Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO BA BẠCH, XÃ BÌNH NINH – HUYỆN CHỢ GẠO – TỈNH TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.52 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NI HEO
BA BẠCH , XÃ BÌNH NINH – HUYỆN CHỢ GẠO –
TỈNH TIỀN GIANG

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG BÍCH HÀI
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11/2007


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHĨM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NI HEO
BA BẠCH , XÃ BÌNH NINH – HUYỆN CHỢ GẠO –
TỈNH TIỀN GIANG

Tác giả

NGUYỄN HỒNG BÍCH HÀI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú y



Giáo viên hướng dẫn:
Th S. VÕ VĂN NINH

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
* Tri ân sâu sắc nhất
Kính dâng cha mẹ, những người đã tận tụy lo lắng, an ủi, động viên và hy sinh
suốt đời cho con có được như ngày hôm nay.
* Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nơng Lâm – Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Ni Thú Y.
Tồn thể q thầy cơ Trường Đại Học Nơng Lâm. Đã tận tình giảng dạy, hướng
dẫn em trong suốt quá trình học tập.
Chủ trại và các anh em trong Trại Chăn Nuôi Heo Ba Bạch. Đã nhiệt tình giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình thực tập.
* Trân trọng và biết ơn
Thạc Sĩ: Võ Văn Ninh, Bộ Mơn Chăn Ni Chun Khoa. Đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và truyền đạt cho em những kinh nghiệm, kiến thức quý báu trong suốt
thời gian làm đề tài.
* Cám ơn
Tất cả các anh – chị và các bạn Lớp TC02TY – TC 19 đã ln động viên, gắn
bó và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng như thực tập tốt nghiệp.

NGUYỄN HỒNG BÍCH HÀI

ii



TĨM TẮT
Qua thời gian thực tập tại trại ni heo Ba Bạch , Xã Bình Ninh - Huyện Chợ
Gạo, Tỉnh Tiền Giang. Chúng tôi theo dõi, khảo sát trên đàn nái sinh sản tại trại, đưa
đến một số kết quả và ghi nhận về thành tích sinh sản của đàn heo nái như sau :
Số heo con đẻ ra trung bình:
- Nhóm LL có số heo con đẻ ra trên ổ là 9,33 con
- Nhóm YY có số heo con đẻ ra trên ổ là 9,87 con
- Nhóm YL có số heo con đẻ ra trên ổ là 10,09 con
- Trung bình số heo con đẻ ra trên ổ của quần thể nái là 9,81 con
Số heo con sơ sinh cịn sống trung bình:
- Nhóm LL có số heo con cịn sống trên ổ là 9,07 con
- Nhóm YY có số heo con còn sống trên ổ là 9,30 con
- Nhóm YL có số heo con cịn sống trên ổ là 9,83 con
Số heo con cai sữa còn sống trung bình:
- Nhóm LL là 8,60 con
- Nhóm YY là 8,76 con
- Nhóm YL là 9,42 con
Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh:
-

Nhóm LL là 1,40 kg/con

-

Nhóm YY là 1,48 kg/con

-


Nhóm YL là 1,36 kg/con

Trọng lượng bình qn heo con cai sữa:
- Nhóm LL là 6,74 kg/con
- Nhóm YY là 6,77 kg/con
- Nhóm YL là 6,82 kg/con
Số lứa đẻ của nái trên năm:
- Nhóm LL là 2,32 lứa/nái/năm
- Nhóm YY là 2,38 lứa/nái/năm
- Nhóm YL là 2,37 lứa/nái/năm

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................ix
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích yêu cầu......................................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Ba Bạch....................................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3

2.1.2. Khí hậu thời tiết.....................................................................................................3
2.1.3. Chức năng của trại.................................................................................................3
2.1.4.Cơ cấu đàn ..............................................................................................................3
2.1.5. Giống và công tác giống........................................................................................4
2.2. Giới thiệu một số giống heo .....................................................................................4
2.2.1. Landrace ................................................................................................................4
2.2.2. Yorkshire ...............................................................................................................4
2.2.3. Duroc .....................................................................................................................5
2.2.4. Pietrain...................................................................................................................5
2.2.5. Landrace-Yorkshire...............................................................................................6
2.2.6. Yorkshire-Landrace...............................................................................................6
2.2.7. Pietrain-Duroc .......................................................................................................6
2.3. Những yếu tố cấu thành sức sinh sản .......................................................................6
2.3.1. Tuổi thành thục......................................................................................................6
2.3.2. Tuổi phối lần đầu...................................................................................................7
iv


2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................7
2.3.4. Tỷ lệ đậu thai .........................................................................................................8
2.3.5. Số lứa đẻ của nái/năm............................................................................................8
2.3.6. Số con cai sữa/nái/năm ..........................................................................................8
2.3.7. Số heo con đẻ ra trên ổ ..........................................................................................8
2.3.8. Số heo con còn sống và tỷ lệ sống đến cai sữa......................................................9
2.3.9. Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa ............................................9
2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái .........................................9
2.4.1. Yếu tố di truyền .....................................................................................................9
2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................10
2.5. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo...............................................11
2.5.1. Nhân giống thuần chủng......................................................................................11

2.5.2. Phương pháp lai kinh tế.......................................................................................12
2.5.3. Phương pháp lai cải tiến ......................................................................................13
2.5.4. Phương pháp lai cải tạo .......................................................................................13
2.5.5. Phương pháp lai luân chuyển ..............................................................................14
2.5.6. Phương pháp lai gây thành ..................................................................................14
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..................................16
3.1. Thời gian và địa điểm.............................................................................................16
3.2. Phương pháp tiến hành ...........................................................................................16
3.2.1. Phương pháp........................................................................................................16
3.2.3. Đối tượng.............................................................................................................16
3.3 Điều kiện chăm sóc và ni dưỡng thú khảo sát.....................................................16
3.3.1. Thức ăn ................................................................................................................16
3.3.2. Chăm sóc quản lý ................................................................................................18
3.3.2.1. Đực giống .........................................................................................................18
3.3.2.2. Nái mang thai ...................................................................................................18
3.3.2.3. Nái sắp sinh ......................................................................................................18
3.3.2.4. Nái đẻ và nuôi con............................................................................................19
3.3.2.5. Heo con theo mẹ...............................................................................................19
3.3.2.6. Nái chờ phối .....................................................................................................20
v


3.3.3. Quy trình vệ sinh thú y ........................................................................................20
3.3.3.1. Vệ sinh chuồng trại...........................................................................................20
3.3.3.2. Quy trình tiêm phịng........................................................................................21
3.4. Hệ thống chuồng trại ..............................................................................................21
3.5. Các chỉ tiêu khảo sát...............................................................................................22
3.5.1. Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ............................................................................22
3.5.2. Số heo con sơ sinh cịn sống trên ổ .....................................................................22
3.5.3. Số heo con để ni ..............................................................................................22

3.5.4. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ...................................................................22
3.5.5. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ..............................................................22
3.5.6. Số heo con cai sữa trên ổ .....................................................................................22
3.5.7. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ..............................................................23
3.5.8. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...............................................................................23
3.5.9. Số lứa đẻ của nái/năm..........................................................................................23
3.5.10. Mức giảm trọng .................................................................................................23
3.5.11. Tỉ lệ nuôi sống heo con đến khi cai sữa ............................................................23
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................23
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................24
4.1. SỐ HEO CON ĐẺ RA VÀ SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG TRÊN Ổ
THEO NHÓM GIỐNG ..........................................................................................24
4.1.1. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ............................................................24
4.1.2. Số heo con sơ sinh cịn sống trên ổ theo nhóm giống .........................................25
4.2. SỐ HEO CON ĐẺ RA VÀ SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG TRÊN Ổ
THEO LỨA ĐẺ .....................................................................................................26
4.2.1. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ .....................................................................26
4.2.2. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo lứa đẻ...................................................26
4.3. SỐ HEO CON ĐỂ NUÔI VÀ SỐ HEO CON CAI SỮA TRÊN Ổ THEO NHĨM
GIỐNG...................................................................................................................27
4.3.1. Số heo con để ni trên ổ theo nhóm giống ........................................................27
4.3.2. Số heo con cai sữa trên ổ theo nhóm giống.........................................................28
4.4. SỐ HEO CON ĐỂ NI VÀ SỐ HEO CON CAI SỮA THEO LỨA ĐẺ...........28
vi


4.4.1. Số heo con để nuôi theo lứa đẻ............................................................................28
4.4.2. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ............................................................................29
4.5. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH VÀ TRỌNG LƯỢNG SƠ
SINH TỒN Ổ THEO NHĨM GIỐNG................................................................30

4.5.1. Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh theo nhóm giống..................................30
4.5.2. Trọng lượng sơ sinh tồn ổ theo nhóm giống .....................................................30
4.6. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QN HEO CON SƠ SINH VÀ TRỌNG LƯỢNG SƠ
SINH TOÀN Ổ THEO LỨA ĐẺ...........................................................................31
4.6.1. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh trên ổ theo lứa đẻ .................................31
4.6.2. Trọng lượng sơ sinh tồn ổ theo lứa đẻ...............................................................32
4.7. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QN HEO CON CAI SỮA VÀ TRỌNG LƯỢNG
CAI SỮA TOÀN Ổ THEO NHĨM GIỐNG.........................................................33
4.7.1. Trọng lượng bình qn heo con cai sữa theo nhóm giống ..................................33
4.7.2. Trọng lượng cai sữa tồn ổ theo nhóm giống......................................................34
4.8. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QN HEO CON CAI SỮA VÀ TRỌNG LƯỢNG
HEO CON CAI SỮA TOÀN Ổ THEO LỨA ĐẺ .................................................35
4.8.1. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ...........................................35
4.8.2. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ theo lứa đẻ..................................................36
4.9. MỨC GIẢM TRỌNG ............................................................................................36
4.10. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ..............................................................38
4.11. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI/NĂM THEO NHĨM GIỐNG ......................................39
4.12. TỶ LỆ NI SỐNG HEO CON ĐẾN KHI CAI SỮA.......................................40
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................42
5.1. Kết luận...................................................................................................................42
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHÀO...........................................................................................43
PHỤ LỤC .....................................................................................................................46

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LL


: Heo Landrace thuần

YY

: Heo Yorkshire thuần

YL

: Heo lai có cha là Yorkshire và mẹ là Landrace

MGT

: Mức giảm trọng lượng

LDNN

: Số lứa đẻ của nái trên năm

KCG2LD

: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ

TLBQSS

: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh

TLSSTO

: Trọng lượng sơ sinh tồn ổ


TLBQCS

: Trọng lượng bình qn heo con cai sữa

TLCSTO

: Trọng lượng cai sữa tồn ổ

TLNSDCS

: Tỷ lệ ni sống heo con đến khi cai sữa

Cvt

: cộng tác viên

X

: Trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn ( Standard Deviation )

n

: Số con quan sát

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Hệ số di truyền một số tính trạng của sản xuất trên heo...............................10
Bảng 3.1: Thành phần thức ăn.......................................................................................17
Bảng 3.2: Quy trình tiêm phịng của trại .......................................................................21
Bảng 4.1: Số heo con đẻ ra và số heo con sơ sinh cịn sống trên ổ theo nhóm giống...24
Bảng 4.2: Số heo con đẻ ra và số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo lứa đẻ ............26
Bảng 4.3: Số heo con để nuôi và số heo con cai sữa trên ổ theo nhóm giống ..............27
Bảng 4.4: Số heo con để nuôi và số heo con cai sữa trên ổ theo lứa đẻ........................29
Bảng 4.5: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh và trọng lượng heo sơ sinh tồn ổ
theo nhóm giống ...........................................................................................30
Bảng 4.6: Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh và trọng lượng sơ sinh toàn ổ theo
lứa đẻ.............................................................................................................32
Bảng 4.7: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa và trọng lượng cai sữa tồn ổ theo
nhóm giống ...................................................................................................33
Bảng 4.8: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa và trọng lượng heo con cai sữa toàn
ổ theo lứa đẻ..................................................................................................35
Bảng 4.9: Mức giảm trọng.............................................................................................36
Bảng 4.10: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.......................................................................38
Bảng 4.11: Số lứa đẻ của nái/năm theo nhóm giống.....................................................39
Bảng 4.12: Tỷ lệ ni sống heo con đến cai sữa ...........................................................40

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Số heo con đẻ ra và số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo nhóm giống ... 25
Biểu đồ 4.2: Số heo con đẻ ra và số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo lứa đẻ ........27

Biểu đồ 4.3: Số heo con để nuôi và số heo con cai sữa trên ổ theo nhóm giống ..........28
Biểu đồ 4.4: Số heo con để nuôi và số heo con cai sữa trên ổ theo lứa đẻ....................29
Biểu đồ 4.5: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh (kg/con) và trọng lượng heo sơ
sinh tồn ổ (kg/ổ) theo nhóm giống ..........................................................31
Biểu đồ 4.6: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh (kg/con) và trọng lượng sơ sinh
toàn ổ (kg/ổ) theo lứa đẻ ...........................................................................33
Biểu đồ 4.7: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (kg/con) và trọng lượng cai sữa
tồn ổ (kg/ổ) theo nhóm giống ..................................................................35
Biểu đồ 4.8: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (kg/con) và trọng lượng heo con
cai sữa toàn ổ (kg/ổ) theo lứa đẻ ...............................................................36
Biểu đồ 4.9: Mức giảm trọng của các nhóm giống .......................................................37
Biểu đồ 4.10: Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ .....................................................................38
Biểu đồ 4.11: Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................39

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong xu thế ngày càng phát triển của đất nước, cùng với nền công nghiệp hiện
đại thì ngành nơng nghiệp nói chung trong đó ngành chăn ni heo nói riêng đã và
đang từng bước phát triển với trình độ chun mơn hóa ngày càng cao nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm thịt động vật. Ở Việt Nam,thịt heo là nguồn đạm
động vật chủ lực cung cấp cho con người, chiếm 70 – 75 % tổng sản lượng các loại
thịt. Do đó, heo được nuôi với quy mô lớn ở trang trại cũng như qui mô vừa và nhỏ ở
khu vực gia đình.
Trong chăn ni heo, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự thành bại như thức ăn,
nước uống, thuốc thú y, chuồng trại, quản lý, chăm sóc, ni dưỡng trong đó cơng tác
chọn giống và nhân giống để tạo ra những dịng con lai có khả năng sinh sản cao hơn

đời bố mẹ, thích nghi tốt với mọi điều kiện môi trường chăn nuôi là yếu tố quan trọng
nhất. Cho nên việc khảo sát đánh giá một số chỉ tiêu sản xuất trên heo nái ở các trang
trại chăn nuôi heo là việc làm cần thiết và thường xuyên, nhằm không ngừng nâng cao
sức sinh sản của đàn heo giống, góp phần cung cấp nhiều heo thương phẩm ni thịt
cho thị trường tiêu thụ.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, sự phân công của Bộ Môn Chăn Nuôi chuyên
khoa và được sự hướng dẫn của Thạc Sĩ Võ Văn Ninh, cùng với sự hỗ trợ của trại heo
Ba Bạch chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của
một số giống heo nái tại trại nuôi heo Ba Bạch – Xã Bình Ninh - Huyện Chợ Gạo,
Tỉnh Tiền Giang”.

1


1.2. Mục đích yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống nái đang được ni ở trại. Từ
những kết quả đó rút ra được một số kết luận, đáp ứng được phần nào cho công tác
giống của trại.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập được số liệu các chỉ tiêu về sinh sản của một số nhóm giống
nái hiện có tại trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn ni heo Ba Bạch

2.1.1. Vị trí địa lý
Trại nằm trong ấp Bình Long, Xã Binh Ninh cách trung tâm Chợ Gạo khoảng
10km
*Ranh giới hành chính
-Phía đơng giáp với xã Hịa Thạnh
-Phía Nam giáp với sơng Tiền
-Phía Tây giáp với xã Hịa Định
-Phía Bắc giáp với xã An Thạnh Thủy
2.1.2. Khí hậu thời tiết
Trại nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm và chịu ảnh hưởng gió mùa của
hai luồng gió chính:
+ Mùa hè gió Tây Nam lại nhiều mưa
+ Mùa đơng gió Đơng Bắc đem lại khí hậu khơ lạnh
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5-11, chủ yếu do gió mùa Tây Nam tạo mưa, mưa
nhiều nhất vào tháng 10, ít nhất vào tháng 2
2.1.3. Chức năng của trại
Sản xuất heo thương phẩm để cung cấp cho địa phương và các tỉnh lân cận
2.1.4.Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 26/08/2007 thì tổng đàn heo của trại Ba Bạch có, trong đó chia
ra như sau:
- Heo sinh sản:
Nái sinh sản: 110 con.
Nọc sinh sản: 03 con.
- Heo thịt: 315 con
- Heo con cai sữa: 259 con
- Heo con theo mẹ: 221 con
3


2.1.5. Giống và công tác giống

Một số heo nái giống được mua từ trại giống Thanh Bình với các nhóm giống
như: Yorkshire, Landrace, Yorkshire Landrace và các nái sẵn có ở trại.
Heo đực giống được mua từ trại giống cấp 1 với các giống như:Landrace,
Duroc, Pietrain Duroc.
2.2. Giới thiệu một số giống heo
2.2.1. Landrace
Nguồn gốc:
Có nguồn gốc từ Đan Mạch, được tạo từ 2 giống heo là Youtland Đức và
Yorkshire Anh. Ngày nay, mỗi quốc gia tạo ra những dòng Landrace khác nhau phù
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Đặc điểm:
Sắc lông trắng, tai nhỏ dài che phủ mắt, dài đòn, lưng thẳng, bụng gọn, phần
sau nở nang cho nên thân hình giống cái nơm, chân nhỏ đi trên ngón.
Sinh trưởng:
Là giống heo nhiều nạc, heo 6 tháng tuổi đạt 80 – 90 kg, đực giống 7 – 8 tháng
tuổi nặng trung bình 100 – 110 kg, đực giống 2 năm tuổi nặng 180 – 200 kg, heo thịt
tăng trọng nhanh 5 – 6 tháng tuổi đạt 100 kg tỷ lệ nạt 56 – 57 %.
Sinh sản:
Giống heo Landrace đạt 1,8 – 2,2 lứa/năm, nếu ni tốt có thể đạt 2,5 lứa/năm,
số con đẻ ra đạt 8 – 10 con/lứa. Nái tốt sữa, nuôi con giỏi, tỷ lệ sống cao.
* Thường sử dụng nhóm này trong cơng thức lai để tạo nái sinh sản và nạc hóa
đàn heo.
2.2.2. Yorkshire
Nguồn gốc:
Giống Yorkshire có nguồn gốc ở Vùng Yorkshire, Anh Quốc (miền nam nước
Anh).
Đặc điểm:
Lơng trắng có ánh vàng, thân hình dài nhưng dáng đi khỏe, linh hoạt, đầu to tai
đứng, vành tai có nhiều lơng mịn và dài, đi heo dài, khấu đi to thường xoắn thành
2 vịng cung, 4 chân đi trên ngón nhìn ngang giống như hình chữ nhật.

4


Sinh trưởng:
Thuộc nhóm heo nạc mỡ (bacon), dễ ni, trọng lượng 6 tháng tuổi 90 – 100
kg, đực trưởng thành nặng 300 – 400 kg, nái trưởng thành nặng 250 – 300 kg. Tốc độ
tăng trọng trung bình từ khi sinh cho đến 100 kg có thể lớn hơn 750 gram/con/ngày.
Tỷ lệ nạc 55 – 60% khi 6-8 tháng tuổi đực giống, cái giống nặng hơn 100 kg.
Sinh sản:
Giống heo Yorkshire sinh sản đạt 1,8 - 2,2 lứa/năm, số con đẻ ra đạt 9 - 11
con/lứa, trọng lượng sơ sinh bình quân 1 - 1,8 kg/con, sản lượng sữa cao, nuôi con giỏi.
* Ở Việt Nam hiện nay các nhà chăn nuôi thường chọn nhiều nọc tốt để làm
công tác lai cải thiện con giống.
2.2.3. Duroc
Nguồn gốc:
Có nguồn gốcTừ vùng Đơng Bắc nước Mỹ, do dịng heo Duroc ở NewYork lai
dịng heo Jersey là chính.
Đặc điểm:
Lơng màu đỏ, con thuần có màu đỏ nâu rất đậm, con lai có màu đỏ thường nhạt
hoặc vàng, càng vàng nhạt thì càng xuất hiện những đốm lơng đen, bốn móng màu đen
nâu, hai tai nhỏ xụ nhưng gốc tai đứng, lưng còng dài địn vì vậy bộ phận sinh dục trở
nên thấp, rất khó khăn cho việc giao phối trực tiếp, 4 chân chắc và khỏe.
Sinh trưởng:
Giống heo Duroc nhiều nạc, ở 6 tháng tuổi đạt 80 – 85 kg, đực trưởng thành
nặng 250 – 280 kg, cái trưởng thành nặng 200 – 230 kg.
Sinh sản:
Giống heo Duroc sinh sản kém, số con đẻ ra 7 – 9 con/lứa, đẻ khó, ít sữa.
* Sử dụng trong việc lai tạo heo con nuôi thịt. Thường sử dụng Duroc làm cho
đực cuối lai với hai máu Yorkshire và Landrace, cho con lai mau lớn, chịu đựng stress,
nhiều nạc.

2.2.4. Pietrain
Nguồn gốc:
Giống heo này có nguồn gốc ở làng Pietrain, Bỉ.

5


Đặc điểm:
Tầm vóc trung bình, đầu nhẹ, lỗ tai nhọn hướng về phía trước, tai đứng, lơng
trắng đốm đen. Chân ngắn rắn chắc, lưng dài và rộng, mông đùi nở nang.
Sinh trưởng:
Trọng lượng trưởng thành: đực 240 – 260 kg, cái 260 – 300 kg, tăng trọng ngày
770 gram/ngày giai đoạn 35 – 90 kg, tỷ lệ nạc 66,7 %, thịt đùi 24,6 %, nạc /mỡ 9,2/1.
Sinh sản:
Tuổi đẻ lứa đầu trễ: 118 ngày, khoảng cách 2 lứa đẻ 165,1 ngày, số con cai sữa
nái/năm 18,33 con, khả năng nuôi con, cho sữa thấp.
* Thường dùng cải thiện và nâng cao sức sản xuất thông qua cách dùng giống
heo này làm đực cuối.
2.2.5. Landrace-Yorkshire
Là con lai giữa heo đực giống Landrace và heo cái giống Yorkshire.
Heo có sắc lơng trắng tuyền, tai hơi cụp, phần mông và ngực phát triển đều, bốn
chân cao vừa thẳng.
2.2.6. Yorkshire-Landrace
Là con lai giữa heo đực giống Yorkshire và heo cái giống Landrace.
Heo có sắc lông màu trắng, tai vừa hơi cụp, phần mông và ngực phát triển đều,
bốn chân cao vừa thẳng.
2.2.7. Pietrain-Duroc
Là con lai giữa heo đực giống Pietrain và heo cái giống Duroc.
Heo có sắc lơng màu nâu nhạt và có đốm đen nhạt, mông và ngực phát triển,
bốn chân cao vừa, vững chắc, lưng thẳng, bụng gọn.

2.3. Những yếu tố cấu thành sức sinh sản
2.3.1. Tuổi thành thục
Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục khoảng 4 – 9 tháng tuổi. Có nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thành thục như giống, dinh dưỡng, chế độ chăm sóc và quản
lí.
Theo Faiersson (1992), mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày có ảnh hưởng
đến tuổi thành thục. Khẩu phần cho ăn tự do hay định lượng, mức năng lượng, tỷ lệ
protein cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục.
6


Lê Xuân Cương (1986) và nhiều tác giả cho rằng các nhà chăn ni muốn có
hiệu quả kinh tế cao thì heo sinh sản phải thành thục sớm và đẻ lứa đầu từ 12 – 14
tháng. Ngoài những yếu tố có liên quan đến chế độ chăm sóc ni dưỡng thì yếu tố
quan trọng nhất vẫn là sự lai tạo giống, con lai thường rút ngắn thời gian đến tuổi
thành thục.
Hiện tượng khơng động dục có thể do thiếu nhiều nguyên nhân:
- Stress do thời tiết quá nóng.
- Động dục thầm lặng (rụng trứng nhưng khơng có biểu hiện động dục).
- Ốm đau.
- Dinh dưỡng (thiếu protein hoặc năng lượng).
- Stress bầy đàn.
2.3.2. Tuổi phối lần đầu
Thời điểm phối giống quyết định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trong một ổ.
Theo Trần Thị Dân (1997), nhà chăn nuôi nên phối giống lúc heo đạt 110kg và
ở chu kỳ động dục lần 2, đối với heo hậu bị nên chờ phối giống vào khoảng 12 – 30
giờ khi có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ đối với nái rạ. Để tăng tỷ lệ đậu thai
thường người ta phối 2 hoạc 3 lần (mỗi lần cách nhau 12 – 24 giờ).
Theo Lê Thanh Hải và cộng tác viên (1997), nên chờ phối giống cho heo hậu bị
ở trọng lượng 100 – 120 kg (tùy vào giống).

Thông thường những heo hậu bị đến 7 tháng tuổi mà chưa có biểu hiện động
dục lần đầu thì khơng được chọn làm giống. Tuy nhiên có những hậu bị có tuổi phối
giống lần đầu lên đến 8 tháng tuổi vì theo ý muốn của nhà chăn ni áp dụng vào
những thời điểm như giá cả thức ăn, giá xuất bán khơng ổn định. Đó là những tình
huống tạm thời không đem lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu quan trọng được nhà chăn ni quan tâm, vì vậy cần phải phối
giống lần đầu thích hợp khi heo nái đã lên giống lần thứ hai và có trọng lượng 110 kg.
Nếu khơng phát hiện đúng lúc bỏ qua một chu kì thì sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả
kinh tế.

7


2.3.4. Tỷ lệ đậu thai
Là một chỉ tiêu rất quan trọng. Tỷ lệ đậu thai phụ thuộc vào các yếu tố như thời
điểm phối giống, kỹ thuật phối giống...
Tỷ lệ đẻ và tỷ lệ đậu thai có quan hệ mật thiết với nhau, tỷ lệ đẻ cao thì tỷ lệ đậu
thai phải cao, bên cạnh đó tỷ lệ xẩy thai và mang thai giả phải thấp. Tỷ lệ xẩy thai
được khống chế ở mức càng thấp càng tốt (1 – 2 %). Khi heo nái đã đậu thai và tùy
vào từng giai đoạn phát triển của thai mà ta có chế độ chăm sóc, ni dưỡng, điều hịa
nhiệt độ tránh tình trạng heo bị stress dẫn đến đánh nhau. Đó là một trong những yếu
tố dẫn đến xẩy thai của heo.
2.3.5. Số lứa đẻ của nái/năm
Theo Evans, 1989 (nguồn Võ Thị Tuyết, 1996) nếu cai sữa sớm trước 3 tuần
tuổi thì gây giảm số trứng rụng ở lần phối kế tiếp, kèm theo gia tăng tỷ lệ chết thai ở
lần mang thai này. Sau khi cai sữa heo có biểu hiện lên giống khoảng 4 – 10 ngày,
trong thời gian này người trực tiếp chăm sóc heo phải quan sát kỹ để phối giống cho
đúng thời điểm nếu không phải chờ thêm một kỳ nữa sẽ gây tốn kém thức ăn, cơng
chăm sóc và giảm số lứa đẻ của nái trên năm.

2.3.6. Số con cai sữa/nái/năm
Đây là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng nhất để đánh giá khả năng sinh sản
của heo nái, bao gồm 2 chỉ tiêu: số lứa đẻ của nái/năm và số heo con cai sữa trên ổ.
Yếu tố số heo con cai sữa trên ổ phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác có liên
quan mật thiết như: số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi con
sống, heo con đến cai sữa...
2.3.7. Số heo con đẻ ra trên ổ
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: phối giống đúng thời điểm, số trứng rụng
nhiều, tỷ lệ chết phôi trong lúc mang thai thấp.
Theo Claus và ctv, 1985 (nguồn Võ Thị Tuyết, 1996) thì thời điểm phối giống,
kỹ thuật phối giống, số lần phối, chế độ quản lý, chăm sóc ni dưỡng sau khi phối,
mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi của heo mẹ... ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu này.
Hiển nhiên rằng giống và ưu thế lai của con mẹ sẽ ảnh hưởng đến số heo con đẻ
ra, do đó việc lựa chọn cái hậu bị từ con mẹ và dòng bố mắn đẻ sẽ làm tăng số con đẻ
ra trên lứa.
8


2.3.8. Số heo con còn sống và tỷ lệ sống đến cai sữa
Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ ra trên
ổ. Theo English và Smith (1975); Glastobery (1970); Edwards và ctv (1986) thì trên
50% số heo con bị chết nằm trong khoảng 2 – 3 ngày sau khi sinh là do bị lạnh, mẹ đè,
tiêu chảy, thiếu sữa...
2.3.9. Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa
Trọng lượng heo sơ sinh tỷ lệ nghịch với số con sơ sinh và liên quan chặt chẽ
với tỷ lệ nuôi sống dến cai sữa.
Trọng lượng heo con sơ sinh của heo nái đẻ lứa đầu thường nhỏ hơn lứa thứ hai
bình quân 5%. Tuổi và thể trọng của heo nái hậu bị của heo giống không ảnh hưởng
đến số con mà cả trọng lượng sơ sinh của heo con, nhiều tác giả cho rằng có thể nâng
cao trọng lượng sơ sinh của heo con bằng cách tăng năng lượng tiêu thụ cho nái mang

thai ở giai đoạn cuối (Elsley và Shirlaw, 1976).
Ngồi ra khả năng tiết sữa và mẫu tính của nái cao thì có khả năng là trọng
lượng heo con sẽ cao.
2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nhưng hai yếu tố
quan trọng, chiếm phần ảnh hưởng nhất đó là:
2.4.1. Yếu tố di truyền
Là đặc tính sinh vật được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Theo Hallcy và ctv (1998); Hill và ctv (1982); Lamberson và ctv (1990) đều tìm thấy
hệ số di truyền về khoảng thời gian từ khi cai sữa đến phối giống lại thấp (h2 =0,18).
Theo Christenson và ctv (1979) cho rằng các giống heo ngoại như Yorkshire,
Landrace, Duroc thì Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến là Yorkshire.
Giống: giữa các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau vì đó là tính chất
di truyền.
Heo ngoại lớn hơn heo nội về trọng lượng sơ sinh, trọng lượng heo con cai
sữa... nhưng thấp hơn heo nội về tuổi thành thục, tuổi đẻ lứa đầu, số heo con đẻ ra.
Hệ số di truyền (h2) được dùng để đo lường sự di truyền của tính trạng và cho
biết trung bình thế hệ sau giống thế hệ trước là bao nhiêu.

9


Bảng 2.1: Hệ số di truyền một số tính trạng của sản xuất trên heo
Tính trạng

Hệ số di truyền (%)

Số con đẻ ra

10


Số con cai sữa

10

Trọng lượng sơ sinh

20

Trọng lượng cai sữa

20

Hệ số tiêu tốn thức ăn

25

Tăng trọng

30

Tuổi động dục

35

Dày mỡ lưng

40

Nhìn chung, hệ số di truyền của các tính trạng sinh sản tương đối thấp, nó chịu

ảnh hưởng nhiều bởi mơi trường, ni dưỡng chăm sóc. Do đó cần phải kiểm tra theo
dõi đồng bộ và chính xác, điều chỉnh các thay đổi của các tính trạng khơng di truyền
để việc nghiên cứu được chính xác hơn.
Giới tính: trong cùng một giống hay một lồi, giới tính khác nhau thì biểu hiện
sự sinh trưởng cũng khác nhau.
Cá thể: cá thể trong cùng một lồi, một giống, cùng giới tính, cùng cha mẹ
nhưng sinh trưởng cũng khác nhau. Nguyên nhân là do quá trình biến dị di truyền
trong giai đoạn hình thành giao tử, sự bắt chéo, trao đổi đoạn nhiễm sắc thể và sự tổ
hợp thụ tinh khác nhau.
2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh
Là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến chức năng sinh sản như khí
hậu, nhiệt độ, bệnh tật, chăm sóc và quản lý.
Khí hậu chuồng nuôi bao gồm các yếu tố như nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, độ
thơng thống, kiểu chuồng... ảnh hưởng to lớn đến sinh trưởng và sinh sản của heo,
bên cạnh đó cịn sinh sơi, nẩy nở mầm bệnh cho gia súc.
Nền chuồng ni tốt, độ thơng thống tốt, khơng ẩm thấp... sẽ đưa năng suất sinh sản
của heo tăng lên từ 10 – 15 %, ngược lại thì giảm 15 – 30 %.
Theo Nguyễn Thiện và ctv (1996), nhiệt độ 36oC và ẩm độ là 30 % thì heo sẽ
giảm tăng trọng.
10


Dinh dưỡng cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công trong chăn
nuôi. Cho nên muốn heo sinh trưởng sinh sản tốt thì phải cung cấp đầy đủ năng lượng,
protein (acid amin, khoáng, vitamin, acid béo).
Nhiệt độ cao (> 85oF) sẽ làm chậm hoặc ngăn cản sự xuất hiện động dục, giảm
sự rụng trứng, tăng tình trạng chết thai sớm. Kết quả nghiên cứu ở Michigan cho thấy
heo cái hậu bị mỗi ngày chịu đựng 104oF trong 2 giờ khoảng từ 1 – 13 ngày sau khi
phối giống, tỷ lệ phối giống giảm từ 30 – 40% (Zimmerman, 1996).
Sự viêm nhiễm đường sinh dục trong khi phối giống hoặc trước khi phối giống,

sau khi sinh hoặc các trường hợp bệnh lý khác đều có ảnh hưởng khơng tốt đến khả
năng sinh sản của heo.
Tóm lại, những sai phạm trong q trình ni dưỡng chăm sóc, quản lý sẽ làm
cho gia súc cái mất cân bằng trong chức năng sinh sản.
( Mục 2.3 và 2.4 trích dẫn của Võ Thị Tuyết )
2.5. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo
Để nâng cao năng suất sinh sản của heo nái thì khâu chọn lọc, nhân giống phải
ln chú trọng hàng đầu. Bởi vì muốn có những cá thể tốt ghép đôi giao phối để tạo ra
thế hệ sau đồng đều về tính trạng thì trước tiên phải chọn lọc ra những cá thể có tính
trạng tốt từ quần thể, trên cơ sở chọn lọc những cá thể tốt kết hợp với điều kiện nuôi
dưỡng hợp lý sẽ phát huy hết các đặc tính tốt của con giống.
Sau chọn lọc cần phải nhân giống thuần hay lai giống để góp phần củng cố những
tính trạng tốt và để tìm ra ưu thế lai, đây cũng là phương pháp làm tăng khả năng sinh
sản của heo nái. Một vài phương pháp nhân giống và lai tạo được sử dụng:
2.5.1. Nhân giống thuần chủng
Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép đôi giao phối
giữa các cá thể đực và cái của cùng một giống với nhau. Mục đích chính là để giữ
được các tính trạng của một phẩm giống. Mỗi một giống có những tính trạng đặc trưng
cho ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục, sinh sản, sức sản xuất và khả năng
chống đỡ với bệnh tật. Những tính trạng này người ta gọi là phẩm giống.
Trong một giống người ta thường tạo ra nhiều dịng, sau đó tạo ra những dịng
gần nhất cho giao phối với nhau. Làm như vậy sẽ nâng cao được chất lượng của giống
mà không làm thay đổi hệ số gen.
11


Nhân giống thuần chủng theo dòng để đảm bảo cho sự giữ và cải thiện các tính
trạng của phẩm giống.
Mỗi một giống thì có nhiều dịng, mỗi dịng của một giống thì phải có những tính
trạng chung giống với quần thể và phải có một tính trạng riêng của dịng tốt hơn so với

các nhóm cá thể ở các dịng khác của giống đó. Tập hợp những gia súc này phải có
chung một đực đầu dịng.
Sau đó cho các dịng tốt giao phối với nhau, làm như vậy có thể nâng cao được
chất lượng của giống và mặt khác có thể lợi dụng ưu thế lai giữa các dòng.
2.5.2. Phương pháp lai kinh tế
Lai kinh tế là sự ghép đôi giao phối giữa các giống khác nhau để tạo ra con lai
F1. Con lai F1 thường được sử dụng làm thú thương phẩm.
Lai kinh tế cịn gọi là lai cơng nghiệp vì sản phẩm F1 được tạo ra nhanh hàng
loạt, chất lượng khá đồng đều và sản xuất trong một đơn vị thời gian tương đối ngắn.
Lai kinh tế có thể là đơn giản khi chỉ sử dụng hai giống và phức tạp khi sử dụng
ba hay bốn giống để tạo ra con lai. Chúng ta có sơ đồ lai kinh tế đơn giản như sau:
B

A
Đời bố mẹ

B

A

Hoặc

Đời F1

(1/2A;1/2B)

(1/2A;1/2B)

Và sơ đồ lai kinh tế phức tạp với bốn giống như:
A


B

D

C

(1/2C;1/2D)

(1/2A;1/2B)

(1/4A 1/4B 1/4C 1/4 D)

12


2.5.3. Phương pháp lai cải tiến
- Phương pháp lai cải tiến được sử dụng khi ta có một phẩm giống khá tốt,
chúng ta chỉ cần cải thiện về một vài tính trạng của nó. Chính vì vậy mà lượng máu thú
nền (giống được cải tiến) sau khi thực hiện xong chương trình lai tạo vẫn cịn nhiều, đa
số là nhiều hơn so với giống dùng để cải tiến giống nền.
Sơ đồ của phương pháp lai pha máu như sau:
A

B

Đời bố mẹ
A

Đời I (1/2A 1/2B)


A

Đời II (3/4A 1/4B)

Đời III (7/8A 1/8B)

Tự giao

- Để có được thành cơng chúng ta cần phải biết rằng các đực tham gia vào công
thức ở các đời sau là các đực khác nhau của cùng một phẩm giống. Khi đạt yêu cầu thì
cho các đực cái ở các giống này giao phối với nhau.
2.5.4. Phương pháp lai cải tạo
- Phương pháp lai cải tạo là sử dụng một giống tốt cho ghép đôi giao phối với
một giống xấu để cải tạo giống này. Khi thực hiện xong chương trình cải tạo thì tỷ lệ
máu của giống tốt sẽ có nhiều hơn so với tỷ lệ máu của giống xấu. Vì vậy đời con sẽ
mang nhiều đặc tính của giống tốt. Người ta thường chọn các giống của địa phương để
làm giống cải tạo và giống tốt có nguồn gốc từ nước ngồi làm giống đi cải tạo. Khi
đạt yêu cầu thì cho các đực cái ở các giống này giao phối với nhau.
Sơ đồ lai cải tạo như sau:

13


A

B

Đời bố mẹ
B


Đời I (1/2A 1/2B)

B

Đời II (1/4A 3/4B)

Tự giao

Đời III (1/8A 7/8B)

2.5.5. Phương pháp lai luân chuyển
Là cho lai lặp đi lặp lại hai hay ba giống với nhau để tạo ra giống mới thì gọi là
lai luân chuyển.
Các đực ở các đời là các đực khác nhau ở mỗi giống. Thường người ta chọn các
con cái của công thức lai để làm nền tiếp tục cho chương trình lai tạo, các đực thường
được sử dụng vào mục đích thương phẩm. Khi đời con đạt yêu cầu thì cho tự giao để
ổn định giống.
Sơ đồ lai như sau:
A

B

Đời bố mẹ
A
(2/2A)

Đời I (1/2A 1/2B)

B

(4/4B)

Đời II (3/4A 1/4B)
A
Đời III (3/8A 5/8B)

Tự giao

2.5.6. Phương pháp lai gây thành
- Để tạo ra một giống mới, con người phải sử dụng các giống hiện có cho chúng
lai với nhau để tạo ra giống mới. Cách làm như vậy gọi là phương pháp lai gây thành.
Lai gây thành có thể là đơn giản, có thể phức tạp. Nhưng dù sau đi nữa thì lai gây
14


×