng tài chính của mình. Vì thế, thẩm định
khả năng tài chính của khách hàng là rất cần thiết. Để làm điều này, khi làm thủ tục vay,
ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp các báo cáo tài chính của các kỳ gần nhất. Dựa
vào các báo cáo tài chính này nhân viên tín dụng sẽ tiến hành phân tích nhằm thẩm định lại
khả năng tài chính của khách hàng.
lu
an
Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính
n
va
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một bộ bao gồm bốn loại báo cáo: báo cáo kết
to
quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và bảng thuyết
gh
tn
minh báo cáo tài chính. Nhƣng, trên thực tế cho chúng ta thấy rằng khơng phải tất cả các
p
ie
doanh nghiệp đều có đủ năng lực để lập đầy đủ các loại báo cáo này. Nhƣng khi vay vốn,
do
ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp ít nhất phải cung cấp đƣợc hai loại báo cáo: báo cáo kết
vay vốn.
d
oa
nl
w
quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của hai kỳ gần nhất so với thời điểm
an
lu
Các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng thƣờng đƣợc lập do
nf
va
bộ phận kế tốn tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thơng tin cho bên ngồi nhằm
mục đích vay vốn. Vì thế nên mục tiêu soạn thảo báo cáo tài chính có thể khác biệt so với
lm
ul
mục tiêu soạn thảo báo cáo tài chính phục vụ cho nội bộ trong doanh nghiệp. Do đó, mức
z
at
nh
oi
độ tin cậy của số liệu trong báo cáo tài chính doanh nghiệp cung cấp chƣa đƣợc đảm bảo.
Bởi thế, thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính là rất cần thiết.
z
Để thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, nhân viên tín dụng thƣờng
gm
Nghiên cứu kỹ số liệu của các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp. Đồng
l.
ai
-
@
thực hiện các bƣớc sau:
co
thời sử dụng kiến thức kế tốn tài chính và kỹ năng phân tích để phát hiện những
m
điểm đáng nghi ngờ hay bất hợp lý trong các báo cáo tài chính.
an
Lu
-
Mời khách hàng đến thảo luận và yêu cầu giải thích về những điểm đáng nghi ngờ
n
va
phát hiện đƣợc. Hoặc đến trực tiếp doanh nghiệp để quan sát và nếu cần thiết thì
7
ac
th
si
nên tận mắt xem lại tài liệu kế toán và chứng từ gốc làm căn cứ lập các báo cáo tài
chính.
Kết luận sau cùng về mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính do doanh nghiệp
-
cung cấp.
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Các tỷ số tài chính có liên quan đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp đƣợc chú ý để
phân tích nhƣ: tỷ số đánh giá khả năng thanh toán, tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động của
tài sản, tỷ số đánh giá khả năng trả nợ và lãi, tỷ số đánh giá khả năng sinh lợi.
Việc tính tốn và phân tích các tỷ số tài chính chƣa phải là mục tiêu sau cùng của cơng
tác thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp. Sau khi tính tốn và phân tích là đánh giá
hay đƣa ra kết luận chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Muốn đánh giá tình
lu
an
hình tài chính doanh nghiệp, các cán bộ tín dụng thƣờng so sánh các tỷ số tài chính với
n
va
một số căn cứ để có thể rút ra đƣợc kết luận chung về tình hình tài chính cơng ty. Thơng
to
thƣờng thì so sánh với các tỷ số của những thời kỳ trƣớc đó và so sánh với 1. Đồng thời so
gh
tn
sánh với các tỷ số của doanh nghiệp khác có hồn cảnh tƣơng đồng và cuối cùng là so sánh
p
ie
với các tỷ số bình quân ngành.
do
Xếp hạng tín dụng
nl
w
Việc đánh giá, xếp loại tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp là một công tác đặc
d
oa
biệt quan trọng nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho cơng tác thẩm định tín dụng.
an
lu
Việc xếp loại doanh nghiệp để có phƣơng pháp ứng xử phù hợp cịn tạo sự hấp dẫn và
nf
va
thu hút ngày càng nhiều khách hàng có uy tín gắn bó lâu dài, giúp cho hoạt động của ngân
hàng đƣợc thuận lợi và phát triển ổn định.
lm
ul
1.4.4. Thẩm định tính khả thi của phƣơng án vay vốn
z
at
nh
oi
Thẩm định thị trường và dự báo doanh thu
Thẩm định một phƣơng án sản xuất kinh doanh là phân tích thị trƣờng và qua đó dự
z
báo doanh thu là yếu tố quyết định đầu tiên. Để phân tích tốt tình hình thị trƣờng địi hỏi
gm
@
cán bộ tín dụng phải am hiểu về tình hình thị trƣờng của sản phẩm hoặc ngành mà khách
l.
ai
hàng đang hoạt động.
co
Qua phân tích và dựa vào kinh nghiệm am hiểu của mình về tình hình thị trƣờng của
m
ngành sản xuất kinh doanh mà mình đang xem xét, cán bộ tín dụng có thể phán quyết mức
an
Lu
độ tin cậy của phƣơng án sản xuất kinh doanh mà khách hàng đã lập. Từ đó đánh giá
n
va
8
ac
th
si
chung về tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh doanh mà khách hàng cung
cấp.
Thẩm định dự báo các khoản mục chi phí
Bên cạnh cơng tác thẩm định thị trƣờng và dự báo doanh thu thì cơng tác thẩm định dự
báo các khoản mục chi phí là khơng kém phần quan trọng. Để phân tích và đánh giá mức
độ tin cậy của các khoản mục chi phí một cách tối ƣu địi hỏi cán bộ tín dụng phải am hiểu
về kế toán quản trị, kế toán chi phí và cách tính giá thành sản phẩm. Từ đó có thể phán
quyết các khoản mục chi phí nào là hợp lý và các khoản mục chi phí nào khơng hợp lý.
Ngồi kinh nghiệm và sự am hiểu về ngành, các cán bộ tín dụng nên tìm hiểu thơng tin
về chi phí của những doanh nghiệp khác trong cùng ngành có quy mơ tƣơng đƣơng để làm
cơ sở so sánh. Qua đó phán quyết về mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí mà khách
lu
an
hàng đã xây dựng trong phƣơng án sản xuất kinh doanh.
n
va
1.4.5. Thẩm định biện pháp bảo đảm tín dụng
to
Bảo đảm tín dụng hay còn đƣợc gọi là bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp
gh
tn
dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc
p
ie
khoản nợ đã cho khách hàng vay trƣớc đó. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều
do
cách, bao gồm bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng
nl
w
tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba.
d
oa
Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lƣu đều
an
lu
có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên, để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả,
nf
va
ngân hàng địi hỏi tài sản bảo đảm phải có giá trị bảo đảm lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm.
Ngoài ra tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu. Hơn thế nữa là phải
lm
ul
có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền
z
at
nh
oi
vay.
Do đó, mục tiêu của thẩm định tài sản bảo đảm nợ vay là đánh giá một cách chính xác
z
và trung thực xem tài sản bảo đảm nợ vay có thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hay không.
vay không thể giúp ích gì thêm cho khả năng thu hồi nợ.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động thẩm định tín dụng
co
1.5.
l.
ai
gm
@
Nếu thỏa mãn thì khả năng thu hồi nợ đƣợc nâng cao. Nếu khơng thì tài sản bảo đảm nợ
m
Chất lƣợng tín dụng là kết quả của cả một q trình tính từ khi khoản tín dụng đƣợc
an
Lu
ngân hàng xét duyệt, phát ra cho đến khi đƣợc thu hồi. Trong q trình đó có rất nhiều
n
va
những tác động gây rủi ro dẫn đến việc ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn và phải chịu
9
ac
th
si
thua thiệt. Để quản lý chất lƣợng tín dụng địi hỏi phải hiểu rõ về các nhân tố gây ảnh
hƣởng tới nó nhƣ: chiến lƣợc của ngân hàng, quy trình tín dụng, chính sách tín dụng, cơng
tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ, tính trung thực của khách hàng…Ngồi ra cần xem xét các
chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lƣợng của hoạt động thẩm định tín dụng.
1.5.1. Dƣ nợ tín dụng
Dƣ nợ tín dụng nói chung, dƣ nợ ngắn hạn nói riêng là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà
ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣơc tại một thời điểm xác định nào đó. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ nhu cầu vay của khách hàng đƣợc mở rộng và ngân hàng cũng đã cho
vay nhiều hơn.
1.5.2. Doanh số cho vay
Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của bất cứ một ngân
lu
an
hàng thƣơng mại nào. Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
n
va
ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoản thời gian nào đó, khơng kể món cho vay đó
to
đã thu hồi về hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
gh
tn
Nhờ cho vay đã đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động cho vay là
p
ie
hoạt động mang tính rủi ro lớn, vì vậy cần phải quản lý các khoản cho vay một cách chặt
do
chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro.
nl
w
1.5.3. Doanh số thu nợ
d
oa
Doanh số thu nợ là tồn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay
an
lu
của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó. Hoạt động cho vay là hoạt động có
nf
va
nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc có thể
khơng thu hồi đƣợc. Vì vậy cơng tác thu hồi nợ đƣợc ngân hàng đặt lên hàng đầu, bởi vì
lm
ul
một ngân hàng muốn hoạt động tốt, không phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà cịn
hạn, tránh thất thốt và có hiệu quả cao.
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ
gm
@
𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ =
z
1.5.4. Hệ số thu nợ
z
at
nh
oi
phải chú trọng đến công tác thu nợ làm sao để đảm bảo đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại đúng
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦
∗ 100%
l.
ai
co
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong tác thu nợ của ngân hàng. Đồng thời nó phản ánh
m
trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao nhiêu đồng
n
10
va
1.5.5. Vịng quay vốn tín dụng
an
Lu
vốn. Và đối với một ngân hàng thì chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
ac
th
si
𝑉ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
𝐷ư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
Vịng quay vốn tín dụng thể hiện việc luân chuyển vốn cho vay nhanh hay chậm. Chỉ
tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã luân chuyển nhanh,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Đồng vốn quay nhanh cũng đồng nghĩa
với việc có nhiều ngƣời đƣợc hƣởng lợi ích từ vốn vay của ngân hàng hơn trong cùng một
thời gian.
1.5.6. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 =
𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦
𝑉ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔
∗ 100%
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu so với nguồn vốn huy động,
lu
nó cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ
an
dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì khơng hiệu quả bằng việc sử dụng
n
va
động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chƣa. Nếu ngân hàng sử
to
gh
tn
nguồn vốn huy động đƣợc. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của
ngân hàng, khi đó chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy
ie
p
động đƣợc.
do
oa
nl
w
1.5.7. Tỷ lệ nợ quá hạn
d
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 =
𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
∗ 100%
lu
nf
va
an
Chỉ tiêu nợ quá hạn nói chung hay nợ quá hạn ngắn hạn nói riêng là một chỉ số quan
trọng để đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng. Các ngân hàng có chỉ số này thấp đã
lm
ul
chứng minh đƣợc chất lƣợng tín dụng cao của mình và ngƣợc lại.
z
at
nh
oi
Thơng thƣờng thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này
đôi khi cũng chƣa phản ánh hết chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng. Bởi vì bên cạnh
những ngân hàng có đƣợc tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong quy
z
@
trình tín dụng, cịn có những ngân hàng có đƣợc tỷ lệ nợ q hạn thấp thơng qua việc cho
1.5.8. Tỷ lệ nợ xấu
n
va
11
an
Lu
𝑁ợ 𝑥ấ𝑢
∗ 100%
𝐷ư 𝑛ợ
m
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢 =
co
l.
ai
gm
vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy định…
ac
th
si
Về cơ bản một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi hoặc gốc trên 90 ngày,
hoặc các khoản lãi chƣa trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả
theo thoả thuận, hoặc cũng có thể là các khoản phải thanh tốn đã q hạn dƣới 90 ngày
nhƣng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ khơng đƣợc thanh tốn
đầy đủ.
Ngồi ra nợ xấu còn là vấn đề thƣờng trực trong ngân hàng, vì hoạt động tín dụng ln
có rủi ro. Trong q trình hoạt động, các tổ chức tín dụng ln phát sinh những khoản nợ
xấu. Nợ xấu của hệ thống ngân hàng gia tăng khơng có nghĩa rằng chính hệ thống ngân
hàng là tác giả của những khoản nợ xấu này, bởi vì việc phát sinh những khoản nợ xấu này
là do khách hàng vay không trả đƣợc nợ dẫn đến nợ xấu. Nhƣng khi tỷ lệ này càng cao thì
chứng tỏ ngân hàng gặp nhiều rủi ro trong tín dụng và cần phải khắc phục.
lu
an
1.5.9. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
va
n
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 =
𝐿ã𝑖 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
∗ 100%
gh
tn
to
Khơng thể nói một khoản tín dụng có chất lƣợng cao khi nó khơng đem lại khoản thu
ie
nhập cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng mang lại chứng tỏ các
p
khoản vay không những thu hồi đƣợc gốc mà cịn có lãi, đảm bảo đƣợc độ an toàn của
nl
w
do
đồng vốn vay.
d
oa
Ta thấy rằng nếu ngân hàng thƣơng mại chỉ chú trọng việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ
an
lu
q hạn thấp mà khơng tăng đƣợc hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ q hạn thấp đó cũng
khơng có ý nghĩa gì. Chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp
nf
va
phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.
lm
ul
1.6.
Các rủi ro trong hoạt động thẩm định tín dụng
z
at
nh
oi
Những rủi ro trong cơng tác thẩm định tín dụng khá là phổ biến thậm chí nó nhƣ một
điều tất yếu mà khơng ngân hàng nào có thể tránh khỏi.
Rủi ro này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, nhìn chung bao gồm: nguyên nhân chủ
z
gm
@
quan từ phía khách hàng, Ngân hàng, hay nguyên nhân khách quan nhƣ ảnh hƣởng của nền
kinh tế, môi trƣờng kinh doanh, pháp lý…
l.
ai
co
1.6.1. Rủi ro chủ quan
m
- Rủi ro xuất phát từ ngân hàng
an
Lu
Vấn đề đạo đức của cán bộ quản lý trong ngân hàng: Mỗi khi nhắc đến rủi ro đạo
n
12
va
đức trong hoạt động tín dụng ngân hàng, chúng ta thƣờng nghĩ ngay đến rủi ro đạo đức của
ac
th
si
cán bộ tín dụng mà ít ai nói đến rủi ro đạo đức của ngƣời quản lý. Chúng ta biết rằng một
nhà quản lý làm đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình thì phịng ngừa đƣợc
sự phát sinh của rủi ro trong tín dụng rất cao. Nhƣng trên thực tế, vì lợi ích cá nhân hay
của một nhóm mà các cán bộ đã cố tình tạo ra khe hở cho rủi ro phát sinh. Chẳng hạn khi
nhà quản lý đã có quen biết và có lợi ích với khách hàng, mặc dù điều kiện khách hàng vay
vốn có thể chƣa tốt, chƣa đạt, thậm chí khơng đủ điều kiện và hơn thế nữa đã đƣợc cán bộ
tín dụng, thẩm định ghi rõ nguyên nhân trong báo cáo thẩm định là khơng phê duyệt cho
vay. Nhƣng vì một lý do nào đó nhà quản lý hay nhóm cán bộ quản lý đã bằng cách này
hay cách khác hƣớng dẫn khách hàng hợp thức hóa hồ sơ, thậm chí cịn u cầu cán bộ tín
dụng, thẩm định phải thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của mình.
Rủi ro xuất phát từ phía cán bộ trực tiếp làm cơng tác tín dụng: Chúng ta cần biết
lu
an
rằng rủi ro trong hoạt động tín dụng là khó có thể tránh khỏi. Dù cán bộ tín dụng, những
n
va
ngƣời liên quan đến cơng tác thẩm định, cho vay đã rất tận tâm, nhiệt tình nhƣng cũng
to
khơng thể tránh đƣợc hồn tồn rủi ro trong cơng tác thẩm định tín dụng. Vì một ngun
gh
tn
nhân khách quan đó chính là khơng phải khách hàng nào vay vốn ngân hàng cũng kinh
p
ie
doanh có hiệu quả.
do
Qua kết luận của kiểm tra kiểm toán nội bộ các ngân hàng, thanh tra và đoàn kiểm tra
nl
w
của ngân hàng nhà nƣớc cho thấy nhiều món vay kém chất lƣợng tồn động tại các ngân
d
oa
hàng hiện tại khơng có khả năng thu hồi và tƣơng lai có nguy cơ mất trắng đều có nguyên
an
lu
nhân chung là do thẩm định sơ sài các hồ sơ có vấn đề, thiếu kiểm tra kiểm sốt một cách
nf
va
nghiêm ngặt. Điều đó một phần là do năng lực của cán bộ quản lý có liên quan bên cạnh
đó một phần khơng nhỏ gây nên tình trạnh đó chính là bộ phận cán bộ tín dụng, cán bộ
lm
ul
thẩm định đã lơ là trong cơng tác thẩm định tín dụng…
z
at
nh
oi
Cơng tác kiểm sốt nội bộ các Ngân hàng cịn lỏng lẻo: Kiểm sốt nội bộ thơng
thƣờng sẽ có điểm mạnh hơn so với thanh tra Nhà nƣớc ở tính thời gian vì nó nhanh
z
chóng, kịp thời ngay từ khi phát sinh vấn đề, do việc kiểm tra đƣợc thực hiện thƣờng
gm
@
xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhƣng trong thời gian gần đây, cơng việc kiểm sốt
l.
ai
nội bộ của các Ngân hàng hầu hết chỉ tồn tại trên hình thức và không đƣợc chú trọng dẫn
co
đến phát sinh nhiều rủi ro, đặc biệt trong cơng tác thẩm định tín dụng.
m
Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các Ngân hàng thƣờng tập trung quá
an
Lu
nhiều công sức vào việc thẩm định trƣớc khi cho vay mà nới lỏng q trình kiểm tra, kiểm
n
va
sốt đồng vốn của mình sau khi cho vay. Trong thời gian qua các Ngân hàng chƣa thực
13
ac
th
si
hiện tốt công tác theo dõi nợ. Nguyên nhân một phần do yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà
cho khách hàng, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh
nghiệp còn lạc hậu, không cung cấp đầy đủ các thông tin mà Ngân hàng yêu cầu.
Ngân hàng quá chú trọng đến lợi nhuận: Hiện nay các Ngân hàng quá chú trọng đến
lợi nhuận, đặt chỉ tiêu lợi nhuận cao hơn mức độ an tồn của các khoản vay hoặc vì yếu tố
cạnh tranh. Vì thế ngân hàng đã khơng cân đối và xem xét cẩn thận giữa hai yếu tố an toàn
và hiệu quả nên sẽ làm rủi ro dễ xảy ra và khó có thể kiểm sốt đƣợc.
Những sai lầm trong nghiệp vụ: Đó chính là trƣờng hợp cho vay q mức so với khả
năng trả nợ vay của khách hàng. Do khơng phân tích, thẩm định kỹ khách hàng dẫn đến
khơng đánh giá chính xác thực trạng khả năng tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng.
Xác định kỳ hạn trả nợ các khoản vay không đúng với thực tế, vì định hạn nợ rất quan
lu
an
trọng, thời điểm trả nợ phải là thời điểm có thu nhập. Nếu xác định kỳ hạn sai sẽ xảy ra hai
n
va
trƣờng hợp:
sử dụng vào mục đích khác, nên khi đáo hạn khách hàng khơng có tiền trả nợ cho
gh
tn
to
Thứ nhất, khách hàng có thu nhập sớm hơn thời điểm trả nợ nên số tiền có đƣợc sẽ
p
ie
Ngân hàng, dẫn đến nợ quá hạn hoặc nợ xấu.
do
Thứ hai, khách hàng có thu nhập sau thời điểm trả nợ, thì trong trƣờng hợp này tất
nl
w
nhiên khách hàng khơng có tiền trả nợ cho Ngân hàng và khi đến hạn dẫn đến phải
d
oa
gia hạn hoặc chuyển nợ quá hạn, gây phiền hà và rắc rối cho Ngân hàng.
an
lu
- Rủi ro xuất phát từ khách hàng vay vốn
nf
va
Rủi ro đạo đức: Rủi ro đạo đức trong kinh doanh của các ngân hàng không phải chỉ do
lm
ul
cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng của ngân hàng mà còn do một số đối tƣợng là những ngƣời
vay vốn. Đã có khơng ít khách hàng để đạt đƣợc mục tiêu vay vốn của mình đã giả tạo hồ
z
at
nh
oi
sơ hợp đồng mua bán nhằm vay vốn ngân hàng. Điều đó địi hỏi ngân hàng thƣơng mại nói
chung, cán bộ tín dụng, thẩm định nói riêng phải làm tốt và thật chính xác việc phân loại
z
đối tƣợng vay vốn từ đó có các biện pháp kiểm tra, đơn đốc, giúp đỡ và hƣớng dẫn nhằm
gm
@
phòng ngừa rủi ro một cách hữu hiệu nhất.
l.
ai
Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay: Đa số các doanh
trƣờng hợp rủi ro từ phía khách hàng:
m
co
nghiệp khi vay vốn Ngân hàng đều có các phƣơng án kinh doanh cụ thể, khả thi. Có hai
an
Lu
Trƣờng hợp thứ nhất, khách hàng là doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa
n
va
đảo Ngân hàng để chiếm đoạt tài sản. Đây là trƣờng hợp tồi tệ nhất trong các nguyên nhân
14
ac
th
si
chủ quan dẫn đến rủi ro trong công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. Họ tìm cách
làm giả mạo giấy tờ, chữ ký, con dấu, hoặc điều chỉnh các báo cáo tài chính, hay làm các
hóa đơn, chứng từ mua bán khống…để vay đƣợc vốn của Ngân hàng và sau đó họ sử dụng
tiền vay khơng đúng mục đích, khơng trả nợ. Trƣờng hợp này khơng nhiều lắm, tuy nhiên,
khi việc này phát sinh lại ảnh hƣởng hết sức nặng nề, Ngân hàng khó lịng thu hồi đƣợc nợ,
có nguy cơ bị mất vốn hồn tồn hoặc chỉ thu hồi đƣợc một phần, làm ảnh hƣởng đến uy
tín của các cán bộ tín dụng, tồn thể ngân hàng và các doanh nghiệp khác.
Trƣờng hợp thứ hai, khách hàng có ý muốn trả nợ nhƣng đang gặp khó khăn về tài
chính tạm thời do những yếu tố khách quan ngồi ý muốn của khách hàng. Có rất nhiều
ngun nhân dẫn đến tình trạng này nhƣng chủ yếu vẫn là do khả năng quản lý kinh doanh
kém hiệu quả. Quy mô kinh doanh mà doanh nghiệp tƣởng tƣợng quá lớn so với khả năng
lu
an
quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của phƣơng án sản xuất kinh doanh đầy khả thi
n
va
mà lẽ ra nó phải thành cơng trên thực tế.
to
Thêm vào đó, do khơng nắm bắt kịp thời sự thay đổi về thị trƣờng cung cấp nguyên
gh
tn
vật liệu, giá cả nguyên vật liệu lên xuống thất thƣờng, thay đổi có chiều hƣớng bất lợi cho
p
ie
doanh nghiệp. Máy móc thiết bị, kỹ thuật lạc hậu, không phù hợp với sự phát triển hiện
do
nay nên doanh nghiệp đã sản xuất ra những sản phẩm không phù hợp với thị hiếu ngƣời
nl
w
tiêu dùng, không đạt tiêu chuẩn thị trƣờng dẫn đến sản phẩm không bán đƣợc. Khi thị
d
oa
trƣờng tiêu thụ giảm thì doanh nghiệp phải giảm sản lƣợng, nếu khơng sẽ làm gia tăng
an
lu
hàng tồn kho. Sản lƣợng giảm, chi phí không giảm, giá thành nguyên vật liệu tăng, đến
nf
va
một lúc nào đó doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ nặng nề.
Tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch: Các doanh nghiệp thƣờng có thói
lm
ul
quen làm đẹp sổ sách của mình bằng những con số khơng thật. Do đó sổ sách kế toán mà
z
at
nh
oi
các doanh nghiệp cung cấp cho Ngân hàng hầu nhƣ chỉ mang tính chất hình thức hơn là
thực chất. Khi cán bộ Ngân hàng phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do
z
các doanh nghiệp cung cấp thƣờng thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên
m
- Môi trường kinh tế không ổn định
co
1.6.2. Rủi ro khách quan
l.
ai
một chỗ dựa cuối cùng để phịng chống rủi ro tín dụng.
gm
@
nhân vì sao Ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo nhƣ là
an
Lu
Sự biến động liên tục và khó dự đốn được của nền kinh tế Thế giới: Việc gia nhập
n
va
vào tổ chức WTO đã đem đến cho Việt Nam nhiều cơ hội và thách thức. Nhƣng không ít
15
ac
th
si