Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.45 KB, 88 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………1
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN..............9
1.1. Đặc điểm tổ chức kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Nhà máy Quy chế Từ Sơn............................................................................9
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy.....................................................9
1.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy.............................11
Sơ đồ 1-1. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà máy Quy Chế Từ Sơn..................11
1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy.......................................14
1.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường và tiềm năng phát triển của Nhà máy .........14
1.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ........................................................16
Sơ đồ 1-2.......................................................................................................17
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của................................................17
Nhà máy Quy chế Từ Sơn.............................................................................17
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Nhà máy...................17
Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động của Nhà máy...................................18
1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn..............................19
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................19
Sơ đồ 1.4.......................................................................................................19
Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy Quy chế Từ Sơn..............................19
1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Nhà máy.....................................................21
1.2.2.1. Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán nói chung.....................................21
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ...............................................................22
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán..............................................23
Sơ đồ 1.5.......................................................................................................23
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.................................23
tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn........................................................................23
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán..................................................................24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT


QUẢ TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN................................................25
2.1. Những vấn đề kinh tế tại Nhà máy có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh......................................................................................................................25
2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ
Sơn....................................................................................................................................25
2.1.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm.................................................................25
2.1.1.2. Công tác quản lý thành phẩm .........................................................................26
Sơ đồ 2.1. Quy trình xuất kho thành phẩm...................................................28
2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh..........30
2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.........................................................................30
2.1.2.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm, chính sách giá cả và phương thức
thanh toán của Nhà máy...............................................................................................31
2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn.........................34
2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm.................................................................34
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng...........................................................................................34
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ...................................35
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu
tiền ngay........................................................................................................36
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả
chậm..............................................................................................................36
2.2.1.3. Trình tự hạch toán...........................................................................................37
Biểu 2.4. Mẫu Hoá đơn GTGT.....................................................................38
Biểu 2.5. Nhật ký bán hàng...........................................................................39
Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng......................................................................40
Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 5112 – Thành phẩm điện phân.....................42
Biểu 2.8. Sổ Cái tài khoản 511....................................................................43
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng.................................................................44

Biểu 2.9. Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng..................................45
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 131 – Nhà máy cơ khí Yên Viên...............46
Biểu 2.11. Sổ Cái Tài khoản 131..................................................................47
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................................48
Biểu 2.12. Mẫu phiếu xuất kho....................................................................49
Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Thành phẩm điện phân...................50
Biểu 2.14. Sổ Cái Tài khoản 632..................................................................51
2.2.4. Kế toán GTGT........................................................................................................52
2.2.4.1. Phương pháp tính thuế....................................................................................52
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán........................................................52
Biểu 2.15. Sổ Cái tài khoản 3331................................................................53
Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 133...................................................................54
Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT....................................................................54
Biểu 2.18. Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra.................................57
Biểu 2.19. Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào...............................58
Biểu 2.20. Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT.............................................60
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................................62
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................................62
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng...........................................................................................62
2.3.1.2. Trình tự hạch toán...........................................................................................62
Biểu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6418 – CPBH trả bằng tiền mặt.................62
Biểu số 2.22. Sổ Cái Tài khoản 641.............................................................64
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................64
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng...........................................................................................65
2.3.2.2. Trình tự hạch toán...........................................................................................65
Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 642 – Chi phí khấu hao TSCĐ...................66
Biểu 2.24. Sổ Cái Tài khoản 642..................................................................67
2.2.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính...................................................67
Biểu 2.25. Sổ Cái Tài khoản 635..................................................................68
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................68

Biểu 2.26. Sổ Cái tài khoản 911...................................................................69
Biểu 2.27. Sổ Nhật ký chung........................................................................70
Biểu 2.28. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................71
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
......................................................................................................................72
3.1. Nhận xét chung về tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả HĐKD tại Nhà máy
...............................................................................................................................................72
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................................72
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.....................................................................................74
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy Quy chế
Từ Sơn...................................................................................................................................77
3.2.1. Định hướng phát triển Nhà máy.............................................................................77
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm.......................................................................77
3.2.1.2. Giảm giá thành sản phẩm sản xuất ra.............................................................77
3.2.1.3. Mở rộng thị trường..........................................................................................78
3.2.1.4. Tổ chức tốt công tác marketing.......................................................................78
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả của Nhà máy..79
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy79
3.3.1. Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện ..............................................................79
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện...............................................................................................80
Biểu 3.1. Sổ chi tiết tài khoản 5112 – Thành phẩm nhúng kẽm...................80
KẾT LUẬN...................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................86
Một số mã và mặt hàng của Nhà máy Quy chế Từ Sơn...............................87
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN..............9
Sơ đồ 1-1. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà máy Quy Chế Từ Sơn..................11
Sơ đồ 1-2.......................................................................................................17
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của................................................17
Nhà máy Quy chế Từ Sơn.............................................................................17
Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động của Nhà máy...................................18
Sơ đồ 1.4.......................................................................................................19
Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy Quy chế Từ Sơn..............................19
Sơ đồ 1.5.......................................................................................................23
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.................................23
tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn........................................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN................................................25
Sơ đồ 2.1. Quy trình xuất kho thành phẩm...................................................28
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu
tiền ngay........................................................................................................36
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả
chậm..............................................................................................................36
Biểu 2.4. Mẫu Hoá đơn GTGT.....................................................................38
Biểu 2.5. Nhật ký bán hàng...........................................................................39
Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng......................................................................40
Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 5112 – Thành phẩm điện phân.....................42
Biểu 2.8. Sổ Cái tài khoản 511....................................................................43
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng..................................45
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 131 – Nhà máy cơ khí Yên Viên...............46
Biểu 2.11. Sổ Cái Tài khoản 131..................................................................47
Biểu 2.12. Mẫu phiếu xuất kho....................................................................49

Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Thành phẩm điện phân...................50
Biểu 2.14. Sổ Cái Tài khoản 632..................................................................51
Biểu 2.15. Sổ Cái tài khoản 3331................................................................53
Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 133...................................................................54
Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT....................................................................54
Biểu 2.18. Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra.................................57
Biểu 2.19. Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào...............................58
Biểu 2.20. Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT.............................................60
Biểu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6418 – CPBH trả bằng tiền mặt.................62
Biểu số 2.22. Sổ Cái Tài khoản 641.............................................................64
Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 642 – Chi phí khấu hao TSCĐ...................66
Biểu 2.24. Sổ Cái Tài khoản 642..................................................................67
Biểu 2.25. Sổ Cái Tài khoản 635..................................................................68
Biểu 2.26. Sổ Cái tài khoản 911...................................................................69
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.27. Sổ Nhật ký chung........................................................................70
Biểu 2.28. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................71
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
......................................................................................................................72
Biểu 3.1. Sổ chi tiết tài khoản 5112 – Thành phẩm nhúng kẽm...................80
KẾT LUẬN...................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................86
Một số mã và mặt hàng của Nhà máy Quy chế Từ Sơn...............................87
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
KQKD Kết quả kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định

BHXH Bảo hiểm xã hội
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTSP Giá thành sản phẩm
CP Chi phí
GTGT Giá trị gia tăng
PX Phân xưởng
HĐ Hoá đơn
BGĐ Ban giám đốc
BL Bu lông
Đ/ốc Đai ốc
XK Xuất kho
KH Khách hàng
KT Kế toán
Cty CP Công ty cổ phần
Cty, CT Công ty
TM Thương mại
TK Tài khoản
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
SX Sản xuất
PB Phân bổ
CN Công nghiệp
VAT Thuế giá trị gia tăng
HHDV Hàng hoá dịch vụ

KC Kết chuyển
CCDV Cung cấp dịch vụ
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TV Thành viên
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Trong giai đoạn này, doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn”
cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp. hàng hoá thực hiện giá trị và quay trở về
dưới hình thái tiền tệ. Vì vậy, tiêu thụ không những đánh giá hiệu quả của các
giai đoạn trước đó như giai đoạn cung cấp, giai đoạn sản xuất mà còn phản
ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc
cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về tình hình tiêu thụ sản phẩm
có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Mặt khác, khi đất nước đang trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới,
sự cạnh tranh lại diễn ra ngày càng gay gắt. Sản xuất phải gắn với thị trường
và hướng vào nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, trong thời kỳ nền kinh tế thế
giới đang lâm vào tình trạng khủng hoảng thì thành phẩm sản xuất ra với chất
lượng tốt, phù hợp với yêu cầu của thị trường đã trở thành vấn đề quyết định
sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó, các nhà quản lý cần nắm bắt, phân tích
và xử lý thông tin một cách nhanh nhạy, có hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của thông tin về tình hình tiêu thụ, đặc
biệt là thông tin kế toán cung cấp, nên trong thời gian thực tập tại Nhà máy
Quy chế Từ Sơn, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Nhà máy, đặc biệt là các
anh chị Phòng kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Phạm
Thành Long, em đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài:” Hoàn thiện kế toán
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh
Kết cấu chuyên đề của em gồm 3 chương:

CHƯƠNG 1: Tổng quan về Nhà máy Quy chế Từ Sơn
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn
CHƯƠNG 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn em –TS
Phạm Thành Long đã tận tình bảo ban và chỉnh sửa những thiết sót để em
hoàn thành chuyên đề.
Em xin gửi tới Ban lãnh đạo Nhà máy Quy chế Từ Sơn cùng toàn thể cô
chú, anh chị trong Nhà máy lời cảm ơn chân thành nhất đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong thời gian thực tập. Em xin cảm ơn anh chị trong Phòng kế
toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp và giải thích số liệu để em
hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thanh Nhàn
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
1.1. Đặc điểm tổ chức kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Quy chế Từ Sơn
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy
Nhà máy Quy Chế Từ Sơn được Bộ Công nghiệp nặng ra quyết định
thành lập ngày 18 tháng 11 năm 1963. Đây là nhà máy Quy Chế đầu tiên của
nước ta được đặt tại Thị trấn Từ Sơn - Huyện Tiên Sơn - Tỉnh Hà Bắc (nay là

Thị trấn Từ Sơn - Huyện Từ Sơn - Tỉnh Bắc Ninh). Khi mới thành lập, năng
lực ban đầu của Nhà máy chỉ có:
Diện tích nhà xưởng : 1.956 m
2
Thiết bị máy móc : 42 chiếc
Tổng cán bộ công nhân viên : 152 người
Tổng nguồn vốn : 389.000 đồng
Nhà máy được thành lập với nhiệm vụ tổ chức và thực hiện sản xuất sản
phẩm theo kế hoạch của Nhà nước.
Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy trải qua hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ khi thành lập đến trước quyết định 217/HĐBT ngày
14/11/1987, Nhà máy hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung, chỉ tiến
hành hoạt động sản xuất với kế hoạch định sẵn của Nhà nước. Vì vậy, Nhà
máy chưa phát huy hết tiềm lực của mình, không thực sự hạch toán kinh
doanh độc lập. Tuy nhiên, Nhà máy luôn sản xuất tốt, hoàn thành mọi kế
hoạch được giao.
- Giai đoạn 2: Từ khi Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra quyết
định số 217/HĐBT về việc xoá bỏ cơ chế quan liêu, bao cấp, các doanh
nghiệp đã chuyển dần sang cơ chế thị trường, có sự quản lý và điều tiết của
Nhà nước. Trong giai đoạn này, Nhà máy gặp rất nhiều khó khăn, việc làm và
đời sống của cán bộ công nhân viên không được đảm bảo. Tuy nhiên, dưới sự
lãnh đạo của Đảng uỷ và Ban Giám đốc, Nhà máy đã chủ động nắm bắt thị
trường, cải tiến tổ chức sản xuất, tinh giảm biên chế, sắp xếp lại lao động, dần
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dần khắc phục những hậu quả do cơ chế cũ để lại. Do đó, tình hình sản xuất
kinh doanh của Nhà máy được duy trì ổn định, đời sống của công nhân viên
ngày càng cải thiện.
Thực hiện Nghị định số 388 – HĐBT ban hành ngày 20/11/1991 của

Hội đồng Bộ trưởng về quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp, Nhà máy
Quy Chế Từ Sơn được quyết định thành lập lại.
Địa chỉ: Thị trấn Từ Sơn – huyện Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh.
Vốn kinh doanh: 1.521 triệu đồng.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất và kinh doanh chi tiết cơ khí
bu lông, đai ốc, vít, vòng đệm theo tiêu chuẩn và những sản phẩm phục vụ lắp
ráp ôtô, xe máy, xe đạp…
Số lượng công nhân viên: 576 người, trong đó trình độ Đại học là 53
người, Cao đẳng và trung cấp là 52 người.
Ngày 25/8/2000, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ký quyết định số
2410/QĐTCCB về việc đổi tên Nhà máy Quy Chế Từ Sơn thành Công ty Quy
Chế Từ Sơn trực thuộc Tổng Công ty máy và thiết bị công nghiệp.
Để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, ngày 19/3/2004, Công ty Quy
Chế Từ Sơn được sáp nhập vào Công ty xuất nhập khẩu các sản phẩm cơ khí
và đổi tên Công ty Quy chế Từ Sơn thành Nhà máy Quy chế Từ Sơn.
Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Địa chỉ: Thị trấn Từ Sơn – huyện Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0241.831912 – 0241.743711.
Fax: 0241.832467
Giám đốc Nhà máy: Ông Nguyễn Xuân Liên
Mã số thuế: 0100100671-005
Số tài khoản tại Ngân hàng NN&PTNT Từ Sơn – Bắc Ninh: 421101-
000304.
Nhà máy Quy Chế Từ Sơn thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí - Tổng Công ty máy và thiết bị công
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghiệp - Bộ công nghiệp, tên giao dịch quốc tế là Tusonfastener Company,
viết tắt là TUFACO. Nhà máy có trụ sở đặt tại Thị trấn Từ Sơn - Huyện Từ

Sơn - Tỉnh Bắc Ninh, nằm kề quốc lộ 1A đường đi Hà Nội - Lạng Sơn, cách
thủ đô Hà Nội 18Km về phía Bắc. Đây là địa thế thuận lợi cho Nhà máy tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy
Với mỗi giai đoạn phát triển, Nhà máy lại được tổ chức theo một hình
thức phù hợp. Hiện nay, bộ máy quản lý của Nhà máy được bố trí theo cơ cấu
trực tuyến - chức năng.
Sơ đồ 1-1. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà máy Quy Chế Từ Sơn
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận được trình bày trong sơ
đồ trên như sau:
- Giám đốc Nhà máy: Là người đứng đầu Nhà máy, được Tổng công ty
máy và thiết bị công nghiệp thuộc Bộ công nghiệp (nay là Bộ Công thương)
bổ nhiệm, là đại diện pháp nhân của Nhà máy, chịu trách nhiệm trực tiếp
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
Phân xưởng
dập nguội
Phó Giám đốc
kinh tế
Phân xưởng dụng
cụ - cơ điện
Phó Giám đốc
kỹ thuật
sản xuất
Phòng tài
chính kế
toán
GIÁM ĐỐC
Phân xưởng
dập nóng

Phân xưởng
mạ - lắp ráp
Phòng
kỹ thuật
Phòng sản
xuất kinh
doanh
Ban bảo
vệ - tự vệ
Phòng tổ
chức hành
chính
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trước cấp trên về kết quả sản xuất kinh doanh, nhằm phát huy mọi tiềm năng
của Nhà máy, bảo toàn và phát triển vốn được giao, thực hiện đầy đủ các
chính sách của Nhà nước như: thuế, tiền lương, BHXH …Giám đốc có quyền
quyết định cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý của Nhà máy theo nguyên tắc
gọn nhẹ, có hiệu quả và thực hiện theo đúng pháp luật.
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Do Giám đốc Nhà máy bổ nhiệm,
là người chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, giúp việc cho Giám đốc, được
Giám đốc chỉ định điều hành sản xuất khi Giám đốc đi công tác dài.
- Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh: Do Giám đốc của Nhà máy bổ
nhiệm, là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm kinh doanh và
được Giám đốc chỉ định điều hành kinh doanh khi Giám đốc đi vắng.
- Khối phân xưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất
của Nhà máy. Khối phân xưởng gồm 4 đơn vị sản xuất chính: phân xưởng
dụng cụ - cơ điện, phân xưởng dập nóng, phân xưởng dập nguội, phân xưởng
mạ - lắp ráp.
Mỗi phân xưởng có: một quản đốc, một hoặc hai phó quản đốc, một

nhân viên hạch toán phân xưởng, một kỹ thuật viên, một cán bộ kinh tế và các
tổ sản xuất.
+ Phân xưởng dập nóng tổ chức sản xuất các loại đai ốc, bu lông bán
tinh và thô với các bước công việc: cắt phôi, dập, đột tâm, tiện, cán ren và các
loại bu lông đầu chỏm cầu, vít cấy, các loại bu lông bắt bánh ôtô, máy kéo, bu
lông phục vụ ngành đường sắt.
+ Phân xưởng dập nguội tổ chức sản xuất: hàn nối, tẩy, ủ, rửa, phốtphát
hóa, vuốt các loại thép để sản xuất bu lông, đai ốc tinh; cưa cắt thép phục vụ
sản xuất dụng cụ khuôn cối; chế tạo các chi tiết phụ tùng cho sửa chữa máy
móc thiết bị.
+ Phân xưởng mạ - lắp ráp thực hiện các bước công việc: mạ, điện
phân, nhúng kẽm nóng, nhuộm đen, lắp bộ sản phẩm bu lông, đai ốc, vòng
đệm.
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Phân xưởng dụng cụ - cơ điện tổ chức gia công chế tạo các loại dụng
cụ, khuôn cối, phục vụ các phân xưởng sản xuất sản phẩm với các bước công
việc: tiện, phay, bào, nhiệt luyện, mài… và tổ chức sửa chữa, lắp đặt thiết bị
máy móc của các phân xưởng theo kế hoạch của Nhà máy.
- Các phòng ban: Có chức năng tham mưu về việc quản lý, điều hành
các công việc trong nhiều lĩnh vực.
+ Phòng sản xuất kinh doanh: có nhiệm vụ làm công tác kinh tế, tham
mưu cho Giám đốc trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị
trường, cung cầu, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ,điều hành sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
+ Phòng tổ chức hành chính: Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc Nhà máy,
tham mưu cho Giám đốc về vấn đề tổ chức nhân sự, đào tạo và chế độ chính
sách đối với người lao động trong Nhà máy.
+ Phòng tài chính - kế toán: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc

quản lý toàn bộ các hoạt động về tài chính kế toán của Nhà máy và tổ chức
thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, lập báo cáo tài chính theo quy
định của Nhà nước. Nhiệm vụ của phòng là lập kế hoạch chi tiêu và lập dự
phòng để đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho việc sản xuất kinh doanh; giám sát,
kiểm tra hợp đồng mua bán, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, mua bán thiết bị tài
sản; thanh lý và quyết toán hợp đồng đối với các đơn vị, cá nhân có quan hệ
mua bán với Nhà máy khi đã thực hiện xong hợp đồng.
+ Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc, nghiên cứu,
tổ chức lĩnh vực khoa học kỹ thuật, công nghệ và môi trường của Nhà máy
theo pháp chế công nghệ mới, môi trường và năng lượng; thiết kế, bố trí, sửa
chữa, lắp đặt và bảo quản trang thiết bị của Nhà máy và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về các lĩnh vực trên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám
đốc.
+ Ban bảo vệ - tự vệ: Có nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự, bảo vệ tài
sản của Nhà máy, có trách nhiệm quản lý người ra vào Nhà máy, đồng thời
quản lý giờ giấc lao động của cán bộ công nhân viên.
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy
1.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường và tiềm năng phát triển của Nhà máy
Trải qua quá trình hình thành và phát triển dài lâu cùng với một đội ngũ
cán bộ công nhân viên chức giàu kinh nghiệm, Nhà máy Quy chế Từ Sơn là
một đơn vị có uy tín trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết lắp xiết theo tiêu
chuẩn: TCVN, ISO, JIS, DIN, ASTM, BS... như các loại sản phẩm bu lông,
đai ốc, vít, vít xiết, vòng đệm phẳng, vòng đệm vênh từ M4 đến M48.
Việc tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy chủ yếu dựa vào các đơn đặt hàng
lớn. Sản phẩm của Nhà máy là sản phẩm phụ để phục vụ cho ngành công
nghiệp nên khách hàng của Nhà máy là các tổ chức sử dụng sản phẩm phụ.
Hiện nay, Nhà máy chủ yếu sản xuất các loại bulông, đai ốc phục vụ cho

đường điện chiếm tới 70% số lượng sản phẩm. Nhà máy có thế mạnh ở sản
phẩm bu lông đặc biệt vì các đối thủ cạnh tranh chưa có.
Sản phẩm của Nhà máy đã phục vụ nhiều ngành công nghiệp, nhiều
công trình trọng điểm quốc gia như: Công nghiệp mỏ; Công nghiệp đóng tàu;
Công nghiệp sản xuất xi măng; Công nghiệp Chế tạo máy; Công trình đường
điện 500Kv; Đường sắt Bắc Nam; Công trình Nhà Quốc hội...
Trong quá trình cung cấp sản phẩm cho các bạn hàng, Nhà máy đã
không ngừng hoàn thiện công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiếp thu ý
kiến đóng góp của khách hàng. Do đó, sản phẩm bu lông, đai ốc của Nhà máy
đã được Bộ Khoa học Công nghệ tặng Huy chương Vàng hàng Việt Nam chất
lượng cao, phù hợp tiêu chuẩn TCVN, ISO, JIS, DIN, ASTM, BS... áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. Các sản phẩm chính như bu
lông, đai ốc, vít, vòng đệm phẳng, vòng đệm vênh... đều đáp ứng mọi nhu cầu
sử dụng với kích cỡ đa dạng từ M4 đến M80, được các bạn hàng đánh giá
cao. Nhờ vậy, lượng sản phẩm của Nhà máy cung cấp cho ngành điện từ năm
1998 đến 2004 đều tăng, chiếm tỷ trọng từ 15-55% sản lượng sản xuất hàng
năm của nhà máy, đỉnh cao là năm 2004.
Công nghiệp cơ khí đang bước vào xu thế hội nhập với nền kinh tế thế
giới và khu vực với một vị thế vững vàng hơn song cũng nhiều thách thức
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hơn. Xác định được rằng, nền cơ khí nước ta vốn có nhiều thuận lợi về nguồn
nhân lực, trí tuệ song không tránh khỏi sự cạnh tranh khốc liệt khi bước vào
hội nhập, Ban lãnh đạo Nhà máy đã nhanh chóng chủ động tự mình khẳng
định vị thế trên thương trường với nhiều chủ trương, chiến lược để tạo tiền đề
cho sự phát triển lâu bền trong các giai đoạn tới. Bên cạnh việc phát huy
ngành nghề truyền thống, mở rộng thị trường, đào tạo nguồn nhân lực, tạo
điều kiện cơ sở vật chất, tinh thần cho tập thể cán bộ công nhân viên để từ đó
yên tâm công tác, tin tưởng vào sự phát triển của Nhà máy, Ban lãnh đạo đã

có những bước đột phá về việc nâng cao chất lượng sản phẩm, ứng dụng khoa
học tiên tiến. Trước hết là việc đồng bộ hoá thiết bị dập nguội, mở rộng gam
sản phẩm; mở rộng dây chuyền chế tạo vòng đệm, lò xo; nhập thiết bị cán ren
cỡ lớn của Đức PROFIROLL PR31.5.1 nhằm mở rộng công nghệ và năng lực
sản xuất; nhập khuôn cối, vật tư để tạo sản phẩm, ổn định công nghệ nhiệt
luyện nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Đồng
thời, Ban lãnh đạo Nhà máy cũng tập trung kiện toàn, nâng cao hoạt động
quản lý, tổ chức sản xuất. Bằng những việc làm này, hoạt động sản xuất kinh
doanh của Nhà máy đã có thêm nhiều khởi sắc khi lần lượt có các hợp đồng
cung cấp sản phẩm cho các công trình công nghiệp điện trên toàn quốc, tạo đủ
việc làm ổn định lâu dài cho người lao động. Hơn thế nữa, các sản phẩm của
Nhà máy đã xuất khẩu sang Lào, Yemen,... và được các bạn hàng nước ngoài
đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã.
Được sự chỉ đạo đúng đắn của Nhà nước cùng với sự năng động của
đội ngũ lãnh đạo, Nhà máy Quy chế Từ Sơn đang từng bước cải tiến hoạt
động quản lý cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh để nhanh chóng nắm
bắt những cơ hội mới trong nền kinh tế mở đầy biến động. Cụ thể, trong năm
2009 này, Nhà máy sẽ tiến hành cổ phần hóa để huy động và sử dụng một
cách hiệu quả nhất nguồn vốn của Nhà nước và các nguồn vốn khác để phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Để đạt được một số kết quả kể trên, Nhà máy đã không ngừng đổi mới
công nghệ phù hợp với xu thế phát triển của ngành cơ khí. Sản phẩm của Nhà
máy là các loại bu lông, đai ốc, vít, vít xiết, vòng đệm phẳng, vòng đệm vênh
từ M4 đến M48 được sản xuất trên dây chuyền dập nguội tự động và dập
nóng khuôn kín đạt cấp bền từ 4.6 đến 12.9. Ren được chế tạo theo hệ mét, hệ
Anh, hệ Mỹ trên các máy cán ren tự động của Đức, Nhật, Đài Loan v.v. Ngoài

ra, một số sản phẩm đặc biệt như thanh ren suốt (M6 -M36 dài: 1000, 2000,
3000) ; gu giông, bu lông móng đến M80, các chi tiết phụ tùng ô tô, xe máy
đều có chất lượng cao. Sản phẩm được bảo vệ bề mặt bằng công nghệ nhuộm
đen, mạ kẽm điện phân, nhúng kẽm nóng chảy. Quy trình công nghệ này được
thực hiện một cách liên tục, nhịp nhàng qua 4 phân xưởng: phân xưởng dập
nóng, phân xưởng dập nguội, phân xưởng mạ - lắp ráp và phân xưởng dụng
cụ - cơ điện. Phân xưởng dập nguội có công nghệ dập nguội, cắt gọt và ta rô.
Phân xưởng dập nóng có công nghệ dập nóng. Phân xưởng dụng cụ - cơ điện
mang tính chất phục vụ cho quy trình sản xuất chính. Phân xưởng mạ - lắp ráp
là khâu cuối cùng của quá trình công nghệ. Tuy nhiên, không phải sản phẩm
nào cũng qua mạ mà do yêu cầu tiêu thụ từng mặt hàng của khách hàng.
Mỗi nhóm sản phẩm được sản xuất theo từng quy trình công nghệ khác
nhau. Cụ thể như sau:
+ Nhóm sản phẩm tinh (dập nguội):
Phôi thép dập nguội gia công mạ thành phẩm
+ Nhóm sản phẩm bán tinh (dập nóng):
Phôi thép cắt phôi nung phôi dập nóng cắt bavia
đột tâm tiện cán ren (taro) mạ thành phẩm.
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1-2
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của
Nhà máy Quy chế Từ Sơn.
Ghi chú : Đường đi phục vụ sản xuất
Đường đi của phôi thép tạo ra sản phẩm
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn.
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Nhà máy
Sản phẩm chủ yếu của Nhà máy là các loại đai ốc, bu lông, vít, vòng
đệm… với kích thước và cấp bền khác nhau. Quá trình sản xuất được thực

hiện theo các đơn đặt hàng và theo yêu cầu kế hoạch. Do đó, khối lượng các
loại nguyên vật liệu như sắt, thép, than củi…tương đối lớn. Vì vậy, để đáp
ứng nhu cầu trong sản xuất, Nhà máy phải đi vay Ngân hàng, vay nội bộ hoặc
Bộ khoa học công nghệ. Do đó, đặc trưng chủ yếu về cơ cấu tài sản và nguồn
vốn của Nhà máy Quy chế Từ Sơn là giá trị tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
Phân xưởng dụng
cụ - cơ điện
Phân xưởng
dập nguội
Phân xưởng
dập nóng
Kho thành phẩm
Phân xưởng mạ
- lắp ráp
17
Thép
Chuẩn bị sản
xuất
Tiêu thụ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lớn trong tổng tài sản và nợ phải trả lớn hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu.
Bên cạnh đó, do Nhà máy đi vay với giá trị lớn nên lãi vay là khoản chi phí
tài chính chủ yếu của Nhà máy.
Dưới đây là một số chỉ tiêu phản ánh khái quát tình hình tài chính và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
Bảng 1-3
Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động của Nhà máy
Chỉ tiêu
Đơn vị

tính
Năm 2007
(Số cuối
năm)
Năm 2008
(Số cuối
năm)
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu Trđ 35.453 30.409 -5.044 -14.22
Tổng nguồn vốn
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
Trđ 24.173
20.431
3.742
24.640
20.654
3.986
467
223
244
1,93
1,09
6,52
Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn
- Tài sản dài hạn
Trđ 24.173
17.699

6.474
24.640
18.119
6.521
467
420
47
1,93
2,37
0,73
Giá vốn hàng bán Trđ 29.525 24.714 -4.811 -16.29
Lợi nhuận sau thuế Trđ 702 682 -20 -2.85
Số lượng lao động Người 358 302 -56 -15,64
TNBQ 1 LĐ/tháng 1000đ/ng 1.023 1.406 383 37,43
Nguồn: Báo cáo tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn năm 2007, 2008.
Qua bảng trên, ta thấy doanh thu của Nhà máy năm 2008 giảm 5.044
triệu đồng so với năm 2007, tương ứng với tốc độ giảm 14.22%. Lợi nhuận
năm 2008 cũng giảm 20 triệu đồng so với năm 2007, tương ứng với tốc độ
giảm 2.85%. Đây là dấu hiệu không tốt, phản ánh tình hình khủng hoảng kinh
tế nói chung đang diễn ra ở Việt Nam cũng như trên toàn cầu. Trong tình
trạng kinh tế khó khăn, nhu cầu của khách hàng giảm mạnh. Do đó, doanh thu
của Nhà máy giảm đi một lượng đáng kể. Tuy nhiên, xét trên khía cạnh khác,
chúng ta lại thấy Nhà máy đã có những sự đổi mới để thích nghi với điều kiện
khó khăn. Năm 2008, Nhà máy đã quản lý chặt chẽ hơn quá trình sản xuất
kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất. Một trong những
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chuyển biến đó mà chúng ta có thể thấy qua bảng số liệu kể trên là việc tinh
giảm biên chế. Số lượng lao động năm 2008 giảm 56 người, tương ứng với

tốc độ giảm 15.64%. Nhờ đó, lợi nhuận của Nhà máy giảm đi không nhiều.
Đồng thời, có điều kiện để tăng thu nhập bình quân của 1 lao động, ổn định
đời sống của cán bộ công nhân viên.
Như vậy, qua một số chỉ tiêu ở trên, chúng ta có thể thấy tình hình sản
xuất kinh doanh của Nhà máy năm 2008 có dấu hiệu đi xuống. Tuy nhiên,
Nhà máy cũng có những biện pháp phù hợp, kịp thời để đứng vững được
trong thời kỳ khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.
1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm bộ máy quản lý và quy trình sản xuất, bộ máy kế
toán của Nhà máy được tổ chức theo hình thức tập trung. Nhà máy chỉ mở
một bộ sổ kế toán, tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn
hạch toán của mọi phần hành kế toán.
Sơ đồ 1.4
Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Bộ máy kế toán gồm có 5 người, trong đó, có 1 kế toán trưởng và 4 kế
toán viên có chức năng riêng.
- Kế toán trưởng là người giúp Giám đốc giám sát mọi số liệu trên sổ
sách kế toán, là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các thông tin kế
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
Kế toán trưởng
kiêm kế toán thuế
Kế toán thanh toán và
tiền lương, BHXH,
TSCĐ và nguồn vốn
Kế toán ngân
hàng kiêm
thủ quỹ
Kế toán hàng

tồn kho, CP và
tính GTSP
Kế toán tiêu
thụ và xác
định KQKD
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
toán hiện đang áp dụng tại Nhà máy. Kế toán trưởng có chức năng tổ chức
mọi hoạt động kế toán của Nhà máy thuộc phạm vi và quyền hạn của mình,
thu thập mọi thông tin liên quan đến các tài liệu công tác kế toán để lập các
Báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm. Đồng thời, kế toán trưởng kiêm nhiệm
vụ kê khai các loại thuế như thuế GTGT đầu ra, đầu vào, thuế thu nhập doanh
nghiệp; tính toán và lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng và các công việc liên
quan đến thuế theo quy định của luật thuế GTGT và thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Kế toán hàng tồn kho (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm),
chi phí và tính giá thành sản phẩm đánh giá, phân loại NVL, CCDC theo tính
chất của từng loại, theo dõi tình hình nhập xuất NVL, CCDC, thành phẩm và
giá trị thực tế của những lô hàng. Đồng thời, tập hợp và xác định đúng chi phí
sản xuất, theo dõi chi tiết theo từng chi phí và phản ánh giá trị thành phẩm
nhập kho, xuất kho, sản phẩm tồn kho.
- Kế toán thanh toán và tiền lương, BHXH,TSCĐ và nguồn vốn có
nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của cán bộ
công nhân viên; tính đúng đủ, kịp thời tiền lương, các khoản trích theo lương,
khấu trừ lương; quản lý chặt chẽ việc sử dụng và chi tiêu quỹ lương; phản ánh
các khoản phải thu, phải trả của Nhà máy. Đồng thời, có nhiệm vụ tính toán,
theo dõi các khoản bảo hiểm phải trích, phải thu, phải nộp và các khoản lương
của cán bộ công nhân viên được hưởng theo chế độ bảo hiểm xã hội quy định;
theo dõi tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ của Nhà máy và nguồn vốn,
theo dõi tài sản về mặt giá trị và hiện vật, đánh giá việc sử dụng nguồn vốn có

hiệu quả hay chưa.
- Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ phản ánh đầy đủ, chính xác số hiện có
và tình hình tăng giảm toàn bộ các loại vốn bằng tiền như tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng. Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý số tiền
có trong quỹ két của Nhà máy, phản ánh số hiện còn và tình hình tăng giảm
của tiền mặt tại quỹ thông qua kiểm kê thường xuyên số tiền quỹ thực tế tiến
hành đối chiếu với số liệu của sổ kế toán.
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tổ chức theo dõi, phản
ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình bán hàng, doanh
thu, giá vốn cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối
kỳ, nhân viên kế toán phụ trách phần hành này tiến hành kết chuyển doanh
thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Nhà máy
1.2.2.1. Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán nói chung
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, Nhà máy đã
vận dụng một cách linh hoạt các chính sách kế toán.
Hiện nay, Nhà máy đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
Nhà máy đã thực hiện các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung, kế toán trên máy vi tính.
Năm tài chính của Nhà máy bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 dương lịch và
chấm dứt vào ngày 31 tháng 12 cùng năm. Kỳ kế toán áp dụng tại Nhà máy là
theo quý. Đơn vị tiền tệ được sử dụng để hạch toán tại Nhà máy thống nhất là
đồng Việt Nam. Nhà máy không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại
tệ.
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ,

các khoản tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản ký cược, ký quỹ.
Nhà máy chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí hợp lý mà Nhà
máy đã bỏ ra để có được TSCĐ đó. Nhà máy trích khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng dựa trên quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12
tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính.
Đối với hàng tồn kho, nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho là theo giá trị
thực. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho là theo phương pháp giá
bình quân cả kỳ dự trữ. Hiện tại, Nhà máy chưa có chế độ trích lập các khoản
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dự phòng. Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê
khai thường xuyên.
Nhà máy đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất
theo từng loại hoạt động kinh doanh, theo từng loại mặt hàng kinh doanh.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định 28% thu nhập chịu thuế.
Việc xác định thuế thu nhập của Nhà máy căn cứ vào các quy định hiện hành
về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc
xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm
tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt
Nam.
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản tại Nhà máy được áp dụng theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Bên cạnh đó, Nhà máy đã tiến hành chi
tiết các tài khoản cho phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình.
Do tính đặc thù của quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm, thị
trường, các tài khoản cấp một do Bộ Tài chính ban hành được mở rộng về

phía phải một số chữ số, tạo thành các tài khoản cấp hai, cấp ba, gắn cho từng
đối tượng hạch toán. Một số tài khoản được chi tiết như sau:
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 1121: Tiền gửi tại Ngân hàng NN&PTNT Từ Sơn
+ TK 1122: Tiền gửi tại Ngân hàng đầu tư & phát triển khu vực Từ Sơn
- TK 1541: Chi phí SXKD dở dang các phân xưởng
Tài khoản này gồm các tài khoản chi tiết theo dõi chi phí SXKD dở
dang của các phân xưởng.
- TK 155: Thành phẩm
+ TK 1551: Thành phẩm - mộc
+ TK 1552: Thành phẩm - nhuộm đen
+ TK 1553: Thành phẩm - điện phân
+ TK 1554: Thành phẩm - nhúng kẽm
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ TK 1555: Thành phẩm – hàng chậm luân chuyển

Hệ thống tài khoản của Nhà máy được trình bày đầy đủ trong phần phụ
lục 1.
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán
Nhà máy áp dụng hệ thống chứng từ được ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Hệ thống chứng từ
được phân loại rõ ràng và được bảo quản đồng thời tại các phòng ban dưới
dạng giấy tờ và dữ liệu trong hệ thống máy tính của Nhà máy.
Nhà máy áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ
vào các chứng từ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, Sổ
Nhật ký đặc biệt (Nhật ký bán hàng). Sau đó, dựa vào số liệu đã ghi trên Sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Định kỳ
(3, 5, 10,…ngày), kế toán lấy số liệu trên Sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào Sổ

Cái liên quan. Đồng thời với việc ghi Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt,
các nghiệp vụ phát sinh cũng được ghi vào các Sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý, cuối năm, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.5
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn.
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi chó : Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn.
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với
các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy
định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn, chế độ và báo cáo thường niên của Nhà
máy được lập phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước cả về nội dung
và thời gian. Cuối quý, cuối năm, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu và lập
các báo cáo sau:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B

Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký
đặc biệt
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các báo cáo này được nộp cho Giám đốc Công ty xuất nhập khẩu các
sản phẩm cơ khí, nộp cho Giám đốc, cơ quan thuế, người cho vay (các ngân
hàng).
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
2.1. Những vấn đề kinh tế tại Nhà máy có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm tại Nhà máy
Quy chế Từ Sơn
2.1.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm
Với một quy trình công nghệ sản xuất hiện đại, sản phẩm của Nhà máy
Quy chế Từ Sơn hết sức đa dạng, phong phú về chủng loại và đạt chất lượng
Đặng Thị Thanh Nhàn Kế toán 47B
25

×