20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 35
(Bản word có giải)
1.2. TIẾNG ANH
Question 21-25. Choose a suitable word or phrase (marked A,B,C or D to fill in each blank
21. I suspected her ________damaging the equipment.
A. for
B. of
C. in
D. on
22. She has worked as a secretary ______she graduated from college
A. until
B. while
C. before
D. since
23. ______electricity you use, _____your bill will be
A. The more….the higher
B. The most…the higher
C. The more…the high
D. More…higher
24. It is necessary for student to listen to their teacher_______A. attentive
B. attentively
C. attention
D. attend
25. He has two bookstores. One is in Ba Trieu. _________is in Dinh Le
A. other
B. the others
C. another
D. the other
Question 26-30. Each of the following sentences has one error (A,B,C, or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet
26. In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening
A. long-distance
B. between
C. formally
D. opening
27. It is time the government helped the unemployment to find some jobs
A. helped
B. jobs
C. unemployment
D. some
28. You can enjoy a sport without joining in a club or belonging to a team
A. a sport
B. joinning in
C. belonging
D. to
29. Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker
A. longer
B. cannot
C. more thicker
D. really
30. The Oxford English Dictionary is well-known for including many different meanings of words and to
give real examples
A. The
B. well-known
C. meanings
D. to give
Question 31-35. Which of the following best restates each of the given sentences?
31. When I was younger, I used to go climbing more than I do now.
A. Now I don’t go climbing anymore.
B. I used to go climbing when I younger.
C. Now I don’t go climbing as much as I did.
D. I don’t like going climbing anymore.
32. He talked about nothing expect the weather.
A. He talked about everything including weather. B. His sole topic of conversation was the weather.
C. He had nothing to say about the weather.
D. He said he had no interest in the weather.
33. The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
A. Not only did the soccer team lose the match but they blamed each other as well.
B. No sooner had the soccer team started to blame each other than they knew they lost the match.
C. As soon as the blamed each other, the soccer team knew they lost the match.
D. Hardly had the soccer team known they lost the match when they started to blame each other.
34. John is styding hard. He doesn’t want to fail the exam.
A. John is styding hard in order not to fail the next exam.
B. John is styding hard in other that he not fail the next exam.
C. John is studying hard so as to fail the next exam.
D. John is studying hard in order to not to fail the next exam.
35. We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.
A. We could have managed ourr bussiness successfully with my father’s money.
B. If we could manage our business sucessfully, my father would give us money.
C. If we couldn’t our business sucessfully, we would have had my father’s money.
D. If it hadn’t been for my father’s money, we couldn’t have managed our business sucessfully.
Question 36-40. Read the passage carefully
Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world.
Factories turn out more and more products and need more and more water. We live in a world of water.
But almost all of it – about 97%-is in the oceans. This water is too salty to be used for drinking, farming,
and manufacturing. Only about 3% of the world’s water is fresh. Most of this water is not easily available
to man because it is locked in glaciers and icecaps. There is as much water on earth today as there ever
was or will ever be. Most of the water we use finds its way to the oceans. There, it is evaporated by the
sun. It then falls back to the earth as rain.
Water is used and reused over again. It is never used up. Although the world as a whole has plenty of
fresh water, some regions have a water shortage. Rain does not fall evenly over the earth. Some regions
are always too dry, and others too wet. A region that usually gets enough rain may suddenly have a
serious dry spell and another region may be flooded with too much rain.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. All of the following statements can be inferred from the text EXCEPT__________
A. We need more and more water.
B. The population of the world is increasing every year.
C. Most of the world’s water is locked in glaciers and icecaps.
D. Factories also need more water.
37. Which of the following is NOT true about the world’s water?
A. The vast majority of the world’s water is ocean (or salty) water.
B. Ocean water is salty enough to be used for drinking, farming, and manufacturing.
C. Most fresh water is locked in glaciers and icecaps.
D. The percentage of fresh water is very small.
38. What can be inferred about water?
A. The amount of water on earth is always the same.
B. Water will probably be exhausted.
C. Water can be used once only.
D. Most of the water we use is not rain water.
39. It can be inferred from the text that_________
A. no region in the world suffers from a lack of fresh water.
B. rain does not fall equally everywhere on earth.
C. the world has plenty of fresh water in comparison with salty water.
D. a region that usually gets enough rain hardly ever has a dry spell.
40. The phrasal verb “turn out” in the second line is closest in meaning to_________
A. sell
B. prove to be
C. switch off
D. produce
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.2. TIẾNG ANH
Question 21-25. Choose a suitable word or phrase (marked A,B,C or D to fill in each blank
21. I suspected her ________damaging the equipment.
A. for
B. of
C. in
D. on
Phương pháp giải:
Giới từ
Giải chi tiết:
Suspect sb of doing/having done sth: nghi ngờ ai vì điều gì
Tạm dịch: Tôi nghi ngờ cô ta làm hỏng thiết bị
22. She has worked as a secretary ______she graduated from college
A. until
B. while
C. before
D. since
Phương pháp giải:
Liên từ
Giải chi tiết:
Liên từ “since” được dùng trong mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ
Cấu trúc: S + V (present perfect) + since + V (past simple)
Tạm dịch: Cô ấy làm thư ký kể từ khi cô ấy tốt nghiệp đại học
23. ______electricity you use, _____your bill will be
A. The more….the higher
B. The most…the higher
C. The more…the high
D. More…higher
Phương pháp giải:
Cấu trúc so sánh đồng tiến
Giải chi tiết:
The + so sánh hơn + SV, the + so sánh hơn + SV
Loại B,C,D vì sai cấu trúc
Tạm dịch: Bạn càng sử dụng nhiều điện, hóa đơn điện càng tăng
24. It is necessary for student to listen to their teacher_______A. attentive
B. attentively
Phương pháp giải:
Từ loại
Giải chi tiết:
Listen (v) => bổ sung nghĩa cho động từ là trạng từ
A. attentive (adj) đáng chú ý
B. attentively(adv) một cách chú tâm, tập trung
C. attention (n) sự chú ý
D. attend (v) tham dự
C. attention
D. attend
Tạm dịch: Học sinh cần lắng nghe tập trung thầy cô giáo của họ
25. He has two bookstores. One is in Ba Trieu. _________is in Dinh Le
A. other
B. the others
C. another
D. the other
Phương pháp giải:
Đại từ
Giải chi tiết:
Another/other + N [ another + N số ít// other + N số nhiều]
The others/ the other: khơng cần danh từ phía sau
+ the others: những cái còn lại
+ the other: cái còn lại
Trong bài chỉ đề cập đến “two bookstores” => loại B. the others
Tạm dịch: Anh ấy có 2 hiệu sách. Một cái ở Bà Triệu, một cái ở Đinh Lễ
Question 26-30. Each of the following sentences has one error (A,B,C, or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet
26. In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening
A. long-distance
B. between
C. formally
D. opening
Phương pháp giải:
Câu bị động
Giải chi tiết:
Động từ “open” không dùng ở dạng bị động, thay vào đó dùng ở dạng tính từ khi muốn diễn tả ý bị động
Open (v) => open (adj)
Sửa: opening => open
Tạm dịch: Năm 1892, đường dây điện thoại đường dài đầu tiên giữa Chicago và New York chính thức
được khai trương
27. It is time the government helped the unemployment to find some jobs
A. helped
B. jobs
C. unemployment
D. some
Phương pháp giải:
Từ loại
Giải chi tiết:
The + adj để chỉ một nhóm người: the rich, the poor, the disadvantaged, the disabled…
Sửa: unemployment => unemployed
Tạm dịch: Năm 1892, đường dây điện thoại đường dài đầu tiên giữa Chicago và New York chính thức
được khai trương
28. You can enjoy a sport without joining in a club or belonging to a team
A. a sport
Phương pháp giải:
Sự kết hợp từ
B. joinning in
C. belonging
D. to
Giải chi tiết:
Join sth = participate in = take part in: tham gia vào
Sửa: bỏ “in”
Tạm dịch: Bạn có thể thích thú một mơn thể thao mà khơng cần tham gia câu lạc bộ hoặc thuộc một đội
29. Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker
A. longer
B. cannot
C. more thicker
D. really
Phương pháp giải:
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết:
“thick” là tính từ ngắn => khi chuyển sang dạng so sánh hơn, chỉ cần thêm “er”
Sửa” more thicker => thicker
Tạm dịch: Đọc sách không thể làm cho tuổi thọ của bạn dài hơn, nhưng đọc sách thực sự làm cho cuộc
sống của bạn ý nghĩa hơn
30. The Oxford English Dictionary is well-known for including many different meanings of words and to
give real examples
A. The
B. well-known
C. meanings
D. to give
Phương pháp giải:
Cấu trúc đồng dạng
Giải chi tiết:
Sau giới từ “for” => động từ ở dạng V-ing
Liên từ “and” dùng để nối từ/câu đồng dạng về cấu trúc, từ loại
Sửa: to give => giving
Tạm dịch: Từ điển tiếng Anh Oxford nổi tiếng vì bao gồm nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra các ví
dụ thực tế
Question 31-35. Which of the following best restates each of the given sentences?
31. When I was younger, I used to go climbing more than I do now.
A. Now I don’t go climbing anymore.
B. I used to go climbing when I younger.
C. Now I don’t go climbing as much as I did.
D. I don’t like going climbing anymore.
Phương pháp giải:
Cấu trúc “used to”
Giải chi tiết:
Used to do sth: thói quen trong quá khứ và khơng cịn liên quan đến hiện tại
Tạm dịch:
Khi tơi cịn trẻ, tơi thường đi leo núi nhiều hơn bây giờ
A. Bây giờ tôi không leo núi nữa
B. Tôi đã từng đi leo núi khi tơi cịn nhỏ
C. Bây giờ tơi khơng cịn đi leo núi nhiều như trước nữa
D. Tơi khơng thích đi leo núi nữa
32. He talked about nothing expect the weather.
A. He talked about everything including weather. B. His sole topic of conversation was the weather.
C. He had nothing to say about the weather.
D. He said he had no interest in the weather.
Phương pháp giải:
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
Talk nothing expect… = sole topic of
Tạm dịch:
Anh ấy chả nói về cái gì ngoại trừ về thời tiết
A. Anh ấy nói về mọi thứ kể cả thời tiết
B. Chủ đề trò chuyện duy nhất của anh ấy là thời tiết
C. Anh ấy khơng có gì để nói về thời tiết
D. Anh ấy nói rằng anh ấy khơng quan tâm đến thời tiết
33. The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
A. Not only did the soccer team lose the match but they blamed each other as well.
B. No sooner had the soccer team started to blame each other than they knew they lost the match.
C. As soon as the blamed each other, the soccer team knew they lost the match.
D. Hardly had the soccer team known they lost the match when they started to blame each other.
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “hardly..when”
Giải chi tiết:
Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved/V2
= No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved/V2
=> vừa mới..thì ( một hành động vừa kết thúc thì có hành động khác xảy ra trong quá khứ)
Tạm dịch:
Đội bóng biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau
A. Đội bóng khơng chỉ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau
B. Ngay sau khi các đội bóng bắt đầu đổ lỗi cho nhau khi họ biết rằng họ đã thua trận
C. Ngay sau khi đổ lỗi cho nhau, đội bóng đá biết rằng họ đã thua trận
D. Sau khi đội bóng biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau
34. John is styding hard. He doesn’t want to fail the exam.
A. John is styding hard in order not to fail the next exam.
B. John is styding hard in other that he not fail the next exam.
C. John is studying hard so as to fail the next exam.
D. John is studying hard in order to not to fail the next exam.
Phương pháp giải:
Cấu trúc “in order to”
Giải chi tiết:
In order to = so as to + N: để mà
=> thêm “not” trước “to” ( phổ biến hơn) hoặc sau “to” (nhấn mạnh)
Đúng: in order not to/ in order to not
Sai: in order to not to
So that = in order that + S + V: để mà
=> thêm “not” phải sử dùng trợ động từ
Tạm dịch: John đang học hành chăm chỉ để mà không thi trượt
35. We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.
A. We could have managed ourr bussiness successfully with my father’s money.
B. If we could manage our business sucessfully, my father would give us money.
C. If we couldn’t our business sucessfully, we would have had my father’s money.
D. If it hadn’t been for my father’s money, we couldn’t have managed our business sucessfully.
Phương pháp giải:
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
Couldn’t have done sth: có thể đã khơng làm gì ( đưa ra giả thiết trái ngược q khứ)
Câu đề bài : Chúng tơi có thể đã không điều hành doanh nghiệp thành công nếu không có tiền của bố
( trên thực tế họ đã điều hành thành cơng vì đã vay mượn tiền từ bố của họ)
Đáp án A,B,C sai nghĩa
If it hadn’t been for = But for + N/Ving: nếu không nhờ
Tạm dịch: Nếu không nhờ tiền của bố, chúng tôi đã không thể điều hành doanh nghiệp thành công
Question 36-40. Read the passage carefully
Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world.
Factories turn out more and more products and need more and more water. We live in a world of water.
But almost all of it – about 97%-is in the oceans. This water is too salty to be used for drinking, farming,
and manufacturing. Only about 3% of the world’s water is fresh. Most of this water is not easily available
to man because it is locked in glaciers and icecaps. There is as much water on earth today as there ever
was or will ever be. Most of the water we use finds its way to the oceans. There, it is evaporated by the
sun. It then falls back to the earth as rain.
Water is used and reused over again. It is never used up. Although the world as a whole has plenty of
fresh water, some regions have a water shortage. Rain does not fall evenly over the earth. Some regions
are always too dry, and others too wet. A region that usually gets enough rain may suddenly have a
serious dry spell and another region may be flooded with too much rain.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. All of the following statements can be inferred from the text EXCEPT__________
A. We need more and more water.
B. The population of the world is increasing every year.
C. Most of the world’s water is locked in glaciers and icecaps.
D. Factories also need more water.
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Tất cả các câu sau có thể được suy ra từ văn bản NGOẠI TRỪ
A. Chúng ta ngày càng cần nhiều nước hơn.
B. Dân số thế giới đang tăng lên hàng năm.
C. Phần lớn nước trên thế giới bị nhốt trong các sông băng và các tảng băng.
D. Các nhà máy cũng cần nhiều nước hơn
Thông tin: Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in
the world. Factories turn out more and more products and need more and more water. ( các thông tin ở
câu A,B,D đều được đề cập trong câu này)
Tạm dịch: Nhu cầu sử dụng nước của chúng ta khơng ngừng tăng lên. Mỗi năm có ngày càng nhiều
người trên thế giới. Các nhà máy sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và ngày càng cần nhiều nước hơn.
37. Which of the following is NOT true about the world’s water?
A. The vast majority of the world’s water is ocean (or salty) water.
B. Ocean water is salty enough to be used for drinking, farming, and manufacturing.
C. Most fresh water is locked in glaciers and icecaps.
D. The percentage of fresh water is very small.
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nước trên thế giới?
A. Phần lớn nước trên thế giới là nước biển (hoặc nước mặn).
B. Nước biển đủ mặn để dùng cho uống, canh tác và sản xuất.
C. Phần lớn nước ngọt bị nhốt trong các sông băng và các tảng băng.
D. Phần trăm nước ngọt rất nhỏ.
Thông tin: This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing.
Tạm dịch: Nước này quá mặn không thể dùng để uống, canh tác và sản xuất.
38. What can be inferred about water?
A. The amount of water on earth is always the same.
B. Water will probably be exhausted.
C. Water can be used once only.
D. Most of the water we use is not rain water.
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Có thể suy ra điều gì về nước?
A. Lượng nước trên trái đất ln bằng nhau.
B. Nước có thể sẽ cạn kiệt.
C. Nước chỉ dùng được một lần.
D. Phần lớn nước chúng ta sử dụng không phải là nước mưa.
Thông tin: There is as much water on earth today as there ever was or will ever be.
Tạm dịch: Lượng nước ngày này luôn luôn bằng nhau dù là trước đây hay sau này
39. It can be inferred from the text that_________
A. no region in the world suffers from a lack of fresh water.
B. rain does not fall equally everywhere on earth.
C. the world has plenty of fresh water in comparison with salty water.
D. a region that usually gets enough rain hardly ever has a dry spell.
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Nó có thể được suy ra từ văn bản rằng_________
A. khơng có khu vực nào trên thế giới bị thiếu nước ngọt.
B. mưa không rơi như nhau ở mọi nơi trên trái đất
C. thế giới có nhiều nước ngọt so với nước mặn.
D. một khu vực thường có đủ mưa hiếm khi có đợt khô hạn.
Thông tin: Rain does not fall evenly over the earth
Tạm dịch: Mưa không rơi đều trên trái đất
40. The phrasal verb “turn out” in the second line is closest in meaning to_________
A. sell
B. prove to be
C. switch off
D. produce
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “turn out” ở dòng thứ 2 gần nghĩa nhất với
A. sell: bán
B. prove to be: chứng minh được
C. switch off: tắt
D. produce: sản xuất
Thông tin: Factories turn out more and more products and need more and more water
Tạm dịch: Các nhà máy sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và ngày càng cần nhiều nước hơn