ĐỀ THI THỬ SỐ 10
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………
Số báo danh: ………………………………………….
Mã đề thi 210
Câu 81: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hồn hở?
A. Châu chấu.
B. Cá sấu.
C. Mèo rừng.
D. Cá chép.
Câu 83: Thực vật có hoa phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh.
B. Đại Thái cổ.
C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 84: Côđon nào sau đây quy định tổng hợp metionin?
A. 5’AAA3’.
B. 5’GGG3’.
C. 5’UGA3’.
D. 5’AUG3’.
Câu 85: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tam bội.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến tứ bội.
D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 86: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân khơng có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 87: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. aaBB.
Câu 89: Ở thí nghiệm của Menden, ơng đã tạo ra dịng thuần chủng hạt vàng bằng cách nào sau đây?
A. Cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh.
B. Cho cây hạt vàng lai phân tích.
C. Cho cây hạt vàng tự thụ phấn liên tục nhiều thế hệ.
D. Ni cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa.
Câu 90: Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST thì sẽ di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. Liên kết gen.
C. tương tác át chế.
D. phân li độc lập.
Câu 91: Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Aa × AA.
B. aa × aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 92: Quần thể nào sau đây có tần số A bằng tần số a?
A. 0,5AA : 0,5Aa.
B. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
C. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
D. 0,3AA : 0,7Aa.
Câu 93: Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật ni có thêm đặc tính của một lồi khác,
phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến.
B. Lai hữu tính.
C. Cơng nghệ gen.
D. Nhân bản vơ tính.
Câu 94: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra được các thể có kiểu gen giống nhau?
Trang 1/5 - Mã đề thi 210
A. Gây đột biến.
B. Lai khác dịng.
C. Lai hữu tính.
D. Nuôi cấy mô.
Câu 95: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hố của tất cả các lồi sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Cách li địa lí và sinh thái.
C. Đột biến và giao phối.
D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới hình thành lồi mới được gọi
là
A. Tiến hóa nhỏ.
B. Tiến hóa lớn.
C. Cách li địa lí.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Các cây lúa tranh giành nhau về ánh sáng là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài.
B. Hỗ trợ khác loài.
C. Cạnh tranh cùng lồi.
D. Hỗ trợ cùng lồi.
Câu 98: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một mơi trường.
Câu 99: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai lồi có ổ sinh thái khác nhau thì khơng cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành lồi mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi lồi.
Câu 100: Trong mơi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết
của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần xã
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Câu 101: Khu hệ sinh học nào sau đây thuộc vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu hàn đới.
B. Rừng lá kim.
C. Thảo nguyên.
D. Sa mạc.
Câu 102: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucơzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 103: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
B. Tim hoạt động suốt đời khơng mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp.
C. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung, vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà
khơngmỏi.
D. Ở hầu hết các lồi động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
Câu 104: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là :
3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử
ADN này là
A. 5’…TGTGAAXXTGXA…3’.
B. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’.
C. 5’…TGXAAGTTXAXA…3’..
D. 5’…AXAXTTGAAXGT…3’.
Câu 105: Ở ngơ có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST
Trang 2/5 - Mã đề thi 210
số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường
thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.
B. 12,5%.
C. 93,75%.
D. 6,25%.
Câu 106: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 22,75% số cây thân thấp, quả ngọt. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
B. Ở F1, cây thân cao, quả ngọt dị hợp 2 tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 29%
C. F1 có tối đa 3 kiểu gen quy định kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng
D. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả ngọt.
Câu 107: Khi nói về thường biến và mức phản ứng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thường biến là biến dị di truyền.
B. Mức phản ứng là phản ứng nhất thời của cơ thể với môi trường và không di truyền được.
C. Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định.
D. Trong cùng một dòng thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.
Câu 108: Lồi Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một lồi mới được hình thành theo sơ đồ:
Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát
biểu đúng về q trình hình thành lồi mới này.
A. Đây là q trình hình thành lồi bằng con đường địa lý.
B. Khi mới được hình thành, lồi mới khơng sống cùng mơi trường với lồi cũ.
C. Q trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành lồi xảy ra phổ biến ở các lồi động vật.
Câu 109: Khi nói về hỗ trợ cùng lồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẽ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định
và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá
thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ
cùng lồi.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 110: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa màu tím; Kiểu gen chỉ có A thì quy
định hoa đỏ; Chỉ có B thì quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết
khơng xảy ra đột biến; Tính trạng hình dạng quả do một cặp gen nằm trên một cặp NST thường khác
quy định, trong đó D quy định quả trịn trội hồn tồn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Ở mỗi kiểu hình hoa đỏ, quả trịn và kiểu hình hoa vàng, quả trịn có 4 kiểu gen khác nhau quy định.
III. Nếu cho các cây dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là
27:9:9:9:3:3:3:1.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau cây hoa đỏ, quả trịn thì F1 khơng xuất hiện
kiểu hình hoa tím, quả dài.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 111: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định, hình dạng hoa do một cặp gen
khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu
được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu
hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 4,75%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử
Trang 3/5 - Mã đề thi 210
đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.
III. Ở F2, trong số các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, loại kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ
45%.
IV. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể hoa vàng, quả tròn, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/19.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
Câu 112: Khi nói về hệ sinh thái bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Hệ động vật, thực vật được xếp vào thành phần vô sinh của hệ sinh thái.
II. Một giọt nước trong ao cũng có thể là một hệ sinh thái.
III. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín cịn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở
IV. Khi các nhân tố sinh thái thay đổi vượt quá giới hạn sinh thái thì hệ sinh thái sẽ tự điều chỉnh và
duy trì trạng thái cân bằng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 113: Khi nói về q trình hình thành lồi mới bằng con đường cách li địa lí phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Cách li địa lí trong thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên lồi mới.
B. Điều kiện địa lí là ngun nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Hình thành lồi mới bằng con đường cách li địa lí khơng xảy ra với các lồi có khả năng phát tán
yếu.
D. Ở các khu vực địa lí khác nhau, do điều kiện địa lí khác nhau nên chọn lọc tự nhiên tiến hành theo
cáchướng khác nhau, có thể dẫn tới hình thành các nịi địa lí, sau đó là các lồi mới.
Câu 114: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
AB
AB
AB
0,3
Dd : 0, 4
Dd : 0,3
dd . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn,
Ab
ab
ab
khơng xảy ra đột biến, khơng xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là 25,75%.
II. F4 tần số các alen B, b bằng nhau.
III. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 7/99.
IV. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 15,925%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 115: Ở một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội
là trội hồn tồn. Cho con đực mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu
hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1. Ở giới cái của F1, có 12 loại kiểu gen, trong đó khơng có kiểu
gen đồng hợp lặn; Kiểu gen đồng hợp gen trội chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời P đã có hoán vị gen với tần số 40%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 20%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 2/3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau, nếu đời F1 có 100% cây thân cao thì chứng tỏ cả hai
câythân cao được lấy đều có kiểu gen đồng hợp.
B. Lấy một cây thân cao cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân thấp.
C. Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân cao.
Trang 4/5 - Mã đề thi 210
D. Lấy một cây thân cao cho giao phấn với cây thân thấp thì có thể thu được đời con có 50% số cây
thân cao..
Câu 117: Ở một lồi thú, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính
X. Một phép lai, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực bằng tỉ lệ kiểu hình ở giới cái và bằng
3:3:1:1. Cho các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, cá thể cái
dị hợp 2 cặp gen có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75%.
B. 37,5%.
C. 12,5%.
D. 20%
Câu 118: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2
alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy
định và người số 8 có em gái bị bệnh A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lịng khơng bị bệnh với xác suất 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lịng khơng mang alen bệnh với xác suất 3/8.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 119: Một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ;
Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; không xảy ra đột biến. Cho
cây quả to, ngọt lai phân tích, thu được F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Khi cho 2 cây của loài
này giao phấn với nhau, đời con có 100% số cây quả to, chua. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép
lai thỏa mãn?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6
Câu 120: Lưới thức ăn đồng cỏ được mơ tả như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu loài K bị loại hồn tồn ra khỏi hệ sinh thái thì có
thể sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các loài cỏ.
II. Nếu loài G bị loại hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái thì kích
thước quần thể D có thể sẽ tăng lên vì có nguồn thức ăn
dồi dào hơn.
III. Nếu lồi D bị loại hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái thì
lưới thức ăn cịn lại 10 chuỗi thức ăn.
IV. Nếu loài cỏ C bị loại hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái thì
2 lồi cỏ cịn lại chắc chắn sẽ tăng số lượng cá thể.
V. Nếu loài cỏ A bị loại hồn tồn ra khỏi hệ sinh thái thì cũng khơng ảnh hưởng gì đến lồi G.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4
--------------------------------------------------------- HẾT ----------
Trang 5/5 - Mã đề thi 210