Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Kế toán nguyên vật liệu nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Hoàng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.09 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Li m u
Sn xut vt chất là cơ sở tồn tại và phát triển của một xã hội. Bất kỳ
một xã hội nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tiến hành sản xuất thơng
qua những phương thức sản xuất khác nhau. Bởi vì, chỉ có sản xuất mới
đáp ứng được yêu cầu tiêu dùng của xã hội.
Hiện nay, trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong các doanh
nghiệp kinh doanh nói riêng, quy mô và hoạt động không ngừng được đổi
mới và phát triển. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa trên
đà phát triển và đi lên.Bên cạnh đó để có thể tồn tại và đứng vững trong
môi trường cạnh tranh gay gắt đó, mỗi doanh nghiệp sản xuất cũng phải
quản lý một cách có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, sử
dụng vốn một cách tiết kiệm nhất mà vẫn mang lại lợi nhuận tối đa. Để đạt
được những yêu cầu đó, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến tất cả các
khâu trong quá trình sản xuất để làm thế nào giảm được chi phí sản xuất và
hạ giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ là tài sản lưu động chủ yếu tạo ra
hình thái vật chất sản phẩm, là yếu tố không thể thiếu được của quá trình
sản xuất. Tỷ trọng nguyên vật liệu trong tổng chi phí sản xuất và giá thành
là rất lớn. Do đó cơng tác quản lý ngun vật liệu là nhiệm vụ cấp thiết đối
với mỗi doanh nghiệp. Hạch toán nguyên vật liệu được thực hiện một cách
nghiêm túc mới có thể đảm bảo cho việc cung cấp ngyên vật liệu kịp thời,
đồng bộ cho nhu cầu sản xuất và kiểm tra nhằm ngăn ngừa các hiện tượng
hao hụt mất mát nguyên vật liệu trong các khâu của quá trình sản xuất. Nhờ
đó mà các doanh nghiệp giảm được chi phí, tiết kiệm được vốn, hạ giá
thành sản phẩm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

1 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh



Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sau mt thi gian hc tập tại trường “Đại học Kinh tế Quốc Dân”
được sự quan tâm dạy bảo tận tình của các thầy cơ giáo, em đã được cung
cấp đầy đủ lý luận và phương pháp về chuyên ngành Kế toán. Đồng thời
sau quá trình thực tập, học hỏi tại phịng Kế tốn của Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Hồng Sơn tìm hiểu về cơng tác Kế tốn của cơng ty nhận thấy Kế
tốn Nguyên vật liệu là tương đối ổn định, đáp ứng được yêu cầu vật liệu
của công ty. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những hạn chế cần khắc
phục.
Vận dụng những kiến thức đã được học và sau quá trình tìm hiểu thực
tiễn, em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài “ Kế tốn ngun vật liệu” nhằm
hồn thiện hơn cơng tác hạch tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Hoàng Sơn.
Đề tài của em ngoài phần Mở đầu và Kết Luận gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn..
Phần 2: Thực trạng Kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Hồng Sơn..
Phần 3: Hồn thiện Kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Hồng Sơn..

2 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phn 1: Tng quan v Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn
1.1/ Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy hoạt động kinh
doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn có ảnh hưởng đến
Kế tốn Ngun vật liệu.
1.1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Hoàng Sơn.
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng
xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của nhà nước điều tiết vĩ mơ chính sách
kinh tế , khuyến khích thúc đẩy nền kinh tế với phương châm hịa nhập
khơng hịa tan. Cùng với sự phát triển của nền văn minh nhân loại q trình
chuyển giao cơng nghệ chuyển đổi cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay.
Như vậy để phù hợp với nhu cầu và sức ép cạnh tranh của thị trường một
công ty đã được thành lập.
Tên giao dịch: Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn.
Địa chỉ: 89/170 – Ngô Gia Tự - Phường Đức Giang – Quận Long
Biên – TP Hà Nội.
Khi nền kinh tế nước ta đổi mới từ cơ chế quan liêu bao cấp sang cơ
chế thị trường, xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng, nắm bắt
được thực tế đó, Cơng ty TNHH Hồng Sơn được thành lập ngày 25 tháng
4 năm, 2003. Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102026440
do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp với cơ sở vật chất ban đầu và nguồn vốn
kinh doanh đầy đủ.
Ngay từ ngày đầu mới thành lập với đội ngũ cán bộ cơng nhân cịn
non trẻ cả về tuổi đời và tuổi nghề, cũng như trình độ quản lý. Trước tình
hình đó dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc và sự nỗ lực của các tổ chức
trong công ty. Sau những năm thành lập và phát triển từ một đơn vị có quy
mơ nhỏ thiết bị nghèo nàn, lạc hậu, đến nay công ty đã không ngừng mở và

3 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phỏt trin. Nh ú ó thu hút và tạo được nhiều việc làm cho người lao
động, giải quyết vấn đề thất nghiệp cho xã hội.
Với nguồn vốn kinh doanh ban đầu là 5 tỷ đồng.
Đến năm 2008 nguồn vốn kinh doanh lên đến gần 9 tỷ đồng.
Đội ngũ công nhân viên từ 200 người tăng lên đến 450 người. Trong
đó cơ cấu như sau:
15% trình độ đại học.
70% trình độ học nghề đến cao đẳng.
15% thuộc các đối tượng khác. Thành tích cơng ty đạt được trong
những năm gần đây, thông qua bảng tổng kết sau:
Bảng số 1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
( Đơn vị: Triệu đồng
)

2005

2006

2007

70.201
61.705

10.002
7.102
1.457

77.025
63.400
11.470
8.971
1.624

80.205
65.500
13.320
9.015
2.012

Số
tuyệt đối
2006/
2007/
2005
2006
6.824
3.180
1.695
2.100
1.468
1.850
1.869
44

167
388

0,981

1,0815

1,2075

0.067

0.084

1,102

1,116

1.250

1.375

1.736

125

361

1,1

1,262


Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Doanh số mua
Lãi gộp
Phí lưu thơng
Lợi nhuận
Thu nhập bình
qn
Nộp ngân sách

4 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Tỷ lệ %
2006/
2005
1,097
1,027
1,146
1,263
1,114

2007/
2006
1,04
1,033
1,161
1,004

1,23

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Qua bng kt qu kinh doanh trên ta có thể thấy:
Doanh thu năm sau tăng hơn so với năm trước 1,04%( năm
2007/2006) tương ứng số tuyệt đối là 318 triệu đồng.
Lãi gộp năm 2006 tăng hơn so với năm 2005 là 1,146% tương ứng
1.468 triệu đồng, năm 2007 so với 2006 là tăng1,161% tương ứng 1.850
triệu đồng.
Lợi nhuận hàng năm tăng một cách đều đặn: Năm 2006 so với năm
2005 tăng 167 triệu đồng tương ứng với 1,114%, năm 2007 so với năm
2006 tăng 388 triệu đồng tương ứng với 1,161%.
Thông qua việc nộp ngân sách của công ty hàng năm trên 1 tỷ đồng và
tỷ lệ tăng cao hơn, bên cạnh đó đời sống của cán bộ công nhân viên không
ngừng được cải thiện( thu nhập bình quân tăng từ: 0.981 triệu đồng/người
đến 1,2075 triệu đồng/người. Đây là mức thu nhập cũng khôn phải là cao
song tốc độ tăng trưởng thu nhập ổn định của người lao qua các năm cũng
thể hiện sự quan tâm của ban lãnh đạo đối với công người lao động.
Để đạt được kết quả trên là nhờ sự nỗ lực, cố gắng không ngừng trong
lao động của tập thể lãnh đạo và công nhân viên trong Công ty.
Mục tiêu phấn đấu của công ty năm 2008
Năng suất lao động bình quân tăng 20%.
Thu nhập bình quân đầu người tăng 30%.
Nộp ngân sách nhà nước tăng 20%.
1.1.2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn.

Do là một cơng ty TNHH mới được thành lập nên bộ máy tổ chức và
quản lý của công ty tương đối đơn giản nhưng lại hết sức chặt chẽ:
- Đứng đầu bộ máy quản lý là Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành
5 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

vi, m bo thc hin mọi nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Là người có quyền
quyết định cuối cùng đối với mọi công việc của cơng ty.
- Phó giám đốc: điều hành theo sự phân công của giám đốc, tham
mưu, hỗ trợ cho giám đốc trong công tác tổ chức, quản lý sản xuất kinh
doanh tạo điều kiện cho giám đốc nắm bắt, điều chỉnh triển khai kế hoạch
xuống các phòng ban. Từng phòng ban đều có những chức năng và nhiệm
vụ riêng của mình như.
- Phịng tổ chức: Có chức năng giúp giám đốc về mơ hình cơ cấu tổ
chức, quản lý cán bộ công nhân viên về các vấn đề chủ trương, tiêu chuẩn
nhận xét, quy hoạch, điều động và các chính sách với người lao động.
- Phịng kinh doanh tổng hợp: Có chức năng giúp giám đốc xây dựng
và triển khai kế hoạch kinh doanh và phát triển trong các giai đoạn khác
nhau. Đồng thời xác định nhu cầu tiêu dùng mặt hàng của ngành, khai thác
nguồn hàng, xây dựng nguồn hàng, chiến lược hàng hóa thị trường, cân đối
cung cầu và phương hướng phát triển mặt hàng.
- Phịng kế tốn và tài vụ: Có chức năng ghi chép , kiểm tra phản ánh
cụ thể bằng con số đối với tài sản và hàng hóa của doanh nghiệp, để giám
đốc xem xét cân đối thu chi, nguồn tài chính hiện tại của cơng ty. Để từ đó

ra quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mơ sản xuất của cơng ty….vv.
- Phịng kỹ thuật: Kiểm tra chất lượng của các nguồn hàng nhập, cũng
như là sản phẩm của công ty sau khi sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Nghiên cứu và phân tích mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản phẩm ngày
càng hồn thiện hơn.
- Phịng bảo vệ: Tổ chức bảo vệ an toàn, xây dựng mạng lưới bảo vệ,
tổ chức tuần tra canh gác, kiểm tra giấy tờ, vật tư hàng hóa ra vào cơng ty.
Phịng bảo vệ chịu trách nhiệm mọi mất mát của công ty.
- Phân xưởng: Là nơi nhận vật liệu và trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
6 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- i lý: L ni giới thiệu và tiêu thụ sản phảm của công ty ở các tỉnh
thành.
Bộ máy tổ chức của Công ty được cụ thể qua sơ đồ sau.
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của Cơng ty.
Giám Đốc

Phó Giám đốc

Phịng
bảo vệ

Phịng kế
tốn tài vụ


Đại lý

7 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Phịng kinh
doanh tổng
hợp

Đại lý

Phòng tổ
chức

Phòng
kỹ thuật

PX 1

Lớp K8- HCKT –

PX 2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2/ c im t chc bộ máy kế toán và một số bộ sổ kế tốn tại
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn.
1.2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn có quy mơ vừa và nhỏ nên
cơng ty đã áp dụng hình thức kế tốn tập trung. Hình thức này rất thuận
tiện cho việc theo dõi số liệu đáp ứng mọi yêu cầu của lãnh đạo khi cần
thông tin cho điều hành sản xuất. Như vậy cơng ty chỉ tổ chức một phịng
kế tốn. Thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính thống kê của cơng
ty.Đứng đầu bộ máy kế tốn là kế tốn trưởng .
+ Kế tốn trưởng: ( Kiêm trưởng phịng) chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và cấp trên về mọi mặt kế tốn và kiểm tra về sổ sách và cơng việc của
kế tốn viên.
Các kế tốn viên được phân cơng thành từng mảng kế tốn cụ thể dưới
sự phân cơng của kế toán trưởng.
+ Kế toán TSCD: thực hiện kế toán vốn bằng tiền tất cả các khoản
thanh toán trong nội bộ công ty. Người thực hiện phản ánh số liệu về tình
hình tăng giảm TSCD.
+ Kế tốn VTTP: theo dõi chi tiết từng loại vật tư, thành phẩm, phân
loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến VT, TP.
+ Kế toán tổng hợp: Là kế tốn tổng hợp các số liệu, sổ sách kế tốn
có liên quan để báo cáo cho các bộ phận có liên quan.
+ Kế tốn tiền lương và BHXH: có nhiệm vụ tổng hợp các tờ khai của
phân xưởng gửi lên, chấm cơng và tính lương cho CNV. Tính và trích
BHXH theo chế độ hiện hành.
+ Thủ quỹ: Bảo quản tiền mặt và chịu sự điều hành của ban giám đốc
và kế tốn trưởng và các bộ phận có liên quan.

8 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

S 2

B mỏy k tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn
TSCD

Kế tốn
vật tư,TP

Ghi chú:

Kế toán
tổng hợp

Kế toán tiền
lương,
BHXH

Thủ quỹ

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu

1.2.2/ Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn tại Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Hồng Sơn.
Hiện nay, Cơng ty đang áp dụng hình thức tổ chức kế tốn tập trung

như vậy cơng ty chỉ có một phịng kế tốn thực hiện tồn bộ cơng tác kế
tốn tài chính của cơng ty. Vì vậy cơng ty lựa chọn hình thức kế tốn Nhật
Ký Chung làm hình thức sổ áp dụng cho cơng ty. Đây là hình thức kế toán
phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ như phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho rồi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung
theo thứ tự thời gian, từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái các tài khoản tương
ứng( Tài khoản 152).
Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho phát sinh trong tháng kế
toán lập thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng.
Các chứng từ cần hạch toán chi tiết.
Cuối tháng lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
9 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cn c vo s cỏi lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
Kiểm tra đối chiếu số liệu sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài
khoản.
Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính.
Hình thức ghi sổ Nhật ký chung được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3 :

Hình thức ghi sổ tại cơng ty TNHH Hồng Sơn.

Chứng từ gốc

PNK,PXK

Sổ nhật ký chung

Thẻ kho,VLC,
VLP, SP

Sổ cái

Bảng tổng hợp

152

N- X- T

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu

10 SV: Ngun NhÞ Thuû
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phn 2 Thc trng K tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn.
2.1/ Đặc điểm phân loại và tính giá ngun, vật liệu tại Cơng ty
Trách nhiệm hữu hạn Hồng Sơn.
2.1.1/ Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Hoàng Sơn.
Hiện nay, theo báo cáo danh mục vật tư Công ty đang sử dụng gần 35
loại nguyên vật liệu khác nhau. Đây là những nguyên vật liệu dùng để sản
xuất nhiều loại sản phẩm nên chúng có những tính chất khác nhau . Do đó
địi hỏi Cơng ty phải tiến hành phân loại vật liệu một cách hoa học để dễ
quản lý và hạch toán.. Nguyên, vật liệu của cơng ty được phân loại như
sau:
Vật liệu chính: Nhựa PPS 300 FP, nhựa PP 110 MS……………
Vật liệu phụ: Titan, Axit Straic, Bột đồng, TiO2CR828……….
Nguyên vật liệu bao gồm: Xăng. Dầu dùng để đưa đón ban lãnh đạo.
Phụ tùng thay thế là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị
mà cơng ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế trong máy cắt.
Phế liệu thu hồi là các loại nhựa thừa khi cắt cho sản xuất sản phẩm.
Ngun vật liệu của cơng ty có một đặc điểm riêng tuy ngun vật
liệu chính của cơng ty được thu mua từ thị trường trong nước nhưng vẫn
chụi tác động của sự biến động giá dầu trên thế giới. Sở dĩ có ngun nhân
này là vì ngun vật liệu chính để sản xuất sản phẩm ở doanh nghiệp là hạt
nhựa mà yếu tố quan trọng cấu thành và tính giá hạt nhựa là dầu vì vậy
nguyên vật liệu của công ty bị phụ thuộc vào sự biến động giá dầu trên thế
giới mặc dù công ty chỉ thu mua ở thị trường trong nước. Vì vậy giá cả
nguyên vật liệu đầu vào khơng được ổn định vẫn có những biến động nhỏ.
11 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh


Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.2/ Tớnh giỏ nguyờn vt liệu
2.1.2.a/ Đánh giá vật liệu nhập kho.
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài để sản xuất.
Giá thực tế nhập kho là giá mua ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản
giảm giá hàng mua, triết khấu thương mại.Công ty áp dụng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó giá nhập kho là giá ghi trên hóa
đơn khơng bao hamg thuế GTGT đầu vào.
Trị giá vốn thực tế
NVL
Ví dụ như:

=

Số lượng NVL
nhập kho

x

Đơn giá ghi trên hóa đơn
(chưa có thuế GTGT)

Ngày 6 tháng 6 năm 2008 Cơng ty có mua 1.500kg PPS 300FP, 500
kg PP110 MS của Cơng ty Cổ phần hóa chất nhựa theo hóa đơn số
0067584 với dơn giá 21.363,6 đồng/ kg. Thuế suất TGTGT 10%.

Như vậy giá nhập kho của PP110MS :500 x 21.363,6 = 106.818.000 đồng.
Giá nhập kho của PPS 300 FP: 1500 x 21.363,6 = 32.045.500 đồng.
*/ Đối với nguyên vật liệu tự sản xuất.
Là giá xuất kho nguyên vật liệu cộng với chi phí nhân cơng, chi phí
sản xuất chung phục vụ cho việc tự chế ra vật liệu.
*/ Đối với nguyên vật liệu th ngồi gia cơng chế biến:
Trị giá xuất kho của ngun liệu gia cơng cộng chi phí gia cơng cộng
chi phí có được ngun vật liệu ở trạng thái hiện tại ( tiền thuê gia công…)
*/ Với phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất: Là giá do hội đồng
quy định giá của doanh nghiệp xác định hoặc giá có thể bán được trên thị
trường.
Do trong tháng này chỉ tăng nguyên vật liệu theo nguồn nhập để sản
xuất. Vì vậy em chỉ đưa ra các dẫn chứng cho các nghiệp vụ nhập trong
tháng là nhập nguyên vật liệu cho sản xuất.
12 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.2.b/ ỏnh giỏ vt liu xuất kho.
Cơng ty tính giá ngun vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền.
- Đối với vật tư xuất kho: Tính giá vật tư theo phương pháp đơn giá
bình qn gia quyền.
Trị giá vốn NVL
xuất kho
Trong đó:

Đơn giá thực
tế bình quân
gia quyền

=

=

Số lượng NVL
xuất kho

x

Đơn giá thực tế bình quân
gia quyền

Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ

- Đối với vật tư cơng ty có nhận gia cơng sản phẩm sau đó lại xuất sản
phẩm cho khách hàng và thanh tốn tiền gia công sản phẩm
- Trường hợp mua nguyên vật liệu sản xuất để bán sản phẩm thì giá
được tính bằng giá ghi trên hóa đơn phát hành, cịn chi phí vận chuyển
cơng ty hạch tốn và theo dõi riêng.
2.2/ Thực trạng kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn Hồng Sơn..
2.2.1/ Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại kho.
- Thủ tục nhập kho.
Nguyên vật liệu của Cơng ty phần lớn là mua ngồi nhân viên kế tốn
theo dõi tình hình biến động vật tư tại kho của Công ty. Việc cung cấp vật

liệu chủ yếu do phịng vật tư của cơng ty thực hiện. Dựa vào khả năng tiêu
thụ và đơn đặt hàng mà dự trữ khối lượng sản xuất rồi gửi cho đội sản xuất
để đảm bảo việc sản xuất sản phẩm. Phòng vật tư tiến hành mua nguyên
liệu như: hạt nhựa, các chất phụ da có thể chuyển đổi cho đội sản xuất.

13 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cn c vo bng k hoạch khối lượng sản xuất các xưởng phải làm
Giấy đề nghị lĩnh vật tư. Xưởng trưởng ký giấy đề nghị sau đó gửi cho Ban
giám đốc phê duyệt thì gửi lên phòng vật tư để mua sắm.
Khi nhận được yêu cầu mua sắm vật tư, phòng vật tư sẽ gửi cán bộ đi
mua nguyên vật liệu. Khi vật tư về đến công ty hay kho( hoặc nếu xuất
thẳng không về tới kho) đến nơi sản xuất thì người nhận nguyên liệu căn cứ
vào hóa đơn tiến hành kiểm nghiệm chất lượng, số lượng và ghi số thực
nhập( đối với hanhg chuyển thẳng không qua kho) vào hai phiếu nhập kho
và giấy nhập kho và một phiếu giao nhận vật tư, cùng với người giao nhận
vật tư ký vào phiếu đó. Một phiếu nhập kho và một phiếu giao nhận vật tư
chuyển cho phòng vật tư, một phiếu nhập kho và hóa đơn mua vật tư
chuyển lên phịng kế tốn. Kế tốn thanh tốn căn cứ vào tính hợp lệ của
chứng từ để thanh tốn với người bán. Sau đó phiếu nhập kho chuyển cho
kế toán vật liệu để theo dõi chi tiết trên sổ kế toán chi tiết vật liệu
Phiếu nhập kho được chia làm 3 liên
-


Liên 1 : Lưu làm chứng từ gốc tại phòng vật tư.

-

Liên 2 : Do thủ kho giữ rồi gửi lên cho phòng kế toán.

-

Liên 3 : Cán bộ mua sắm giữ kèm theo Hóa đơn GTGT.

14 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vớ d:
Ngy 02 thỏng 6 năm 2008 bộ phận sản xuất đề nghị lĩnh vật tư
cho sản xuất sản phẩm. Xưởng trưởng làm Giấy đề nghị mua vật tư gửi
lên phịng vật tư.
Cơng ty TNHH Hồng Sơn

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt

89/170 – Ngơ Gia Tự - P. Đức

Nam


Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội

Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
--------------------------------------------

Giấy đề nghị mua vật tư
Kính gửi: Giám đốc Cơng ty TNHH Hồng Sơn.
Đồng kính gửi: Phịng kế tốn vật tư Cơng ty.
Tên tôi là: Nguyễn Thanh Vân.
Bộ phận: Tổ sản xuất.
Đề nghị mua các loại vật liệu để tiện cho việc sản xuất sản phẩm.
TT
1
2
3
4
5
6

Tên vật tư
PP 300 FP
PP 110 MS
Bột đồng
Titan
Axit stearic
TiO2CR 828
Lý do : Phục vụ cho sản xuất.

Ban giám đốc cơng ty

( Ký tên)

Trưởng
phịng

Đơn vị tính
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Quản đốc phân xưởng
( Ký tên)

Số lượng
2500
6000
60
250
500
400
Thủ kho
( Ký tên)

Ghi chú

Người đề nghị
( Ký tên)


( Ký tên)

Căn cứ vào Giấy đề nghị mua vật tư của tổ sản xuất Ban giám đốc đã
phê duyệt đề nghị phòng vật tư thực hiện. Sau khi nhận được u cầu mua
15 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

vt t, phũng vt t cử cán bộ thu mua 2.500 kg PP300 FP, 6000kg
PP110MS.Khi hàng về đến Công ty hay đến kho cán bộ thu mua phải trình
hóa đơn cho thủ kho để tiến hành kiểm nghiệm.
VD: Hóa đơn số 0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008. Công ty đã mua
2.500kg PP300 FP, của Cơng ty Cổ phần hóa chất nhựa, thuế suất GTGT
10%, đã thanh toán với người bán bằng tiền mặt 138.863.445 đồng, thuế
GTGT 13.886.555 đồng.Tổng giá thanh tốn 152.750.000 đồng.

Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2 ( Giao cho khách hàng)
16 SV: NguyÔn NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Mẫu số: 01 – GTKT – 3LL
MH/2006B
Lớp K8- HCKT –



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ngy 06 thỏng 6 nm 2008
N0:0067584
Đơn vị bán hàng: Cơng ty Cổ phần hóa chất nhựa.
Địa chỉ: 214 Nguyễn Văn Cừ - Gia Lâm – Hà Nội.
Số tài khoản : 10156301100



số

thuế:



số

thuế:

0100942205-1
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hoa.
Địa chỉ: Cơng ty TNHH Hồng Sơn.
Số tài khoản: 09158632401.
0500465067
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.
TT Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT


Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

PPS 30 FP

Kg

1.500

21.363,6

32.045.500

2

PP 110 MS

Kg

5.000

21.363,6

106.818.000


Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT(10%)

138.863.445
Tiền thuế GTGT

Tổng cộng

13.886.555
152.750.000

Số tiền bằng chữ: Một trăm năm hai triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào Giấy đề nghị mua vật tư của tổ sản xuất Ban giám đốc đã
phê duyệt đề nghị phòng vật tư thực hiện. Sau khi nhận được yêu cầu mua
vật tư, phòng vật tư cử cán bộ thu mua 250kg Titan,60 kg Bột đồng, 500 kg


17 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Axit Stearic, 400 kg TiO2CR 828.Khi hàng về đến Công ty hay đến kho cán
bộ thu mua phải trình hóa đơn cho thủ kho để tiến hành kiểm nghiệm.
VD Mua vật liệu phụ theo Hóa đơn số 0078134 ngày 06 tháng 6 năm
2008. Công ty đã mua 150 kg Titan, 400 kg Axit Stearic, 44 kg bột đồng,
300 kg TiO2CR 828 của Công ty TNHH Dũng Khiêm, thuế suất GTGT
5%, đã thanh toán với người bán bằng tiền mặt 23.464.000 đồng. Thuế
GTGT 1.173.200 đồng tổng giá thanh tốn 24.637.200 đồng.

Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2( Giao cho khách hàng)
18 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Mẫu số: 01 – GTKT – 3LL
MH/ 2006B
Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ngy 06 thỏng 6 nm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dũng Khiêm.


N0: 0078134

Địa chỉ: 106A Nguyễn Khuyến – Hà Nội
Số tài khoản: 05687432145

Mã số thuế: 010139471

Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hoa.
Đại chỉ: Cơng ty TNHH Hồng Sơn.
Số tài khoản: 01958632401

Mã số thuế: 0500465067.

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.
TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Titan


Kg

150

32.000

4.800.000

2

Axit Stearic

Kg

400

13.000

5.200.000

3

Bột đồng

Kg

44

81.000


3.564.000

4

TiO2CR 828

Kg

300

33.000

9.900.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 5%

23.464.000
Tiền thuế GTGT

Tổng thành tiền

1.173.200
24.637.200

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu sáu trqam ba mươi bảy nghìn hai
trăm đồng.
Người mua hàng


Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Sau khi nguyên vật liệu về đến kho, người nhận hàng( ban kiểm định)
căn cứ vào hóa đơn số 0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008( trang 19)tiến
hành kiểm nghiệm chất lượng và số lượng của 5.000 kg PP 110 MS, 1.500
PPS 300 FP trên thực tế có đủ so với hóa đơn khơng.Biên bản kiểm
nghiệm vật tư được tiến hành như sau:

19 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biờn bn kim nghim vt tư
Ngày 06 tháng 06 năm 2008
Cơng ty TNHH Hồng Sơn
Mẫu số: 03 – VT
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang
Q.Long Biên – TP. Hà Nội


QDD số 15/2006/QDD – BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC

Chúng tơi gồm:
- Ơng: Đặng Ngọc Anh

20 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

- Thủ kho

– Đại diện bên nhận.

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- ễng: Lờ Vn Quang

- Phịng kỹ thuật

- Ơng : Nguyễn Văn Thành

- Đại diện bên nhận.
- Đại diện bên giao.

Đã kiểm nghiệm các loại: Vật liệu PPS 300FP, PP 110MS.
Tên quy cách

TT
nhãn hiệu vật tư

1
2


số

PP 110 MS
PPS 300 FP

ĐVT

Kg
Kg

Số
lượng
theo
chứng

5.000
1.500

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng
quy cách, nhãn
hiệu,phẩm chất


Số lượng
không đúng
quy cách, nhãn
hiệu phẩm chất

5.000
1.500

Ý kiến kiểm nghiệm:
Sau khi kiểm tra, chúng tôi đã trao đổi và thống nhất nguyên vật liệu
PPS300FP, PP110MS đảm bảo nhập kho. Vậy chúng tơi lập biên bản này
kính Báo ban giám đốc xin ý kiến Ban giám đốc.
Đại diện kỹ thuật

Thủ kho

Trưởng ban

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Sau khi kiểm tra chất lượng, số lượng, đối chiếu với hợp đồng bên
mua đồng ý.Nguyên vật liệu về đến nơi sản xuất thì thủ kho nhận nguyên
liệu tiến hành kiểm nghiệm và làm thủ tục nhập kho. Tại kho trên phiếu
nhập kho chỉ ghi số lượng thực nhập. Phiếu nhập kho được làm hai bản một
bản thủ kho lập cùng giấy giao nhận vật tư chuyển lên phòng vật tư. Một
bản thủ kho đính kèm hóa đơn GTGT chuyển lên phịng kế tốn.Kế tốn

thanh tốn căn cứ vào tính hợp lệ của chứng từ để thanh tốn với người

21 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –

Ghi
chú


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

bỏn. Sau ú phiu nhp kho chuyển cho kế toán vật liệu để theo dõi chi tiết
trên sổ kế tốn chi tiết vật liệu.Cơng ty chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt.
Thủ tục nhập kho thông qua phiếu nhập kho
Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư.Theo hóa đơn GTGT số :
0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008 ( trang 19) . Thủ kho lập phiếu nhập
kho nguyên liệu PPS 300FP và PP 110 MS như sau:

Cơng ty TNHH Hồng Sơn

Mẫu sổ : 01 – VT

89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang

QĐ số 15/2006/QDD - BTC

Q.Long Biên – TP. Hà Nội


Phiếu nhập kho
Ngày 06 tháng 6 năm 2008
Số : 1510

22 SV: NguyÔn NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Nợ: TK 152
Có: TK 111

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

H tờn ngi giao hng: Nguyễn Thị Hoa.
Theo hóa đơn GTGT số : 0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008.
Nhập tại kho : Công ty TNHH Hoàng Sơn.
T Tên nhãn hiệu,quy Mã số

Đvt

T cách vật tư.
1 PPS 300 FP
2 PP 110 MS

Kg
Kg

Số lượng

Theo
Thực
chứng từ tế
1.500
1.500
5.000
5.000

Đơn giá

Thành
tiền

21.363,63
21.363,63

32.045.445
106.818.000

Tổng cộng
138.863.445
Tổng tiền bằng chữ: Một trăm ba tám triệu tám trăm sáu ba nghìn bốn
trăm bốn mươi năm đồng.
Ngày 06 tháng 6 năm 2008
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ quỹ


( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0078134 ngày 06 tháng 6 năm
2008( trang 21) người nhận nguyên liệu tiến hành kiểm nghiệm 150 kg
Titan, 400 kg Axit Stearic, 44 kg bột đồng, 300 kg TiO2CR828.
Hội đồng kiểm nghiệm bao gồm:
- Ông: Đặng Ngọc Anh

- Thủ kho

- Đại diện bên

- Phòng kỹ thuật

- Đại diện bên

nhận.
- Ông: Lê Văn Quang
nhận.
- Ông : Nguyễn Văn Thành

- Đại diện bên


giao.
23 SV: Ngun NhÞ Thuû
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biờn bn kim nghim vt tư được lập như sau:

Cơng ty TNHH Hồng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang
Q.Long Biên – TP. Hà Nội

Mẫu số: 03 – VT
QĐ số 15/2006/QDD – BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC

Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 06 tháng 06 năm 2008
Chúng tơi gồm:
- Ơng: Đặng Ngọc Anh
24 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

- Thủ kho

– Đại diện bên nhận.

Lớp K8- HCKT –


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- ễng: Lờ Vn Quang

- Phịng kỹ thuật

- Ơng : Nguyễn Văn Thành

- Đại diện bên nhận.
- Đại diện bên giao.

Đã kiểm nghiệm các loại: Vật liệu phụ Titan, Axit Stearic, bột đồng, TiO2CR828.

TT

Tên quy cách
nhãn hiệu vật tư

1
2
3
4


số

Titan

Axit Stearic
Bột Đồng
TiO2CR 828

ĐVT

Kg
Kg
Kg
Kg
Ý kiến kiểm nghiệm:

Số
lượng
theo
chứng từ
150
400
44
300

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng
quy cách, nhãn
hiệu,phẩm chất

Số lượng không
đúng quy cách, nhãn
hiệu phẩm chất


150
400
44
300

Sau khi kiểm tra, chúng tôi đã trao đổi và thống nhất Vật liệu phụ
Titan, Axit Stearic, bột đồng, TiO2CR828 đảm bảo nhập kho. Vậy chúng
tơi lập biên bản này kính báo ban giám đốc xin ý kiến Ban giám đốc.
Đại diện kỹ thuật

Thủ kho

Trưởng ban

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

25 SV: Ngun NhÞ Thủ
Như Quỳnh

Lớp K8- HCKT –

Ghi chú


×