Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Đánh giá thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư idj việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.89 KB, 95 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................IV
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................V
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP............................................................................................4
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị Tài chính doanh nghiệp..................4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định Tài chính doanh nghiệp.4
1.1.2. Quản trị Tài chính doanh nghiệp.......................................................6
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp.....................................................9
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp.....................................9
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
.....................................................................................................................9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.......22
1.3.1. Các nhân tố khách quan..................................................................22
1.3.2. Các nhân tố chủ quan......................................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................25
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỞ
PHẦN ĐẦU TƯ IDJ VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN VỪA QUA......26
2.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phần Đầu tư IDJ Việt
Nam..............................................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư IDJ Việt Nam........28
2.1.3. Khái quát về tình hình tài chính của cơng ty...................................37
2.2. Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần Đầu tư IDJ Việt
Nam..............................................................................................................39
2.2.1. Về tình hình nguồn vốn của cơng ty...............................................39


2.2.2. Về tình hình phân bổ vốn của cơng ty............................................43


2.2.3. Về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.................47
2.2.4. Về tình hình dịng tiền của cơng ty.................................................51
2.2.5. Về tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty.............56
2.2.6. Về tình hình hiệu suất và hiệu quả kinh doanh của công ty............64
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần
Đầu tư IDJ Việt Nam...................................................................................71
2.3.1. Những mặt tích cực.........................................................................71
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................72
Kết luận chương 2........................................................................................74
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỞ PHẦN ĐẦU TƯ IDJ VIỆT NAM......................................75
3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và định hướng phát triền của Công ty Cổ phần
Đầu tư IDJ Việt Nam trong thời gian tới.....................................................75
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội.................................................................75
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư IDJ
Việt Nam...................................................................................................76
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty
Cổ phần Đầu tư IDJ Việt Nam.....................................................................81
3.2.1. Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn vốn hợp lý..............................81
3.2.2. Nâng cao khả năng thanh tốn của doanh nghiệp...........................83
3.2.3. Quản trị hoạt động tài chính có hiệu quả........................................84
3.2.4. Nâng cao cơng tác quản trị dịng tiền hiệu quả...............................85
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp.........................................................86
KẾT LUẬN....................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................90


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ST


Chữ viết tắt

Diễn giải

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

BEP
CCDV
DTT
EBIT
LNST
NI
ROA
ROE
ROS

TSCĐ
TSDH
TSNH
VCĐ
VKD
VLĐ

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
Cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế và lãi vay
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khái qt tình hình tài chính của cơng ty................................................37
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của cơng ty............................................................40
Bảng 2.3. Tình hình phân bổ vốn của công ty.........................................................44


Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty..............................47

Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu EBIT.............................................................................49
Bảng 2.6. Tổng hợp các khoản đầu tư tài chính.......................................................50
Bảng 2.7. Tình hình dịng tiền của cơng ty..............................................................51
Bảng 2.8. Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền.......................................53
Bảng 2.9. Phân tích quy mô công nợ.......................................................................56
Bảng 2.10. Cơ cấu và tốc độ luân chuyển công nợ..................................................57
Bảng 2.11. Các khoản phải thu nội bộ.....................................................................60
Bảng 2.12. Khả năng thanh tốn của cơng ty...........................................................62
Bảng 2.13. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh........................................................65
Bảng 2.14. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.........................................................66
Bảng 2.15. So sánh chỉ tiêu tài chính.......................................................................69


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sự biến động của Doanh thu và Lợi nhuận sau thuế IDJ năm 2017 – 2019
................................................................................................................................. 38
Hình 2.2. Cơ cấu EBIT năm 2019...........................................................................49


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay, tình hình tài chính
khơng chỉ cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn cho các nhà
đầu tư khi xem xét đầu tư vào doanh nghiệp. Tình hình tài chính của một
doanh nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình huy
động vốn, phân bổ vốn và các chính sách trong doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình tài chính là việc nhà quản trị dựa trên các số liệu
của doanh nghiệp, kết hợp với tình hình kinh tế xã hội trên thị trường, đưa ra
những đánh giá, nhận xét, từ đó đưa ra giải pháp cho doanh nghiệp, Bên cạnh
đó, các nhà đầu tư dựa trên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để

đưa ra những phán đoán của bản thân, từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư
hay khơng.
Các chủ nợ cũng là người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp để đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp có đủ để đảm bảo
các khoản nợ khi đến hạn hay không.
Nhận thấy, việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là nội
dung rất quan trọng mà chủ sở hữu, ban lãnh đạo, nhà quản lý doanh nghiệp
cần phải chú trọng đặc biệt quan tâm. Phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp là cơng cụ quan trọng giúp các nhà quản trị đánh giá được tình hình
thực tế nguồn vốn, sự phân bổ nguồn vốn, hiệu quả sử dụng nguồn vốn cho
các kế hoạch, mục tiêu lớn theo đúng định hướng của doanh nghiệp đã đề ra
trước đó.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của phân tích tình hình tài chính là chính sách huy
động vốn, phân bổ vốn của doanh nghiệp; tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình cơng nợ cũng như khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
1


Bên cạnh đó cịn kết hợp với các thơng tin kinh tế xã hội trên thị trường như
tỷ giá hối đối, lãi suất ngân hàng, chính sách của Nhà nước,...
Mục đích nghiên cứu tình hình tài chính là để đưa ra các đánh giá về tình
hình tài chính của một doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu phân tích. Chỉ tiêu
đó là tích cực hay tiêu cực đối với doanh nghiệp, tác động theo chiều hướng
như thế nào, nguyên nhân tăng hay giảm của chỉ tiêu là do đâu. Từ đó, nhà
phân tích đưa ra giải pháp cho doanh nghiệp để cải thiện tình hình tài chính.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích một cách có hiệu quả, ta cần sử dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp đánh giá: Trong đó, có thể sử dụng các phương pháp
nhỏ sau:

- Phương pháp so sánh, cần có gốc so sánh, đối tượng so sánh và kỹ
thuật so sánh.
- Phương pháp phân chia chi tiết, chia nhỏ các quá trình thành các bộ
phận khác nhau theo các cách như chia theo yếu tố cấu thành, chia theo thời
gian phát sinh, chia theo không gian phát sinh.
- Phương pháp liên hệ đối chiếu, đặt các chỉ số trong mối liên hệ với các
thành phần khác và so sánh.
+ Phương pháp phân tích nhân tố:
- Phương pháp thay thế liên hoàn, dùng để phân tích nhân tố dưới dạng
phương trình tích hoặc thương.
- Phương pháp số chênh lệch
- Phương pháp cân đối
- Phương pháp phân tích tính chất của các nhân tố (phương pháp phương
trình Dupont), đây là phương pháp rất quan trọng dùng để chỉ rõ mức độ ảnh
hưởng, xác định tính chất chủ quan, khách quan của từng nhân tố, đánh giá và
dự đoán tổng thể, xác định ý nghĩa từng nhân tố.
+ Phương pháp dự đoán:
2


- Đánh giá, vận dụng kiến thức để nhận định biến động thị trường bất
động sản, Condotel trong thời gian tới. Từ đó làm rõ định hướng, mục tiêu
cần đẩy mạnh và khắc phục của công ty khi bị tác động của biến động của thị
trường trong thời gian này.
4. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung được bố trí thành 3
chương như sau:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỞ

PHẦN ĐẦU TƯ IDJ VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN VỪA QUA
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IDJ VIỆT NAM

3


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị Tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định Tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp 2014, “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh”
Theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Học viện Tài chính “Doanh
nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng
hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời”
Doanh nghiệp để có các yếu tố đầu vào địi hỏi phải có lượng vốn tiền tệ
nhất định. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính
của doanh nghiệp, gồm các quan hệ tài chính chủ yếu sau:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ
chức xã hội khác
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh nghiệp
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
Từ đó, ta rút ra một số nhận xét:

Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình
thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

4


Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của
doanh nghiệp.
1.1.1.2. Các quyết định tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp thực chất quan tâm nghiên cứu ba quyết định
chủ yếu, đó là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân
phối lợi nhuận.
 Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài
sản và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động). Quyết
định đầu tư ảnh hưởng đến bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán.
Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
+ Quyết định đầu tư tài sản lưu động: quyết định tồn quỹ, quyết định tồn
kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn...
+ Quyết định đầu tư tài sản cố định: quyết định mua sắm tài sản cố định,
quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn...
+ Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài sản
cố định: quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua
đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tư sai
sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu
doanh nghiệp.

 Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn): Là những quyết
định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các
quyết định đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân đối
kế toán (phần nguồn vốn). Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh
nghiệp bao gồm:
5


Quyết định huy động vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn hạn hay sử
dụng tín dụng thương mại.
Quyết định huy động vốn dài hạn: quyết định sử dụng nợ dài hạn thông
qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định phát
hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định quan
hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu (địn bẩy tài chính); quyết định vay để
mua hay thuê tài sản,...
 Quyết định phân chia lợi nhuận: Gắn liền với quyết định phân chia
cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính sẽ
phải lựa chọn giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức,
hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh
nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ
tức có tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của
công ty trên thị trường hay khơng
1.1.2. Quản trị Tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm và vai trị Quản trị Tài chính doanh nghiệp
 Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ
chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều
gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp cịn được

nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm sốt
q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt
động của doanh nghiệp.
 Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp



Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra

bình thường và liên tục.
6


Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các
nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên
cũng như cho hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức huy
động vốn rất quan trọng trong việc đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp
được tiến hành bình thường, liên tục.
Nhà quản trị dựa trên cơ sở tình hình thị trường tài chính, nhu cầu vốn của
doanh nghiệp để đưa ra quyết định huy động vốn tối ưu nhất. Một chính sách
tài trợ đúng đắn khơng những giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính mà
cịn tác động lớn đến thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.



Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thông qua việc lựa
chọn các dự án đầu tư tối ưu; việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ; việc

lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ cấu
vốn tối ưu.
Thêm vào đó, việc huy động vốn tối đa hiện có vào hoạt động kinh doanh
giúp doanh nghiệp tránh ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm số vốn vay
từ đó giảm lãi vay phải trả, làm tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.



Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.
Thơng qua việc phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp và
việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản trị có thể kiểm sốt kịp thời
các mặt của doanh nghiệp, từ đó chỉ ra những hạn chế và tiềm năng để đưa ra
các quyết định thích hợp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
 Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư.
Sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào quyết định đầu tư
dài hạn với quy mô lớn. Để đi đến quyết định đầu tư thì địi hỏi doanh nghiệp
7


xem xét đến nhiều mặt về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong đó quan trọng
nhất là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào của dự án đầu tư để đánh giá cơ
hội đầu tư về mặt tài chính hay nói cách khác là việc dự tốn vốn đầu tư và
đánh giá hiệu quả tài chính của khoản đầu tư.
 Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời,
đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp.
Trước hết, nhà quản trị tài chính phải xác định được nhu cầu vốn cần
thiết cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở trong kỳ; sau đó, phải

tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có lượi cho hoạt
động của doanh nghiệp.
 Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản
thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính ln phải tìm ra các biện pháp huy động tối đa số
vốn hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời
số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền
hàng và các khoản thu khác, đồng thời phải quản lý chặt chẽ mọi khoản chi
phí phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp, tìm biện pháp cân
bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh
nghiệp cho các khoản nợ đến hạn.
 Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp.
Việc phân phối lợi nhuận hợp lý cùng với việc trích lập và sử dụng tốt
các quỹ của doanh nghiệp góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp. Theo
đó giúp cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, giải quyết
hài hịa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài hay chính là sự
phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

8


 Kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Kiểm sốt tình hình hoạt động của doanh nghiệp thơng qua tình hình thu
chi, các báo cáo tài chính, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính. Mặt khác,
nhà quản trị thơng qua việc tiến hành phân tích tình hình tài chính định kỳ để
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, từ đó kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp
cho hoạt động kinh doanh cũng như tài chính của doanh nghiệp.
 Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
Việc lập kế hoạch tài chính có vai trị vơ cùng quan trọng, có kế hoạch

tài chính thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích
hợp nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài
chính cũng chính là q trình đưa ra các biện pháp hữu hiệu khi thị trường có
biến động.
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp chính là diễn biến tình hình tạo lập,
phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với quá trình vận động của
doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng
tới tất cả hoạt động của doanh nghiệp.
Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà
quản lý doanh nghiệp trong việc kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của
doanh nghiệp
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
Đối với các nhà quản lý của doanh nghiệp, tình hình tài chính là một căn
cứ quan trọng để hoạch định kế hoạch tài chính, xác định phương hướng, mục
tiêu trong đầu tư, đồng thời có biện pháp sử dụng nguồn lực hợp lý để đạt
được kết quả cao. Đối với các nhà quản lý bên ngoài doanh nghiệp, điều họ
quan tâm là hiệu quả của hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh

9


nghiệp có lành mạnh khơng. Từ đó, các nhà quản lý sẽ đưa ra được quyết định
đầu tư hợp lý cho mình.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được biểu hiện trên các khía cạnh
khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển
tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính,...
1.2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Nguồn vốn của doanh nghiệp là những nguồn hình thành nên tài sản của

doanh nghiệp. Thông thường nguồn vốn của doanh nghiệp được phân loại
thành Nguồn vốn chủ sở hữu và Nguồn vốn nợ.
Nguồn vốn chủ sở hữu: đối với mọi loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận chủ yếu như vốn đầu tư ban đầu,
lợi nhuận giữ lại và huy động vốn bổ sung.
Nguồn vốn nợ: là nguồn vốn huy động từ các nguồn không phải từ chủ
sở hữu như nguồn vốn tín dụng ngân hàng, phát hành trái phiếu doanh nghiệp,
nguồn vốn tín dụng thương mại và các khoản chiếm dụng khác
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện qua quy mô, cơ cấu và
sự biến động của nguồn vốn. Để đánh giá được thực trạng nguồn vốn của
doanh nghiệp thì cần sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu:
+ Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn, bao gồm: Giá trị tổng nguồn
vốn và từng chỉ tiêu nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn: Là tỉ trọng từng chỉ tiêu
nguồn vốn, được xác định như sau:
Giá trị của từng chỉ tiêu nguồn vốn
Tỷ trọng từng chỉ
¿
x 100
Tổng giátrị nguồn vốn quy mô
tiêu nguồn vốn (%)
Sử dụng phương pháp so sánh, tiến hành so sánh tổng nguồn vốn cũng

như từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm, xác định phần chênh
lệch, qua đó thấy được sự biến động quy mơ nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tiếp đó, so sánh tỉ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kỳ và đầu kỳ để

10



phản ánh sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn cũng như mức độ độc lập tự chủ tài
chính của doanh nghiệp.
+ Các khoản nợ vừa phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp với các bên
liên quan khi đến hạn trả, vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp với các bên
có liên quan trong quan hệ tài chính, đồng thời cũng cho biết trình độ sử dụng
địn bẩy tài chính nhằm sinh lời hoặc mang lại rủi ro cho các chủ sở hữu
+ Vốn chủ sở hữu vừa phản ánh quy mô vốn đầu tư của chủ sở hữu, vừa
phản ánh năng lực tự chủ về tài chính. Trong vốn chủ sở hữu thì các quỹ của
doanh nghiệp vừa thể hiện cơ cấu vốn chủ, vừa thể hiện chính sách phân phối
kết quả kinh doanh sau mỗi thời kỳ.
1.2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp nhằm phản ánh quy mô và kết cấu các loại
vốn, thông qua các chỉ tiêu trong phần tài sản có thể đánh giá một cách tổng
quát quy mô vốn và mức độ phân bổ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Tình hình tài sản của doanh nghiệp được thể hiện thông qua 2 chỉ tiêu:
+ Các chỉ tiêu quy mô tài sản trên Bảng cân đối kế toán
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản là tỉ trọng từng chỉ tiêu tài sản
Tỷ trọng từng chỉ ¿ Giá trị của từng chỉ tiêu tài sản x 100
Tổng giá trị tài sản quy mô
tiêu tài sản (%)
Phân tích quy mơ, sự biến động tài sản: So sánh tổng tài sản cũng như
từng chỉ tiêu tài sản giữa cuối kỳ với đầu kỳ, hoặc với cuối các kỳ trước cả số
tuyệt đối và số tương đối. Thông qua quy mô tổng tài sản, từng chỉ tiêu tài sản
ta thấy được số vốn được phân bổ cho từng lĩnh vực hoạt động, từng loại, chỉ
tiêu tài sản. Thông qua sự biến động của tổng tài sản, từng chỉ tiêu tài sản ta
thấy sự biến động về mức độ đầu tư cho từng lĩnh vực hoạt động, cho từng
loại, chỉ tiêu tài sản có hợp lý hay khơng.
Phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động về cơ cấu tài sản được tiến
hành thông qua đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm đầu kỳ và cuối


11


kỳ hoặc nhiều thời điểm và so sánh tỷ trọng từng loại tài sản giữa cuối kỳ với
đầu kỳ hoặc cuối các kỳ trước. Thông qua cơ cấu tài sản xác định được ở đầu
kỳ, cuối kỳ ta sẽ đánh giá được chính sách đầu tư của doanh nghiệp, qua sự
biến động về cơ cấu tài sản ta thấy được sự thay đổi trong chính sách đầu tư
của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng
hợp phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một
kỳ kế toán.
Số liệu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những
thông tin tổng hợp nhất về kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và
chỉ ra rằng, các hoạt động đó đem lại lợi nhuận hay bị lỗ, đồng thời thơng qua
đó nó cịn phản ánh tình hình sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ
thuật và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một báo
cáo tài chính được các chủ thể rất quan tâm, vì nó cung cấp các số liệu về kết
quả hoạt động mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ. Đối với nhà quản
trị tài chính, nó cịn được sử dụng như một bản hướng dẫn để dự tính xem
doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tương lai.
Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành
thơng qua phân tích, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh giữa kỳ này với kỳ trước dựa vào việc so sánh cả
về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu. Đồng thời cũng phân tích các
chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Đặc biệt chú ý đến sự biến động của doanh thu thuần, tổng lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế
đồng thời giải trình tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng hay giảm là
do những yếu tố nào, dựa vào công thức

LN = DT – GV + (Dtc – Ctc) – CB – CQ
12


Trong đó:
LN: Lợi nhuận kinh doanh
DT: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
GV: Trị giá vốn hàng bán
Dtc: Doanh thu hoạt động tài chính
Ctc: Chi phí tài chính
CB: Chi phí bán hàng
CQ: Chi phí quản lý kinh doanh

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
+ Hệ số sinh lời ròng của hoạt động: Phản ánh trong 1 đồng luân chuyển
thuần thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế

Hệ số sinh lời ròng = Luânchuyển thuần
+ Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế: Cho biết trong 1 đồng tổng luẩn
chuyển thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán
Hệ số sinh lời hoạt ¿ Lợinhuận trước thuế
Luân chuyển thuần
động trước thuế
+ Hệ số sinh lời hoạt động kinh doanh: Cho biết trong 1 đồng doanh thu
thuần tạo ra từ hoạt động chính của doanh nghiệp (hoạt động bán hàng và tài
chính) có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số sinh lời hoạt ¿ Lợi nhuận thuần HĐKD
Doanh thu thuần HĐKD
động kinh doanh

+ Hệ số sinh lời hoạt động bán hàng: Cho biết trong 1 đồng doanh thu
thuần bán hàng có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số sinh lời hoạt ¿ Lợinhuận bán hàng
Doanh thu thuần bán hàng
động bán hàng
Các hệ số sinh lời hoạt động càng cao thì hiệu quả hoạt động chung toàn
doanh nghiệp, hiệu quả từng hoạt động trong doanh nghiệp càng cao.

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị chi phí

13


+ Hệ số chi phí: cho biết để thu về 1 đồng doanh thu thì doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí.
Tổng chi phí ( CP)

Hcp = Tổngluân chuyển thuần(LCT )
+ Hệ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: Chỉ tiêu này cho biết cứ
1 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng trị
giá vốn hàng bán. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi
phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
Giá vốn hàng bán
Hệ số giá vốn ¿
Doanh thu thuần bán hàng
hàng bán
+ Hệ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần
Chi phí bán hàng
Hệ số chi phí ¿
Doanh thu thuần bán hàng

bán hàng
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp

phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Hệ số chi phí bán hàng càng nhỏ
chứng tỏ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí bán hàng và kinh doanh càng có hiệu
quả và ngược lại.
+ Hệ số chi phí quản lý trên doanh thu thuần
Hệ số chi phí quản ¿ Chi phí quảnlý doanh nghiệp
Doanh thu thuần bán hàng
lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp
phải chi bao nhiêu đồng chi phí quản lý. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu
quả quản lý các khoản chi phí quản trị doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
1.2.2.4. Tình hình dịng tiền của doanh nghiệp
Khái niệm: Dòng tiền phản ánh sự vận động của tiền đi vào và đi ra
phát sinh trong một thời kỳ nhất định từ các hoạt động của một doanh
nghiệp.
Dòng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Dòng tiền ra, dòng tiền vào và
dòng tiền thuần

14


+ Dòng tiền ra: Là dòng tiền phát sinh đi ra khỏi doanh nghiệp trong q
trình hoạt động. Dịng tiền ra là các khoản chi tiêu tiền của doanh nghiệp để
đầu tư mua sắm tài sản, để thanh toán các khoản tiền mua nguyên vật liệu, trả
lương, nộp thuế, trả nợ vay, lãi vay, chi trả cổ tức,...
+ Dòng tiền vào: Là dòng tiền phát sinh đi vào doanh nghiệp trong q
trình hoạt động. Dịng tiền vào là các khoản tiền thu được từ bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đi vay vốn, phát hành cổ phiếu, thanh lý tài sản,

rút vốn đầu tư,...
+ Dòng tiền thuần: Là dòng tiền chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng
tiền ra của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
Thơng tin về dịng tiền thuần (lưu chuyển tiền thuần) hữu ích cho các chủ
thể quản lý hơn rất nhiều so với thơng tin về dịng vốn hay dòng thu nhập, kể
cả dòng lợi nhuận; bởi dòng tiền thuần là có thật cịn các dịng vốn, doanh thu,
lợi nhuận đôi khi chỉ tồn tại trên danh nghĩa do sự nhào nặn hay nghệ thuật
quản lý, và ngay cả giá trị ghi sổ được phản ánh theo các nghiệp vụ kế tốn.
Dịng tiền thuần của doanh nghiệp phản ánh quan hệ kinh tế của doanh
nghiệp với các bên có liên quan thơng qua phương tiện giao dịch, trao đổi
thực tế bằng tiền.
Khi phân tích lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong mối quan hệ với
các hoạt động sử dụng chỉ tiêu Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này ở
mỗi doanh nghiệp xảy ra 1 trong 3 khả năng: dương, âm, bằng 0. Chỉ tiêu này
bị tác động bởi 3 nhân tố là:
+ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
+ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
+ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Phân tích lưu chuyển tiền thuần theo từng hoạt động và trong mối liên hệ
với các hoạt động giúp các đối tượng quan tâm biết được những nguyên nhân,

15



×