20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 40
(Bản word có giải)
1.2. TIẾNG ANH
Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 21 (NB): It is not always easy to make a good at the last minute.
A. decide
B. decision
C. decisive
D. decisively
Câu 22 (TH): The more you practise speaking English, .
A. the more fluently you can speak it
B. the more fluent you can speak it
C. the more you can speak it fluent
D. the more you can speak it fluently
Câu 23 (TH): Why are you always so jealous _______ other people?
A. in
B. of
C. with
D. on
Câu 24 (TH): Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even
further relative to labor costs.
A. is fallen
B. has fallen
C. were fallen
D. have fallen
Câu 25 (TH): Would you like _______ coffee? – No, thanks. I am allergic to caffeine.
A. any
B. much
C. some
D. little
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
Câu 26 (NB): Many living organisms depend largely on the environment for the satisfaction of its needs.
A. Many
B. on
C. satisfaction
D. its
Câu 27 (TH): Measles are an infectious disease that causes fever and small red spots.
A. Measles
B. are
C. infectious
D. and
Câu 28 (NB): Scuba diving is usually carried out in the ocean in that people can explore the underwater
world.
A. is
B. out
C. that
D. explore
Câu 29 (NB): Children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. primarily
B. experiencing
C. world
D. it
Câu 30 (NB): The hospital in Hanoi, Vietnam has successfully transplanted a hand from one living
human to another in the first such instance anywhere in the world.
A. The
B. successfully
C. from
D. first
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31 (VD): What a silly thing to say!”, Martha said.
A. Martha threatened that it was a silly thing to say.
B. Martha exclaimed that it was a silly thing to say.
C. Martha suggested that it was a silly thing to say.
Trang 1
D. Martha offered that it was a silly thing to say.
Câu 32 (TH): It was overeating that caused his heart attack.
A. If he had overeaten, he would have had a heart attack.
B. If he didn’t overeat, he wouldn’t have a heart attack.
C. If he hadn’t overeaten, he wouldn’t have had a heart attack.
D. If he overate, he would have a heart attack.
Câu 33 (VD): His parents made him study for his exam.
A. He was obliged to study for the exam by his parents.
B. He is obliged to study for the exam by his parents.
C. He is made to study for the exam by his parents.
D. He was made to study for the exam by his parents.
Câu 34 (TH): Children tend to learn English better than adults.
A. Adults tend to be the best at learning English.
B. Children do not learn English as well as adults.
C. Adults tend to learn English worse than children.
D. Children tend to learn English more than adults.
Câu 35 (TH): Travelers from South Korea's Daegu province behaved badly when they came to
Vietnam. They did not coordinate with Vietnam's medical team to enter the quarantine area.
A. Travelers from South Korea's Daegu province should have behaved better when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
B. Travelers from South Korea's Daegu province couldn’t have behaved badly when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
C. Travelers from South Korea's Daegu province must have behaved well when they were asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
D. Travelers from South Korea's Daegu province should behave better when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
Câu 36 – 40: Read the passage carefully.
1. Air pollution levels in Vietnam the past few weeks have reached alarming levels, prompting the
government to issue advisories asking people to stay indoors and limit outdoor activities. While it is
common to see people wearing face masks, the advisory mentioned that masks should be worn along with
eye glasses when outside. It further warned that levels of Particular Matter (PM) 2.5, which are harmful
when breathed, would remain high. The highest Air Quality Index (AQI) levels were recorded in the
capital Hanoi, which recorded an AQI on 272 on September 30, exceeding the unhealthy levels, while Ho
Chi Minh City recorded an AQI of 153. On September 27, Hanoi momentarily was recorded as the most
polluted city in the world, as per the IQAir AirVisual monitoring app. Residents complained that
Landmark 81, the tallest building in Ho Chi Minh City, which is usually clearly visible, was shrouded in
Trang 2
haze. Several media outlets also discussed the topic and recorded several pictures of haze shrouding the
city. But air pollution is more than just a nuisance. When air quality conditions deteriorate, the
government will take action to curb polluting industries and practices. Meanwhile, employers need to take
additional measures to ensure that their operations and staff are not unduly affected.
2. If the issue worsens, recruiters may find it more challenging to source top-level talent,
particularly in Hanoi and Ho Chi Minh City, which typically receive the lion’s share of foreign
investment. Human resource managers that treat duty of care seriously may need to educate staff on air
pollution risks, provide face masks, and review sick leave and work from home policies for staff that may
be at heightened risks of ill during bouts of severe air pollution. While pollution levels in Hanoi and Ho
Chi Minh City are not at the levels of China’s capital Beijing and India’s capital Delhi, the health risks
are real. The government can be expected to adopt more measures to regulate industries and business
practices that contribute to air pollution. In the meantime, the deteriorating air quality in Vietnam’s most
developed cities could lead some business leaders to consider shifting to less polluted cities, such as Da
Nang or Nha Trang, which are known for their cleaner environments.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
Câu 36 (VDC): What is the passage mainly about?
A. Air pollution in Vietnam and its impact on the business environment
B. The evolution of air pollution in Vietnam
C. How Vietnamese businessmen deal with air pollution
D. Alarming levels of AQI in Hanoi and Ho Chi Minh City over the past few week
Câu 37 (NB): What does the word which in paragraph 1 refer to?
A. Ho Chi Minh City B. residents
C. Landmark 81
D. haze
Câu 38 (TH): According to the passage, what should human resource managers do to ensure that their
operations and staff are not unduly affected?
A. Ask the government to take action to curb polluting industries and practices.
B. Have bigger investment in sourcing top-level talent.
C. Educate staff on air pollution risks, provide face masks, and review sick leave and work from home
policies.
D. Start shifting to less polluted cities, such as Da Nang or Nha Trang.
Câu 39 (VD): Which of the following is the phrase lion’s share in paragraph 2 closest in meaning to?
A. large investment
B. worst part
C. least money
D. better number
Câu 40 (VDC): What can be inferred about the future of some business in big cities if the issue worsens?
A. They will be no longer exist due to alarming levels of AQI.
B. Their staff will surely ask to be able to work from home.
C. They may be located in some cleaner cities such as Da Nang or Nha Trang.
D. Their leaders will shift the company's business to a less polluting business.
Trang 3
Đáp án
21. B
31. B
22. A
32. C
23. B
33. D
24. B
34. C
25. C
35. A
26. D
36. A
27. B
37. C
28. C
38. C
29. D
39. A
30. A
40. C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 21. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
Sau tính từ “good” (tốt) cần một danh từ.
decide (v): quyết định
decision (n): sự quyết định
decisive (a): có tính quyết định
decisively (adv): dứt khốt, quả quyết
Tạm dịch: Khơng phải lúc nào cũng dễ dàng đưa ra quyết định tốt vào phút chót.
Câu 22. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép
Giải chi tiết:
Công thức: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V: càng .. càng
…
fluent (adj): trôi chảy
fluently (adv): một cách trôi chảy
Sau động từ “speak” (nói) cần một trạng từ.
fluently => more fluent
Tạm dịch: Bạn càng nói tiếng Anh nhiều thì bạn càng nói trơi chảy.
Câu 23. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết:
tobe jealous of somebody/something: ghen tị với ai/cái gì
Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế?
Câu 24. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải chi tiết:
- Cách dùng: Thì hiện tại hồn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (để
lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục ở tương lai.
Cơng thức: S + have/has + V_ed/PP +…
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” (giá) nên ta dùng trợ động từ “has”
Trang 4
Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa theo giá trị thực và thậm chí cịn liên
quan nhiều hơn đến chi phí lao động.
Câu 25. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ
Giải chi tiết:
any + N số nhiều: bất kỳ … => dùng trong câu phủ định & nghi vấn
much + N không đếm được: nhiều
some + N đếm được / không đếm được: vài, chút => dùng trong câu khẳng định, câu mang tính chất mời
little + N khơng đếm được: chút (rất ít, gần như khơng có)
Cấu trúc: Would you like … ? (Bạn có muốn … ?) => dùng để mời ai đó
Tạm dịch: Bạn có muốn chút cà phê khơng?- Khơng, cảm ơn bạn. Mình bị dị ứng với chất kích thích
(caffeine).
Câu 26. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải chi tiết:
Dùng “its” thay thế cho chủ ngữ là “it”
Dùng “their” thay thế cho chủ ngữ số nhiều.
“living organisms” (các sinh vật sống) là chủ ngữ số nhiều => dùng tính từ sở hữu “their”
Sửa: its => their
Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để thỏa mãn nhu cầu của chúng.
Câu 27. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết:
Chủ ngữ là “Measles” (Bệnh sởi) là tên của một loại bệnh => danh từ số ít => tobe chia “is”.
Sửa: are => is
Tạm dịch: Sởi là một bệnh truyền nhiễm gây sốt và có các đốm đỏ nhỏ.
Câu 28. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
in + whom/which
Không dùng “that” sau giới từ.
“the ocean” (đại dương) => chỉ vật => dùng “which”
Sửa: that => which
Tạm dịch: Lặn bằng bình khí thường diễn ra ở đại dương mà ở đó mọi người có thể khám phá thế giới
dưới nước.
Câu 29. Chọn đáp án D
Trang 5
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ
Giải chi tiết:
Dùng đại từ “it” thay thế cho chủ ngữ số ít, “them” thay cho chủ ngữ số nhiều.
Chủ ngữ “Children” (Trẻ em) là danh từ số nhiều => dùng đại từ thay thế “them”.
Sửa: it => them
Tạm dịch: Trẻ em học tập chủ yếu bằng cách trực tiếp trải nghiệm thế giới xung quanh chúng.
Câu 30. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
The + danh từ đã xác định (cả người nói và người nghe đều biết / xuất hiện lần thứ 2 trong câu)
A + danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm
An + danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm
“hospital” (bệnh viện) ở đây chưa xác định, người nghe chưa biết cụ thể đó là bệnh viện nào (dù có nhắc
đến Hà Nội, Việt Nam ở phía sau nhưng có rất nhiều bệnh viện ở Hà Nội).
Sửa: The => A
Tạm dịch: Một bệnh viện ở Hà Nội, Việt Nam đã ghép thành cơng một bàn tay từ một người cịn sống
sang người khác trong trường hợp đầu tiên như vậy trên thế giới.
Câu 31. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật
Giải chi tiết:
threaten (v): đe dọa
exclaim (v): thốt lên
suggest (v): gợi ý
offer (v): đề nghị
Tạm dịch: “Điều cậu nói thật là ngớ ngẩn!”, Martha nói.
A. Martha đe dọa rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
B. Martha đã thốt lên rằng đó là một điều thật ngớ ngẩn để nói.
C. Martha gợi ý rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
D. Martha đề nghị rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
Câu 32. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: câu gốc chia thì quá khứ đơn (was) => cần dùng câu điều kiện đưa ra giả định trái với quá khứ
=> câu ĐK loại 3.
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái với quá khứ.
- Công thức: If + S + had (not) + Ved/P2, S + would (not) + have + Ved/P2.
Trang 6
Tạm dịch: Chính việc ăn quá nhiều đã gây ra cơn đau tim của anh ấy.
A. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy đã bị đau tim. => sai về nghĩa
B. Sai ngữ pháp: didn’t overeat => hadn’t overeaten, wouldn’t have => wouldn’t have had
C. Nếu anh ấy đã không ăn quá nhiều, anh ấy đã không bị đau tim.
D. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ bị đau tim. => sai về nghĩa
Câu 33. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động với “make”
Giải chi tiết:
Cấu trúc với động từ “make”:
+ Câu chủ động: S + made + O + V.: Ai đó bắt ai làm gì
+ Câu bị động: S + was/ were made + to V + (by O).: Ai đó bị bắt làm gì (bởi ai).
oblige sb to V_nguyên thể: bắt buộc (mang nghĩa bắt buộc về pháp luật)
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh học cho kì kiểm tra.
A. Sai từ vựng: obliged => made
B. Sai ngữ pháp và từ vựng: is obliged => was made
C. Sai ngữ pháp: is => was
D. Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi bởi bố mẹ.
Câu 34. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn
Giải chi tiết:
Công thức so sánh hơn:
- Với tính từ: S1 + be + adj-er/ more adj + than + S2.
- Với trạng từ: S1 + V + adv-er/ more adv + than + S2.
bad (adj: kém) / badly (adv: kém) => worse (kém hơn)
good (adj: tốt) / well (adv: tốt) => better (tốt hơn)
Tạm dịch: Trẻ có xu hướng học tiếng Anh tốt hơn người lớn.
A. Người lớn có xu hướng là người giỏi nhất về việc học tiếng Anh. => sai về nghĩa
B. Trẻ em không học tiếng Anh tốt bằng người lớn. => sai về nghĩa
C. Người lớn có xu hướng học tiếng Anh kém hơn trẻ em.
D. Trẻ em có xu hướng học tiếng Anh nhiều hơn người lớn. => sai về nghĩa
Câu 35. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu / câu phỏng đoán
Giải chi tiết:
should have + V_ed/P2: đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm như vậy)
couldn’t have + V_ed/P2: khơng thể nào đã làm gì ở quá khứ
must have + V_ed/P2: hẳn là đã làm gì trong quá khứ
Trang 7
should + V_ngun thể: nên làm gì (khun ai đó ở hiện tại)
Tạm dịch: Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc đã cư xử thật tệ khi đến Việt Nam. Họ
đã không phối hợp với đội ngũ y tế của Việt Nam để vào khu vực cách ly.
A. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc đáng lẽ nên cư xử tốt hơn khi được yêu cầu
cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam.
B. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc không thể nào đã cư xử tệ khi được yêu cầu
cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai nghĩa
C. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc hẳn là đã cư xử tốt hơn khi họ được yêu cầu
cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai nghĩa
D. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc nên cư xử tốt hơn khi họ được yêu cầu cách ly
bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai thì (should behave => should have behaved)
Câu 36. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm ý chính
Giải chi tiết:
Ý chính của bài là gì?
A. Ơ nhiễm khơng khí ở Việt Nam và tác động của nó đến mơi trường kinh doanh
B. Sự tiến triển của ơ nhiễm khơng khí ở Việt Nam => chỉ là ý nhỏ trong đoạn 1
C. Doanh nhân Việt Nam xử lý ơ nhiễm khơng khí như thế nào => ý nhỏ đoạn 2
D. Mức báo động của AQI tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trong vài tuần qua => ý nhỏ đoạn 1
Thông tin:
- Đoạn 1 trong bài đưa ra những thông tin – sự thật về tình trạng ơ nhiễm khơng khí ở Việt Nam (chỉ số,
tầm nhìn, khuyến cáo,…)
- Đoạn 2 đưa ra những giải pháp & hành động nên có của những nhà lãnh đạo doanh nghiệp để đối phó
với hậu quả của ơ nhiễm khơng khí.
Câu 37. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ which trong đoạn 1 ám chỉ cái gì?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. cư dân
C. tịa Landmark 81
D. sương mù (khói bụi mịn)
Thơng tin: Residents complained that Landmark 81, the tallest building in Ho Chi Minh City, which is
usually clearly visible, was shrouded in haze.
Tạm dịch: Người dân phàn nàn rằng Landmark 81, tòa nhà cao nhất thành phố Hồ Chí Minh, cái mà
thường được nhìn thấy rõ ràng hàng ngày thì đã bị che khuất trong sương mù (thực chất là khói bụi mịn).
Trang 8
Câu 38. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, các nhà quản lý nhân sự nên làm gì để đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh và nhân viên
của họ không bị ảnh hưởng quá mức?
A. Yêu cầu chính phủ hành động để hạn chế các ngành công nghiệp và hoạt động nghề nghiệp gây ô
nhiễm.
B. Đầu tư lớn hơn vào việc tìm nguồn cung ứng tài năng cấp cao nhất.
C. Giáo dục nhân viên về các rủi ro ô nhiễm khơng khí, cung cấp khẩu trang và xem xét chính sách nghỉ
ốm và làm việc tại nhà.
D. Bắt đầu chuyển sang các thành phố ít ơ nhiễm hơn, như Đà Nẵng hoặc Nha Trang.
Thông tin: Human resource managers that treat duty of care seriously may need to educate staff on air
pollution risks, provide face masks, and review sick leave and work from home policies for staff that may
be at heightened risks of ill during bouts of severe air pollution.
Tạm dịch: Các nhà quản lý nhân sự coi trọng trách nhiệm chăm sóc có thể cần phải giáo dục nhân viên
về các rủi ro ơ nhiễm khơng khí, cung cấp khẩu trang và xem xét chính sách nghỉ ốm và làm việc tại nhà
cho các nhân viên có thể gặp rủi ro cao về bệnh tật trong giai đoạn ô nhiễm khơng khí nghiêm trọng.
Câu 39. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
Cụm từ lion’s share gần nghĩa nhất với cái nào dưới đây?
A. sự đầu tư lớn
B. phần tệ nhất
C. ít tiền nhất
D. số lượng tốt hơn
lion’s share = large investment: (đầu tư) lớn
Thông tin: If the issue worsens, recruiters may find it more challenging to source top-level talent,
particularly in Hanoi and Ho Chi Minh City, which typically receive the lion’s share of foreign
investment.
Tạm dịch: Nếu vấn đề trở nên tồi tệ hơn, các nhà tuyển dụng có thể gặp khó khăn hơn trong việc tìm
kiếm những tài năng trình độ cao nhất, đặc biệt là tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, nơi thường
nhận được phần lớn đầu tư nước ngoài.
Câu 40. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc suy luận
Giải chi tiết:
Trang 9
Điều gì có thể được suy luận về tương lai của một số doanh nghiệp tại các thành phố lớn nếu vấn đề trở
nên tồi tệ hơn?
A. Chúng sẽ không còn tồn tại do mức AQI đáng báo động.
B. Nhân viên của họ chắc chắn sẽ yêu cầu được làm việc tại nhà.
C. Chúng có thể được đặt tại một số thành phố sạch hơn như Đà Nẵng hoặc Nha Trang.
D. Các nhà lãnh đạo sẽ chuyển việc kinh doanh của cơng ty sang một hướng kinh doanh ít gây ô nhiễm
hơn.
Thông tin: In the meantime, the deteriorating air quality in Vietnam’s most developed cities could lead
some business leaders to consider shifting to less polluted cities, such as Da Nang or Nha Trang, which
are known for their cleaner environments.
Tạm dịch: Trong khi đó, chất lượng khơng khí xấu đi ở các thành phố phát triển nhất ở Việt Nam có thể
khiến một số lãnh đạo doanh nghiệp cân nhắc chuyển doanh nghiệp của họ sang các thành phố ít ơ nhiễm
hơn, như Đà Nẵng hay Nha Trang, nơi nổi tiếng với môi trường sạch hơn.
Trang 10