19-Jul-16
QUẢN LÝ
CBGD: Huỳnh Thị Minh Châu
Bộ môn Tiếp thị & Quản lý (Phịng 107B10)
Khoa Quản lý Cơng nghiệp
/>Email:
Chủ đề email: [PTKNQT_CHXD_2016]………….
1
Game
Quản Lý
Stress
Biện pháp
Nguyên
nhân
19-Jul-16
Phân
Loại
Biểu Hiện
Khái
Niệm
2
Có đến 52% người dân bị stress và mức độ bệnh tăng lên đối với
người dân ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP. HCM (Hoffmann-La
Roche, 2002)
Có 20,65% học sinh lớp 1 có lo âu học đường ở mức độ vừa, trong đó
tình huống kiểm tra kiến thức ở lớp học là nguyên nhân lớn nhất
(Nguyễn Thị Minh Hằng và Nguyễn Thị Nga, 2009).
Điều tra dịch tễ trên 1.314 trẻ em từ 6 – 16 tuổi ở 10 tỉnh, thành phố
Việt Nam đã cho thấy có 9,6% trẻ có các vấn đề hướng nội ở mức lâm
sàng. Trong đó, lo âu/ trầm cảm chiếm 1,8%, thu mình chiếm 2,1%,
than phiền cơ thể chiếm 4,1%. Tỉ lệ này ở mức ranh giới là 18,3%. Bên
cạnh đó, tỉ lệ trẻ em từ 6 – 16 tuổi có các bất thường về tình cảm là
16,29%, ở mức ranh giới là 11,59% (Đặng Hoàng Minh, Bahr Weiss và
Nguyễn Cao Minh, 2013)
Khảo sát sức khỏe tâm thần ở 1.727 học sinh THCS ở Hà Nội cho thấy
có 25,76% tổng số học sinh có vấn đề về sức khỏe tâm thần, trong đó
số học sinh có những vấn đề cảm xúc cao nhất – chiếm tới 29,7%, tỷ
lệ nữ mắc nhiều hơn nam (Hoàng Cẩm Tú và cộng sự, 2007)
19-Jul-16
Theo kết quả điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam
(2008) đối với hơn 10.000 thanh thiếu niên thì có khoảng 73% người
từng trải qua cảm giác căng thẳng, trong đó 4% đã từng nghĩ đến
chuyện quyên sinh (Vietnamnet.vn ngày 20/12/2013).
3
4
19-Jul-16
5
19-Jul-16
6
19-Jul-16
Nguồn: Trang “Business Insider” sử dụng dữ liệu từ Cục Thống kê Lao động và O*NET
OnLine năm 2015, với sự giúp đỡ của chuyên gia thông tin nghề nghiệp Laurence Shatkin, để
xếp hạng 767 nghề nghiệp có mặt trên đất Mỹ theo mức độ “chịu đựng stress”.
19-Jul-16
o 1. Điều phối viên cảnh sát, cứu hỏa và xe cứu thương. Mức độ căng
thẳng: 98,5. Lương trung bình: 39.410 USD/năm
o 2. Y tá gây mê. Mức độ căng thẳng: 98,2. Lương trung bình: 158.900
USD/năm
o 3. Điện thoại viên. Mức độ căng thẳng: 98,2. Lương trung bình: 39.350
USD/năm
o 4. Vũ cơng. Mức độ căng thẳng: 97. Lương trung bình: khơng rõ
o 5. Bác sĩ sản khoa và phụ khoa. Mức độ căng thẳng: 96,5. Lương trung
bình: 214.750 USD/năm
o 6. Bác sĩ phẫu thuật. Mức độ căng thẳng: 96,2. Lương trung bình:
240.440 USD/năm
o 7. Phi công và kỹ sư hàng không. Mức độ căng thẳng: 95,2. Lương
trung bình: 131.760 USD/năm
7
19-Jul-16
o 8. Nhân viên xã hội chuyên về chăm sóc sức khỏe. Mức độ căng thẳng:
95. Lương trung bình: 53.590 USD/năm
o 9. Nhân viên y tế chuyên trách việc trích máu. Mức độ căng thẳng: 95.
Lương trung bình: 31.890 USD/năm
o 10. Chun gia phân tích tin tức truyền hình. Mức độ căng thẳng: 94,7.
Lương trung bình: 84.380 USD/năm
o 11. Quản lý giáo dục (mầm non và trung tâm chăm sóc trẻ em). Mức độ
căng thẳng: 94,2. Lương trung bình: 52.190 USD/năm
o 12. Chuyên viên tư vấn sức khỏe tâm thần. Mức độ căng thẳng: 94,2.
Lương trung bình: 43.990 USD/năm
o 13. Quản lý tuyến đầu của lực lượng cảnh sát và thám tử. Mức độ căng
thẳng: 94. Lương trung bình: 84.260 USD/năm
o 14. Người vận hành máy móc về nướng, rang, sấy thực phẩm. Mức độ
căng thẳng: 94. Lương trung bình: 29.410 USD/năm
o 15. Bác sĩ khoa nội tổng quát. Mức độ căng thẳng: 94. Lương trung bình:
190.530 USD/năm
o 16. Nhân viên quản chế và chuyên viên cải huấn, điều trị. Mức độ căng
thẳng: 94. Lương trung bình: 53.360 USD/năm
8
19-Jul-16
o 17. Giám đốc điều hành. Mức độ căng thẳng: 93,8. Lương trung bình:
180.700USD/năm
o 18. Nhân viên mặc phục trang. Mức độ căng thẳng: 93,5. Lương trung bình:
50.270 USD/năm
o 19. Y tá được cấp phép hành nghề và y tá được cấp phép dạy nghề. Mức độ
căng thẳng: 93,5. Lương trung bình: 43.420 USD/năm
o 20. Bác sĩ phẫu thuật răng hàm mặt. Mức độ căng thẳng: 93,5. Lương trung
bình: 219.600 USD/năm
o 21. Nhân viên xã hội chuyên về gia đình và trẻ em. Mức độ căng thẳng: 93,3.
Lương trung bình: 46.180 USD/năm
o 22. Thư ký. Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 36.240 USD/năm
o 23. Quản lý dịch vụ tang lễ. Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình:
81.080 USD/năm
o 24. Y tá hộ sinh. Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 97.700 USD/năm
o 25. Phụ tá tâm thần. Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 28.480
USD/năm
o 26. Chuyên viên trị liệu hô hấp. Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình:
58.490 USD/năm
o 27. Trọng tài và các quan chức thể thao. Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương
trung bình: 33.400 USD/năm
9
10:00
10
ĐÁNH GIÁ MỨC
ĐỘ STRESS CỦA
BẠN TRONG
CÔNG VIỆC
19
July
201
6
10:00
11
ĐÁNH GIÁ MỨC
ĐỘ STRESS CỦA
BẠN TRONG
CUỘC SỐNG
19
July
201
6
R.S. Lazarus
(1966)
STRESS
S.
Palmer,
(1999)
R.S. Lazarus
and S.
Folkman
(1984)
19-Jul-16
Walter Cannon
(1927)
12
Theo Walter Cannon (1927)
Stress được hiểu đơn thuần là phản ứng “cài đặt sẵn” của cơ thể trước những
nhân tố gây hại nhằm huy động sức mạnh của cơ thể để ứng phó.
Theo Lazarus & S. Folkman (1984)
Stress là kết quả của sự mất cân bằng giữa những yêu cầu và những nguồn lực.
Theo Palmer (1999)
Stress xuất hiện khi áp lực vượt quá khả năng thông thường của bạn để ứng phó
Căng thẳng xuất hiện khi cá nhân nhận thấy rằng họ khơng thể ứng phó/ đáp
ứng được với những yêu cầu đối với họ hoặc đe dọa sự tồn tại khỏe mạnh của
họ.
19-Jul-16
Theo R.S. Lazarus (1966)
13
Game
Quản Lý
Stress
Biện pháp
Nguyên
nhân
19-Jul-16
Phân
Loại
Biểu Hiện
Khái
Niệm
14
Eustress
19-Jul-16
Hypostress
Distress
Hyperstress
15
o
o
19-Jul-16
o
Là một loại stress hữu ích
Tạo nỗ lực sáng tạo
Làm tăng nhịp tim và huyết áp trong máu
Nếu sự kiện hay mối nguy hiểm qua đi, cơ thể sẽ trở lại trạng thái bình
thường…
o
16
17
19-Jul-16
o Nỗi buồn khổ
• Stress cấp diễn (Acute Stress):
Xuất hiện ngay sau khi có sự thay
đổi về thói quen; Đây là loại stress
mạnh mẽ, diễn ra rất nhanh.
• Stress trường diễn (Chronic
Stress): Xuất hiện khi có một sự
thay đổi kéo và cơ thể chưa thích
ứng được.
o Có 2 loại:
19-Jul-16
o Thói quen thông thường bị thay đổi và
điều chỉnh
18
• Đối ngược với với hyperstress
• Khi cảm thấy rất chán nản, nhàm chán hoặc khơng có thử thách
gì trong cuộc sống
• Thiếu động lực làm việc
19-Jul-16
• Là loại stress tiêu cực
• Khi chịu áp lực quá lớn
• Gây hậu quả nghiệm trọng về cảm xúc và
thể chất
19
Game
Quản Lý
Stress
Biện pháp
Nguyên
nhân
19-Jul-16
Phân
Loại
Biểu Hiện
Khái
Niệm
20
Những biểu
hiện
19-Jul-16
Về tinh thần
Về mặt cảm
xúc
Về thể
chất
Về hành vi
21
Hệ tiêu hoá: viêm loét dạ dày, tá tràng,
xuất huyết tiêu hố, tiêu chảy, khơ miệng,
chán ăn, ăn khơng tiêu…
Hệ sinh sản: giảm ham muốn sinh lý, di
tinh, mộng tinh, lãnh cảm, rối loạn kinh
nguyệt…
Hệ nội tiết: rối loạn nội tiết tố
Hệ cơ xương khớp: co cứng cơ, đau
lưng, đau xương khớp, kiến bị ở tay,
nóng mắt, chuột rút, run rẩy…
Toàn thân: suy sụp, mệt mỏi, dễ cảm
lạnh…
19-Jul-16
Hệ tuần hoàn: tăng huyết áp, nhồi máu
cơ tim, tai biến mạch máu não, loạn nhịp
tim, hồi hộp trống ngực…
Đau đầu thường xuyên, đau
mỏi hàm
Hay nghiến răng
Run: tay, chân, môi
Đau cổ lưng, co cứng cơ
Chóng mặt, hoa mắt
Ù tai
Ra mồ hôi thường xuyên
Lạnh bàn chân bàn tay
Miệng khô, nuốt khó
Thường xuyên bị dị ứng
Đau vùng ngực, thượng vị,
buồn nơn
Đầy bụng, ợ hơi
Táo bón, tiêu chảy, mất tự
chủ
Khó thở, hay thở dài, thở
gấp, thở ngắn
Hay hoảng sợ, giật mình
Đau ngực, hồi hộp, đánh
trống ngực, mạch nhanh
Tiểu nhiều
Hệ tâm thần kinh: mất ngủ, đau đầu, hoa
mắt chóng mặt, trầm cảm…
22
Nổi cáu
Mất tập trung
Bực bội
Trở nên vơ lý
Nóng tính
Khơng kiềm chế
Hay quên
Dễ cãi nhau
Luôn vội vàng và hấp tấp
Gây chuyện
Ăn uống thất thường
Nghiến răng
Hút thuốc ,uống bia rượu nhiều
19-Jul-16
a. Cảm thấy khó chịu
b. Cảm thấy lo lắng, căng thẳng
c. Cảm thấy buồn bã
d. Cảm thấy chán nản, thờ ơ
e. Cảm thấy đánh mất giá trị bản thân
23
Trống trải
Vơ cảm
Cuộc sống
thiếu ý nghĩa
19-Jul-16
Khơng có tinh
thần tha thứ
Thiếu định hướng
24
Game
Quản Lý
Stress
Biện pháp
Nguyên
nhân
19-Jul-16
Phân
Loại
Biểu Hiện
Khái
Niệm
25