Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí ô tô 3/2. Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.04 KB, 46 trang )

Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

LI CAM OAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực chính xác, xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập

Sinh viên

Nguyễn Thị Minh Trang- HK1B K3

Ngun ThÞ Minh Trang

-1-

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

MC LC
Li cam đoan
Lời cảm ơn
Chương 1 Tổng quan nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất trong
doanh nghiẹp sản xuất
1.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất


1.1.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
1.1.2 Nhiệm vụ của kế tốn trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
1.2 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Căn cứ xác định
1.3 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
1.3.1 Mục tiêu lý luận
1.3.2 Mục tiêu thực tiễn
1.4 Phạm vi nghiên cứu đề tài
1.5 Khái niệm, phân loại và nội dung nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất
1.5.1 Khái niệm
1.5.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.5.3 Kế tốn chi phí sản xuất
Chương 2 Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán chi phí
sản xuất tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tô 3/2
2.1 Phương pháp nghiên cứu đề tài
2.1.1 Phương pháp điều tra
2.1.2 Phương pháp quan sát thực tế
2.2 Đặc điểm tình hình chung về Cơng ty cổ phần cơ khí ô tô 3/2
2.2.1 Lịch sử hình thành và chức năng của Cơng ty CP cơ khí ơ tơ 3/2
2.2.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
2.2.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP cơ khí ơ tơ 3/2
2.3 Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
2.3.1 Phân loại và đối tượng tập hợp chi phí
2.3.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
Chương 3 Kết luận và giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
3.1 Nhận xét chung về kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần cơ
khí ơ tơ 3/2


Ngun ThÞ Minh Trang

-2-

01
05
06
06
06
06
06
06
06
07
07
07
07
07
07
07
09
14
14
14
14
14
14
17
20

22
22
22
39
39

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

3.1.1 Nhng u điểm
3.1.2 Những hạn chế
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
3.2.1 Ý kiến thứ 1
3.2.2 Ý kiến thứ 2
3.2.3 Ý kiến thứ 3
3.2.4 Ý kiến thứ 4
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo

39
40
41
41
41
43

43
45
46

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1: Bảng tình hình tài sản- nguồn vốn
Biểu 2: Bảng kết quả kinh doanh
Biểu 3: Phiếu xuất kho
Biểu 4: Bảng phân bổ NVL – CCDC
Biểu 5: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 621
Biểu 6: Sổ cái TK 621
Biểu 7: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Biểu 8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 622
Biểu 9: Sổ cái TK 622
Biểu 10: Bảng tập hợp chi phí dịch vụ mua ngồi
Biểu 11: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Biểu 12: bảng kê số 4
Biểu 13: Nhật ký chứng từ số 7
Biểu 14: Sổ cái TK 627
Biểu 15: Sổ cái TK 154

DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Quy trình cơng nghệ sản xuất xe K32
Sơ dồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮTC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮTT TẮTT
DN

Ngun ThÞ Minh Trang


Doanh nghiệp

-3-

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại
BHXH
BHYT
KPC
TSC
NVL
SX
PX
TT
CP

Chuyên đề tốt nghiệp
Bo him xó hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Tài sản cố định
Ngun vật liệu
Sản xuất
Phân xưởng
Trực tiếp
Chi phí


LỜI CẢM ƠN
Đất nước ta hiện nay đang xây dựng nền kinh tế thị trường, từng bước hội
nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Chúng ta đã tham gia AFTA, tổ chức
thương mại thế giới, một chân trời mới đang mở ra với vô vàn những điều kiện
thuận lợi và cùng với nó là những thách thức khơng thể tránh khỏi. Hơn bất kỳ lúc
nào thời điểm này chính là lúc các DN phải chủ động sáng tạo trong kinh doanh,
cần thay đổi chính bản thân mình cho phù hợp với xu thế mới là quốc tế hố và
hiện đại hố.

Ngun ThÞ Minh Trang

-4-

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

Mun cnh tranh thành công, bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, đổi mới sản phẩm, mà cạnh tranh về giá cũng được xêm là một
biện pháp hữu hiệu đối với những nước đang phát triển như nước ta. Để hạ được
giá thành thì vấn đề mà các DN quan tâm nhất đó là giẩm thiểu chi phí. Chính vì
vậy mà việc tập hợp chi phí trong mỗi DN là rất quan trọng. Việc tập hợp và tính
tốn đúng đắn chi phí sản xuất sẽ cung cấp cho nhà quản lý thơng tin chính xác về
tình hình sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, được sự quan tâm
giúp đỡ của các cơ chú phịng kế tốn Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2, đặc biệt là
sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo TS Đồn Vân Anh, em đã lựa chọn đề tài:
“Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ

tơ 3/2. Thực trạng và giải pháp.”
Nội dung đề tài nghiên cứu của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế tốn chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
Do trình độ lý luận và thời gian thực tập cịn hạn chế nên trong chun đề
khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những sự giúp đỡ và đóng
góp ý kiến của các thầy cơ , các cơ chú phịng kế tốn Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ
3/2 để em hồn thiện chun đề này
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo TS Đồn Vân Anh cùng các cơ chú
phịng kế tốn của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2 đã giúp đỡ em rất nhiệt tình
trong q trình thực tập và hồn thành chuyên đề cuối khoá.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
1.1.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là chỉ tiêu quan trọng trong hề thống các chỉ tiêu kinh tế
phục vụ cho công tác quản lý DN. Cơng tác kế tốn chi phí sản phẩm một cách
khoa học, hợp lý, đúng đắn tạo điều kiện tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành

Ngun ThÞ Minh Trang

-5-

Líp HK1B- K3



Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

sn phm. ú là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho DN một ưu thế
cạnh tranh.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm
Cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của kế tốn chi phí sản xuẩt sản phẩm
trong tồn bộ hệ thống kế toán DN, mối quan hệ với các bộ phận kế tốn có liên
quan.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản
xuất, đặc điểm của sảm phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của DN
để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế tốn chi phí sản xuất, lựa chọn
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất để phù hợp với điều kiện DN.
Tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách
nhiệm của từng thành viên, từng bộ phận kế tốn có liên quan đặc biệt là bộ phận
kế tốn các yếu tố chi phí.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế tốn.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn chi phí để cung cấp những
thông tin giúp nhà quản trị DN đưa ra những quyết định nhanh chóng, phù hợp.
1.2 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
1.21 Khái niệm
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí
sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó
1.2.2 Căn cứ xác định
Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế tốn chi
phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí hoặc đối tượng chịu chi phí

Khi xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất trước hết các nhà quản trị
phải căn cứ vào mục đích sử dụng chi phí sau đó phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghề sản xuất, loại hình sản phẩm, khẳ năng,
trình độ và yêu cầu quản lý của DN
Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
- Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất

Ngun ThÞ Minh Trang

-6-

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

- Ton b quy trình cơng nghề sản xuất
1.3 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
1.3.1 Mục tiêu lý luận
Xác định đúng đắn đối tượng chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm tình hình
hoạt động sản xuất, đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm và đáp ứng yêu cầu
quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp cho tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất một cách tốt nhất.
1.3.2 Mục tiêu thực tiễn
Đi sâu tìm hiểu và khảo sát việc vận dụng chế độ kế toán liên quan đến
nghiệp vụ kế tốn chi phí sản xuất như: Chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, tổ

chức kế toán sổ kế tốn... tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
Nghiên cứu giải pháp để hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ
phần cơ khí ô tô 3/2
1.4 Phạm vi nghiên cứu đề tài
 Về không gian nghiên cứu đề tài: Tại Công ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2( Số
18- Đường Giải Phóng- quận Đống Đa- Hà Nội)
 Về thời gian nghiên cứu đề tài: Từ ngày 01/04/2008 đến ngày 30/04/2008
 Về số liệu nghiên cứu trong đề tài: Sử dụng các số liệu của phịng kế tốn
Cơng ty cổ phần cơ khí ô tô 3/2
1.5 Khái niệm, phân loại và nội dung nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất
1.5.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hố và
các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra trong kỳ để dùng vào sản xuất sản phẩm
được biểu hiện bằng tiền
1.5.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.5.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí
- Chi phí NVL bao gồm: Chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên
liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ
- Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người
lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao
động

Ngun ThÞ Minh Trang

-7-

Líp HK1B- K3



Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

- Chi phớ khấu khao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao
tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của DN
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong q
trình sản xuất kinh doanh ngồi các yểu tố chi phí nói trên
1.5.2.2 Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế
- Chi phí NVL trực tiếp: Là tồn bộ chi phí NVL được sử dụng trực tiếp cho
q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng nhân như
BHXH, BHYT, KPCĐ
- Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuẩttong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất
1.5.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo khẳ n ăng quy nạp chi phí vào các đối
tượng kế tốn chi phí
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế
tốn chi phí
- Chi phí gián tiếp: Là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi
phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp được mà phải tập hợp, quy nạp cho
từng doanh thu theo phương pháp phân bổ gián tiếp
1.5.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình cơng nghệ
sản xuất sản phẩm và q trình kinh doanh
- Chi phí cơ bản: Là các chi phí có liên quan đền quy trình cơng nghệ chế tạo
sản phẩm như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng trực tiếp vào sản phẩm

- Chi phí chung: Là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có
tính chất chung như chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất
1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất
1.5.3.1 Kế tốn chi phí NVL trực tiếp
 Khái niệm: Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí nguyên liệu mà doanh
nghiệp chỉ ra, dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, bao gồm giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.

Ngun ThÞ Minh Trang

-8-

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

Chng t sử dụng: Phiếu xuất kho NVL, phiếu lĩnh vật tư theo định mức,
hoá dơn giá trị gia tăng, hoá đơn mua hàng...
 Tài khoản sử dụng : TK 621: “Chi phí NVL trực tiếp”
 Kết cấu
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ thanh tốn.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá ngun liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc TK
631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm,

dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường và TL 632
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản
phẩm ghi Nợ TK 621 đối ứng Có TK 152
2. Mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay để sản xuất sản phẩm, ghi
Nợ TK 621, Nợ TK 133( nếu có) đối ứng Có các TK 331, 141, 111, 112...
3. Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào
hoạt động sản xuất sản phẩm cuối kỳ nhập lại kho, ghi Nợ TK 152 đối ứng Có TK
621
4. Cuối kỳ căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử
dụng nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi Nợ TK
154, 631, 632 đối ứng Có TK 621
1.5.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
 Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương, tiền cơng, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ)

Ngun ThÞ Minh Trang

-9-

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại


Chuyên đề tốt nghiệp

Chng t sử dụng: Bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc hồn
thành, bảng thanh tốn lương... từ đó làm cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lương và
các khoản trích theo lương,
 TK sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”
 Kết cấu
Bên Nợ:
- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền cơng lao động và các khoản trích trên tiền
lương, tiền cơng theo quy định phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hách toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền
công và các khoản khác phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, ghi
Nợ TK 622 đối ứng Có TK 334
2. Tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm, ghi Nợ TK 622 đối ứng Có TK 338
3. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi Nợ
TK 622 đối ứng Có TK 335
4. Khi cơng nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải
trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi Nợ TK 335 đối ứng Có
TK 334
5. Cuối kỳ kế tốn, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp, ghi Nợ TK 154 hoặc Nợ TK 631, Nợ TK 632 đối ứng Có TK 622

1.5.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung
 Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết phát sinh
trong phân xưởng để sản xuất sản phẩm trừ chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân
cơng trực tiếp

Ngun ThÞ Minh Trang

- 10 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

Chng t sử dụng: Bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc hoàn
thành, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản
ly phân xưởng, bảng tính và trích khấu hao TSCĐ, hố đơn GTGT, ...
 Tài khoản sử dụng: TK 627: “Chi phí sản xuất chung”
 Kết cấu
Bên Nợ :
- Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá
vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất
bình thường
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “giá thành sản xuất”

Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu
- Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Tài khoản 6278: Chi phí bằng tiền khác
 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho công
nhân viên của phân xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ
phận, tổ, đội sản xuất, ghi Nợ TK 627 (6271) đối ứng Có TK 334
2. Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định hiện
hành trên tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất,
ghi Nợ TK 627 (6271) đối ứng Có TK 338
3. Kế tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng
(theo phương pháp kê khai thường xun )

Ngun ThÞ Minh Trang

- 11 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

- Khi xut dùng vật liệu chung cho phân xưởng như sửa chữa, bảo dưỡng

TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi Nợ TK 627
(6272) đối ứng Có TK 152
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân
xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi Nợ TK 627
(6273) đối ứng Có TK 153
- Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân
xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất phải phân bổ dần, ghi Nợ TK 142, 242 đối ứng
Có TK 153
- Khi phân bổ giá trị cơng cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi Nợ
TK 627 (6273) đối ứng Có TK 142, 242
4. Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,... thuộc phân
xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi Nợ TK 627 (6274) đối ứng Có TK 214
5. Chi phí điện, nước, điện thoại,... thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội
sản xuất, ghi Nợ TK 627 (6278), Nợ TK 133 (nếu có) đối ứng Có các TK 111,
112, 331...
6. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã
chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất
chung:
- Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ ghi Nợ TK 627 (6273) đối ứng Có các TK 335, 142, 242
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi Nợ TK 2413, Nợ
TK 133 (nếu có) đối ứng Có các TK 331, 111, 112...
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, ghi Nợ TK 142, 242, 335
đối ứng Có TK 2413
7. Cuối kỳ kế tốn, xác định lãi tiền vay phải trả và đã trả ngay lãi tiền
vay, nếu lãi tiền vay được vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang, khi trả lãi tiền
vay, ghi Nợ TK 627 đối ứng Có các TK 111, 112
8. Cuối kỳ kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả nhưng chưa trả, nếu lãi
tiền vay được vốn hố cho tài sản sản xuất dở dang thì số lãi tiền vay phải trả ghi
Nợ TK 627 đối ứng Có TK 335

9. Khi trả trước lãi tiền vay dùng cho sản xuất tài sản dở dang, ghi Nợ
các TK 142, 242 đối ứng Có các TK 111, 112

Ngun ThÞ Minh Trang

- 12 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

nh k, phõn bổ lãi tiền vay trả trước vào giá trị tài sản sản xuất dở
dang (nếu được vốn hoá), ghi Nợ TK 627 đối ứng Có các TK 142, 242
10. Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi Nợ các
TK 111, 112, 138... đối ứng Có TK 627
11. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để
kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các TK có liên quan cho từng
sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp:
- Đối với DN áp dụng phương pháp kế khai thường xuyên, cuối kỳ kết
chuyển chi phí sản xuất chung, ghi các Nợ TK 154, 632 đối ứng Có TK 627
- Đối với DN áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kết
chuyển chi phí sản xuất chung, ghi Nợ TK 631, 632 đối ứng Có TK 627

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀTHỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ơ TƠ 3/2
2.1 Phương pháp nghiên cứu đề tài

2.1.1 Phương pháp điều tra

Ngun ThÞ Minh Trang

- 13 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

Em ó thit kế phiếu điều tra để tìm hiếu về đặc điểm hoạt động, tổ chức
quản lý hoạt động kinh doanh, tổ chức cơng tác kế tốn, đặc điểm và cơng tác
quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2. Bằng cách sử dụng
phiếu điều tra này em đã tìm hiểu rõ được cơ cấu hoạt động của Cơng ty và phịng
kế tốn của Cơng ty một cách nhanh và chính xác.
2.1.2 Phương pháp quan sát thực tế
Trong bài viết này em đã sử dụng phương pháp quan sát thực tế để tìm hiểu
các nghiệp vụ kế tốn ở Cơng ty cổ phần cơ khí ô tô 3/2. Cụ thể là ở các khâu lập
chứng từ, ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết để tập hợp chi phí. Với
phương pháp nghiên cứu này em có thể nắm bắt được cơng tác kế tốn của Cơng
ty.
2.2Đặc điểm tình hình chung về Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
2.2.1 Lịch sử hình thành và chức năng của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ3/2
2.2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2 là doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công
ty Công nghiệp ô tô Việt Nam. Được thành lập theo quết định số 1046 QĐ/TCCBLĐ ngày 27/05/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Đăng ký kinh doanh
số 108902 do trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội cấp ngày 26/06/1993.

Ban đầu Công ty chỉ là một bộ phận sửa chữa của Đoàn xe 12 thuộc Cục
chuyên gia. Nhiệm vụ chủ yếu là đại tu, bảo dưỡng các loại xe du lịch của Đồn và
của Trung ương. Số thiết bị thì rất ít ỏi và cũ kỹ, lục lượng lao động khơng q
210 người, cố cán bộ kỹ thuật chỉ có 03 người với 03 phân xưởng. Các phòng ban
nghiệp vụ chỉ có 1-2 người theo dõi, chức năng khơng rõ ràng. Cơ sở vật chất, nhà
cửa thì lụp sụp, tổng diện tích khơng bằng 1 phân xưởng hiện nay. Sản xuất theo
chế độ cung cấp, khơng có hạch tốn kinh tế, sửa chữa thì nhỏ lẻ, khơng có quy
trình định mức.
Hơn 20 năm qua, mặc dù đã trải qua những bước thăng trầm nhưng với sự nỗ
lực của tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty, sự lãnh đạo đúng đắn kịp thời
của Ban lãnh đạo cùng với sự hỗ trợ của các ban ngành, các cơ quan quản lý Nhà
nước và Bộ Giao thông Vận tải, đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của lãnh
đạo Tổng Công ty công nghiệp ô tô Việt Nam đã đưa Cơng ty từng bước lớn mạnh
và phát triển.

Ngun ThÞ Minh Trang

- 14 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

Vi phng trõm tự thay đổi mình , lấy chất lượng, giá cả làm đầu và giữ uy
tín với khách hàng. Cơng ty đã thực hiện một loạt các chính sách, biện pháp nhằm
đổi mới Công ty. Các biện pháp chủ yếu mà Công ty đã thực hiệểutong giai đoạn
này là: Biện pháp về thị trường, biện pháp về vốn, biện pháp về công nghệ, biện

pháp nâng cao chất lượng sản phẩm.
Bằng tất cả những cố gắng nói trên thì Cơng ty đã ngày càng khẳng định
được mình và tìm được chỗ đứng trên thị trường.Nguồn vốn của Công ty đã tăng
nhanh, mặt bằng sản xuất được mở rộng, Công ty đã mua sắm thêm nhiều thiết bị
hiện đại để thành lập thêm dây chuyền sản xuất mới, bổ sung nguồn lực cho Công
ty. Đặc biệt năm 2002 Công ty đã xây dựng thành công hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2000 và được đưa vào áp dụng có hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh của Công ty. Về thu nhập và đời song của công nhân viên chức ngày càng
được cải thiện. Các chỉ tiêu nộp ngân sách Nhà nước, đóng BHXH, BHYT, nộp
kinh phí cấp trên đều được Cơng ty thực hiện nghiêm túc, đúng kỳ hạn và đúng
chế độ Nhà nước quy định.
2.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
 Chức năng: Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng cơ khí như ô tô,
chi tiết khung xe máy... đáp ứng nhu cấu thi trường trong nước, nâng cao tỉ lệ nội
địa hố các sản phẩm cơ khí đặc biệt là ơ tơ góp phần nâng cao chất lượng của các
phương tiện giao thơng ở nước ta.
 Nhiệm vụ: Cơng ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chuyên ngành
cơ khí giao thông vận tải theo quy hoạch, kế hoạch phát triển Tông Công ty công
nghiệp ô tô Việt Nam và theo yêu cầu của thị trường, bao gồm:
a Lập dự án, khảo sát, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất và
tiêu thụ các sản phẩm
Sữa chữa các loại xe ô tô du lịch, xe công tác, xe ca...
- Tân trang đóng mới các loại xe ơ tơ du lịch, xe công tác, xe ca, xe tải nhẹ,
xe gắn máy các loại, xe vận tải thi cơng cơng trình
- Sản xuất, phục hồi phụ tùng ô tô, xe gắn máy, phụ tùng xe, máy thi cơng
cơng trình
- Hợp đồng sản xuất, gia cơng các mặt hàng cơ khí, các mặt hàng kết cấu
thép phục vụ ngànhvà các ngành kinh tê khác

NguyÔn ThÞ Minh Trang


- 15 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

b Kinh doanh, mua bán ô tô, xe gắn máy, phụ tùng ô tơ, các phụ
kiện, các loại hàng hố phục vụ u cầu của ngành và thị trường
2.2.1.3 Tình hình tài chính kinh doanh của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tô 3/2
Là một doanh nghiệp Nhà nước nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của Công ty
là vốn ngân sách Nhà nước. Tại thời điểm ngày 31/12/2007:
- Nguồn vốn kinh doanh của Công ty : 44.942.488.371 đồng
+ Nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp: 21.803.813.726 đồng
+ Vốn tự bổ sung
: 23.138.674.645 đồng
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty được khái quát qua bảng sau:
Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
I Tài sản
1 Tài sản ngắn hạn
2 Tài sản dài hạn
II Nguồn vốn
1 Nợ phải trả
2 Vốn chủ sở hữu


Năm 2006

Tỉ lệ

Năm 2007

Tỷ lệ

156.273.591.682
125.895.258.153
30.342.333.529
156.237.591.682
110.167.891.138
46.069.700.544

100%
80,58%
19,42%
100%
70,51%
29,49%

166.273.381.962
130.559.299.554
35.714.082.408
166.273.381.962
112.712.519.799
53.560.832.163

100%

78,52%
21,48%
100%
67,79%
32,21%

Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của Công ty năm 2007 đã tăng so
với năm 2006, điều đó cho thấy sự phát triển đi lên của Công ty thông qua việc mở
rông quy mô và khẳ năng sản xuất. (Bảng 2)
Bảng 2: Kết quả kinh doanh

Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thu nhập bình qn( người/tháng)

Năm 2006
169.569.188.448
166.838.728.054
2.730.460.394
2.790.480

Năm 2007
175.800.140.099
172.579.219.634
3.220.920.465
2.859.560


Ngun ThÞ Minh Trang

- 16 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.2 c im tổ chức kinh doanh của Công ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
2.2.2.1 Đặc điểm quy trình cơng nghệ
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: Tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty là một hoạt động liên hồn mà trong đó các bộ phận, phịng
ban, xí nghiệp phối hợp cùng nhau nhằm mục đích cuối cùng là lợi nhuận.
Đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng, sản
phẩm thường được giao cho một phân xưởng hoàn thiện, quy trình tiến hành như
sau:( Sơ đồ 2.3)
Sơ đồ 1: Quy trình cơng nghệ
Loại SP; Xe K32 chỗ
Sắt xi, máy
gầm(mua hoặc
nhập khẩu)

Phịng kinh doanh (
bán, giao cho
khách hàng)

Đóng vỏ: Đóng

khung xương, bọc vỏ
, sơn...

Nghiệm thu
( Phịng KTKCS)

Hồn thiện máy
gầm

Lắp các thiết bị nội
thất: Điều hồ, ghế,
bóc trần

Phịng kế hoạch sản xuất mua sắt xi, máy gầm nhập kho sau đó xuất kho giao
cho phân xưởng Cơ khí 1 giao cho tổ khung xương đóng vỏ, đóng khung
xương, bọc vỏ, sơn  giao cho phân xưởng ô tô 1 Tổ máy gầm hoàn thiện máy
gầm  Tổ nội thất lắp các thiết bị nội thất, ghế, điều hồ, bọc trần  Phịng KCS,
KT nghiệm thu tồn bộ  Phịng kinh doanh bán cho khách hàng.
2.2.2.2 Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
Tổ chức bộ máy quản lý trong bất kỳ một DN nào cũng cần thiết và không
thể thiếu được. Nó đảm bảo sự giam sát, quản lý chặt chẽ tình hình sản xuất kinh
doanh của DN. Để phát huy và nâng cao vai trò của bộ máy quản lý, Công ty đã tổ
chức lại cơ cấu lao động, tổ chức lại các phong ban, phân xưởng cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của Công ty. Cơ cấu bộ máy của Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
gọn nhẹ, linh hoạt, có phân cấp rõ ràng, tạo điều kiện cho ban giám đốc điều hành

Ngun ThÞ Minh Trang

- 17 -


Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

hiu qu v khai thác tối đa tiềm năng của cả hệ thống. Điều đó được thể hiện qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Giám Đốc

Phó Giám
Đốc PTKT

Phịng
KT

Phó Giám
Đốc
PTKD

Phịng
KD

Phó Giám
Đốc PTSX
Ban
bảo vệ


Phịng
TC

PX
Ơ tơ 2

PX Cơ
khí 1

Phịng
kế tốn

Phịng
KHSX

Ban dự
án
Phịng
KCS

PX
Ơ tơ 1

PX Cơ
khí 2

PX Cơ
khí 3


Giám đốc Công ty do HĐQT Tổng Công ty công nghiệp ô tô Việt Nam bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng Giám Đốc. Giám
đốc là người đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT,
Tổng Giám ĐỐc và pháp luật.Giúp việc cho Giám đốc là 3 Phó Giám đốc và các
phịng ban chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu giúp Giám đốc trong việc quản lý
và điều hành Cơng ty
 Phó Giám đốc: Là người giúp việc của Giám đốc trong quản lý và điều
hành Công ty. Công ty hiện nay có 3 Phó Giám đốc: Phó Giám đốc phụ trách kỹ
thuật, Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh, Phó Giám đốc phụ trách sản xuất
 Phịng kế tốn: Hiện nay phịng kế tốn có 06 người. Phịng kế tốn có
nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về việc quản lý cơng tác kế tốn – tài chính, về
sử dụng nguồn vốn và khai thác khẳ năng vốn của Công ty để đạt hiệu quả cao
nhất. Tham mưu cho Giám đốc về biện pháp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với

Ngun ThÞ Minh Trang

- 18 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

Nh nc. Ngoi ra chức năng quan trọng của phịng kế tốn là quản lý, kiểm tra
tồn bộ cơng tác kế tốn, quản lý chặt chẽ chế độ hạch toán và chế độ quản lý kinh
tế tài chính trong tồn Cơng ty.
 Phịng tổ chức: Có 12 người. Quản lý và điều hành tồn bộ cơng tác tổ
chức lao động và cơng tác tiền lương. Xây dựng các định mức lao động, hình thức

trả lương và tính lương, lập báo cáo tiền lương theo quy định.
 Phòng kinh doanh: Hiện nay phòng kinh doanh có 08 người.Có nhiệm vụ
tạo thị trường tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất, giới thiệu và quảng cáo sản
phẩm. Lập kế hoạch lưu chuyển hàng hoá tiêu thụ, quản lý kho thành phẩm và
thực hiện bán lẻ thành phẩm.
 Phịng kế hoạch sản xuất:Có 10 người. Phịng kế hoạch có nhiệm vụ lập
các kế hoạch sản xuất ngắn hạn và dài hạn của Công ty, lập kế hoạch sản xuất từng
loại sản phẩm trong năm, điều tiết sản xuất theo kế hoạch. Lên các kế hoạch chỉ
tiêu cung ứng vật tư cho từng phân xưởng, đồng thời khai thác thị trường để ký kết
hợp đồng thu mua vật tư nhằm cung cấp kịp thời các yếu tố đầu vàođảm bảo cho
nhu cầu sản xuất của Công ty được diễn ra liên tục.
 Phịng kỹ thuật: Có 06 người, có nhiệm vụ trực tiểp xây dựng các tiêu
chuẩn kỹ thuật, các chỉ tiêu kiểm tra kỹ thuật , định mức về vật tư, năng suất lao
động trong sản xuất sản phẩm, cải tiến kỹ thuật cà quản lý chặt chẽ các chỉ tiêu đã
được ban hành. Chủ động chăm lo đổi mới công nghệ, đổi mới mặt hàng, đổi mới
công tác quản lý kỹ thuật, quản lý máy mớc thiết bị và an tồn lao động.
 Phịng KCS 07 người: Quản lý kiểm tra chất lượng sản phẩm do Công ty
sản xuất ra trước khi xuát bán. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2000, tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm,
duy trì và từng bước nâng cao uy tín của Cơng ty đối với khách hàng để đủ sức
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
 Ban dự án 02 người: Đây là ban mời được thành lập dưới sự lãnh đạo trực
tiếp của Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật. Ban này ra đời với mục đích xây dựng
các dự án cho việc xây dựng cơ sở vật chất, mở rộng quy mô hoạt động cho Công
ty như: Dự án xây dựng thêm cơ sở sản xuất tại khu Công nghiệp Phố Nối A- Văn
Lâm- Hưng Yên, xây dựng các hạng mục cơng trình tại nơi sản xuất mới.
 Ban bảo vệ 14 người: Có chức năng bảo vệ sản xuất, phòng chống cháy nổ,
phòng chống tệ nạn trong Công ty, bảo vệ tài sản của Công ty và của khách hàng

Ngun ThÞ Minh Trang


- 19 -

Líp HK1B- K3


Trờng Đại học Thơng Mại

Chuyên đề tốt nghiệp

n liờn h cơng tác. Ban bảo vệ cịn có chức năng duy trì việc mang, mặc đồng
phục và chấp hành giờ giấc lao động của công nhân.
2.2.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần cơ khí ô tô 3/2
2.23.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ 3/2
Hạch tốn là một khâu rất quan trọng trong công tác kế tốn tại Cơng ty.
Trong số các phịng ban chức năng thuộc bộ máy quản lý của Cơng ty thì phịng kế
tốn có vị trí trung tâm và quan trọng nhất, giám sát tồn bộ quả trình kinh doanh,
tính tốn kết quả kinh doanh và tham mưu cho Giám đốc về mọi mặt của quá trình
sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung.
Phịng kế tốn của Cơng ty phải thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ thu nhận,
ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị. Về
biên chế phịng kế tốn có 06 người( Sơ đồ 2.5)
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế tốn trưởng

Kế
tốn
vốn
bằng

tiền

Kế
tốn
chi
phí
giá
thành

Kế
tốn
hàng
hố
tiêu
thụ

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
tổng
hợp

Kế
tốn
tiền
lương

BHXH

Kế
tốn
tài
sản


Thủ
quỹ

Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp
được cụ thể như sau:
 Kế toán trưởng: Là người giúp việc, tham mưu cho Giám đốc trong hoạt
động tài chính, là người trực tiếp quản lý, điều hành, hướng dẫn các kế toán viên
trong cơng tác hạch tốn kế tốn.
 Kế tốn vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác
số liệu hiện có của Cơng ty và tình hình biến động của vốn bằng tiền, đồng thời
giám sát chặt chẽ việc thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...

Ngun ThÞ Minh Trang

- 20 -

Líp HK1B- K3



×