Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Báo cáo kết quả thực hiện công trình biện pháp môi trường giai đoạn vận hành Nhà máy DK UIL Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.53 KB, 22 trang )

Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
CÔNG TY TNHH DK UIL VIỆT NAM

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CƠNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
VẬN HÀNH

CHỦ DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH DK UIL VIỆT NAM
ĐỊA CHỈ: LÔ F1, KCN QUẾ VÕ MỞ RỘNG, TỈNH BẮC NINH

THÁNG 3 NĂM 2014
Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 1


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
CÔNG TY TNHH DK UIL VIỆT NAM

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CƠNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
VẬN HÀNH

CHỦ DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH DK UIL VIỆT NAM
ĐỊA CHỈ: LÔ F1, KCN QUẾ VÕ MỞ RỘNG, TỈNH BẮC NINH

CÔNG TY TNHH DK UIL VIỆT NAM



THÁNG 3 NĂM 2014
Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 2


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CƠNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án “Nhà máy DK UIL Việt Nam – giai đoạn 2”
1. Địa điểm thực hiện Dự án: Lô F1 và F 3-1 Khu công nghiệp Quế Võ (Khu vực mở
rộng), xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH DK UIL Việt Nam.
- Địa chỉ liên hệ: Lô F1 và F3-1, Khu công nghiệp Quế Võ (Khu vực mở rộng),
xã Phương Liễu, huyện Quế, Võ tỉnh Bắc Ninh.
- Điện thoại: 0241.3738000; Fax: 02413.3617958
3. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
3.1. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường giai đoạn vận hành
3.1.1 Mạng lưới thu gom nước thải, thốt nước
 Đối với nước mưa:
- Cơng ty đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng rẽ. Khi mở
rộng nhà máy, chúng tôi sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng với nước thải, và
đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa hiện tại.
- Hệ thống thoát nước mưa trên mái được thu gom và chảy vào tuyển cống
ngầm. Kết cấu mai che kín không thấm dột, các loại nguyên liệu, vật tư được để trong
các kho có mái kín nên khơng thể lẫn vào với nước mưa.
- Lắp đặt các song chắn rác, song chắn rác thường làm bằng sắt để tránh tắc

cống. Bố trí các hố ga trên đường cống thốt nước để các chất bẩn lắng đọng lại.
- Định kỳ kiểm tra nạo vét hệ thống thoát nước. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc,
mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời.
- Nước mưa được thoát ra hệ thống thoát nước mưa của KCN
 Đối với nước thải sinh hoạt
- Nước thải khu nhà vệ sinh
Toàn bộ nước thải sinh hoạt tại khu vực vệ sinh , nhà điều hành, xưởng sản
xuất….được thu gom và xử lý bằng hệ thống bể tự hoại.
- Hiện tại cơng ty có 7 bể phốt, mỗi bể phốt có thể tích khoảng 15 m3
Ngồi ra một số biện pháp sau đây cơng ty sẽ được thực hiện:

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 3


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

- Định kỳ (2 tháng/ lần) bổ sung chế phẩm vị sinh vào bể tự hoại để nâng cao
hiệu quả làm sạch của cơng trình.
- Tránh khơng để rơi vãi dung mơi hữu cơ, xà phòng…xuống bể tự hoại. Các
chất này làm thay đổi môi trường sống của vi sinh vật, do đó giảm hiệu quả xử lý của
bể tự hoại.
- Nước thải nhà ăn
- Nước thải nhà ăn đi qua hệ thống song chắn rác để tách các loại rác thải như
rau, củ, thực phẩm thừa…sau đó tới bể tách dầu 3 ngăn.. Nối hố ga với hệ thống dẫn
nước thải chung.
3.1.2. Các cơng trình xử lý được xây lắp

Các cơng trình xử lý nước đã được xây lắp tại nhà máy như sau:


 Cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt
Tổng công suất hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 120 m3/ngày.

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 4


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

Nước thải

Thổi khí

Bể điều hịa
Bổ sung bùn

Máy Bơm xáo trộn

Bể Anoxic

Bể xử lý hiếu khí

Sục khí
Bùn nổi trên mặt nước

Bể lắng

Khuấy


Bùn ở đáy bể

Bùn loại bỏ

Hố ga

Bể chứa bùn

Ơ tơ chở bùn đi
Cốngthải
KCN
Hình 1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước
sinh hoạt nhà máy DK UIL Việt Nam.
Thuyết minh quy trình xử lý
Nước từ hệ thống nhà vệ sinh nhà máy 1 và nhà máy 2 được thu gom vào hố
bơm trước khi được bơm qua bể điều hòa hệ thống xử lý
Hỗn hợp nước thải và dầu mỡ nhà bếp được đưa qua bể tách dầu tại đây các
thành phần dầu mỡ động vật, thực vật được tách ra khỏi nước thải nhờ vào đặc tính tỷ
trọng của các thành phần này nhẹ hơn tỷ trọng của nước.
Nước thải từ hố thu gom được bơm qua bể điều hòa lưu lượng. Bể điều hòa lưu
lượng thiết kế đủ lớn để cân bằng về lưu lượng và nồng độ các thành phần ô nhiễm có
trong nước thải. Tại đây lắp đặt hệ thống phân phối khí dưới đáy bể để giúp khuấy
tồn bộ nước thải tránh tạo điều kiện phân hủy kị khí nên khơng phát sinh mùi hơi.
Từ bể điều hịa nước thải được bơm qua bể xử lý sinh học hiếm khí, dưới tác
dụng của bùn hoạt tính cùng với lưu lượng khí sục vừa đủ, nitrat sẽ được khử thành
nitrit, nito tự do thốt ra ngồi khơng khí.
Cơng ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 5



Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

Nước thải từ bể hiếm khí được bơm vào bể hiếu khí, tại đây các vi sinh hiếu khí
sẽ phân giải các chất ơ nhiễm tạo thành khí cacbonic, nước và sinh khối mới. Lượng
oxy cung cấp cho vi sinh hoạt động được lấy từ khơng khí thơng qua các máy thổi khí
RB-01B/C và hệ thống đĩa phân phối khí tại đáy bể.
Nước sau cụm bể xử lý hiếm khí và hiếu khí, nước tự chảy tràn vào bể lắng.
Q trình lắng là quá trình tách chất lơ lửng ra khỏi nước dưới tác dụng của trọng lực
lên hạt lơ lửng có tỉ trọng nặng hơn tỉ trọng nước. Ngoài ra, trong bể lắng, các thành
váng nổi có tỉ trọng nhẹ hơn nước nổi trên bề mặt cũng được tách ra khỏi nước thải.
Bể lắng được thiết kế có dạng hình trịn được trang bị thiết bị gạt bùn dư đáy
bể. Bùn dư một phần được tuần hoàn lại bể chứa bùn cấp cho hệ thống xử lý (P-03A).
Nước trong chảy về hố ga cuối cùng trước khi thải ra ngoài hệ thống thu gom nước
thải của khu công nghiệp.
Nhận xét: Với phương án xử lý nước như trên chất lượng nước thải sau xử lý
của nhà máy DK UIL Việt Nam đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT Cột B với
một số chỉ tiêu cơ bản được nêu trong bảng sau:
Bảng 1: Chất lượng nước thải sau xử lý
STT

Thơng số

Đơn vị

Giá trị dịng vào

01


pH

-

5-9

02

BOD5

mg/l

50

03

Tổng chất rắn (TSS)

mg/l

100

04

Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

1.000


05

Dầu mỡ động thực vật

mg/l

20

06

Ammonia(NH4)

mg/l

10

07

Coliform

MNP/100ml

5.000

08

Sunfua (tính theo H2S)

mg/l


4

09

Nitrat (NO3-)

mg/l

50

10

Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

10

11

Phosphat (PO43-)

mg/l

10

 Cơng trình xử lý nước thải sản xuất
Tùy theo nguồn phát thải mà công ty áp dụng các biện pháp giảm thiểu tích
hợp.


Cơng ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 6


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

- Đối với dòng thải 1: Phát sinh khu vực nhà máy đúc nhựa, cao su công ty
trang bị thiết bị đồng bộ, mỗi máy đúc đi kèm là 01 hệ thống làm mát và hệ thống tuần
hoàn nước làm mát
- Đối với dịng thải 2: Phát sinh từ cơng đoạn tẩy rửa và kiểm tra độ tin cậy..thì
hiện tại nhà máy đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất với công suất là 1
m3/h. Khi dự án đi vào hoạt động lượng nước thải sản xuất khoảng 5 m 3/ ngày. Như
vậy, công suất xử lý của hệ thống xử lý vẫn đảm bảo khi mở rộng nhà máy.
Hình 2. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải sản xuất
Bể thu gom
Nước
thải

Bể khuấy hóa
chất (NaOH,
Al2(SO4)3

Bể khuấy
polymer

Mơ tả cơng nghệ:

Bể lắng và
tràn


Máy ép bùn

- Bể thu gom: Thu gom nước thải từ các phòng ban trong nhà xưởng , tại đây
nước thải được sục bằng hơi khí để bùn dưới đáy bể khơng đọng lại.
- Bể khuấy hóa chất NaOH, Al2( SO4)3: Nước thải từ bể thu gom sẽ được bơm
sang bể khuấy hóa chất để khuấy đều 2 loại hóa chất này nhằm tạo điều kiện cho phản
ứng xảy ra tốt hơn.
- Bể khuấy polymer: Để keo tụ các chất rắn lơ lửng có trong nước thải
- Bể lắng và tràn: Sau khi nước thải được xử lý qua hai bể hóa chất trên thì
trong thành phần của nước thải sẽ chứa bùn và cặn lắng. Do vậy ở bể này bùn và cặn
bẩn lắng xuống đáy bể và còn nước sạch sẽ chảy tràn ra ngăn chứa nước sạch.Nước
sau xử lý được thoát vào cống thoát nước thải của KCN.
- Máy ép bùn: Có tác dụng ép các loại bùn thải trong nước thành cục khô và
lượng nước sau ép sẽ lại tuần hoàn vào bể thu gom ban đầu. Lượng bùn và cặn ép
được thu gom về vị trí quy định của Cơng ty
- Cơng suất máy ép bùn: Khoảng 6- 8 m3/ ngày.
- Dung tích các bể của hệ thống xử lý nước thải sản xuất như sau:
Bể gom: 20 m3
Bể khuấy trộn hóa chất: 17 m3
Bể lắng bùn: 3 m3
Thùng chứa hóa chất : 03 cái * 1,2 m3 .
Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 7

Nước
thải sau
xử lý



Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

- Đối với dịng thải 3: Phát sinh từ q trình vệ sinh truyền sơn và xử lý bụi sơn
được công ty xử lý để sử dụng tuần hoàn và định kỳ hang năm cơng ty sẽ th đơn vị
có chức năng xử lý như chất thải nguy hại.
3.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý
a. Tên cơ quan được th đo đạc và phân tích mơi trường
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại:
b. Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu nước được sử dụng.
- Thời gian tiến hành lấy mẫu:.
- Thời gian phân tích mẫu:
c. Thiết bị phân tích mẫu:
Bảng 2. Danh mục thiết bị sử dụng trong q trình phân tích mẫu
TT

Thơng số
xác định

Thiết bị sử
dụng

Phương pháp thử

1

pH

pH Sension 3,

Hãng HACH

TCVN 6492:1999 - Chất lượng nước. Xác
định pH

2

Độ màu

Lambda
25,Perkinelmer

TCVN 4558-1988 - nước thải - phương pháp
xác định màu và mùi

3

COD

COD reactor,
Hãng Hach

TCVN 6491:1999 - Chất lượng nước. Xác
định nhu cầu oxy hoá học

4

SS

Cân AE 240,

Mettler

TCVN 6625:2000 - Chất lượng nước. Xác
định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc
sợi thuỷ tinh.

5

BOD5

BOD Foc 225 E,
Hãng Foc

TCVN 6001-1:2008 - Chất lượng nước. Xác
định nhu cầu oxy sinh học

6

Cu

ASS 400,
Perkinelmer

TCVN 6193:1996 – Chất lượng nước – xác
định Cu

7

Mn


ASS 400,
Perkinelmer

TCVN 6193:1996 – Chất lượng nước – xác
định Mn

8

Fe

ASS 400,
Perkinelmer

TCVN 6193:1996 – Chất lượng nước – xác
định Fe

9

Hg

757 metrohm,
Thụy sỹ

AB 226 Metrohm

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 8



Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

10

As

757 metrohm,
Thụy sỹ

AB 226 Metrohm

11

Sunfua

Lambda
25,Perkinelmer

USR, PTN

12

Tổng N

NitoDigesdahl,
Hach

EPA Method 351.2- xác định N bằng máy tự
động theo EPA Method 351.2


13

Tổng P

Lambda
25,Perkinelmer

TCVN 6202: 1996 - Chất lượng nước. Xác
định phốtpho

14

Dầu mỡ
khoáng

Lambda
25,Perkinelmer

US EPA Method

15

NH4+-N

Lambda
25,Perkinelmer

TCVN 6178:1996 – Chất lượng nước xác định
N


16

Coliform

Memmert
INB500,

TCVN 6187-2 :1996 – Chất lượng nước ác
định - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 9


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

Do nước thải sinh hoạt được xây ngầm sau đó được thốt ra hố ga gần khu vự cổng bảo vệ số 2. Chúng tơi đã lấy mẫu và phân tích
các chỉ tiêu như sau:
d. Kết quả vận hành các cơng trình xử lý nước thải
Bảng 3. Kết quả phân tích chất lượng nước thải công nghiệp nhà máy DK UIL Việt Nam

Kết quả phân tích
TT

Chỉ tiêu

Đơn
vị tính


1

pH

-

2

TSS

mg/L

3

COD

mg/L

4

BOD

mg/L

5

T- N

mg/L


6

T-P

mg/L

7

Cd

mg/L

8

Sn

mg/L

9

Ni

mg/L

10

Pb

mg/L


11

Fe

mg/L

Cơng ty TNHH DK UIL Việt Nam

Lần 1
Trước
XL

Page 10

Sau XL

Lần 2
Trước
XL

Sau XL

Lần 3
Trước
XL

Sau XL

QCVN
40:2011/BTNMT

, cột B


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

12

Cu

mg/L

13

Zn

mg/L

14

Mn

mg/L

15

As

mg/L

16


Cr3+

mg/L

17

Cr6+

mg/L

18

Hg

mg/L

19

Halogen hữu


mg/L

20

DMK

mg/L


21

Coliform

MPN/
100ML

Ghi chú:
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
Ngày lấy mẫu:
Lần 1: /
Lần 2:

/2014
/ /2014

Lần 3: / /2014

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 11


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

Nhận xét:
Lần 1:.
Lần 2;
Lần 3:


Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 12


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

3.2. Công trình xử lý bụi và khí thải
3.2.1. Các cơng trình xử lý
 Giảm thiểu khí thải từ q trình sản xuất
Theo tính chất ngành nghề sản xuất của Cơng ty thì lượng khí thải phát sinh chủ
yếu từ các phịng đúc, phun sơn, tẩy rửa…được hút và đưa về buồng xử lý khí thải của
nhà máy. Tại tháp xử lý, lượng khí này được lọc bụi và khử các chất gây ô nhiễm như
dung môi, tạp chất ô nhiễm, hơi hóa chất tẩy rửa..phần khơng khí sạch được thốt ra
mơi trường.
Ống thốt
khí

- Xử lý khí thải từ dây truyền phun sơn PK:

Hình 3: Sơ đồ khối quy trình xử lý bụi và khí thải:

Than hoạt
tính

Mơ tả cơng nghệ:
Chụp- Lượng khí trong chuyền phun sơn PK trong nhà máy được hút ra bằng hệ Tấm lọc
hút gió kín và tập trung tại buồng xử lý khí phía sau nhà máy. Lượng khí sẽ được
thống


lọc qua một lớp màng lọc (Filter lọc) để khử sạch bụi bẩn và sau đó tiếp tục lọc qua
Khí thải
một lớp than hoạt tính để khử các chất ô nhiễm như hơi dung môi, hơi sơn, toluen và
các hợp chất hóa học khác. Phần khí sạch sau khi được xử lý sẽ thốt ra ngồi mơi
trường, phần bụi bẩn sau khi lọc sẽ rơi xuống thùng gom để bảo quán và được công ty
vận chuyện rác thải đưa đi xử lý theo định kỳ.

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 13

Phễu thu bụi


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

- Xử lý khí thải từ phịng phun sơn cao su (R/B Spray) sơn phủ cao su (R/B
Coating).
Khí thải và bụi tại các phòng phun sơn cao su (R/B Spray), sơn phủ cao su
)R/BCoating) sẽ được xử lý theo phương pháp ướt, lọc qua filter và hấp thụ bằng than
hoạt tính.
Than hoạt tính

Tấm lọc
Cấp nước dập bụi
Cấp khí

Hóa chất

Hóa chất


Chụp hút

Hình 4: Xử lý khí tại khu vực phun sơn cao su (RB Spray, và sơn phủ cao su (RB
Coating).
Mô tả công nghệ:
Lượng khí thải tại khu vực phun sơn cao su (RB Spray) và sơn phủ cao su (RB
Coating) của nhà máy được hút ra vào hệ thống đường ống kín và tập trung tại buồng
xử lý khí phía sau nhà máy. Nguyên lý của hệ thống xử lý này như sau: Lượng khí và
bụi sẽ đi từ dưới lên cịn nước sẽ được phun từ trên xuống, do vậy bụi sơn trong dịng
khí thải sẽ được giữ lại và cuốn vào dịng nước. Phần bụi và khí thải cịn lại được lọc
qua một lớp màng lọc than hoạt tính (Filter lọc) để khử tiếp lượng bụi bẩn, phần khí
cịn lại gồm các chất ô nhiễm như hơi dung môi, hơi sơn, toluene và các hợp chất hóa
học khác tiếp tục bị giữ lại khi đi qua một lớp than hoạt tính. Phần khí sạch sau khi
được xử lý sẽ thốt ra ngồi mơi trường, phần bụi bẩn sau khi lọc sẽ rơi xuống thùng
gom để bảo quản và được công ty vận chuyển rác thải đưa đi xử lý theo định kỳ.
- Lượng khí thải tại các chuyền in, phịng pha mực, phun laze được xử lý như
sau:
Sơ đồ:

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Than hoạt tính

Page 14


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường giai đoạn vận hành

Hình 4: Sơ đồ xử lý khí thải phịng chuyền in, phịng pha mực, phunlaze.

Thuyết minh qui trình
Khí thải từ các chuyền in, máy laze, các máy hút khí của phịng pha mực được
hút qua ống thốt khí kín bằng tơn và xử lý qua than hoạt tính trước khi thốt ra ngồi
mơi trường.
3.2.2. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý bụi, khí thải
a. Đơn vị lấy mẫu:
Tên trung tâm:
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại:
b. Vị trí lấy mẫu:
- Mơi trường khơng khí khu vực sản xuất
- Mơi trường khơng khí xung quanh
- Thời gian lấy mẫu:
c. Danh mục thiết bị và phương pháp sử dụng phân tích các chỉ tiêu khơng
khí
Bảng 4. Danh mục thiết bị, phương pháp sử dụng đo đạc, phân tích các chỉ tiêu
khơng khí
TT

Thơng số xác định

Phương pháp thử

Thiết bị sử dụng

1

Nhiệt độ

TCVN 5508:2009


Testo 435/615 (Đức)

2

Độ ẩm

TCVN 5508:2009

Testo 435/615 (Đức)

3

Tốc độ gió

TCVN 5508:2009

Testo 435/615 (Đức)

4

Tiếng ồn

TCVN 5964:1995

Testo 815 (Đức)

5

Bụi tổng số


TCVN 5064:1995

Cân AE 204, mettler

6

SO2

Theo EPA

SA 633 hãng Kimoto

7

NOx

Theo EPA

NA 623, hãng kimoto

8

CO

Theo EPA

CO-ZRE hãng Kimoto

d. Kết quả phân tích

Bảng 5. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí xung quanh
Cơng ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 15


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường giai đoạn vận hành

Vị trí
lấy
mẫu

Số
lần
lấy
mẫu

Hàm lượng các thơng số mơi trường khơng khí xung
quanh

Tốc
hiệu Tiếng Độ* Nhiệ*
Bụi
độ
*
ẩm
t độ
ồn
mẫu
tổng SO2 NOx

CO
gió*
(dBA) (%) (oC)
(m/s)
số

Khu Lần 1 K1.1
nhà Lần 2 K1.2
hành
chính Lần 3 K1.3
Điểm Lần 1 K2.1
cách Lần 2 K2.2
ống Lần 3 K2.3
khói
150m
QCVN
05:2009/BTNMT
QCVN
26:2010/BTNMT

70

-

-

-

-


-

-

300

350

200

30.00
0

-

-

-

-

Ghi chú: QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh (trung bình 1h).
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Ngày lấy mẫu:
Lần 1: /

/2014

Lần 2: /


/2014

Lần 3: /

/2014

Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại Cơng ty Cổ
TNHH DK UIL Việt Nam cho thấy các thơng số vi khí hậu, tiếng ồn và các thơng số
hóa học tại các vị trí quan trắc vào lần 1, 2, 3 đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho
phép.

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 16


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

Bảng 6. Kết quả phân tích khí thải khu vực làm việc và ống khói

Số lần lấy
mẫu

Vị trí lấy mẫu

Phịng sơn PK

Phịng phun sơn cao

su (R/B Spray)

Lần 1

K3.1

Lần 2

K3.2

Lần 3

K3.3

Lần 1

K4.1

Lần 2

K4.2

Lần 3

K4.3

Lần 1

K5.1


Phịng inlaze, chuyền
Lần 2
in
Lần 3

Khu vực ống khói


hiệu
mẫu

K5.2
K5.3

Lần 1

K6.1

Lần 2

K6.2

Lần 3

K6.3

TC 3733-2002/BYT
Lần 1

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam


Hàm lượng các thơng số mơi trường khơng khí xung quanh
Độ
Nhiệt
Tốc độ
*
Tiếng ồn*
ẩm
độ*
gió*
Bụi
SO2*
NOx*
CO*
(dBA)
(m/s)
(%)
(oC)

K7.1

Page 17

40-80

40-80

20-34

0,1-1,5


6

10

10

40

-

-

-

-

21,83

10,86

15,98

345,95


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

Lần 2


K7.2

-

-

-

-

27,23

12,35

17,82

322,54

Lần 3

K7.3

-

-

-

-


31,17

13,36

18,92

413,54

-

-

-

-

200

500

850

1.000

QCVN 19:2009/BTNMT
Ghi chú:
TC 3733-2002/BYT – Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ áp dụng định mức B.
Ngày lấy mẫu:

Lần 1: / /2014; Lần 2: /

/2014; Lần 3: / /2014

Nhận xét:
- Tiếng ồn khu vực đóng gói và khu vực lị vượt giới hạn cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh lao động TCVSLĐ 3733-2002/BYT.
- Tiếng ồn và các yếu tố vi khí hậu được quan trắc khu vực cịn lại có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh lao
động TCVSLĐ 3733-2002/BYT.
- Bụi và các thơng số hóa học tại các vị trí được quan trắc có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCVDLĐ 3733-2002/BYT.

Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 18


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

3.3. Các cơng trình, biện pháp xử lý chất thải rắn
Đối với chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy khi mở rộng
thì cơng ty sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp giảm thiểu của nhà máy hiện hữu.
 Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại rác, bổ sung thêm các thùng chứa rác, tăng tần suất vận chuyển rác
trung bình 1 lần/ngày.
3.4.

 Chất thải rắn công nghiệp: Phân loại rác, bổ sung thùng chứa, tăng vận chuyển
Chất thải nguy hại:

- Các loại chất thải nguy hại phát sinh tại Nhà máy được công ty thu gom và lưu

giữ tại kho chất thải nguy hại. Kho được thiết kế là kho kín, đặt ở cuối khu vực cơng ty ,
có cửa có biển cảnh báo chất thải nguy hại theo đúng quy định.

Hình 5. Kho lưu trữ chất thải nguy hại tại Công ty DK UIL Việt Nam
Công ty đã đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bắc Ninh (Sổ chủ nguồn thải số 27.000201.T ngày 16/01/2013) với danh
mục và khối lượng như sau:
+ Bùn thải, bã lọc từ q trình xử lý khí thải
+ Sơn
Cơng ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 19


Báo cáo kết quả thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

+ Mực in thải
+ Chất kết dính thải
+ Nước thải lẫn sơn
+ Hộp mực in thải
+ Thuốc diệt từ các loại gây hại
+ Bòng đèn huỳnh quang
+ Chất tẩy rửa
+ Các sản phẩm hỏng có chứa thành phần nguy hại
+ Bao bì đựng dầu, hóa chất bằng kim loại
+ Chất hấp thụ, vật liệu lọc
……
Kho chất thải nguy hại có diện tích: 9 m2
Công ty đã ký hợp đồng vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại với Công ty
TMDV và Môi Trường Ngôi Sao Xanh ngày 25 tháng 07 năm 2013 để tiến hành thu

gom, xử lý chất thải nguy hại.
3.5. Kết quả thực hiện các nội dung khác về môi trường
- Trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động cho các phân xưởng sản xuất.
- Trang bị bình chữa cháy CO2 tại các khu vực văn phịng, xưởng, nhà ăn,… trong
nhà máy.
- Lắp quạt hút làm mát khơng khí trong các phân xưởng.
- Hồ chứa nước, bơm nước ln sẵn sàng khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân (quần áo, mũ, găng tay).
- Hàng năm, công ty tổ chức phổ biến quy trình làm việc, phịng cháy chữa cháy
và nội quy an toàn lao động tại các xưởng sản xuất. Các biện pháp ứng phó khi xảy ra sự
cố tai nạn giao thông: Cấm các phương tiện ra vào nhà máy phóng nhanh vượt quá tốc độ
cho phép, đi sai sự chỉ dẫn. Cấm các phương tiện vận chuyển quá tải.
Công ty TNHH DK UIL Việt Nam

Page 20



×