LOGO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
HỒN THIỆNSlide
CƠNGPowerPoint
TÁC QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
HUẾ, 2022
BỐ CỤC BÁO CÁO
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả nghiên cứu
6. Hệ thống các giải pháp
7. Kết luận và kiến nghị
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng nơng thôn mới là mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp quan trọng nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số
26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa X về
nơng nghiệp, nơng dân và nông thôn. Nghị quyết khẳng
định nông nghiệp, nông dân, nơng thơn có vai trị to lớn,
có vị trí quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước. Chính vì vậy các vấn đề nơng nghiệp,
nơng dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn
với quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Đó
khơng chỉ là nhiệm vụ của người dân ở khu vực nơng thơn
mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với cả nước nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng,
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Bố Trạch đã nỗ lực
triển khai có hiệu quả chương trình xây dựng NTM và đạt được
nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
đạt được, quá trình thực hiện cũng gặp phải một số khó khăn,
bất cập…địi hỏi các địa phương phải nhanh chóng nắm bắt và
kịp thời thay đổi để phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Việc phân
tích, đánh giá cơng tác quản lý chương trình MTQG xây dựng
NTM để tìm ra những giải pháp nhằm tạo ra sự chuyển biến
trong giai đoạn tiếp theo trở thành một nhiệm vụ cấp thiết.
Xuất phát từ lý do đó, tơi đã quyết định lựa chọn đề tài
“Hồn thiện cơng tác quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2018-2020, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp
hồn thiện cơng tác quản lý chương trình trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về cơng tác quản
lý chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới.
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chương trình xây
dựng nơng thơn mới trong 03 năm 2018 – 2020.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong giai
đoạn 2021 – 2025.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công
tác quản lý chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: 25 xã thuộc địa bàn huyện Bố Trạch đang
thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới.
Về thời gian: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chương
trình MTQG xây dựng nơng thơn mới trong 3 năm từ năm 2018
đến năm 2020. Đề xuất giải pháp đẩy mạnh cơng tác quản lý
chương trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2025.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1
4.2
4.3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Thu thập từ nguồn số liệu của Văn
phịng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nơng
thơn mới tỉnh Quảng Bình, Ủy ban nhân dân huyện Bố
Trạch, Văn phịng Điều phối Chương trình MTQG xây
dựng nơng thôn mới huyện Bố Trạch, UBND các xã và
các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu đã được đăng
tải, công bố.
Số liệu sơ cấp: được thu thập từ số liệu điều tra phỏng
vấn cán bộ tỉnh, huyện, xã, thôn và người dân trong xã
theo mẫu phiếu điều tra đã được thiết kế sẵn.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phỏng vấn 87 cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn
mới các cấp gồm: 03 người cấp tỉnh, 06 người cấp huyện,
50 người cấp xã, 28 người cấp thơn.
• Điều tra khảo sát cộng đồng dân cư: chọn ra 04 xã đại
diện cho vùng đồng bằng, vùng đồi trung du, vùng bãi
ngang ven biển và vùng núi để tiến hành điều tra. Mỗi xã
như vậy sẽ có sự lựa chọn về số lượng khác nhau, xã nào
có số hộ dân lớn sẽ tiến hành điều tra mẫu nhiều hơn và
ngược lại. Tác giả đề xuất kích thước mẫu được chọn để
điều tra là 160 mẫu, lựa chọn theo phương pháp ngẫu
nhiên không lặp từ danh sách các hộ gia đình.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bảng 1.1: Số mẫu điều tra trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2020
STT
Xã
Số hộ
Số mẫu điều tra
Tỷ lệ (%)
1 Nam Trạch
866
20
12,50
2 Trung Trạch
1430
45
28,13
3 Tây Trạch
1376
35
21,87
4 Xuân Trạch
1620
60
37,50
4.130
160
100
Tổng
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHÁI QT TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
“Nguồn: BCĐ Chương trình MTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch”
KẾT QUẢ HỒN THÀNH 19 TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI
Nội dung
ĐVT
Số xã trên địa bàn
xã
1. Số xã đạt tiêu chí Quy hoạch
2. Số xã đạt tiêu chí Giao thơng
3. Số xã đạt tiêu chí Thủy lợi
4. Số xã đạt tiêu chí Điện
5. Số xã đạt tiêu chí Trường học
6. Số xã đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa
7. Số xã đạt tiêu chí Cơ sở hạ tầng TMNT
8. Số xã đạt tiêu chí Thơng tin & Thơng tin
9. Số xã đạt tiêu chí Nhà ở dân cư
10. Số xã đạt tiêu chí Thu nhập
xã
xã
xã
xã
xã
xã
xã
xã
xã
xã
11. Số xã đạt tiêu chí Hộ nghèo
xã
12. Số xã đạt tiêu chí Lao động có việc làm
xã
13. Số xã đạt tiêu chí Tổ chức sản xuất
xã
14. Số xã đạt tiêu chí Giáo dục và Đào tạo
xã
15. Số xã đạt tiêu chí Y tế
xã
16. Số xã đạt tiêu chí Văn hóa
xã
17. Số xã đạt tiêu chí Mơi trường và ATTP
xã
18. Số xã đạt tiêu chí Hệ thống chính trị và TCPL
xã
19. Số xã đạt tiêu chí Quốc phịng và An ninh
xã
Thực hiện
năm 2018
Thực hiện
năm 2019
Thực hiện
năm 2020
28
28
16
19
26
12
16
24
26
28
19
19
26
16
23
27
22
25
25
28
28
28
19
20
26
14
16
24
26
28
20
21
26
18
24
27
24
26
26
28
25
25
19
18
23
15
19
22
25
25
19
18
23
20
21
24
21
23
25
25
“Nguồn: BCĐ Chương trình MTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch”
HỆ THỐNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN BỐ TRẠCH
Ban chỉ đạo XDNTM huyện
Văn phòng điều phối
NTM huyện
Ban quản lý XDNTM xã
Công chức cấp xã chuyên
trách/kiêm nhiệm về xây
dựng NTM
Ban phát triển thôn
1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
Bảng 2.3: Thống kê cơng tác lập quy hoạch và kế hoạch XD NTM
Đơn vị tính: Xã
TT
Năm 2018
Nội dung
Năm 2019
Năm 2020
Số xã
%
Số xã
%
Số xã
%
1
Số xã hoàn thành lập quy
hoạch XD NTM
28
100
28
100
25
100
2
Số xã công bố quy hoạch
28
100
28
100
25
100
3
Số xã đã cắm mốc chỉ giới
quy hoạch
28
100
28
100
25
100
4
Xây dựng quy chế quản lý
quy hoạch
28
100
28
100
25
100
5
Số xã có lập kế hoạch XD
NTM hàng năm
28
100
28
100
25
100
6
Số xã có theo dõi, đánh giá
thực hiện Chương trình
NTM hàng năm
28
100
28
100
25
100
“Nguồn: BCĐ Chương trình MTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch”
2. CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng nơng thơn mới năm
2018 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
Nguồn vốn
Tổng
vốn
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2018
Vốn
Năm 2019
Tỷ
trọng
Vốn
(%)
Năm 2020
Tỷ
trọng
Vốn
(%)
So sánh (%)
Tỷ
trọng
(%)
2019/
2018
2020/
2019
Tăng
BQ
2018
–2020
I
Ngân sách Trung
ương
103.103 16,10
16.443
9,55
25.454
9,74
61.206
29,55
154,80
240,46
92,93
II
Ngân sách địa
phương
441.381 68,91
123.170
71,53
203.711
77,99
114.500
55,29
165,39
56,21
-3,58
1
Ngân sách tỉnh
4,55
12.000
9,74
3.600
1,77
4.500
3,93
30,00
2
Ngân sách huyện
213.175 48,30
50.188
40,75
87.987
43,19
75.000
65,50
175,31
85,24
3
Ngân sách xã
208.106 47,15
60.982
49,5
112.124
55,04
35.000
30,57
183,86
31,22 -24,24
3,61
7.396
4,30
7.675
2,94
8.031
3,88
103,77
104,64
4,20
72.907 11,38
25.182
14,62
24.365
9,33
23.360
11,28
96,76
95,88
-3,69
172.191
100
261.205
100
207.097
100
152
79
9,67
III Vốn lịng ghép
20.100
23.102
125,00 -38,76
22,24
IV Vốn tín dụng
V
Cộng đồng dân cư
Tổng
640.493
100
“Nguồn: BCĐ Chương trình MTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch”
2. CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
Bảng 2.5: Tình hình thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng nơng thơn mới năm
2018 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
Danh mục
Cộng
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
So sánh (%)
Tổng
cộng
Tỷ lệ
(%)
640.493
100
172.191 261.205 207.097
151,69
79,29
9,67
306.359
47,83
76.433 113.094 116.832
147,97
103,31
23,64
35.136
5,49
12.053
16.456
6.627
136,53
40,27
-25,85
2.177
0,34
1.033
522
621
50,56
118,93
-22,45
182.037
28,42
49.081
80.182
52.774
163,37
65,82
3,69
2019/2018 2020/2019
Tăng BQ
2018-2020
1
Giao thơng
2
Thủy lợi
3
Điện
4
Trường học
5
Cơ sở vật chất văn hóa
86.017
13,43
25.829
37.479
22.710
145,11
60,59
-6,23
6
Cơ sở hạ tầng thương
mại nơng thơn
12.861
2,01
3.166
5.411
4.284
170,93
79,17
16,33
7
Y tế
10.880
1,70
3.219
5.448
2.213
169,25
40,62
-17,09
8
Cơng trình khác
5.025
0,78
1.378
2.612
1.035
189,62
39,64
-13,30
“Nguồn: BCĐ Chương trình MTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch”
3. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG SỰ THAM GIA
CỦA TỒN XÃ HỘI
Bảng 2.7: Các hình thức tổ chức tun truyền, vận động
Các hình thức tổ chức
1. Lễ phát động
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Tổng
1
1
0
2
- Xã tổ chức họp
6 tháng/1 lần
6 tháng/1 lần
6 tháng/1 lần
- Thôn tổ chức họp
2 tháng/1 lần
2 tháng/1 lần
2 tháng/1 lần
Chương trình phát thanh
40
50
60
150
Bài viết
50
80
120
250
Phóng sự
10
15
22
47
- Phát thanh xã
1 tuần/l lần
1 tuần/l lần
1 tuần/l lần
- Phát thanh thôn
1 tuần/l lần
1 tuần/l lần
1 tuần/l lần
2. Họp dân
3. Hệ thống phát thanh
- Đài phát thanh huyện
4. Vận động tại nhà, tại đơn vị
Khi huy động đóng góp của người dân
“Nguồn: BCĐ Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới huyện Bố Trạch”
3. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG SỰ THAM GIA
CỦA TỒN XÃ HỘI
Bảng 2.8: Huy động nhân dân đóng góp nguồn lực xây dựng
nông thôn mới trong 3 năm 2018 – 2020 huyện Bố Trạch
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
28.220
33.368
30.890 92.478
2.540
3.170
11.660
8.072
Giá trị (tr.đ)
2.915
2.018
3. Tiền mặt
Giá trị (tr.đ)
17.852
16.800
4. Đóng góp khác
Giá trị (tr.đ)
1.875
2.377
25.182
24.365
Phân loại
Đơn vị tính
DT (m2)
1. Đất đai
Giá trị (tr.đ)
SL (công)
2. Ngày công
Tổng cộng
3.089
Tổng
cộng
2019/
2020/
2018
2019
5.148 -2.478
630
-81
12.880 32.612 -3.588
4.808
3.222
8.799
So sánh (+/-)
8.155
-897
1.204
14.265 48.917 -1.052 -2.535
2.784
7.036
23.360 72.907
502
407
-817 -1.005
“Nguồn: Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới huyện Bố Trạch”
4. CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Việc theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình dựa trên cơ
sở theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện 19 tiêu chí nơng thơn
mới, bởi lẽ tất cả mọi sự quản lý của Chương trình đều hướng
đến mục tiêu cuối cùng đạt được 19 tiêu chí.
- Việc kiểm tra, giám sát Chương trình được thực hiện
thường xuyên, kịp thời. Huyện ủy, UBND huyện, BCĐ huyện đã
tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát về cơ sở để kiểm tra tình
hình triển khai thực hiện, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
minh các sai phạm trong tổ chức thực hiện.