Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 34 một số hợp chất quan trong của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.72 KB, 13 trang )

Bài 34:
NỘI DUNG CHÍNH
I. Nhôm Oxit:
III.Nhôm Sunfat:
II.Nhôm Hiđroxit:
IV.Cách Nhận Biết Ion Al
3+
Trong Dung Dịch:
Dặn Dò:
I. Nhôm Oxit:
1. Tính chất vật lí:
- Nhôm oxit là chất rắng màu trắng, không tác dụng
với nước và không tan trong nước.
- Nhiệt độ nóng chảy là 2050
0
C
2. Tính chất hóa học
a) Tính bền
- Ion Al
3+
có điện tích lớn (3+) và bán kính ion nhỏ (0,048 nm)
bằng ½ bán kính ion Na
+
hoặc 2/3 bán kính ion Mg
2+
nên lực hút
giữa ion Al
3+
và ion O
2-
rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững.


- Do cấu trúc này mà Al
2
O
3
có nhiệt độ nóng chảy rất
cao và khó bị khử thành kim loại Al.
b) Tính lưỡng tính:
Al
2
O
3
là oxit có tính lưỡng tính :
2 3 3 2
+ 6HCl 2AlCl + 3H OAl O

Tác dụng với axit( thể hiện tích bazơ):
Tác dụng với bazơ( thể hiện tính axit):
+ 3+
2 3 2
+ 6H 2Al + 3H OAl O

2 3 2 4
+ 2NaOH + 3H O 2Na[Al(OH) ]Al O

- -
2 3 2 4
+ 2OH + 3H O 2[Al(OH) ]Al O

c) Ứng dụng:


Al
2
O
3
được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết
trong các ngành kỹ thuật chính xác,…

Bột nhôm oxit có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.

Boxit Al
2
O
3
.2H
2
O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại
Quặng boxit
Một số sản phẩm về saphia
Về Menu
II. Nhôm Hiđroxit:
1. Tính chất hóa học:
a) Tính không bền nhiệt :
Al(OH)
3
là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng
bị phân hủy thành nhôm oxit
0
t
3 2 3 2
( ) Al O + 3H OAl OH

→
b) Tính lưỡng tính:
Al(OH)
3
Nước
Dd HCl
Dd AlCl
3
Nhận xét: khi tác dụng với axit mạnh, Al(OH)
3
thể hiện tính bazo
3 3 2
+ 3+
3 2
( ) + 3HCl AlCl + 3H O
Al(OH) + 3H Al + 3H O
Al OH


Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Al(OH)
3
Nước
Dd NaOH
Dd Na[Al(OH)
4
]
Nhận xét: khi tác dụng với kiềm, Al(OH)3 thể hiện tính axit
3 4

- -
3 4
( ) + 3NaOH Na[Al(OH) ]
Al(OH) + 3OH [Al(OH) ]
Al OH


Kết luận: Al(OH)3 là hiđdoxit lưỡng tính.
Về Menu
III. Nhôm Sunfat

Muối nhôm có nhiều ứng dụng quan trọng là muối kép kali
và nhôm ngậm nước, trên thị trường có tên là phèn chua.
Công thức hóa học là K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O viết gọn là
KAl(SO
4
)
2

.12H
2
O.

Nếu thay ion K
+
bằng Li
+
, Na
+
hay NH
4
+
ta được các
muối kép khác có tên chung là phèm nhôm ( không gọi là
phèn chua).

Ứng dụng của phèn chua được dùng trong ngành thuộc
da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp
nhuộm vải, chất làm trong nước đục…
Về Menu
IV. Cách Nhận Biết Ion Al3+ Trong
Dung Dịch
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch thí
nghiệm, nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong
NaOH dư thì chứng tỏ có ion Al
3+
3
3
- -

3 4
+ 3OH Al(OH)
Al(OH) + 3OH [Al(OH) ]
Al
+


Về Menu
Dặn dò về nhà:
Làm bài tập : 1,2,3,4,5,6,7 – Trang 180, 181- SGK
Về Menu

×