Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Luận văn) thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đến năm 2020 của công ty tnhh tm dv sư tử bạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.95 KB, 73 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

lu

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

an
n

va
p

ie

gh

tn

to

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH ĐẾN NĂM 2020 CỦA CÔNG TY TNHH TM –
DV SƯ TỬ BẠC

d

oa



nl

w

do

QUẢN TRỊ KINH DOANH

nf

va

an

lu
Ngành:

oi
lm

ul

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

z
at
nh
z


gm

@

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hoàng Yến
: Lê Thị Thúy Diệu

MSSV: 1311143050

Lớp: 13DQM13

an
Lu
n

va

TP. Hồ Chí Minh, 2017

m
co

l.
ai

Sinh viên thực hiện

ac
th
si



ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

lu

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

an
n

va
p

ie

gh

tn

to

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH ĐẾN NĂM 2020 CỦA CÔNG TY TNHH TM –
DV SƯ TỬ BẠC


d

oa

nl

w

do

QUẢN TRỊ KINH DOANH

nf

va

an

lu
Ngành:

oi
lm

ul

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

z
at

nh
z

gm

@

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hoàng Yến
: Lê Thị Thúy Diệu

MSSV: 1311143050

Lớp: 13DQM13

an
Lu
n

va

TP. Hồ Chí Minh, 2017

m
co

l.
ai

Sinh viên thực hiện


ac
th
si


iii

LỜI CAM ĐOAN

- Tơi cam đoan:
Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của tôi, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học Thạc sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến, đảm bảo tính
trung thực về các nội dung của khóa luận và tn thủ các quy định về trích
dẫn, tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


iv

LỜI CẢM ƠN

 Cảm ơn chị Trình Thị Nguyên Ly là Giám đốc ủy quyền của Công ty Silver
Lion và các anh/chị trong Công ty đã giúp đỡ em trong q trình thực tập và
làm bài khóa luận này.
 Cảm ơn Giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã tận tình hỗ
trợ, chỉ dạy em hồn thành tốt khóa luận.

lu
an
n

va
p


ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


v

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC

CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................... 4
1.1.

Cơ sở lý luận chung về cạnh tranh .............................................................. 4

lu
an

1.1.1.

n

va

1.2.

Khái niệm cạnh tranh .............................................................................. 4
Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh ............................................... 4
Khái niệm năng lực cạnh tranh ............................................................... 4

1.2.2.

Mơ hình đo lường năng lực cạnh tranh................................................... 5

1.2.2.1.

Mơ hình kim cương .............................................................................. 5

ie


gh

tn

to

1.2.1.

Mơ hình SWOT..................................................................................... 6

p

1.2.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh.............................................. 7

1.2.3.1.

oa

1.2.3.2.

Khả năng duy trì và mở rộng thị phần của doanh nghiệp.................... 7

nl

w

do


1.2.3.

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm ..................................................... 8

d

Năng suất các yếu tố sản xuất .............................................................. 9

1.2.3.4.

Một số chỉ tiêu khác ............................................................................ 10

va

an

Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh .......................................... 11
Các nhân tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp ................. 11

oi
lm

ul

1.3.1.

nf

1.3.


lu

1.2.3.3.

Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp ........................ 11

1.3.1.2.

Công nghệ, thiết bị và trình độ kỹ thuật ............................................. 12

1.3.1.3.

Trình độ lao động trong doanh nghiệp............................................... 12

1.3.1.4.

Năng lực tài chính của doanh nghiệp ................................................ 13

1.3.1.5.

Năng lực marketing của doanh nghiệp .............................................. 13

1.3.1.6.

Năng lực nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp............................ 14

z

l.
ai


gm

@

1.3.2.

z
at
nh

1.3.1.1.

Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................... 14

m
co

Thị trường........................................................................................... 14

1.3.2.2.

Thể chế, chính sách ............................................................................ 15

1.3.2.3.

Kết cấu hạ tầng ................................................................................... 15

1.3.2.4.


Các ngành công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ .............................................. 15

an
Lu

1.3.2.1.

n

va

ac
th
si


vi

1.3.2.5.

Trình độ nguồn nhân lực ................................................................... 16

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 16

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SILVER LION .............................................. 17
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SILVER
LION 17
2.1.1.


Q trình hình thành và phát triển ........................................................ 17

2.1.2.

Thơng tin cơ bản của doanh nghiệp ...................................................... 17

2.1.3.

Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................... 18

lu

2.1.3.1.

Chức năng .......................................................................................... 18

2.1.3.2.

Nhiệm vụ............................................................................................. 18

an
n

va

2.1.4.

Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 19

2.1.5.


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014 - 2016 . 21

gh

tn

to

2.2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY SILVER LION ........................................................................... 23
2.2.1.

Nguồn nhân lực ..................................................................................... 23

ie

Công nghệ và cơ sở vật chất máy móc thiết bị, năng lực sản xuất......... 24

p

2.2.2.

do

2.2.3.

Tình hình tài chính và năng lực kinh doanh ......................................... 25
Năng lực kinh doanh .......................................................................... 25


d

Mạng lưới phân phối và thị trường tiêu thụ. ......................................... 26

an

lu

2.2.4.

oa

2.2.3.2.

Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn ................................................... 25

nl

w

2.2.3.1.

Thị trường trong nước ........................................................................ 26

2.2.4.2.

Thị trường nước ngoài ....................................................................... 27

ul


nf

Hoạt động nghiên cứu và phát triển ...................................................... 28

oi
lm

2.2.5.
2.3.

va

2.2.4.1.

Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Silver Lion .......... 29
Điểm mạnh ............................................................................................. 29

2.3.2.

Điểm yếu................................................................................................. 31

z
at
nh

2.3.1.

Thị trường tiêu thụ ............................................................................. 31

2.3.2.2.


Hoạt động Marketing và nghiên cứu, phát triển ................................ 32

2.3.2.3.

Uy tín thương hiệu.............................................................................. 33

z

2.3.2.1.

l.
ai

gm

@

Mơi trường vĩ mơ.................................................................................... 34

an
Lu

2.4.1.

m
co

2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY SILVER LION ........................................ 34

Các yếu tố về kinh tế ........................................................................... 34

2.4.1.2.

Các yếu tố về Chính phủ, chính trị, pháp luật. ................................... 35

n

va

2.4.1.1.

ac
th
si


vii

2.4.1.3.

Các yếu tố về văn hóa - xã hội. ........................................................... 36

2.4.1.4.

Tình hình phát triển khoa học – cơng nghệ ....................................... 37

2.4.2.

Phân tích mơi trường vi mơ (các yếu tố ngành) ..................................... 37


2.4.2.1.

Khách hàng ........................................................................................ 37

2.4.2.2.

Nhà cung cấp ...................................................................................... 38

2.4.2.3.

Sản phẩm thay thế .............................................................................. 39

2.4.2.4.

Sự xâm nhập mới của các nhà cạnh tranh tiềm năng........................ 39

2.4.2.5.

Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 39

2.4.2.6.

Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................. 40

2.4.3.

Nhận dạng cơ hội và nguy cơ của Công ty Silver Lion .......................... 42

lu

an
va

2.4.3.1.

Cơ hội ................................................................................................. 42

2.4.3.2.

Nguy cơ ............................................................................................... 43

n

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 44

gh

tn

to

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY SILVER LION ĐẾN NĂM 2020 ................................................ 45
SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA SILVER LION ĐẾN NĂM 2020 ......... 45

p

ie

3.1.


Sứ mạng ................................................................................................. 45

3.1.2.

Mục tiêu ................................................................................................. 45

nl

w

do

3.1.1.

d

oa

3.2. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CƠNG TY SILVER LION ........................................................................... 46

lu

Giải phápvề sản phẩm ............................................................................ 47

ul

nf


3.3.1.

va

an

3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
SILVER LION ĐẾN NĂM 2020. ......................................................................... 47
Cơ sở đề xuất ...................................................................................... 47

3.3.1.2.

Nội dung giải pháp ............................................................................. 47
Giải pháp về chiến lược tăng trưởng và các chính sách phát triển ....... 48

z
at
nh

3.3.2.

oi
lm

3.3.1.1.

Cơ sở đề xuất ...................................................................................... 48

3.3.2.2.


Nội dung giải pháp ............................................................................. 48

3.3.2.3.

Kết quả của giải pháp ......................................................................... 51

gm

@

3.3.3.

z

3.3.2.1.

Giải pháp Marketing nhằm khẳng định vị thế thương hiệu Silver Lion 51

l.
ai

Cơ sở đề ra giải pháp .......................................................................... 51

3.3.3.2.

Nội dung của giải pháp....................................................................... 51

3.3.3.3.

Kết quả của giải pháp ......................................................................... 54

Giải pháp duy trì, củng cốvà phát triển nguồn nhân lực ....................... 54

va

3.3.4.1.

an
Lu

3.3.4.

m
co

3.3.3.1.

Cơ sở đề ra giải pháp .......................................................................... 54

n
ac
th
si


viii

3.3.4.2.

Nội dung của giải pháp....................................................................... 54


3.3.4.3.

Kết quả của giải pháp ......................................................................... 55

3.4.

KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 56

3.4.1.

Về phía Hiệp hội Dệt May Việt Nam ...................................................... 56

3.4.2.

Kiến nghị với Tập đoàn Dệt May ........................................................... 57

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................................ 57
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................ 58

lu
an
n

va
p

ie

gh


tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Association of Southeast Asia Nations

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia
Đơng Nam Á

C.I.M


Competitive Image Matrix

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

CP

Cổ phần
Computer Added Design – Computer

CAD/CAM Added Manufacturing

Máy tính trợ giúp thiết kế và

lu

sản xuất

an
n

va

European Union

Liên minh Châu Âu

GDP

Gross Domestic Product


Tổng sản phẩm nội địa

Strengths

gh

tn

to

EU

ie

SWOT

Weaknesses

Opportunities

p

Threats

do

UBND

Ma trận SWOT
Ủy ban nhân dân


nl

w
oa

Tổng công ty dệt may Việt

VINATEX

d

Nam

an

lu
VITAS

Hiệp Hội Dệt May Việt Nam

oi
lm

ul

nf

va
z

at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


x

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh từ 2014 đến 2016 ....................... 21
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự của Cơng ty Silver Lion............................................ 23
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty Silver Lion ......................... 25
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu của Silver Lion từ năm 2014-2016 ...................... 27

Bảng 2.5: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................. 41
Bảng 3.1: Ma trận SWOT ...................................................................................... 46

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul


nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



xi

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mơ hình kim cương của Porter .................................................................... 6
Hình 1.2: Mơ hình SWOT .......................................................................................... 7
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Silver Lion ...................................... 19
Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu cơng ty Silver Lion năm 2014-2016 (triệu đồng) ......... 27
Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng Việt Nam từ năm 2015 – 2016 (%)............................. 35

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


1

LỜI MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh đóng vai trị vơ cùng quan trọng và
được coi là động lực của sự phát triển của các doanh nghiệp nói riêng và của nền
kinh tế nói chung. Trong cùng một thị trường càng có nhiều doanh nghiệp hoạt
động thì cạnh tranh càng trở nên gay gắt và phức tạp.Trong khi đó mơi trƣờng kinh
doanh lại luôn biến động không ngừng, diễn biến phức tạp và đầy rủi ro, từ đó áp

lu

lực cạnh tranh càng gay gắt hơn. Do vậy muốn tồn tại và phát triển thì các doanh

an

nghiệp phải tự khẳng định được năng lực của mình trên thị trường.

va

Dệt may đang trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn có được


n
đóng góp nhiều hơn cho ngân sách nhà nước và nền kinh tế nhờ tham gia các FTA

gh

tn

to

nhiều chính sách ưu tiên từ Chính phủ và hứa hẹn sẽ đạt tốc độ tăng trưởng nhanh,

p

ie

và Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC).. Tuy nhiên ngành dệt may nứớc ta vẫn chưa

w

do

mang lại giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu do chủ yếu sản

oa

nl

xuất xuất khẩu gia cơng theo phương thức CMT. Bên cạnh đó, ngành cơng nghiệp
phụ trợ vẫn chưa phát triển là một trong những thách thức lớn trong việc khai thác


d

an

lu

những lợi ích từ các Hiệp định thƣơng mại tự do như : Hiệp định đối tác kinh tế
chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), FTA-EU Việt Nam…. Thị trường trong

va

ul

nf

nước lại đang cạnh tranh với một loạt các ông lớn về may mặc ở nước ngoài : Trung

oi
lm

Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan…Trước tình hình đó, việc tập trung vào phát
triển thị trường trong nước là một chiến lược dài hạn của nhiều doanh nghiệp may

z
at
nh

mặc cũng như chiến lược của toàn ngành. Với hơn 90 triệu dân, thị trường nội địa
mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp may mặc nhưng hầu như các doanh


z

@

nghiệp trong nước lại chỉ chú trọng nhiều cho hoạt động xuất khẩu chưa quan tâm

gm

phát triển thị trường nội địa.

m
co

l.
ai

Công ty Silver Lion cũng vậy, là một doanh nghiệp trong ngành may mặc,
Công ty đang phải đối mặt với nhiều thách thức, phải cạnh tranh với các doanh

an
Lu

nghiệp trong nước như Tổng công ty May nhà Bè, Tổng công ty Cổ phẩn may Việt
Tiến, Công ty cổ phần dệt may đầu tư- thương mại Thành Cơng….và cả các đối thủ

n

va


cạnh tranh nước ngồi như Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc… Thêm vào đó để tận

ac
th

1

si


2

dụng được các cơ hội từ các Hiệp định thương mại tự do, các chính sách của nhà
nƣớc…. Cơng ty Silver Lion nhất thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình.Nhận thức được vấn đề trên, tác giả nhận thấy việc nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường nội địa là việc rất cần thiết đối với Silver Lion. Do vậy, qua
quá trình nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Silver Lion, tác giả đã chọn đề tài :
“THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY SILVER LION ĐẾN NĂM
2020”
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

lu

- Mục đích nghiên cứu :

an
va

 Phân tích thực trạng và đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Silver Lion


n

 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Silver

to
gh

tn

Lion đến năm 2020
- Nhiệm vụ nghiên cứu :

p

ie

 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Silver

do

nl

w

Lion tại thị trường nội địa và nước ngoài

oa

 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Silver Lion


d

 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty

lu

va

an

Silver Lion tại thị trường nội địa.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

oi
lm

ul

nf

- Đối tượng nghiên cứu :

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của Công ty Silver Lion gắn

- Phạm vi nghiên cứu :

z
at
nh


với sản phẩm may mặc.

z

 Không gian : Tại Công ty Silver Lion với sản phẩm may mặc ở thị trường

@

nội địa và nước ngoài

gm

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khóa luận sử dụng các phương pháp như sau:

m
co

l.
ai

 Thời gian : Trong giai đoạn từ năm 2014- 2016

an
Lu

- Phần lý thuyết, tác giả tham khảo các tài liệu liên quan đề tài như: Sách “Cạnh

n


va

tranh kinh tế: Lợi thế cạnh tranh quốc gia và chiến lược cạnh tranh của Công

ac
th

2

si


3

ty” của tác giả Trần Văn Tùng, sách “Thị trường, Chiến lược, Cơ cấu” của tác
giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm;...từ đó chọn lọc và hệ thống hóa để làm cơ sở lý
luận cho đề tài.
- Phần đánh giá môi trường cạnh tranh được thực hiện từnguồn thông tin thứcấp
và thông tin sơcấp.
 Thông tin thứ cấp gồm thông tin từ các báo cáo của Công ty
Silver Lion, các nguồn từTổng Cục thống kê Việt Nam, mạng Internet,...
 Thông tin sơcấp bằng cách sửdụng phần mềm Excel đểtổng hợp sốliệu
thu thập.

lu
an

 Tham khảo ý kiến chuyên gia bằng cách trao đổi với cán bộphịng


va

Kếhoạch, xuất nhập khẩu, kinh doanh, phịng Kếtốn, phịng Tổchức,

n

các đại lý của Cơng ty Silver Lion xác định các tiêu chí đánh giá

to
gh

tn

năng lực cạnh tranh của Silver Lion, điểm mạnh, điểm yếu vềnăng
lực cạnh tranh của Công ty và cơhội, nguy cơCông ty đang đối mạnh;

p

ie

- Phần giải pháp được thực hiện dựa vào kết quảphân tích thực trạng, giải quyết

do

w

các nguyên nhân gây ra điểm yếu, duy trì điểm mạnh năng lực cạnh

oa


nl

tranh của Silver Lion, các mục tiêu của Silver Lion đến năm 2020.

d

BỐ CỤC VÀ KẾT CẤU CỦA KHĨA LUẬN

lu

an

Ngồi phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận được

Chương 1: Cơ sở lí luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Silver Lion

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Silver

z

-

z
at
nh


-

oi
lm

ul

-

nf

va

chia làm 3 chương cụ thể như sau :

m
co

l.
ai

gm

@

Lion đến năm 2020

an
Lu
n


va
ac
th

3

si


4

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG

LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH

1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Hiện nay, cạnh tranh là một thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến, bao gồm
cả cạnh tranh nói chung và cạnh tranh trong nền kinh tế nói riêng. Khái niệm cạnh
tranh được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, ngành, một quốc gia hay một khu
vực, một nhóm liên quốc gia; sự khác biệt đó là đối với đối tượng sử dụng khác

lu

nhau thì mục tiêu khác nhau. Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu của cạnh tranh


an

chính là tìm kiếm lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường cịn với quốc gia đó chính là sự

va

phát triển của nền kinh tế, nâng cao mức sống của người dân và gia tăng phúc lợi xã

n
tn

to

hội.

gh

Trong các hoạt động kinh tế, khái niệm cạnh tranh có thể được hiểu như sau:

p

ie

“Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản

do

xuất, kinh doanh với nhau nhằm giành được điều kiện thuận lợi trong sản xuất, kinh


1.2.

oa

nl

w

doanh, tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ nhằm thu được nhiều lợi ích nhất cho mình”1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

d

an

lu

1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là một khái niệm còn khá mới mẻ, lần đầu tiên được đề

va

ul

nf

cập đến là ở Mỹ vào đầu những năm 1980. Theo Aldington Report (1985):”Doanh

oi
lm


nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ
với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nước và

z
at
nh

quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh
nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”2.

z

@

Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về năng lực cạnh tranh được ra đời; tuy

gm

nhiên vẫn chưa có một khái niệm thống nhất được sử dụng. Mặc dù vậy, có thể thấy

m
co

l.
ai

rằng các khái niệm này gắn kết với các quan niệm sau:

• Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng


an
Lu

thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Đây là một quan niệm rất phổ biến và

Cơ sở lý luận chung về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp -
Khái niệm năng lực cạnh tranh -

n

2

va

1

ac
th

4

si


5

được sử dụng trong nhiều cơng trình nghiên cứu sử dụng.Quan niệm này có sự hạn
chế là chưa bao hàm các phương thức, các yếu tố duy trì và nâng cao năng lực cạnh
tranh, chưa phản ánh một cách bao quát năng lực kinh doanh của một doanh nghiệp.

• Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự
tấn công của các doanh nghiệp khác. Quan niệm này mang tính định tính, khơng thể
lượng hố các yếu tố làm thước đo năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
• Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Michael
Porter, năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp3. Hạn chế của quan niệm này là chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và

lu

nhiệm vụ của doanh nghiệp.

an
va

• Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với khả năng duy trì và nâng cao lợi thế

n

cạnh tranh. Quan điểm này được khá nhiều tác giả của Việt Nam sử dụng.

Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay”, tác giả Nguyễn Hữu Thắng

ie

gh

tn

to


Trong cuốn sách “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt

p

đưa ra khái niệm: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và

do

nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu

w

oa

nl

thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao

d

và bền vững”4.

lu

an

Theo quan điểm này, năng lực cạnh tranh không chỉ là một chỉ tiêu đơn lẻ,

nf


va

duy nhất mà mang tính tổng hợp, bao gổm nhiều chỉ tiêu cấu thành.

Mơ hình kim cương

oi
lm

1.2.2.1.

ul

1.2.2. Mơ hình đo lường năng lực cạnh tranh

Mơ hình kim cương là mơ hình do Michael Porter, giáo sư của đại học

z
at
nh

Harvard (Mỹ) sáng lập nên dùng để phân tích bản chất và đo lường năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Mơ hình sử dụng các nhóm yếu tố hình thành nên 4 đỉnh

z
gm

@

của cấu trúc kim cương là


• Các điều kiện yếu tố: con người và các yếu tố vật chất, tri thức

l.
ai

• Các điều kiện nhu cầu: quy mơ, cơ cấu và sự tinh tế của thị trường nội địa.

m
co

• Các ngành cung cấp và ngành có liên quan: có hay không sự cạnh tranh

3

an
Lu

quốc tế đối với ngành kinh doanh hoặc các ngành liên quan.

va

Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter -
Sách Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay – Tác giả Nguyễn Hữu Thắng

4

n


ac
th

5

si


6

• Hiện trạng của doanh nghiệp: chiến lược, cơ cấu của doanh nghiệp, sự cạnh
tranh nội địa.
Hình 1.1: Mơ hình kim cương của Porter

Nhà
nước

Bối cảnh cạnh
tranh, chiến lược
doanh nghiệp và
cấu trúc ngành

lu
an

Các điều
kiện về cầu

n


va

Các điều kiện
về các yếu tố
đầu vào

p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do

Lĩnh vực liên quan
và hỗ trợ

lu


Nguồn: www.tbic.vn

va

an

Mơ hình kim cương của Porter không chỉ đo lường năng lực cạnh tranh của

nf

doanh nghiệp dựa trên khẳ năng bên trong của doanh nghiệp mà cịn xét đến các

1.2.2.2.

oi
lm

ul

yếu tố bên ngồi doanh nghiệp. Hiện nay, mơ hình này được sử dụng khá phổ biến.
Mơ hình SWOT

z
at
nh

SWOT là các chử viết tắt của Streng (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu),
Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), là một cơng cụ nhằm phân tích thực


z

trạng, vị thế của doanh nghiệp và định hướng phát triển.

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

6

si


7

Hình 1.2: Mơ hình SWOT


lu
an
n

va
ie

gh

tn

to
p

Nguồn: www.tienphatads.com

w

do

Streng và Weaknesses là các yếu tố nội tại của công ty, Opportunities và

oa

nl

Threats là các nhân tố tác động từ bên ngồi. Thơng qua phân tích SWOT, chúng ta
xác định vị thế cạnh tranh của công ty bằng cách trả lời các câu hỏi như:

d

an

lu

• Streng: lợi thế của cơng ty là gì? Hoạt động mà công ty thành công

va

nhất?Những nguồn lực mà công ty có thể sử dụng?Ưu điểm so với các đối thủ?

ul

nf

• Weakneses: Hoạt động nào thực hiện kém nhất? Những mặt hạn chế trong

oi
lm

hoạt động của cơng ty là gì?Nguồn lực nào thiếu?
• Opportunities: Cơ hội cho sự phát triẻn của cơng ty trong thời gian tới là

z
at
nh

gì?

• Threats: Những trở ngại của công ty? Các hoạt động của đối thủ cạnh


z

gm

@

tranh?Các yêu cầu của công việc, yêu cầu về sản phẩm và dịch vụ của công ty?
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh

l.
ai

1.2.3.1.

Khả năng duy trì và mở rộng thị phần của doanh nghiệp

m
co

Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, thường được sử dụng khi đánh giá năng lực

an
Lu

cạnh tranh của doanh nghiệp.Chỉ tiêu này phản ánh kết quả đầu ra của doanh
nghiệp, cho dù là cạnh tranh trong nước hay quốc tế. Chỉ tiêu này bao gồm 2 tiêu

va

chí thành phần đó là thị phần và tốc độ gia tăng thị phần của doanh nghiệp.


n
ac
th

7

si


8

Thị phần là tiêu chí thể hiện vị thế, khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị
trường của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp có thị phần lớn thì đồng nghĩa với
doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao so với các doanh nghiệp khác và ngược
lại. Tiêu chí này thường được đo bằng tỷ lệ doanh thu hoặc là số lượng sản phẩm
tiêu thụ được của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định so với tổng doanh thu
hay sản lượng tiêu thụ trên thị trường, được tính qua cơng thức:
Tp = D/D° * 100%
Trong đó : Tp: thị phần của doanh nghiệp
D : Doanh thu hoặc doanh số tiêu thụ của doanh nghiệp

lu

D° : Tổng doanh thu hoặc doanh số tiêu thụ trên thị trường

an
va

Cơng thức này có ưu điểm là tại một thời điểm nhất định, nó sẽ phản ánh rõ


n

vị thế cạnh tranh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.Tuy nhiên, chỉ

nghiệp bé, mặt hàng cần xác định có thị phần q ít hoặc trong trường hợp các

ie

gh

tn

to

tiêu này khơng phải lúc nào cũng có thể tính tốn được. Trong trường hợp doanh

p

doanh nghiệp xuất khẩu rất khó có thể tính được thị phần của mình tại thị trường

do

nước ngoài. Mặt khác, chỉ tiêu này chỉ phản ánh được năng lực cạnh tranh tại một

w

oa

nl


thời điểm trong q khứ. Vì vậy, để có thể thấy được sự biến chuyển của năng lực

d

cạnh tranh của doanh nghiệp theo tời gian, người ta thường xem xét sự biến đổi chỉ

lu

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm

nf

va

1.2.3.2.

an

số thị phần của doanh nghiệp qua một số năm, thường là 3-5 năm.

ul

Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng tồn tại thông qua hoạt động sản xuất và

oi
lm

bán sản phẩm của mình.Đó có thể là hàng hố tiêu dùng, máy móc hoặc là những
sản phẩm vơ hình và các dịch vụ mà cơng ty cung cấp. Do đó, khả năng cạnh tranh


z
at
nh

của sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, đến khả năng duy trì thị phần, duy trì và
mở rộng quy mô doanh nghiệp, đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một

z
gm

@

doanh nghiệp có một sản phẩm tốt, có sức cạnh tranh cao thì mới có thể có được
năng lực cạnh tranh cao. Chỉ tiêu này được đánh giá thông qua các tiêu chí sau:

l.
ai

• Chất lượng sản phẩm: ngày nay, khi mức sống của con người càng ngày

m
co

càng được nâng cao, có nhiều sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu của người tiêu

an
Lu

dùng thì giá cả khơng cịn là yếu tố đầu tiên khi khách hàng lựa chọn sản phẩm,

thay vào đó sự quan tâm chuyển sang chất lượng của sản phẩm. Khách hàng sẽ sẵn

va

n

sàng bỏ một thêm tiền để mua một sản phẩm có chất lượng tốt hơn, sử dụng được

ac
th

8

si


9

lâu hơn. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm của mình.Điều này địi hỏi cần phải có các cải tiến về kỹ thuật, tiến hành áp
dụng các cơng nghệ tiên tiến.
• Giá cả sản phẩm: khi mức sống nâng cao thì giá cả khơng còn là yếu tố
quyết định quan trọng nhất tới sự lựa chọn của khách hàng, tuy nhiên nó vẫn có sức
ảnh hưởng rất lớn. Cùng một sản phẩm, cùng một mục đích sử dụng, cùng một mẫu
mã và chất lượng tương đồng với nhau, sản phẩm nào có giá thấp hơn sẽ là lợi thế,
sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Thông qua các vụ
kiện chống bán phá giá hay là việc các sản phẩm của Trung Quốc tràn lan trên thị

lu


trường Việt Nam và nhiều quốc gia khác có thể thấy được một sản phẩm có giá thấp

an
va

có lợi thế cạnh tranh như thế nào. Muốn giảm giá, doanh nghiệp cần phải có sử

n

dụng các nguồn lực đầu vào hiệu quả, sử dụng cơng nghệ tiên tiến, quản lý sản xuất

• Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng: đây là chỉ tiêu phản ánh việc

ie

gh

tn

to

tốt và tiết kiệm tối đa các chi phí sản xuất và phát sinh.

p

cung cấp hàng hố cho khách hàng đầy đủ, đúng thời gian, địa điểm, chất lượng phù

do

hợp với đặt hàng ban đầu. Đây là một chỉ tiêu định tính.phản ánh mức độ hài lịng


w

oa

nl

của khách hàng đối với doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng kinh doanh, uy tín của

d

doanh nghiệp.

lu

an

• Sự khác biệt về sản phẩm: hiện nay, cùng một mục đích sử dụng sẽ có rất

nf

va

nhiều loại sản phẩm của các cơng ty khác nhau. Nếu chất lượng và giá cả của các

ul

sản phẩm này là khá tương đồng với nhau thì sản phẩm nào tạo ra được sự khác

oi

lm

biệt, sự độc đáo sẽ có khả năng tiêu thụ tốt hơn. Như cùng một sản phẩm về sữa
tươi, chúng ta có thể thấy trước đây phần lớn là các hộp sữa 180ml. Thời gian sau,

z
at
nh

có sự xuất hiện của hộp sữa 120ml, có khả năng tiêu thụ khá tốt bởi vì nó có thể tích
phù hợp cho trẻ em, và những người chỉ muốn sử dụng ít sữa hơn hộp lớn 180ml.

z
gm

@

Đối với các sản phẩm khác cũng vậy, có thể tạo ra được sự khác biệt trong sản
phẩm của mình, doanh nghiệp sẽ có thể nâng cao khả năng tiêu thụ hàng hố hơn.

l.
ai

• Dịch vụ đi kèm: các dịch vụ đi kèm với sản phẩm bao gồm việc hướng dẫn

m
co

sử dụng, hoạt động bảo trì và bảo hành sản phẩm. Dịch vụ hỗ trợ sau khi bán hàng


an
Lu

là một yếu tố quan trọng tạo niềm tin cho khách hàng, củng cố và phát triển quan
hệ với khách hàng, nhờ đó nâng cao được năng lực cạnh tranh của hàng hoá.

ac
th

9

n

Năng suất các yếu tố sản xuất

va

1.2.3.3.

si


10

Đây là chỉ tiêu phản ánh lượng sản phẩm đầu ra so với đơn vị yếu tố đầu vào,
là chỉ tiêu phản ánh năng lực khai thác, sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này còn phản ánh năng lực đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, chí phí trên đơn vị sản phẩm. Do đó, năng suất các yếu tố sản xuất là sự
lượng hoá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, được thể thiện thơng qua các chỉ
tiêu cụ thể như sau:

• Năng suất lao động: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trình dộ tổ chức sản xuất
– kinh doanh, năng lực sử dụng các yếu tố sản xuất, trình độ công nghệ. Năng suất
lao động được đo bằng tỷ số giữa doanh thu thuần và số lao động trung bình trong

lu

kỳ. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao.

an
va

• Hiệu suất sử dụng vốn: là tỷ lệ giữa doanh thu thuần trên vốn kinh doanh

n

của doanh nghiệp

tài sản hay tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp.

p

ie

gh

tn

to

• Năng suất sử dụng tồn bộ tài sản: là tỷ số giữa doanh thu thuần trên tổng


• Năng suất yếu tố tổng hợp: là năng suất của các yếu tố ngoài vốn và lao

do

động, thường được hiểu là năng suất của yếu tố khoa học, công nghệ. Chỉ số này

w

d

nghiệp.

oa

nl

phản ánh trình độ cơng nghệ, hàm lượng chất xám trong sản phẩm của doanh

Một số chỉ tiêu khác

an

lu

1.2.3.4.

nf

va


• Khả năng thích ứng và đổi mới của doanh nghiệp: hiện nay, khi xu hướng

ul

tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tê ngày càng phát triển thì càng kéo theo

oi
lm

nhiều biến động, nhiều thay đổi địi hỏi doanh nghiệp cần phải có khả năng thích
ứng cao và đổi mới nhanh chóng. Trước hết, doanh nghiệp phải thích ứng được với

z
at
nh

sự thay đổi về giá cả, nhu cầu, mẫu mã, chất lượng sản phẩm của thị trường cả trong
và ngoài nước.Doanh nghiệp phải tiến hành các thay đổi, cải tổ lại bộ máy của mình

z
gm

@

để có thể đáp ứng được các nhu cầu của thị trường, không ngừng gia tăng sức cạnh
tranh để có thể duy trì và phát triển thị phần. Bên cạnh đó, việc hội nhập sẽ dẫn đến

l.
ai


những thay đổi trong chính sách của chính phủ, sẽ khơng cịn nhiều sự bảo hộ của

m
co

chính phủ cho các doanh nghiệp trong nước, khơng cịn những rào cản ngăn chặn sự

an
Lu

xâm nhập của sản phẩm nước ngồi. Mơi trường kinh doanh sẽ thay đổi khơng
ngừng, các đối tác, đối thủ kinh doanh cũng sẽ thay đổi.Điều đó địi hỏi doanh

va

n

nghiệp phải phản ứng linh hoạt, nhanh chóng có sự điều chỉnh hiệu quả.Đây chính

ac
th

10

si


11


là tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Bất cứ một doanh nghiệp
nào không từ thay đổi mình cho phù hợp với các yêu cầu của thị trường sẽ bị các
quy luật thị trường đào thải.
• Khả năng thu hút nguồn lực: khả năng thu hút nguồn lực không chỉ nhằm
đảm bảo điều kiện cho hoạt động sản xuất – kinh doanh được tiến hành bình thường
mà còn thể hiện năng lực cạnh tranh thu hút đầu vào của doanh nghiệp. Thông qua
thu hút các đầu vào có chất lượng cao như nguồn nhân lực có trình độ, tay nghề cao,
cơng nghệ hiện đại, ngun, nhiên vật liệu … mà doanh nghiệp có thể nâng cao chất
lượng, năng suất và hiệu quả sản xuất- kinh doanh. Đây là một tiền đề nhằm đảm

lu

bảo nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong dài hạn.

an
va

• Khả năng liên kết và hợp tác của doanh nghiệp: nền kinh tế thị trường ngày

n

càng phát triển thì cạnh tranh càng trở nên gay gắt, nhưng đồng thời với cạnh tranh,

kiện các nước đang phát triển như Việt Nam, các doanh nghiệp chủ yếu có quy mơ

ie

gh

tn


to

tiêu diệt lẫn nhau thì sự liên kết, hợp tác cũng khơng ngừng phát triển. Trong điều

p

vừa và nhỏ, sức cạnh tranh không cao thì liên kết chính là một giải pháp có ý nghĩa

do

lớn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Khi xâm nhập thị trường nước ngồi hoặc

w

oa

nl

đảm bảo duy trì thị trường trong nước, nếu một doanh nghiệp hoạt động đơn lẻ thì

d

sức cạnh tranh kém, nguồn lực ít sẽ dẫn đến sự thua kém đối với các doanh nghiệp

lu

an

nước ngoài và dễ dàng bị đào thải. Tuy nhiên, khi các doanh nghiệp liên kết thành


nf

va

các tập đoàn, các hiệp hội thì sẽ tạo ra được sức cạnh tranh to lớn.Chính vì vậy, khả

ul

năng liên kết, hợp tác được coi là tiền đề cho hoạt động kinh doanh hiệu quả, đồng

1.3.

oi
lm

thời cũng là một tiêu chí định tính của năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH

z
at
nh

1.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp
1.3.1.1.

Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp

z
gm


@

Có thể nói rằng năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp là yếu tố quyết định
đến sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp nói chung và năng lực cạnh tranh của

l.
ai

doanh nghiệp nói riêng. Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp được thể hiện trên

m
co

các mặt:

an
Lu

– Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý: được hiểu không chỉ là học vấn đơn
thuần của một cá nhân, mà nó là tổng thể các kiến thức mà cá nhân đó lĩnh hội

va

n

được. Những kiến thức này khơng chỉ bó hẹp trong phạm vi công việc, ngành nghề

ac
th


11

si


12

mà nó là tổng hợp các kiến thức về các ngành nghề khác nhau, từ các kiến thức về
kinh doanh doanh nghiệp tới các kiến thức về ngân hàng, tài chính, pháp luật …
Trước đây, khi nhắc đến trình độ của một cá nhân, thường người ta chỉ đề cập đến
kiến thức, tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì có nhiều kỹ năng
đang được đánh giá cao hơn cả trình độ chun mơn. Đó chính là những kỹ năng về
quản lý, sắp xếp công việc, thời gian, kỹ năng giao tiếp, phảt triển mối quan hệ cộng
đồng.Những ký năng này tác động rất lớn tới hiệu quả công việc và được gọi là kỹ
năng “mềm”. Do đó, ngày nay nó được xếp vào một trong những tiêu chí quan
trọng khi đưa một cá nhân lên vị trị lãnh đạo.

lu

Đội ngũ cán bộ quản lý chính là những người đề ra phương hướng, mục tiêu

an
va

phát triển cho doanh nghiệp và đưa ra các phương pháp để thực hiện. Chính vì vậy,

n

trình độ của họ có tác động rất lớn tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; tác


việc hoạch định và thực hiện chiến lược.lựa chọn phương pháp quản lý, tạo động

ie

gh

tn

to

động trực tiếp và toàn diện tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua

p

lực trong doanh nghiệp … Các yếu tố này không chỉ tác động đến năng suất sản

do

xuất mà còn tác động tới giá thành, chất lượng, uy tín của doanh nghiệp.

w

oa

nl

– Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp: được thể hiện qua việc sắp xếp, bố

d


trí cơ cấu bộ máy quản lý cũng như phân định rõ ràng nhiệm vụ, chức năng của

lu

an

từng bộ phận. Việc xây dựng một bộ máy quản lý theo hướng tinh, gọn, nhẹ và hiệu

nf

va

quả có ý rất quan trọng; đảm bảo cho các quyết định được hình thành nhanh chóng

ul

và chính xác, làm giảm chi phí quản lý và các chi phí trong sản xuất. Nhờ đó năng

1.3.1.2.

oi
lm

lực cạnh tranh của doanh nghiệp được nâng cao.
Công nghệ, thiết bị và trình độ kỹ thuật

z
at
nh


Cơng nghệ, thiết bị cũng như trình độ kỹ thuật được áp dụng có ảnh hưởng
rất lớn tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Sử dụng công nghệ tiên tiến giúp

z
gm

@

cho việc rút ngắn được thời gian sản xuất, giảm chi phí, nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm; là yếu tố quyết định đến chất lượng của sản phẩm.

l.
ai

Cơng nghệ cịn tác động tới tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao trình độ

Trình độ lao động trong doanh nghiệp

an
Lu

1.3.1.3.

m
co

cơ khí hoá, tự động hoá của doanh nghiệp.

n


va
ac
th

12

si


13

Trong quá trình phát triển, sản xuất của con người, lao động chính là yếu tố
có tính quyết định nhất, có vai trị quan trọng trong cạnh tranh kinh tế. Hiện nay,
nền kinh tế đang phát triển theo chiều hướng nền kinh tế tri thức,
Trong một doanh nghiệp, lao động vừa là yếu tố đầu vào vừa là lực lượng
trực tiếp sử dụng phương tiện, thiết bị để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và dịch vụ.
Lao động cũng chính là lực lượng tham gia tích cực vào quá trình cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hố quy trình sản xuất và đóng góp những sáng chế, cải tiến kỹ thuật ..giúp
nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Do đó, trình độ của lao động
có tác động lớn tới độ tinh xảo của sản phẩm, ảnh hưởng tới năng suất và chi phí

lu

của doanh nghiệp, là yếu tố tác động trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh

an
va

nghiệp.


n

1.3.1.4.

Năng lực tài chính của doanh nghiệp

khả năng huy động vốn; nó cịn bao hàm cả khả năng sử dụng vốn có hiệu quả, năng

ie

gh

tn

to

Năng lực tài chính của doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là quy mô vốn và

p

lực quản lý tài chính trong doanh nghiệp.

do

Trước hết, năng lực tài chính gắn liền với vốn – là một yếu tố sản xuất cơ

w

oa


nl

bản và cũng là một yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Do đó, cần phải huy động vốn

d

kịp thời để đáp ứng các nhu cầu về vật tư, thiết bị, thuê nhân công, tổ chức bộ máy,

lu

an

hệ thống phân phối sản phẩm. Như vậy, năng lực tài chính phản ánh sức mạnh kinh

nf

va

tế của doanh nghiệp, là yêu cầu đầu tiên nếu doanh nghiệp muốn thành công trong

ul

kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển và mở rộng sản xuất.

oi
lm

Bên cạnh đó, năng lực tài chính cịn đồng nghĩa với việc sử dụng, quản lý
vốn một cách hiệu quả.Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc cắt giảm chi phí, giảm


z
at
nh

giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh.Việc sử dụng vốn có hiệu quả
cũng sẽ giúp cho quay vịng vốn nhanh, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp

z

1.3.1.5.

gm

@

phần vào q trình mở rộng sản xuất của cơng ty.

Năng lực marketing của doanh nghiệp

l.
ai

Năng lực marketing trước hết là khả năng nắm bắt được các nhu cầu, biến

m
co

đổi của thị trường, từ đó xác định mục tiêu và chiến lược phát triển cho doanh


an
Lu

nghiệp.Hoạt động Marketing còn giúp điều tra ý kiến khách hàng, từ đó tiến hàng
cải tiến sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tăng khả năng chiếm

va

n

lĩnh thị phần.Bên cạnh đó, các hoạt động Marketing giúp doanh nghiệp quảng bá

ac
th

13

si


14

hình ảnh, thương hiệu của mình tới đơng đảo khách hàng, tác động trực tiếp tới khả
năng tiêu thụ sản phẩm.
1.3.1.6.

Năng lực nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp

Trong điều kiện hiện nay, khi mà khoa học công nghệ ngày càng phát triển
thì việc một doanh nghiệp có một sự vượt trội về công nghệ, kỹ thuật sẽ chiếm được

lợi thế rất lớn trong cạnh tranh.Vì vậy, hoạt động nghiên cứu và phát triển đang rất
được coi trọng, đặc biệt là tại các cơng ty, tập đồn lớn. Năng lực nghiên cứu và
phát triển có vai trị qua trọng trong việc cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng năng suất lao động. Ngồi ra, nó cịn góp phần vào việc sáng tạo ra

lu

các sản phẩm mới, thay đổi mẫu mã, hoàn thiện hơn nữa sản phẩm đã có để có thể

an
va

đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường, làm tăng sức cạnh tranh của doanh

n

nghiệp trên thị trường.

to
tn

1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

p

ie

gh

1.3.2.1.


Thị trường

Có thể nói rằng thị trường gắn liền với sự tồn tại của một doanh nghiệp, nếu

do

khơng có thị trường thì cho dù doanh nghiệp rất lớn mạnh cũng khơng thể duy trì sự

w

oa

nl

hoạt động của mình. Đầu tiên, thị trường chính là nơi mà các doanh nghiệp có thể

d

mua các yếu tố đầu vào, đó là nguyên, nhiên vật liệu, sức lao động, công nghệ trong

lu

an

sản xuất. Các yếu tố đầu vào này có ảnh hưởng rất lớn tới chi phí sản xuất, giá

nf

va


thành và chất lượng của sản phẩm. Nếu thị trường có thể cung cấp thuận lợi các yếu

ul

tố đầu vào với mức giá phù hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm được thời

oi
lm

gian, chi phí, hạ giá, nâng cao chất lượng của sản phẩm hay chính là nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình. Thị trường cũng chính là nơi tiêu thụ các sản phẩm cho

z
at
nh

doanh nghiệp, nếu khơng có một thị trường tiêu thụ ổn định thì doanh nghiệp sẽ
khơng thể duy trì được hoạt động sản xuất của mình và dẫn đến phá sản.

z
gm

@

Thị trường cịn chính là nơi cung cấp các thông tin về yêu cầu của khách
hàng, các biến động của nền kinh tế, từ đó thị trường đóng vai trị là cơng cụ định

l.
ai


hướng, hướng dẫn các hoạt động của doanh nghiệp thông qua quy luật cung – cầu,

m
co

sự biến dộng về giá cả. Các phản hồi từ thị trường sẽ là tiền đề cho định hướng

an
Lu

chiến lược, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, sự ổn định của thị
trường có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và nâng cao sức

va

n

cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng. Để các doanh nghiệp có thể ổn định, phát

ac
th

14

si


×