Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

20 câu ôn phần tiếng anh đánh giá năng lực đhqg tphcm phần 25 (bản word có giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.84 KB, 14 trang )

20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 25
(Bản word có giải)
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. It is not always easy to make a good _______ at the last minute.
A. decide

B. decision

C. decisive

D. decisively

22. The more you practise speaking English, ______.
A. the more fluently you can speak it

B. the more fluent you can speak it

C. the more you can speak it fluent

D. the more you can speak it fluently

23. Why are you always so jealous _______ other people?
A. in

B. of

C. with

D. on


24. Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative
to labor costs.
A. is fallen

B. has fallen

C. were fallen

D. have fallen

25. Would you like _______ coffee? – No, thanks. I am allergic to caffeine.
A. any

B. much

C. some

D. little

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
26. Most workers seems to be happy with their new working conditions.
A

B

C

D


27. Many of a streets in Hanoi have been blocked to spray corona virus disinfectants.
A

B

C

D

28. Over the past few days, many supermarkets and markets have run out of its stock because people have
A

B

C

D

flocked to buy stockpiling against the COVID 19.
29. On hearing the news of being allowed to go back to school on March 9th, all of we were all excited.
A

B

C

D

30. What was the name of the person that car had broken down?
A


B

C

D

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. What a silly thing to say!”, Martha said.
A. Martha threatened that it was a silly thing to say.
B. Martha exclaimed that it was a silly thing to say.
C. Martha suggested that it was a silly thing to say.


D. Martha offered that it was a silly thing to say.
32. It was overeating that caused his heart attack.
A. If he had overeaten, he would have had a heart attack.
B. If he didn’t overeat, he wouldn’t have a heart attack.
C. If he hadn’t overeaten, he wouldn’t have had a heart attack.
D. If he overate, he would have a heart attack.
33. His parents made him study for his exam.
A. He was obliged to study for the exam by his parents.
B. He is obliged to study for the exam by his parents.
C. He is made to study for the exam by his parents.
D. He was made to study for the exam by his parents.
34. Children tend to learn English better than adults.
A. Adults tend to be the best at learning English.
B. Children do not learn English as well as adults.
C. Adults tend to learn English worse than children.
D. Children tend to learn English more than adults.

35. Travelers from South Korea's Daegu province behaved badly when they came to Vietnam. They
did not coordinate with Vietnam's medical team to enter the quarantine area.
A. Travelers from South Korea's Daegu province should have behaved better when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
B. Travelers from South Korea's Daegu province couldn’t have behaved badly when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
C. Travelers from South Korea's Daegu province must have behaved well when they were asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
D. Travelers from South Korea's Daegu province should behave better when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
CAN ANIMALS TALK?
1. In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray parrot
into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that
animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's
mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil.
2. Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals
only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had
the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and
started her work with Alex to prove them wrong.


3. Pepperberg bought Alex in a pet store. She let the store's assistant pick him out because she didn't want
other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work. Most
researchers thought that Pepperberg's attempt to communicate with Alex would end in failure.
4. However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate
almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic
level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape,
color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its
size or color, and could figure out how the key was different from others.

5. Pepperberg was careful not to exaggerate Alex's success and abilities. She did not claim that Alex
could actually “use” language. Instead, she said that Alex had learned to use a two-way communication
code. Alex seemed to understand the turn-taking pattern of communication.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. The reading passage is mainly about __________.
A. how animals communicate with humans
B. one woman's successful experiment to communicate with a bird
C. how parrots are smarter than other animals
D. how Irene Pepperberg proved her fellow scientists wrong
37. According to the reading, other scientists believed that animals ________.
A. could only communicate in nature
B. had the ability to communicate with pet owners
C. could communicate if they were programmed to do so
D. didn't have the ability to think
38. In paragraph 3, "deliberately" is closest in meaning to _______.
A. naturally

B. intentionally

C. cleverly

D. honestly

39. The word "them" in paragraph 2 refers to ________.
A. animals

B. scientists

C. pet owners


40. Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?
A. He learned to use almost 150 English words.
B. He could label a number of objects.
C. He was able to have complicated conversations.
D. He could understand how one object was different from others.

D. things


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. It is not always easy to make a good _______ at the last minute.
A. decide

B. decision

C. decisive

D. decisively

Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
Sau tính từ “good” (tốt) cần một danh từ.
decide (v): quyết định
decision (n): sự quyết định
decisive (a): có tính quyết định
decisively (adv): dứt khốt, quả quyết
Tạm dịch: Khơng phải lúc nào cũng dễ dàng đưa ra quyết định tốt vào phút chót.

Chọn B.
22. The more you practise speaking English, ______.
A. the more fluently you can speak it

B. the more fluent you can speak it

C. the more you can speak it fluent

D. the more you can speak it fluently

Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh kép
Giải chi tiết:
Công thức: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V: càng .. càng

fluent (adj): trôi chảy
fluently (adv): một cách trôi chảy
Sau động từ “speak” (nói) cần một trạng từ.
fluently => more fluent
Tạm dịch: Bạn càng nói tiếng Anh nhiều thì bạn càng nói trơi chảy.
Chọn A.
23. Why are you always so jealous _______ other people?
A. in

B. of

C. with

Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:
tobe jealous of somebody/something: ghen tị với ai/cái gì

D. on


Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế?
Chọn B.
24. Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative
to labor costs.
A. is fallen

B. has fallen

C. were fallen

D. have fallen

Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải chi tiết:
- Cách dùng: Thì hiện tại hồn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (để
lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục ở tương lai.
Cơng thức: S + have/has + V_ed/PP +…
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” (giá) nên ta dùng trợ động từ “has”
Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa theo giá trị thực và thậm chí cịn liên
quan nhiều hơn đến chi phí lao động.
Chọn B.
25. Would you like _______ coffee? – No, thanks. I am allergic to caffeine.
A. any


B. much

C. some

D. little

Phương pháp giải:
Kiến thức: Lượng từ
Giải chi tiết:
any + N số nhiều: bất kỳ … => dùng trong câu phủ định & nghi vấn
much + N không đếm được: nhiều
some + N đếm được / không đếm được: vài, chút => dùng trong câu khẳng định, câu mang tính chất mời
little + N khơng đếm được: chút (rất ít, gần như khơng có)
Cấu trúc: Would you like … ? (Bạn có muốn … ?) => dùng để mời ai đó
Tạm dịch: Bạn có muốn chút cà phê khơng?- Khơng, cảm ơn bạn. Mình bị dị ứng với chất kích thích
(caffeine).
Chọn C.
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
26. Most workers seems to be happy with their new working conditions.
A

B

Phương pháp giải:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
Giải chi tiết:

C


D


Chủ ngữ “Most workers” (hầu hết các công nhân) là danh từ số nhiều => động từ phải chia theo chủ ngữ
số nhiều
Sửa: seems => seem
Tạm dịch: Hầu hết các công nhân thấy hạnh phúc với điều kiện làm việc mới.
Chọn A.
27. Many of a streets in Hanoi have been blocked to spray corona virus disinfectants.
A

B

C

D

Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Many of + the + N số nhiều: Nhiều …
Sửa: a => the
Tạm dịch: Nhiều tuyến ở Hà Nội đã được phong tỏa để xịt thuốc sát khuẩn virus corona.
Chọn B.
28. Over the past few days, many supermarkets and markets have run out of its stock because people have
A

B


C

D

flocked to buy stockpiling against the COVID 19.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải chi tiết:
its (của nó) => chỉ sở hữu cho danh từ số ít
their (của họ/của chúng) => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều
“many supermarkets and markets” (nhiều siêu thị và chợ) là chủ ngữ số nhiều => dùng “their”
Sửa: its => their
Tạm dịch: Trong vài ngày qua, nhiều siêu thị và chợ đã rơi vào tình trạng cháy hàng vì mọi người đổ xơ
đi mua hàng tích trữ chống lại dịch COVID 19.
Chọn C.
29. On hearing the news of being allowed to go back to school on March 9th, all of we were all excited.
A

B

C

Phương pháp giải:
Kiến thức: Đại từ
Giải chi tiết:
Dùng đại từ chỉ ngơi “we” khi nó đóng vai trị là chủ ngữ.
Dùng đại từ tân ngữ “us” khi nó đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
all of + tân ngữ : tất cả …

D



Sửa: we => us
Tạm dịch: Khi nghe tin được đi học trở lại vào ngày 9 tháng 3, tất cả chúng tơi đều thấy phấn khích.
Chọn D.
30. What was the name of the person that car had broken down?
A

B

C

D

Phương pháp giải:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
whose + N + V … : cái gì của ai đó … => dùng để chỉ sở hữu
“car” (ô tô) là danh từ => cần dùng “whose”’ trước nó
whose car = the person’s car
Sửa: that => whose
Tạm dịch: Tên của người mà ô tô của anh ta/cô ta bị hỏng là gì?
Chọn C.
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. What a silly thing to say!”, Martha said.
A. Martha threatened that it was a silly thing to say.
B. Martha exclaimed that it was a silly thing to say.
C. Martha suggested that it was a silly thing to say.
D. Martha offered that it was a silly thing to say.

Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải chi tiết:
threaten (v): đe dọa
exclaim (v): thốt lên
suggest (v): gợi ý
offer (v): đề nghị
Tạm dịch: “Điều cậu nói thật là ngớ ngẩn!”, Martha nói.
A. Martha đe dọa rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
B. Martha đã thốt lên rằng đó là một điều thật ngớ ngẩn để nói.
C. Martha gợi ý rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
D. Martha đề nghị rằng đó là một điều ngớ ngẩn để nói. => sai về nghĩa
Chọn B.
32. It was overeating that caused his heart attack.


A. If he had overeaten, he would have had a heart attack.
B. If he didn’t overeat, he wouldn’t have a heart attack.
C. If he hadn’t overeaten, he wouldn’t have had a heart attack.
D. If he overate, he would have a heart attack.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: câu gốc chia thì quá khứ đơn (was) => cần dùng câu điều kiện đưa ra giả định trái với quá
khứ
=> câu ĐK loại 3.
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái với quá khứ.
- Công thức: If + S + had (not) + Ved/P2, S + would (not) + have + Ved/P2.
Tạm dịch: Chính việc ăn quá nhiều đã gây ra cơn đau tim của anh ấy.
A. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy đã bị đau tim. => sai về nghĩa

B. Sai ngữ pháp: didn’t overeat => hadn’t overeaten, wouldn’t have => wouldn’t have had
C. Nếu anh ấy đã không ăn quá nhiều, anh ấy đã không bị đau tim.
D. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ bị đau tim. => sai về nghĩa
Chọn C.
33. His parents made him study for his exam.
A. He was obliged to study for the exam by his parents.
B. He is obliged to study for the exam by his parents.
C. He is made to study for the exam by his parents.
D. He was made to study for the exam by his parents.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động với “make”
Giải chi tiết:
Cấu trúc với động từ “make”:
+ Câu chủ động: S + made + O + V.: Ai đó bắt ai làm gì
+ Câu bị động: S + was/ were made + to V + (by O).: Ai đó bị bắt làm gì (bởi ai).
oblige sb to V_nguyên thể: bắt buộc (mang nghĩa bắt buộc về pháp luật)
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh học cho kì kiểm tra.
A. Sai từ vựng: obliged => made
B. Sai ngữ pháp và từ vựng: is obliged => was made
C. Sai ngữ pháp: is => was
D. Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi bởi bố mẹ.


Chọn D.
34. Children tend to learn English better than adults.
A. Adults tend to be the best at learning English.
B. Children do not learn English as well as adults.
C. Adults tend to learn English worse than children.
D. Children tend to learn English more than adults.
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh hơn
Giải chi tiết:
Cơng thức so sánh hơn:
- Với tính từ: S1 + be + adj-er/ more adj + than + S2.
- Với trạng từ: S1 + V + adv-er/ more adv + than + S2.
bad (adj: kém) / badly (adv: kém) => worse (kém hơn)
good (adj: tốt) / well (adv: tốt) => better (tốt hơn)
Tạm dịch: Trẻ có xu hướng học tiếng Anh tốt hơn người lớn.
A. Người lớn có xu hướng là người giỏi nhất về việc học tiếng Anh. => sai về nghĩa
B. Trẻ em không học tiếng Anh tốt bằng người lớn. => sai về nghĩa
C. Người lớn có xu hướng học tiếng Anh kém hơn trẻ em.
D. Trẻ em có xu hướng học tiếng Anh nhiều hơn người lớn. => sai về nghĩa
Chọn C.
35. Travelers from South Korea's Daegu province behaved badly when they came to Vietnam. They
did not coordinate with Vietnam's medical team to enter the quarantine area.
A. Travelers from South Korea's Daegu province should have behaved better when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
B. Travelers from South Korea's Daegu province couldn’t have behaved badly when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
C. Travelers from South Korea's Daegu province must have behaved well when they were asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
D. Travelers from South Korea's Daegu province should behave better when being asked to be
quarantined by the Vietnamese medical team.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu / câu phỏng đoán
Giải chi tiết:
should have + V_ed/P2: đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm như vậy)
couldn’t have + V_ed/P2: không thể nào đã làm gì ở quá khứ
must have + V_ed/P2: hẳn là đã làm gì trong quá khứ



should + V_ngun thể: nên làm gì (khun ai đó ở hiện tại)
Tạm dịch: Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc đã cư xử thật tệ khi đến Việt Nam. Họ
đã không phối hợp với đội ngũ y tế của Việt Nam để vào khu vực cách ly.
A. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc đáng lẽ nên cư xử tốt hơn khi được yêu cầu
cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam.
B. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc không thể nào đã cư xử tệ khi được yêu cầu
cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai nghĩa
C. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc hẳn là đã cư xử tốt hơn khi họ được yêu cầu
cách ly bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai nghĩa
D. Những người du lịch đến từ tỉnh Daegu của Hàn Quốc nên cư xử tốt hơn khi họ được yêu cầu cách ly
bởi đội ngũ y tế của Việt Nam. => sai thì (should behave => should have behaved)
Chọn A.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
CAN ANIMALS TALK?
1. In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray parrot
into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that
animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's
mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil.
2. Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals
only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had
the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and
started her work with Alex to prove them wrong.
3. Pepperberg bought Alex in a pet store. She let the store's assistant pick him out because she didn't want
other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work. Most
researchers thought that Pepperberg's attempt to communicate with Alex would end in failure.
4. However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate
almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic
level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape,
color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its

size or color, and could figure out how the key was different from others.
5. Pepperberg was careful not to exaggerate Alex's success and abilities. She did not claim that Alex
could actually “use” language. Instead, she said that Alex had learned to use a two-way communication
code. Alex seemed to understand the turn-taking pattern of communication.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. The reading passage is mainly about __________.
A. how animals communicate with humans
B. one woman's successful experiment to communicate with a bird


C. how parrots are smarter than other animals
D. how Irene Pepperberg proved her fellow scientists wrong
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc tìm ý chính
Giải chi tiết:
Bài đọc chủ yếu nói về __________.
A. cách động vật giao tiếp với con người
B. thí nghiệm thành công của một người phụ nữ trong việc giao tiếp với một con chim
C. vẹt thông minh hơn động vật khác như thế nào
D. làm thế nào Irene Pepperberg chứng minh các nhà khoa học rằng đồng nghiệp của mình sai
Thơng tin: At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very
basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it… However,
Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one
hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to
communicate.
Tạm dịch: Vào thời điểm các nhà khoa học đồng nghiệp của bà nghĩ rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở
mức độ rất cơ bản, Irene đã bắt đầu khám phá những thứ trên trí não của một sinh vật bằng cách nói
chuyện với nó… Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã khơng thất bại. Thực tế, sau vài năm, Alex đã
học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những

từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.
Chọn B.
37. According to the reading, other scientists believed that animals ________.
A. could only communicate in nature
B. had the ability to communicate with pet owners
C. could communicate if they were programmed to do so
D. didn't have the ability to think
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
Giải chi tiết:
Theo bài đọc, các nhà khoa học khác tin rằng động vật ________.
A. chỉ có thể giao tiếp trong tự nhiên
B. có khả năng giao tiếp với chủ vật ni
C. có thể giao tiếp nếu chúng được lập trình để làm như vậy
D. khơng có khả năng suy nghĩ
Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought.
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật khơng có khả năng suy nghĩ.


Chọn D.
38. In paragraph 3, "deliberately" is closest in meaning to _______.
A. naturally

B. intentionally

C. cleverly

D. honestly

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
Trong đoạn 3, "deliberately" có nghĩa gần nhất với _______.
deliberately (adv): cố ý
A. naturally (adv): tự nhiên
B. intentionally (adv): cố ý
C. cleverly (adv): khéo léo, tài giỏi
D. honestly (adv): trung thực, thành thật
Thông tin: She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later
that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work.
Tạm dịch: Bà đã để trợ lý của cửa hàng chọn chú vẹt vì bà khơng muốn các nhà khoa học khác nói rằng
sau đó bà đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho nghiên cứu của mình.
Chọn B.
39. The word "them" in paragraph 2 refers to ________.
A. animals

B. scientists

C. pet owners

D. things

Phương pháp giải:
Kiến thức: Đại từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ ________.
A. animals (n): động vật
B. scientists (n): nhà khoa học
C. pet owners (n): chủ vật nuôi
D. things (n): vật

Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that
animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because
they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too,
and started her work with Alex to prove them wrong.
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật khơng có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật
chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi tự nhiên để phản ứng theo cách đó chứ khơng phải
vì chúng có khả năng suy nghĩ hoặc cảm nhận. Bất kỳ người chủ sở hữu vật nuôi có thể sẽ khơng đồng ý.
Pepperberg cũng khơng đồng ý và bắt đầu cơng việc của mình với Alex để chứng minh các nhà khoa học
sai. Đề thi này được phát hành trên website Tailieuchuan.vn


Chọn B.
40. Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?
A. He learned to use almost 150 English words.
B. He could label a number of objects.
C. He was able to have complicated conversations.
D. He could understand how one object was different from others.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi có từ “not”
Giải chi tiết:
Điều nào sau đây khơng đúng về vẹt Alex của Irene?
A. Chú vẹt đã học cách sử dụng gần 150 từ tiếng Anh.
B. Chú vẹt có thể dán nhãn một số đối tượng.
C. Chú vẹt đã có thể có những cuộc trị chuyện phức tạp.
D. Chú vẹt có thể hiểu làm thế nào một đối tượng khác với những thứ khác.
Thông tin: In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English
words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate.
Tạm dịch: Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và
thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.
Chọn C.

Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
ĐỘNG VẬT CĨ THỂ NĨI KHƠNG?
Vào năm 1977, một sinh viên trẻ tốt nghiệp Harvard tên là Irene Pepperberg đã mang một con vẹt xám
châu Phi một tuổi vào phịng thí nghiệm của mình và thử một thứ gì đó rất bất thường. Vào thời điểm các
nhà khoa học đồng nghiệp của bà nghĩ rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene đã bắt
đầu khám phá những thứ trên trí não của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó. Con chim có tên
Alex, tỏ ra là một ‘học sinh’ rất giỏi.
Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật khơng có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản
ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi tự nhiên để phản ứng theo cách đó chứ khơng phải vì chúng
có khả năng suy nghĩ hoặc cảm nhận. Bất kỳ người chủ sở hữu vật ni có thể sẽ khơng đồng ý.
Pepperberg cũng khơng đồng ý và bắt đầu cơng việc của mình với Alex để chứng minh họ sai.
Pepperberg đã mua Alex trong một cửa hàng thú cưng. Bà để trợ lý của cửa hàng chọn chú vẹt vì bà
khơng muốn các nhà khoa học khác nói rằng sau đó bà đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thơng minh
cho cơng việc của mình. Hầu hết các nhà nghiên cứu nghĩ rằng nỗ lực giao tiếp với Alex của Pepperberg
sẽ kết thúc trong thất bại.
Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt
chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp


độ cơ bản để giao tiếp. Ví dụ, khi Alex được cho xem một vật thể và được hỏi về hình dạng, màu sắc hoặc
vật liệu của nó, chú vẹt có thể gắn nhãn chính xác cho nó. Chú vẹt có thể hiểu rằng một chiếc chìa khóa là
một chiếc chìa khóa bất kể kích thước hay màu sắc của nó là gì, và có thể tìm ra chiếc chìa khóa này khác
với những chiếc khác như thế nào.
Pepperberg đã cẩn trọng khi khơng phóng đại thành cơng và khả năng của Alex. Bà ấy đã không tuyên bố
rằng Alex thực sự có thể sử dụng ngơn ngữ Tiếng Anh. Thay vào đó, bà nói rằng Alex đã học cách sử
dụng mã liên lạc hai chiều. Alex dường như hiểu mơ hình giao tiếp theo lượt.




×