Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen gh indel 50, gh indel 65 với tính trạng sinh trưởng ở gà liên minh (khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 63 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC
~~~~~***~~~~~

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH GEN
GH INDEL 50, GH INDEL 65 VỚI TÍNH TRẠNG SINH
TRƯỞNG Ở GÀ LIÊN MINH”

HÀ NỘI – 2022


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC
~~~~~***~~~~~

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH GEN
GH INDEL 50, GH INDEL 65 VỚI TÍNH TRẠNG SINH
TRƯỞNG Ở GÀ LIÊN MINH”

Sinh viên thực hiện

: ĐẶNG VĂN ĐẠI


Lớp

: K63CNSHB

Khoa

: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hướng dẫn : TS. TRẦN THỊ BÌNH NGUYÊN

HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả trong
khóa luận này là trung thực và chưa từng được dùng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin được trích dẫn trong khóa luận này đều
được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ đều được cảm ơn.
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2022
Sinh viên

Đặng Văn Đại

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Trần Thị Bình
Ngun, giảng viên bộ mơn Cơng nghệ Sinh học Động vật đã tận tình chỉ bảo, dẫn dắt
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại phịng thí nghiệm bộ môn sinh học

động vật khoa Công nghệ Sinh học.
Tiếp theo tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô trong bộ môn Công nghệ Sinh học Động
vật và các Thầy, Cô trong khoa Công nghệ Sinh học - Học viện nông nghiệp Việt Nam
đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ tại Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa
học và Công nghệ Hải Phịng.
Cuối cùng, tơi xin tỏ lịng biết ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và những
người thân yêu đã luôn tin tưởng, ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất về
vật chất cũng như tinh thần để tơi hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2022
Sinh viên

Đặng Văn Đại

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... viii
TÓM TẮT ............................................................................................................ ix
Phần I. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề........................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.3. Yêu cầu ........................................................................................................... 2
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................ 4
2.1. Thông tin cơ bản về loài gà ............................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 4
2.1.2. Đặc điểm ..................................................................................................... 4
2.1.3. Đặc điểm ngoại hình của gà ........................................................................ 4
2.1.4. Chăn nuôi gà................................................................................................ 5
2.2. Thông tin tổng quát về gà Liên Minh ............................................................ 6
2.3. Sinh trưởng ..................................................................................................... 9
2.3.1. Khái niệm sinh trưởng................................................................................. 9
2.3.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng ................................................................... 9
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng ở gà .............................. 10
2.4. Thơng tin đa hình GH indel 65 (GOGLB1), đa hình gen GH indel 50 và
khả năng sinh trưởng ở gà ........................................................................... 11
2.4.1. Thông tin về hệ gen của gà ....................................................................... 12
2.4.2. Thông tin tổng quan về gen GH indel 65 (GOGLB1) ............................... 15
2.4.3. Thông tin tổng quan về gen GH indel 50 .................................................. 16
iii


2.4.4. Các cơng trình nghiên cứu về đa hình gen liên quan đến khả năng sinh
trưởng ở gà .................................................................................................. 17
Phần III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ....................................................... 23
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................ 23
3.1.1. Thời gian ................................................................................................... 23
3.1.2. Địa điểm .................................................................................................... 23
3.2. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 23
3.3. Hoá chất và thiết bị....................................................................................... 23
3.3.1. Hoá chất..................................................................................................... 23
3.3.2. Dụng cụ thiết bị ......................................................................................... 24

3.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 25
3.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 25
3.5.1. Phương pháp chăm sóc và theo dõi các đặc tính sinh trưởng của đàn gà
Liên Minh .................................................................................................... 25
3.5.2. Tách chiết DNA tổng số từ máu gà Liên Minh......................................... 29
3.5.3. Phương pháp điện di trên gel agarose ....................................................... 30
3.5.4. Phương pháp nhân gen Polymerase Chain Reaction (PCR) ..................... 31
3.5.5. Phương pháp sử lý kết quả ........................................................................ 33
Phần IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 34
4.1. Kết quả tách chiết DNA tổng số .................................................................. 34
4.2. Kết quả định lượng DNA bằng quang phổ kế.............................................. 34
4.3. Kết quả phân tích đa hình gen GH indel 50 và GH indel 65 bằng phản
ứng PCR ...................................................................................................... 36
4.3.1. Kết quả khuếch đại đoạn gen GH indel 50 bằng phản ứng PCR .............. 36
4.3.2. Kết quả khuếch đại đoạn gen GH indel 65 bằng phản ứng PCR .............. 36
4.3.3. Kết quả phân tích tần số kiểu gen/alen ..................................................... 37
4.4. Tốc độ sinh trưởng tương đối của gà Liên Minh ......................................... 38
4.5. Mối liên quan giữa đa hình nucleotide gen GH indel 65 với tính trạng
khối lượng của gà Liên Minh ...................................................................... 40
iv


4.6. Mối liên quan giữa đa hình nucleotide gen GH indel 65 với kích thước cơ
thể của gà Liên Minh................................................................................... 43
Phần V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 46
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 46
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 47

v



DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Các hố chất chính sử dụng ............................................................... 23
Bảng 3.2. Các dung dịch đệm cần pha trong nghiên cứu ................................... 24
Bảng 3.3. Dụng cụ và thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ................................... 24
Bảng 3.4. Thông tin mồi được sử dụng trong kĩ thuật PCR ............................... 25
Bảng 3.5. Thành phần phản ứng PCR ................................................................ 33
Bảng 3.6. Chu trình nhiệt của phản ứng PCR .................................................... 33
Bảng 4.1. Kết quả đại diện đo quang phổ DNA tổng số các mẫu gà Liên Minh35
Bảng 4.2. Tần số phân bố kiểu gen/alen của đoạn gen mã hoá GH indel 65 ..... 37
Bảng 4.3. Kết quả phân tích mối liên quan giữa đa hình nucleotide với khối
lượng cơ thể của gà trống Liên Minh ở các tuần tuổi ............................... 41
Bảng 4.4. Kết quả phân tích mối liên quan giữa đa hình nucleotide với khối
lượng cơ thể của gà mái Liên Minh ở các tuần tuổi ................................. 42
Bảng 4.5. Kết quả phân tích mối liên quan giữa đa hình nucleotide với độ dài
các bộ phận cơ thể ở gà trống Liên Minh ở tuần 20 tuổi .......................... 43
Bảng 4.6. Kết quả phân tích mối liên quan giữa đa hình nucleotide với độ dài
các bộ phận cơ thể ở gà mái Liên Minh ở tuần 20 tuổi ............................ 44

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Ảnh minh hoạ gà trống Liên Minh........................................................ 7
Hình 2.2. Ảnh minh hoạ gà mái Liên Minh .......................................................... 8
Hình 2.3. Bản đồ QTL trên NST gà, NST giới tính ♂ (ZZ), ♀ (WZ) ................ 12
Hình 2.4. QTL cho tính trạng Trọng lượng cơ thể trong hệ gen gà .................... 13
Hình 2.5. QTL cho tính trạng Trọng lượng cơ thể 1 ngày tuổi trong bộ gen gà 14

Hình 3.1. Hình minh hoạ quá trình theo dõi gà Liên Minh ................................ 26
Hình 3.2. Hình minh hoạ quá trình theo dõi lượng thức ăn cho gà .................... 27
Hình 3.3. Hình minh hoạ quá trình đo gà Liên Minh ......................................... 27
Hình 3.4. Bộ xương gia cầm ............................................................................... 28
Hình 3.5. Ảnh minh hoạ quá trình lấy máu gà Liên Minh .................................. 29
Hình 3.6. Nguyên lý kĩ thuật PCR ...................................................................... 32
Hình 4.1. Ảnh đại diện kết quả điện di DNA tổng số gà Liên Minh .................. 34
Hình 4.2. Ảnh đại diện kết quả điện đi sản phẩm PCR của đoạn gen mã hoá
GH indel 50 ............................................................................................. 36
Hình 4.3. Ảnh đại diện kết quả điện di sản phẩm PCR chủa đoạn gen mã hoá
GH indel 65 ............................................................................................. 37
Hình 4.4. Sơ đồ tốc độ sinh trưởng tương đối của gà trống Liên Minh từ 0
tuần tuổi đến 20 tuần tuổi ........................................................................ 39
Hình 4.5. Sơ đồ tốc độ sinh trưởng tương đối của gà mái Liên Minh từ 0 tuần
tuổi đến 20 tuần tuổi ................................................................................ 39

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng anh

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

Bp

Base pair


Cặp bazơ

DNA

Deoxyribonucleic acid

Axit đêơxyribơnuclêic

EDTA

Ethylene Diamine Tetraacetic Acid

F

Forward

Axít Etylen Diamin Tetra
Acetic
Xuôi

GH indel 50 Growth Hormone indel 50
GH indel 65 Growth Hormone indel 65
GOGLB1

Golgin subfamily B member 1

Kb

Kilo base


Ki lô bazơ

LM

Liên Minh

OD

Optical density

Quang phổ

PBS

Phosphate – buffer saline

Nước muối đệm phốt phát

PCR

Polymerase Chain Reaction

Phản ứng chuỗi polymerase

QTL

Quantitative Trait Loci

Vị trí tính trạng số lượng


R

Reverse

Ngược

RE

Rectriction Enzyme

Enzym giới hạn

SDS

Sodium Dodecyl Sulfate

Natri lauryl sulfat

SNP

single-nucleotide polymorphism

Đa hình đơn nucleotide

TAE

Tris – Acetic acid – EDTA

TE


Tris – Ethylen Diamin Tetra Acetic

Tr
BW

Trang
Khối lượng cơ thể

Body weight

NXB

Nhà xuất bản

viii


TÓM TẮT
Gà Liên Minh là một giống gà bản địa q giá có nguồn gốc tại thơn Liên
Minh, xã Trân Châu, huyện đảo Cát Hải, thành phố Hải Phòng. Mục đích nghiên cứu
là xác định được đa hình của gen GH indel 50 và GH indel 65 đánh giá được mối quan
hệ của các kiểu gen này đối với khả năng sinh trưởng của giống gà Liên Minh. Phương
pháp được sử dụng trong nghiên cứu gồm có: Phương pháp chăm sóc và theo dõi các
đặc tính sinh trưởng của đàn gà Liên Minh, tách chiết DNA tổng số từ máu gà Liên
Minh, điện di trên gel agarose, PCR, xử lý kết quả bằng phần mềm Minitab 16. Nghiên
cứu cho thấy: (1) GH indel 50 khơng xuất hiện đa hình ở giống gà Liên Minh; (2) Đã
khơng tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa đa hình nucleotide gen GH
indel 65 với tính trạng khối lượng, kích thước cơ thể của gà Liên Minh với trị số
(P>0,05).


ix


Phần I. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ở Việt Nam hiện nay, các giống gà bản địa vừa là nguồn nguyên liệu đa dạng
vô cùng quý giá cho bảo tồn đa dạng nguồn gen, vừa làm giống dùng để lai tạo với gà
cao sản với mục đích cải thiện khả năng sinh trưởng và phát triển nhằm tăng cao năng
xuất cho các giống gà bản địa. Hiện nay việc chăn nuôi gà bản địa khá phát triển, do
chúng chịu đựng được các kiểu khí hậu khắc nghiệt ở địa phương và thường có khả
năng đề kháng chống lại một số loại bệnh đặc thù. Đặc biệt khi các nguồn gà công
nghiệp có nguồn gốc từ các giống gà nước ngồi rất hay gặp vấn đề về an tồn thực
phẩm và có chất lượng thịt chưa phù hợp với ẩm thực của người Việt Nam. Người
miền Bắc có phong tục tập quán hay ăn gà luộc nên thường xuyên sử dụng các giống
gà có chất lượng thịt “dai và chắc” đặc biệt là khi luộc lên thịt gà không bị mềm quá.
Gà bản địa ni thả vườn có chất lượng thịt đáp ứng được các nhu cầu trên.
Tại thôn Liên Minh, xã Trân Châu, huyện đảo Cát Hải, thành phố Hải Phòng
nơi đây có giống gà Liên Minh là một giống gà bản địa q. Giống gà này có hình
dáng to cao, chân và cổ dài, lông mượt và da vàng. Gà trống có kích thước từ 4,5 đến 5
kg, gà mái từ 2,5 đến 3 kg. Gà Liên Minh không chỉ có hình thức đẹp mà cịn nổi tiếng
bởi chất lượng thịt thơm ngon, ngọt thịt, da giịn có màu vàng tươi rất bắt mắt. Gà Liên
Minh thường được nuôi chăn thả tự nhiên, giống gà này có khả năng chịu đựng tốt với
điều kiện thức ăn nghèo dinh dưỡng và có tính đề kháng rất cao với một số loại bệnh
thường gặp ở các giống gà khác. Gà Liên Minh cũng có giá cao hơn so với các giống
gà khác, thường dao động trong khoảng từ 200 - 300 nghìn đồng/kg tuỳ thời điểm.
Chính vây khi chăn ni gà Liên Minh sẽ cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với các
giống gà khác có thể giúp người dân địa phương tăng thêm thu nhập. Gà Liên Minh có
những ưu điểm vượt trội nên đã hấp dẫn nhiều người chăn nuôi ở các địa phương khác.
Tuy nhiên việc nhân giống và chăn ni gà Liên Minh vẫn cịn bị hạn chế về mặt quy
mô. Do tốc độ sinh trưởng của gà vẫn chưa được cao, từ lúc gà nở đến khi xuất bán,

phải mất từ 7 – 8 tháng.
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự phát
triển của ngành công nghệ sinh học việc cải thiện khả năng sinh trưởng và phát triển ở
vật nuôi cũng đang nhận được quan tâm. Ngoài các phương pháp như: Nâng cao chất

1


lượng thức ăn, tối ưu hố quy trình chăn ni,… thì việc sử dụng kỹ thuật di truyền
phân tử trong chọn lọc giống giúp nâng cao khả năng sinh trưởng của vật nuôi cũng
đang được nhiều nhà nghiên cứu áp dụng, các nghiên cứu đã mang lại nhiều kết quả
khả quan. Đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của đa hình gen GH đến khả năng
sinh trưởng của gà như của Phùng Trọng Tuyển và cs, (2016); Heba Shafei và cs,
(2017) đã cho thấy các đa hình nucleotide của gen GH có ảnh hưởng đến khả năng
sinh trưởng ở gà. Đối với đa hình gen Growth hormone indel 65 (GH indel 65) có
nghiên cứu của Rong Fu và cs, (2020) cho thấy gen này có ảnh hưởng đến khả năng
sinh trưởng của giống gà. Nghiên cứu của Qinghua Nie và cs, (2005) cho thấy đa hình
nucleotide gen Growth hormone indel 50 (GH indel 50) có ảnh hưởng đến khả năng
sinh trưởng của 8 giống gà bản địa Trung Quốc. Ở gà Liên Minh, chưa có nghiên cứu
nào phân tích mối liên quan giữa đa hình nucleotid gen GH indel 65 và đa hình
nucleotid gen GH indel 50 với khả năng sinh trưởng. Vì vậy, chúng tơi thực hiện đề tài
“Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen GH indel 50, GH indel 65 với tính trạng
sinh trưởng ở gà Liên Minh” với mục tiêu phát hiện được đa hình của gen GH indel
50, GH indel 65 và đánh giá được ảnh hưởng đa hình nucleotide của kiểu gen này lên
khả năng sinh trưởng của gà Liên Minh, từ đó giúp chọn lọc được kiểu gen cho kiểu
hình tốt nhất, góp phần làm nâng cao khả năng sinh trưởng của giống gà.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được đa hình của gen GH indel 50 và đánh giá được mối quan hệ của các
kiểu gen này đối với khả năng sinh trưởng của giống gà Liên Minh
- Xác định được đa hình của gen GH indel 65 và đánh giá được mối quan hệ của các

kiểu gen này đối với khả năng sinh trưởng của giống gà Liên Minh
1.3. Yêu cầu
- Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng của 60 cá thể gà Liên Minh trong 20 tuần, từ 01
ngày tuổi đến 20 tuần tuổi.
- Tách chiết DNA tổng số từ mẫu máu của 60 cá thể gà Liên Minh.
- Khuếch đại đoạn gen GH indel 50 và đoạn gen GH indel 65.

2


- Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen GH indel 50 với các chỉ tiêu sinh trưởng ở
gà Liên Minh.
- Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen GH indel 65 với các chỉ tiêu sinh trưởng ở
gà Liên Minh.

3


Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Thông tin cơ bản về loài gà
2.1.1. Khái niệm
Gà (danh pháp hai phần: Gallus gallus, Gallus gallus domesticus) là một loài
chim đã được con người thuần hố cách đây hàng nghìn năm. Một số ý kiến cho rằng
lồi này có thuỷ tổ từ lồi chim hoang dã ở Ấn Độ và loài gà rừng lông đỏ nhiệt đới ở
vùng Đông Nam Á.
2.1.2. Đặc điểm
Gà thuộc loài động vật ăn tạp. Trong tự nhiên, chúng thường bới đất tìm hạt
cây, cơn trùng, thằn lằn hoặc chuột nhắt con. Tuổi thọ của gà có thể từ năm đến mười
năm tùy theo giống. Theo giới tính gà được chia làm 2 loại là gà trống và gà mái. Gà
trống thường trông khác biệt với gà mái bởi bộ lơng sặc sỡ, chiếc đi dài và bóng,

lơng nhọn trên cổ và lưng thường sáng và đậm màu hơn. Có thể phân biệt trống - mái
dựa trên mào gà hoặc sự phát triển của cựa ở chân gà trống. Gà trưởng thành cịn có
những yếm thịt trên cổ phía dưới mỏ. Cả gà trống và mái đều có mào và yếm thịt, tuy
nhiên ở đa số giống gà thì những đặc điểm này chỉ nổi bật ở gà trống. Tuy có nguồn
gốc từ lồi chim nhưng nhìn chung những cá thể gà chỉ có thể bay quãng ngắn, chẳng
hạn bay qua hàng rào hoặc bay lên cây, nhưng gà nhà khơng có khả năng bay xa vì gà
thuộc lớp chim nhưng thuộc nhóm chim đào bới chứ khơng phải chim bay, do cấu tạo
cơ thể có đầy đủ các bộ phận như chim nhưng nó khơng có cấu tạo thích nghi với đời
sống bay lượn, do đó nó khơng bay được như chim, mặc dù cũng bay được một đoạn
ngắn và tầm bay thấp. Gà thỉnh thoảng bay từng chập khi chúng khám phá khu vực
xung quanh nhưng thường chỉ viện đến khả năng bay khi muốn tháo thân khỏi nguy
hiểm.
2.1.3. Đặc điểm ngoại hình của gà
Theo Nguyễn Chí Bảo (1978), các đặc điểm bộ phận đặc trưng của giống gà cơ
bản gồm 5 bộ phận: Đầu, mào, mỏ, bộ lông, chân:
Đầu: Cấu tạo xương đầu được coi như có độ tin cậy cao nhất trong việc đánh
giá đầu gia cầm. Da mặt và các phần phụ của da dầu cho phép rút ra kết luận về sự
phát triển của mơ đỡ và mơ liên kết. Gà trống có ngoại hình đầu giống gà mái sẽ có

4


tính sinh dục kém, gà mái có ngoại hình đầu giống gà trống sẽ không cho năng suất
cao, trứng thường khơng phơi.
Mào: Theo hình dáng của mào, mào dưới ta có thể biết được trạng thái sức khỏe
và điều kiện sống của gà. Mào trên và mào dưới thuộc về các đặc diểm sinh dục phụ,
khi buồng trứng hoạt động bình thường thì mào lớn chứa nhiều máu và ngược lại.
Mỏ: chắc chắn và ngắn. Gà có mỏ dài và mảnh khơng có khả năng sản xuất cao.
Những giống gà da vàng thi mỏ cũng vàng, ở gà mái màu sắc này có thể bị nhạt đi ở
cuối thời kì đẻ trứng.

Bộ lông: Thể hiện đặc điểm di truyền của giống và có ý nghĩa quan trọng trong
phân loại. Khi mới nở, gia cầm con được lông tơ che phủ, trong q trình phát triển
lơng tơ dần được thay thế bằng lông cố định. Tốc độ mọc lông là sự biểu hiện khả
năng mọc lơng sớm hay muộn, có thể có quan hệ mật thiết với cường độ hơ hấp của
gia cầm. Gà mái mọc lông đều hơn gà trống trong cùng một dịng và ảnh hưởng của
hoocmon có tác dụng ngược với gen liên kết quy định tốc độ mọc lông. Màu lông do
một gen quy định, phụ thuộc vào sắc tố chứa trong bào tương của tế bào. Lơng gia cầm
có màu sắc khác nhau là do tổc độ oxy hóa các chất tiền sắc tố melanin trong các tế
bào lơng. Nếu các chất sắc tố là nhóm lipocrom thi lơng có màu vàng, xanh tươi hoặc
màu đỏ, nếu khơng có chất sắc tố thì lơng màu trắng.
Chân: Gà giống tốt phải có chân chắc chắn nhưng khơng được thơ. Gà có chân
hình chữ bát, các ngón cong, xương khuyết tật không nên sử dụng làm giống. Đặc
điểm chân cao liên quan đến khả năng cho thịt thấp và phát dục chậm
2.1.4. Chăn nuôi gà
Hiện nay trên thế giới mỗi năm đang tiêu thụ khoảng 50 tỷ con gà để làm thực
phẩm - trứng và thịt.
Đa số gia cầm được nuôi bằng kỹ thuật công nghiệp. Theo viện Worldwatch
(2006) thì 74% số thịt gia cầm và 68% số trứng được sản xuất theo lối này . Ngồi ra
cịn có cách ni gà thả vườn.

5


Nuôi lấy thịt
Gà sống khoảng sáu năm hay hơn, tuy nhiên gà nuôi lấy thịt thông thường chỉ
mất sáu tuần là đạt được kích cỡ giết thịt. Gà ni thả vườn hay gà nuôi bằng thực
phẩm hữu cơ thường bị giết mổ khi đạt 14 tuần tuổi.
Ni lấy trứng
Lồi gà có thể đẻ 300 trứng/năm. Khả năng đẻ trứng của gà lấy trứng bắt đầu
giảm sau 12 tháng. Gà mái rụng đáng kể lông và tuổi thọ sụt giảm từ bảy năm xuống

dưới hai năm.
Việc ấp trứng có thể diễn ra thành công dưới bàn tay con người thông qua máy
móc cung cấp mơi trường ấp chuẩn xác và có kiểm sốt. Thời gian ấp trung bình là 21
ngày nhưng có thể phụ thuộc nhiệt độ và độ ẩm trong lị ấp.
2.2. Thơng tin tổng qt về gà Liên Minh
Thơn Liên Minh nằm trong khu vực huyện đảo cát bà là một trung tâm đa dạng
sinh học của thế giới. Trong thơn có khoảng hai mươi đến ba mươi hộ dân sinh sống
dựa vào thiên nhiên sung quanh. Khu vực thơn Liên Minh cách biệt với bên ngồi bởi
các rặng dãy núi đá, có vùng tiểu khí hậu, thổ nhưỡng riêng, thôn Liên Minh được
thiên nhiên ưu đãi cho bầu khơng khí trong lành, sạch sẽ. Nhờ được thiên nhiên ưu ái
nên nới đây đã sản sinh ra một giống gà vô cùng chất lượng và là một đặc sản nổi tiếng
mang tên: gà Liên Minh
Gà Liên Minh là một giống gà bản địa của Việt Nam, đây là giống gà quý hiếm
của người dân thôn Liên Minh, xã Trân Châu, huyện đảo Cát Hải, thành phố Hải
Phòng. Gà Liên Minh cũng được coi là sản phẩm đặc trưng của đảo Cát Bà; là một
trong mười tám đặc sản của Hải Phòng được chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, đã được
chỉ dẫn địa lý.
Về đặc điểm, gà Liên Minh mang một số đặc điểm của gà bản địa do bị ảnh
hưởng bởi các điều kiện thiên nhiên tại khu vực Cát Bà. Theo nghiên cứu của Vũ
Công Quý và cs (2017), các đặc điểm ngoại hình của gà Liên Minh thể hiện như sau:
Ở gà trống:

6


Hình 2.1. Ảnh minh hoạ gà trống Liên Minh
01 ngày tuổi
Có 2 nhóm màu lơng chủ yếu:
Nhóm 1: tồn thân lơng màu vàng sáng; da chân vàng, mỏ vàng.
Nhóm 2: tồn thân có lơng màu vàng sáng, lưng có đám lông màu xám; da chân

vàng, mỏ vàng.
08 tuần tuổi
- Lông đầu cánh có màu đen, vai có lơng vũ thứ cấp màu vàng đậm, các phần
khác trên cơ thể trụi lơng hoặc vẫn cịn ít lơng tơ.
- Mỏ màu vàng, da chân màu vàng.
20 tuần tuổi
- Tồn thân có lơng màu cánh gián.
- Vùng cổ và lưng màu vàng sẫm.
- Lông cánh màu vàng nhạt pha lẫn màu vàng sẫm, lông đầu cánh và lông đuôi
màu xanh sẫm.
- Da vàng, gần hậu môn da màu hồng đỏ.
- Mào đơn, màu cờ.

7


- Da chân và mỏ có màu vàng sẫm.
Ở gà mái:

Hình 2.2. Ảnh minh hoạ gà mái Liên Minh
01 ngày tuổi
Có 2 nhóm màu lơng chủ yếu:
- Nhóm 1: tồn thân lông màu vàng sáng; da chân vàng, mỏ vàng.
- Nhóm 2: tồn thân lơng màu vàng sáng, lưng có đám lông màu xám; da chân,
mỏ vàng.
08 tuần tuổi
- Lông tồn thân màu vàng; lơng đầu cánh và lơng đi màu đen; lơng vùng tiếp
giáp giữa cổ và thân có đốm đen hoặc không.
- Mỏ màu vàng, da chân màu vàng.
20 tuần tuổi

- Tồn thân màu lơng màu vàng sáng hoặc hơi sẫm.
- Lơng vùng cổ màu vàng hoặc có điểm lông xám tro.
- Lông đuôi màu đen..
- Da trắng hồng, mào đơn.

8


- Chân và mỏ có màu vàng sẫm.
2.3. Sinh trưởng
2.3.1. Khái niệm sinh trưởng
Theo Trần Đình Miên và cs (1992). Sinh trưởng là q trình tích luỹ hữu cơ do
đồng hoá và dị hoá, là sự tăng chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng của các bộ
phận toàn cơ thể trên cửa sở tính di truyền của đời trước. Sinh trưởng là sự tích luỹ dần
các chất, tốc độ và sự tổng hợp protein cũng là tốc độ hoạt động của các gen điều
khiển sự sinh trưởng của cơ thể. Đối với gia cầm, sự sinh trưởng được chia thành 2
giai đoạn chính: thời kì hậu phơi và thời kì trưởng thành. Như vậy sinh trưởng sẽ
thơng qua 3 quá trình: Phân chia tế bào để tăng số lượng, tăng thể tích của các tế bào
và tăng thể tích giữa các tế bào. Khi nghiên cứu về sinh trưởng khơng thể khơng nói
đến phát dục. Phát dục là q trình biến đổi về chất, tức là tăng thêm và hồn chỉnh
các tính chất, chức năng của các bộ phận của cơ thể. Phát dục của cơ thể con vật hình
thành từ khi trứng thụ tinh, trải qua nhiều dai đoạn phức tạp cho đến khi trưởng thành.
2.3.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng
Các nhà nghiên cứu về chọn tạo giống gia cầm thường có khuynh hướng sử dụ
cánh đo đơn giản và thực tế: Khối lượng ở từng thời kì thường chỉ là một chỉ số sử
dụng quen thuộc nhất về sinh trưởng (tính theo tuổi) song chỉ tiêu này khơng nói lên
được mức độ khác nhau về tốc độ sinh trưởng trong một thời gian. Đồ thị khối lượng
cịn gọi là đồ thị sinh trưởng tích luỹ. Khối lượng thường được theo dõi theo tuần tuổi.
Để đánh giá khả năng sinh trưởng chúng ta còn sử dụng tốc độ sinh trưởng tuyệt đối
và tốc độ sinh trưởng tương đối.

Sinh trưởng tuyệt đối: Là sự tăng lên về khối lượng cơ thể trong khoản thời gian
giữa 2 lần khảo sát (TCVN 2.39 (1977)). Đồ thị sinh trưởng tuyệt đối có hình dạng
parabol, sinh trưởng tuyệt đối thường được sính bằng g/con/ngày hoặc g/con/tuần.
Sinh trưởng tương đối: Là tỉ lệ phần trăm tăng lên của khối lượng cơ thể từ lúc
bắt đầu khảo sát cho tới lúc khảo sát (TCVN 2.40 (1997)). Đồ thị sinh trưởng tương
đối có dạng hyperbol. Sinh trưởng tương đối giảm dần qua các tuần tuổi.
Đường cong sing trưởng: Đường cong sinh trưởng biểu thị tốc độ sinh trưởng
của vật nuôi. Theo Brody và cs (1945) và Chambers và cs (1990), đường cong sinh
trưởng của gà có 4 điểm chính gồm 4 pha sau:

9


- Pha sinh trưởng tích luỹ tăng tốc độ nhanh sau khi nở
- Điểm uốn của đường cong tại điểm có tốc độ cao nhất
- Pha sinh trưởng có tốc độ giảm dần sau điểm uốn
- Pha sinh trưởng tiệm cận với giá trị của gà trưởng thành.
Thông thường, người ta sử dụng khối lượng ở các tuần tuổi, thể hiện bằng đồ
thị sinh trưởng tích luỹ và được thể hiện đơn giản theo đường cong sinh trưởng.
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng ở gà
Dòng giống: Theo Letner và Asmundten (1938) đã so sánh tốc độ sinh trưởng
của các giống gà Leghorn trắng và Phymouth Rock tới 24 tuần tuổi và cho rằng gà
Plymouth Rock sinh trưởng nhanh hơn gà Leghorn ở 2-6 tuần tuổi và sua đó khơng có
sự khác nhau. Nguyễn Mạnh Hùng và cs (1994) cho biết sự khác nhau về khối lượng
giữa các giống gia cầm rất lớn, giống gà khiêm dụng nặng hơn gà hướng chứng
khoảng 500-700g (13-30%). Khi nghiên cứu tốc độ sinh trưởng trên 3 dòng thuần (V1,
V3, V5) của giống gà Hibro HV8, Trần Long (1994) đã thấy rằng tốc độ sinh trưởng ở
3 dịng hồn tồn khác nhau ở 42 ngày tuổi.
Theo Godfrey và Joap (1952), sự di chuyển các tính trạng về khối lượng cơ thể
do 15 cặp gen tham gia trong đó có ít nhất một gen về sinh trưởng liên kết giới tính

(nằm trên nhiễm sắc thể X). Vì vậy, có sự sai khác về khối lượng cơ thể giữa con trống
và con mái trong cùng một giống (gà trống nặng hơn gà mái 24-32%). Nguyễn Ân và
cs (1983) cho biết hệ số di truyền về khối lượng cơ thể ở 3 tháng tuổi ở gà là 26-50%.
Kết quả nghiên cứu của Kushner (1987), hệ số di truyền của gà 1 tháng tuổi là 33%, 2
tháng tuổi là 46%, 3 tháng tuổi là 43%. Cook R.E và cs ( 1956) xác định hệ số di
truyền 6 tuần tuổi về khối lượng là 50%.
Giới tính: Các loại gia cầm khác nhau về giới tính thì có tốc độ sinh trưởng
khác nhau, con trống lớn nhanh hơn con mái, ngoại trừ chim cút (con trống nhỏ hơn
con mái). Theo Jull (1923, dẫn theo Phùng Đức Tiến (1966)), Gà trống có tốc đố sinh
trưởng nhanh hơn gà mái 24-32%. Tác giả cũng cho biết, sự sai khác này do gen liên
kết giới tính, nhứng gen này ở gà trống (2 nhiễm sác thể giới tính) hoạt động mạnh
hơn gà mái (1 nhiễm sắc thể giới tính). North M.O và Bell P.D (1990) cho biết khối
lượng gà con một ngày tuổi tương quan dương với số lượng trứng đang ấp, song không
ảnh hưởng đến khối lượng cơ thể lúc thành thục và cường độ sinh trưởng ở 4 tuần tuổi.

10


Lúc mới nở gà trống nặng hơn gà mái 1%, tuổi càng tăng sự khác nhau càng lớn, ở 2
tuần tuổi hơn 5%, 3 tuần tuổi hơn 11%, 8 tuần tuổi 27%.
Tốc độ mọc lông: Trong cùng một giống, cùng giới tính ở gà có tốc độ mọc
lơng nhanh cũng có tốc độ sinh trưởng và phát triển tốt hơn. Kushner (1974) cho rằng
tốc độ mọc lơng có quan hệ chặt chẽ với tốc độ sinh trưởng, thường gà lớn nhanh thì
mọc lơng nhanh và đều hơn gà chậm lớn. Hayer và Carthy (1970) đã xác định trong
cùng một giống thì gà mái mọc lơng đều hơn gà trống và tác giả cho rằng ảnh hưởng
của hoormon có tác dụng ngược chiều với gen liên kết giới tính quy định tốc độ mọc
lông.
Chế độ dinh dưỡng: Sinh trưởng là tổng số của sự phát triển các phần cơ thể
như thịt, xương, da. Tỉ lệ sinh trưởng các phần phụ thuộc vào độ tuổi, tốc độ sinh
trưởng và phụ thuộc vào mức độ dinh dưỡng (Chambers (1990)). Mức độ dinh dưỡng

không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển các bộ phận của cơ thể mà còn ảnh hưởng tới
sự phát triển của mô này đối với mô khác.
Cũng theo tài liệu của Chambers (1990), có rất nhiều gen ảnh hưởng đến sự
phát triển của các bộ phận của cơ thể mà còn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát
triển của gà. Có gen ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển nói chung, có gen ảnh
hưởng đến sự phát triển nhiều chiều, có gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, có gen lại
ảnh hưởng đến vài tính trạng riêng. Sự khác nhau giữa khối lượng cơ thể còn do giới
tính, gà trống nặng cân hơn gà mái khoảng 24-32%. Những sai khác này cũng được
biểu hiện về cường độ sinh trưởng, được quy định không phải do hoocmon sinh dục
mà do các gen liên kết với giới tính. Những gen này ở gà trống hoạt động mạnh hơn gà
mái.
Như vậy, tốc độ sinh trưởng liên quan chặt chẽ tới điều kiện ni dưỡng đàn bố
mẹ chế độ chăm sóc ni dưỡng đàn gà, điều kiện khí hậu chuồng ni, điều kiện
phòng bệnh và đặc biệt là ảnh hưởng của các gen liên quan đến sự sinh trưởng và phát
triển của giống gà.
2.4. Thơng tin đa hình GH indel 65 (GOGLB1), đa hình gen GH indel 50 và khả
năng sinh trưởng ở gà

11


2.4.1. Thông tin về hệ gen của gà
Ở gà hệ gen lưỡng bội có kích thước phân tử vào khoảng 1200 kb bao gồm: 32
cặp NST thường (hình 2.1) và 1 cặp NST giới tính (W/Z). Giựa vào Bản đồ QTL trên
NST gà, NST giới tính được lấy từ Animalgenome ta có thể thấy được gà trống được
quy định bằng 2 NST giới tính Z (ZZ) và gà mái mang 2 NST giới tính Z và W (hình
2.1)

Hình 2.3. Bản đồ QTL trên NST gà, NST giới tính ♂ (ZZ), ♀ (WZ)
( />Các cơ sở dữ liệu QTL (Quantitative Trait Loci) đã và đang giúp các nhà khoa

học cải thiện tính chính xác và hiệu quả trong việc cải thiện khả năng sinh trưởng ở
gà. Bản đồ QLT hiện tại ở gà chứa 11340 QTLs liên quan đến 418 tính trạng khác
nhau, trong đó có 172 chỉ thị liên quan đến tính trạng khối lượng cơ thể, 173 chỉ
thị liên quan đến khối lượng cơ thể gà ở 84 ngày, 197 chỉ thị liên quan đến tính trạng
chiều

cao,

245

chỉ

thị

liên

quan

12

đến

tính

trạng

chiều

dài


thân


( 2019).

Hình 2.4. QTL cho tính trạng Trọng lượng cơ thể trong hệ gen gà
( />Ghi chú: BW: Khối lượng cơ thể (Body weight). Tất cả các QTL được hiển thị bên
phải của nhiễm sắc thể. Nếu số lượng QTL hiển thị trên nhiễm sắc thể là năm (lấp đầy
khoảng trống), có thể có thêm nhiều QTL liên quan đến đặc điểm sinh sản trên nhiễm
sắc thể đó. Các dịng QTL màu đỏ thể hiện sự liên kết chặt chẽ, các dòng màu xanh
gợi ý các bằng chứng thống kê. Nhiễm sắc thể được vẽ chủ yếu dựa trên bản đồ liên
kết của gà Wageningen

13


Hình 2.5. QTL cho tính trạng Trọng lượng cơ thể 1 ngày tuổi trong bộ gen gà
( />Ghi chú: BW: Khối lượng cơ thể (Body weight). Tất cả các QTL được hiển thị bên
phải của nhiễm sắc thể. Nếu số lượng QTL hiển thị trên nhiễm sắc thể là năm (lấp đầy
khoảng trống), có thể có thêm nhiều QTL liên quan đến đặc điểm sinh sản trên nhiễm
sắc thể đó. Các dòng QTL màu đỏ thể hiện sự liên kết chặt chẽ, các dòng màu xanh
gợi ý các bằng chứng thống kê. Nhiễm sắc thể được vẽ chủ yếu dựa trên bản đồ liên
kết của gà Wageningen
Ngày nay, nhờ sự phát triển về khoa học và cơng nghệ thì hàng loạt các gen
đóng vai trị quan trọng trong việc tham gia vào quá trình sinh trưởng và phát triển ở
gà đã được nghiên cứu xác định trình tự và cấu trúc. Các nhân tố cơ bản điều khiển sự
sinh trưởng và phát triển của gà (Buyse và cs, 1999; Renaville và cs, 2002) gồm các
hormone sinh trưởng (GH), thụ thể của hormone sinh trưởng (GHR), các hormone liên
kết với thụ thể hormone sinh trưởng (GHRH), Protein liên kết yếu tố tăng trưởng


14


×