Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

20 câu ôn phần tiếng anh đánh giá năng lực đhqg tphcm phần 23 (bản word có giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.85 KB, 11 trang )

20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 23
(Bản word có giải)
1.2 TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. Up to now, the discount ______ to children under ten years old.
A. has only been applied B. only applies

C. was only applied

D. only applied

22. Commercial centres are _______ they were many years ago.
A. as popular than

B. more popular than

C. the most popular

D. most popular than

23. Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working.
A. may

B. must

C. might

D. mustn't

24. ________ repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it.
A. By



B. Despite

C. With

D. For

25. When a Vietnamese wants to work part-time in Australia, he needs to get a work______.
A. permit

B. permission

C. permissibility

D. permissiveness

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
26. Please take these papers and give it to Mike.
A

B

C

D

27. The place which we spent our holiday was really beautiful.
A


B

C

D

28. My father said we would invite their teacher to dinner on Saturday.
A

B

C

D

29. Mark Twain, the American writer, wrote "Life on the Mississippi River".
A

B

C

D

30. A series of lectures are being presented at the Central Hall this week.
A

B

C


D

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. Fiona does not like skating and I don't either.
A. I don't like skating, and Fiona doesn't, too.

B. Either Fiona or I do not like skating.

C. Neither Fiona nor I like skating.

D. Fiona does not like skating as well as me.

32. It was careless of you not to check your essay before you handed it in to the teacher.
A. You should have checked your essay before you handed it in to the teacher.
B. You must have checked your essay before you handed it in to the teacher.
C. You can’t have checked your essay before you handed it in to the teacher.
D. You needn't have checked your essay before you handed it in to the teacher.
33. “You’d better work harder if you don’t want to retake the exam!” the teacher said to Jimmy.
A. The teacher reminded Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
B. The teacher advised Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.


C. The teacher ordered Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
D. The teacher suggested Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
34. They got success since they took my advice.
A. They took my advice, and failed.
B. My advice stopped them from getting success.
C. But for my advice, they would not have got success.
D. If they did not take my advice, they would not get success.

35. Keep your chin up despite your bad exam result.
A. In case of your bad exam result, keep your chin up.
B. In view of the bad exam result, keep your chin up.
C. When your exam result is bad, keep your chin up.
D. However bad your exam result is, keep your chin up.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
1. Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in
the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real
companies.
2. The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no
one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as
an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online
instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is
recorded in a public database.
3. Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that
they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the
government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the
percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods,
such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe
their bitcoins will be more valuable in the future.
4. This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly,
especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the
hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Adapted from: />Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. Why are bitcoins of great concern to governments?
A. Because most of bitcoin owners are hackers.
B. Because bitcoins may be used in illegal transactions.
C. Because the value of bitcoins is fluctuating wildly.
D. Because bitcoins will eventually replace national currencies.
37. What is the passage mainly about?

A. The future of bitcoins in the real world
B. A new kind of currency in the virtual world


C. A way of doing business in the virtual world
D. An alternative to bitcoins created by Nakamoto
38. The word "they" in paragraph 2 refers to________.
A. euros

B. dollars

C. things

D. bitcoins

C. Credit cards

D. Bitcoins

39. Which of the following is defined in the passage?
A. Transactions

B. Public Databases

40. The word "minuscule" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
A. small

B. considerable

C. increasing


D. minimal


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.2 TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. Up to now, the discount ______ to children under ten years old.
A. has only been applied B. only applies
C. was only applied
D. only applied
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hồn thành
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến bây giờ =so far )
Chủ ngữ “the discount” (mức chiết khấu), động từ “apply” (áp dụng) => câu bị động
Cấu trúc: S + has/have been + Ved/V3
Tạm dịch: Cho đến nay, mức chiết khấu chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi.
Chọn A.
22. Commercial centres are _______ they were many years ago.
A. as popular than
B. more popular than
C. the most popular

D. most popular than

Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh nhất
Giải chi tiết:
“popular” là tính từ dài => dạng so sánh hơn: more popular
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than …

Tạm dịch: Các trung tâm thương mại phổ biến hơn so với nhiều năm trước.
Chọn B.
23. Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working.
A. may
B. must
C. might

D. mustn't

Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
may: có thể, có lẽ
must: phải
might: có lẽ
mustn’t: không được phép
Tạm dịch: Giữ yên lặng. Bạn không được phép nói quá to ở đây. Mọi người đang làm việc.
Chọn D.
24. _______ repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it.
A. By
B. Despite
C. With
D. For
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải chi tiết:
By + V_ing/N phrase: Bằng cách
Despite + V_ing/N phr.: mặc dù, mặc cho


With: với
For: Bởi vì

repeated assurances (noun phrase): sự cam kết được nhắc đi nhắc lại
Tạm dịch: Mặc cho sự cam kết được nhắc đi nhắc lại rằng sản phẩm này an tồn, nhiều người đã ngừng
mua nó.
Chọn B.
25. When a Vietnamese wants to work part-time in Australia, he needs to get a work______.
A. permit
B. permission
C. permissibility
D. permissiveness
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
permit (n): giấy phép; (v): cho phép
permissibility (n): tính chấp nhận được
permission (n): sự cho phép
permissiveness (n): tính dễ dãi
=> work permit: giấy phép lao động
Tạm dịch: Khi một người Việt Nam muốn làm việc bán thời gian ở nước Úc, anh ấy cần có giấy phép lao
động.
Chọn A.
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
26. Please take these papers and give it to Mike.
A

B

C

D


Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ tân ngữ
Giải chi tiết:
Dùng tân ngữ “it” thay cho danh từ/đại từ số ít, chỉ vật.
Dùng tân ngữ “them” thay cho danh từ/đại từ số nhiều.
“papers” (những tờ giấy) là danh từ số nhiều => dùng tân ngữ “them”
give sth to sb: đưa cái gì cho ai
Sửa: it => them
Tạm dịch: Vui lòng cầm những tờ giấy này và đưa chúng cho Mike.
Chọn D.
27. The place which we spent our holiday was really beautiful.
A
B
C
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ:
Dùng “which + S + V: cái mà …” thay thế cho từ chỉ sự vật phía trước.
Dùng “where + S + V: ở nơi đó mà …” thay thế cho từ chỉ nơi chốn, mà ở nơi đó xảy ra hoạt động gì đó.
where = in which: tại nơi mà …
“we spent our holiday” (chúng tôi dành kì nghỉ) => có hoạt động xảy ra tại nơi đó nên dùng “where”
Sửa: which => “where” hoặc “in which”


Tạm dịch: Cái chỗ mà chúng tơi đã dành kì nghỉ ở đó thì thực sự đẹp.
Chọn A.
28. My father said we would invite their teacher to dinner on Saturday.
A
B
C

D
Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải chi tiết:
Dùng tính từ sở hữu “their” để chỉ sở hữu cho chủ ngữ ngơi thứ 3, số nhiều.
Dùng tính từ sở hữu “our” để chỉ sở hữu cho chủ ngữ ngôi thứ nhất, số nhiều.
“we would invite … teacher” (chúng tôi sẽ mời giáo viên của … ) => cần tính từ chỉ sở hữu cho đại từ
“we”
Sửa: their => our
Tạm dịch: Bố tơi nói rằng chúng tơi sẽ mời giáo viên của chúng tôi đến bữa tối chủ nhật.
Chọn B.
29. Mark Twain, the American writer, wrote "Life on the Mississippi River".
A
B
C
D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Dùng mạo từ “a/an” trong câu nói về định nghĩa / giới thiệu một nghề nghiệp của ai đó.
an + từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
American /əˈmerɪkən/ bắt đầu bằng nguyên âm /ə/.
Câu đầy đủ: Mark Twain, who is an American writer, wrote "Life on the Mississippi River".
Câu rút gọn (MĐ quan hệ chủ động): : Mark Twain, an American writer, wrote "Life on the Mississippi
River".
Sửa: the => an
Tạm dịch: Mark Twain, một nhà văn người Mỹ, đã viết "Cuộc sống trên dịng sơng Mississippi".
Chọn A.
30. A series of lectures are being presented at the Central Hall this week.
A
B

C
D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết:
a series of + N số nhiều: một chuỗi. một loạt cái gì đó => đóng vai trị như một danh từ số ít
series: chương trình truyền hình nhiều tập => đóng vai trị như danh từ số nhiều
A series of lectures: Một loạt các bài giảng
Sửa: are => is
Tạm dịch: Một loạt các bài giảng sẽ được trình bày tại Hội trường Trung tâm trong tuần này.
Chọn B.
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. Fiona does not like skating and I don't either.
A. I don't like skating, and Fiona doesn't, too.

B. Either Fiona or I do not like skating.


C. Neither Fiona nor I like skating.

D. Fiona does not like skating as well as me.

Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình
Giải chi tiết:
Dùng “too” cho trường hợp câu khẳng định (cả 2 mệnh đề đều khẳng định)
Either … or … : 1 trong 2 cái đó, khơng cái này thì cái kia
Neither … nor ….: cả 2 đều không
as well as: cũng như … => trước và sau “as well as” là các có cùng cấu trúc/từ loại
Tạm dịch: Fiona khơng thích trượt ván và tơi cũng vậy.
= C. Cả Fiona và tơi đều khơng thích trượt ván.

Các phương án khác:
A. Câu phủ định => không dùng “too”
B. Hoặc là Fiona hoặc là tơi khơng thích trượt ván. => sai nghĩa
D. Sai cấu trúc.
Chọn C.
32. It was careless of you not to check your essay before you handed it in to the teacher.
A. You should have checked your essay before you handed it in to the teacher.
B. You must have checked your essay before you handed it in to the teacher.
C. You can’t have checked your essay before you handed it in to the teacher.
D. You needn't have checked your essay before you handed it in to the teacher.
Phương pháp giải:Kiến thức: Động từ khuyết thiếu/câu phỏng đốn
Giải chi tiết:
Trong câu sử dụng thì q khứ đơn (một sự việc đã xảy ra và kết thúc rồi.)
Lời khuyên bảo việc đã xảy ra => dùng “should have +Vp2”: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã khơng làm)
must have + P2: hẳn là đã làm gì
can’t have + P2: khơng thể nào đã làm gì (ở hiện tại)
needn’t have + P2: đáng lẽ đã không cần (nhưng đã làm)
Tạm dịch: Bạn thật bất cản khi không kiểm tra bài luận trước khi đưa nó cho giáo viên.
= A. Bạn lẽ ra nên kiểm tra bài luận của mình trước khi đưa nó cho giáo viên.
Các phương án khác:
B. Bạn phải kiểm tra bài luận trước khi đưa nó cho giáo viên. => sai nghĩa
C. Bạn khơng thể nào đã kiểm tra bài luận của bạn trước khi bạn đưa nó cho giáo viên. => sai thì, sai
nghĩa
D. Bạn lẽ ra không cần phải kiểm tra bài luận của mình trước khi đưa nó cho giáo viên. => sai nghĩa
Chọn A.
33. “You’d better work harder if you don’t want to retake the exam!” the teacher said to Jimmy.
A. The teacher reminded Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
B. The teacher advised Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
C. The teacher ordered Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
D. The teacher suggested Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.

Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật
Giải chi tiết:
S’d better + V = S had better + V_nguyên thể: Ai đó nên làm gì


= S + advised + sb + to V: Ai đó đã khun ai nên làm gì
Tạm dịch: “Em nên học tập chăm chỉ hơn nếu em không muốn thi lại.” giáo viên đã nói với Jimmy.
= B. Giáo viên đã khuyên Jimmy nên học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại.
Các phương án khác:
A. Giáo viên đã nhắc nhở Jimmy học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại. => sai nghĩa.
C. Giáo viên đã yêu cầu Jimmy học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại. => sai nghĩa
D. Giáo viên đã đề nghị Jimmy học hành chăm chỉ hơn nếu cậu ấy không muốn thi lại. => sai nghĩa, sai
cấu trúc (suggest + V_ing)
Chọn B.
34. They got success since they took my advice.
A. They took my advice, and failed.
B. My advice stopped them from getting success.
C. But for my advice, they would not have got success.
D. If they did not take my advice, they would not get success.
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: Câu gốc đưa ra kết quả ở quá khứ.
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế trong
quá khứ.
Cấu trúc: But for + N, S + would (not) + have + P2: Nếu khơng nhờ … thì …
since + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Họ đã thành cơng bởi vì họ đã nhận lời khuyên của tôi.
= C. Nếu không nhờ lời khuyên của tôi, họ đã không thành công rồi.
Các phương án khác:
A. Họ đã nhận lời khuyên của tôi, và thất bại. => sai nghĩa

B. Lời khuyên của tôi đã ngăn cản họ thành công. (stop + sb + from V_ing: ngăn cản ai làm gì) => sai
nghĩa
D. Nếu họ không nhận lời khuyên của tôi, họ sẽ không thành công.(câu điều kiện loại 2) => sai câu điều
kiện
Chọn C.
35. Keep your chin up despite your bad exam result.
A. In case of your bad exam result, keep your chin up.
B. In view of the bad exam result, keep your chin up.
C. When your exam result is bad, keep your chin up.
D. However bad your exam result is, keep your chin up.
Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ
Đề thi này được phát hành trên website Tailieuchuan.vn
Giải chi tiết:
Sử dụng cấu trúc đảo ngữ với However: However + adj + S + is,…: Mặc dù có thế nào thì …
Tạm dịch: Ngẩng cao đầu mặc cho kết quả tệ thế nào.
= D. Dù kết quả có tệ thế nào, hãy ngẩng cao đầu.
Các phương án khác:
A. Trong trường hợp bị điểm kém, hãy ngẩng cao đầu. => sai nghĩa
B. Bởi vì kết quả kém, hãy ngẩng cao đầu. => sai nghĩa


C. Khi kết quả bị kém, hãy ngẩng cao đầu. => sai nghĩa
Chọn D.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
1. Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in
the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real
companies.
2. The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no
one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as
an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online

instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is
recorded in a public database.
3. Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that
they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the
government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the
percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods,
such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe
their bitcoins will be more valuable in the future.
4. This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly,
especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the
hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Adapted from: />Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền khơng tồn tại trong thế giới thực. Tuy
nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực tế từ các công ty thực.
Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên Satoshi Nakamoto. Trên thực tế,
không ai chắc chắn liệu Satoshi Nakamoto là một người thực hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế
để phục vụ như một sự thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đơ la và euro. Chúng có thể
được sử dụng để thanh tốn cho những thứ trực tuyến thay vì tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được
chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch được ghi lại trong cơ sở dữ liệu cơng khai.
Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được
sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà khơng có sự
nhận biết của chính phủ. Mặc dù ngày càng có nhiều cơng ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua
hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng
hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ đơn giản giữ chúng như một khoản đầu
tư vì họ tin rằng bitcoin của họ sẽ có giá trị hơn trong tương lai.
Điều này có thể hoặc khơng thể là một cách tiếp cận khôn ngoan. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến
động mạnh, đặc biệt là khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao. Các nhà đầu tư
bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá
trị của nó sẽ tăng vọt.

(Trích từ: https: //www.digitalcommerce360.com/)
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. Why are bitcoins of great concern to governments?
A. Because most of bitcoin owners are hackers.
B. Because bitcoins may be used in illegal transactions.


C. Because the value of bitcoins is fluctuating wildly.
D. Because bitcoins will eventually replace national currencies.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi chi tiết
Giải chi tiết:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với các chính phủ?
A. Vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
B. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
C. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
D. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on
them that they might be used for illegal purposes.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng
có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp.
Chọn B.
37. What is the passage mainly about?
A. The future of bitcoins in the real world
B. A new kind of currency in the virtual world
C. A way of doing business in the virtual world
D. An alternative to bitcoins created by Nakamoto
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi chi tiết
Giải chi tiết:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với các chính phủ?

A. Vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
B. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
C. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
D. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on
them that they might be used for illegal purposes.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng
có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp.
Chọn B.
38. The word "they" in paragraph 2 refers to________.
A. euros
B. dollars
C. things

D. bitcoins

Phương pháp giải:
Kiến thức: Đại từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến_________.
A. đồng euro
B. đồng đô la
C. nhiều thứ
D. những đồng bitcoin
Thông tin: Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and
euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards.


Tạm dịch: Bitcoin được thiết kế để phục vụ như một sự thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn
như đơ la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán cho những thứ trực tuyến thay vì tiền mặt

hoặc thẻ tín dụng.
Chọn D.
39. Which of the following is defined in the passage?
A. Transactions
B. Public Databases

C. Credit cards

D. Bitcoins

Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi chi tiết
Giải chi tiết:
Cái nào dưới đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. Những giao dịch
B. Những cơ sở dữ liệu cơng khai
C. Những thẻ tín dụng
D. Những đồng bitcoin
Thơng tin: Bitcoins are a form of virtual currency.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo.
Chọn D.
40. The word "minuscule" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
A. small

B. considerable

C. increasing

D. minimal


Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “minuscule” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
minuscule (adj): nhỏ xíu, rất nhỏ
A. small (adj): nhỏ
B. considerable (adj): đáng kể
C. increasing (adj): tăng dần
D. minimal (adj): rất nhỏ
=> minuscule = minimal: rất nhỏ
Thông tin: Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of
purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit
cards.
Tạm dịch: Mặc dù ngày càng có nhiều cơng ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được
thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh tốn trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ
tín dụng.
Chọn D.



×