Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Thuyet minh quy hoach rut gon (tong mat bang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.84 KB, 35 trang )

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KAI RUI VIỆT NAM
---  ---

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG RÚT GỌN TỶ LỆ 1/500
[QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG]
NHÀ MÁY CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KAI RUI VIỆT NAM
Địa điểm: Lô D1-D2, Khu B, KCN Bắc Đồng Phú, TT. Tân Phú, H. Đồng Phú,
Tỉnh Bình Phước

Bình Phước, tháng 07/2023


CÔNG TY ……………


THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG RÚT GỌN TỶ LỆ 1/500
[QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG]
NHÀ MÁY CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KAI RUI VIỆT NAM
Địa điểm: Lô D1-D2, Khu B, KCN Bắc Đồng Phú, TT. Tân Phú, H. Đồng
Phú, Tỉnh Bình Phước
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KAI RUI VIỆT NAM



ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH

3


CƠNG TY ………….

………………
---------------------

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------Bình Phước, ngày….tháng….. năm 2023

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
NHÀ MÁY CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KAI RUI VIỆT NAM
Địa điểm: Lô D1-D6, Khu B, Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú,
Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
--------------------PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:
Với mong muốn thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương cũng như góp
phần phát triển nền kinh tế của tỉnh Bình Phước và đáp ứng nhu cầu phát
triển của xã hội về lĩnh vực Sản xuất và gia công sản xuất Tủ, kệ, bàn, ghế,
nệm, ghế Sofa và nội thất phịng tắm bằng gỗ có phối khung bao bằng kim
loại; giường, tủ, bàn, ghế bằng sắt; bao bì từ giấy và bìa (nhà máy khơng thực
hiện công đoạn xi mạ, gia công tráng phủ bề mặt kim loại). Đây là một phần

trong chiến lược triển khai và phát triển công nghiệp cho khu vực Khu công
nghiệp Bắc Đồng Phú, Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
Đồng thời, hồn chỉnh các pháp lý có liên quan để phát triển dự án phù hợp
với các quy hoạch cấp trên, đảm bảo đúng theo quy định hiện hành và chiến
lược của Cơng ty.
Trên cơ sở đó Công ty TNHH Đầu tư Kai Rui Việt Nam lập hồ sơ quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy công ty TNHH Đầu tư Kai Rui
Việt Nam tại Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú, Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng
Phú, tỉnh Bình Phước làm cơ sở pháp lý đầu tư xây dựng cơng trình tiếp theo,
phù hợp với quy định hiện hành và cũng đồng thời thu hút lao động, giải
quyết việc làm cho địa phương nói riêng và cho tỉnh Bình Phước nói chung.
II. MỤC TIÊU - TÍNH CHẤT:
1. Mục tiêu:
Tăng cường đầu tư và quản lý các cơng trình theo hướng bền vững, góp
phần tăng giá trị quỹ đất khu vực;
Khai thác hiệu quả quỹ đất sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh;
Tăng cường phủ lắp sản xuất kinh doanh tại Khu công nghiệp Bắc
Đồng Phú, Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
2. Tính chất:
Là nhà máy Sản xuất và gia công sản xuất Tủ, kệ, bàn, ghế, nệm, ghế
Sofa và nội thất phịng tắm bằng gỗ có phối khung bao bằng kim loại;
4


giường, tủ, bàn, ghế bằng sắt; bao bì từ giấy và bìa (nhà máy khơng thực hiện
cơng đoạn xi mạ, gia công tráng phủ bề mặt kim loại).
Quy mô sản xuất: Sản xuất, gia công sản xuất tủ, kệ, bàn, ghế, nệm,
ghế Sofa và nội thất phòng tắm bằng gỗ có phối khung bao bằng kim loại:
100.000 bộ/năm.
Quy mơ người lao động khoảng: 400 người

III. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH:
1. Các cơ sở pháp lý chung
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
 Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
 QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng.
 Quy chuẩn xây dựng QCXD 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về An tồn cháy cho nhà và cơng trình;
 Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 thi hành Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ về quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 /5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
 Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về
việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD
13/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế
đô thị;
 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy
định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch

đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

5


2. Các cơ sở pháp lý của đồ án.
 Căn cứ Giấy CN ĐKDN số: 3801253135 do sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bình Phước cấp đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 05 năm 2021, thay đổi
lần 1 vào ngày 21/11/2022;
 Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp số
08/2021/HĐ-BĐP ngày 10/06/2021 giữa Công Ty Cổ phần Khu Công
Nghiệp Bắc Đồng Phú Và Công ty TNHH Đầu tư Kai Rui Việt Nam;
 Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 9861512736 do Ban Quản
lý các Khu Cơng nghiệp Bình Phước cấp chứng nhận lần đầu ngày 19
tháng 5 năm 2021;
 Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 9861512736 do Ban Quản
lý các Khu Cơng nghiệp Bình Phước cấp chứng nhận thay đổi lần 1 ngày
28 tháng 11 năm 2022;
 Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Căn cứ Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
3. Các nguồn tài liệu số liệu
 Quy chuẩn quốc gia: QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng;
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Số liệu: Điều kiện tự nhiên dùng trong
xây dựng: QCXDVN 02:2022/BXD;
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngun tắc phân loại phân cấp cơng
trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị QCXDVN 03:2012/

BXD;
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam nhà ở và cơng trình cơng cộng – an
tồn sinh mạng và sức khỏe QCXDVN 05:2008/BXD;
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – An tồn cho nhà và cơng trình QCVN
06:2010/BXD;
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật QCVN
07:2016/BXD;
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Cơng trình ngầm đơ thị: QCVN
08:2018/BXD.
4. Các cơ sở bản đồ
 Các bản đồ hiện trạng địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật của khu đất (giao thơng, điện, cấp nước, thốt nước,
thông tin liên lạc, …) và các tài liệu, bản đồ khác…

6


PHẦN 2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN
I. XÁC ĐỊNH PHẠM VI, QUY MƠ DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH.
PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN; QUY MƠ
DÂN SỐ, HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, CƠNG TRÌNH KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU
VỰC LẬP QUY HOẠCH.
1.Phạm vi ranh giới.
Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại tại: khu cơng nghiệp Bắc Đồng Phú,
thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, tứ cận như sau:


 Phía Bắc giáp:


đất khu cơng nghiệp.

 Phía Nam giáp: đường Tân Phú – Tân Lợi.
 Phía Đơng giáp: đường D2B.
 Phía Tây giáp:

đường D1B.

2.Quy mơ khu vực lập quy hoạch.
Tổng diện tích khu đất: 28.145,1 m2 thuộc Lô D1-D6 Khu B, KCN
Bắc Đồng Phú, Thị Trấn Tân Phú, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước.


3.Chức năng khu vực lập quy hoạch.
Đất xây dựng nhà xưởng(nhà xưởng1,nhà xưởng 2,nhà xưởng 3,nhà
xưởng 4)



Đất cơng trình hành chính dịch vụ, cơng cộng (nhà văn phịng, nhà bảo

vệ).


Đất giao thơng.

Đất xây dựng cơng trình kỹ thuật đầu mối (bể nước ngầm+ nhà xe,
trạm điện).




Đất cây xanh.

Các khu vực nêu trên cần được kiểm soát chặt chẽ về kiến trúc cảnh
quan.


II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Về khí hậu:
 Khu vực xây dựng nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận
xích đạo, trong năm có một mùa khơ và một mùa mưa tương phản sâu sắc.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, chịa ảnh hưởng của gió mùa
Tây Nam. Mùa khơ thường bắt đầu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm
sau, chịa ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
 Nhiệt độ trung bình năm: 26,5 - 33 (ºC).
 Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 33 – 38 (ºC).
7


Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 24,5 (ºC).
Lượng mưa trung bình: 1773 (mm).
Độ ẩm tương đối trung bình: 80%.
Tốc độ gió trung bình khoảng: 0,5 (m/s).
Hướng gió chính: Tây Nam, tháng 10 – 12 chuyển hướng gió Bắc,
Đơng Bắc.
 Số giờ nắng: 2.443 (giờ/năm).
 Bức xạ nhiệt không lớn lắm: khoảng 3400 (kcal/h).
2. Về địa hình:
 Khu vực quy hoạch thuộc KCN Bắc Đồng Phú, Thị Trấn Tân Phú,
Huyện Đồng Phú, Bình Phước có địa hình tương đối bằng phẳng.

3. Về địa chất thủy văn:
 Khu vực lập quy hoạch không tiếp cận trực tiếp với các hệ thống sơng
suối hiện hữu nên ít chịu tác động từ yếu tố địa chất thủy văn của khu vực.
4. Về địa chất cơng trình:
 Khu vực quy hoạch thuộc loại đất sườn đồi Bazan, cường độ chịu nén
trên 2 kg/cm², tính chất cơ lý của đất tốt thuận tiện cho việc xây dựng các
cơng trình nhà ở và các cơng trình dịch vụ khác.
5. Về cảnh quan thiên nhiên:
 Trong định hướng về đồ án quy hoạch cần lưu ý về tầm nhìn, điểm
nhìn, tiểu cảnh, các vườn hoa, vườn dạo…phải được tổ chức hợp lý, đẹp
mắt kết hợp với các cơng trình tạo nên một tổng thể hồn chỉnh.
III.QUY MƠ DÂN SỐ:
 Tính đến hết năm 2022, dân số của tồn tỉnh tỉnh ước 1.034.667 người.
Trong đó lực lượng lao động của tỉnh từ 15 tuổi trở lên là trên 617 ngàn
người, chiếm tỷ lệ 61% so với dân số. Lao động thành thị chiếm 18,79% và
lao động nông thôn chiếm 71,21%. Dân số Bình Phước hiện tại là dân số
vàng, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội..






IV. HIỆN TRẠNG TẠI KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH RÚT GỌN.
1. Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan khu vực.
 Hiện trạng là đất trống xung quanh đã được xây dựng hệ thống hạ tầng
hoàn chỉnh, phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch điều chỉnh cục bộ
khu B của KCN Bắc Đồng Phú.
 Hiện trạng các cơng trình kiến trúc, cảnh quan: Hiện tại đang đất trống,
chưa có cơng trình hiện trạng.


8


2. Hiện trạng giao thông.
a. Giao thông lân cận:
 Dọc ranh phía Nam, Đơng và Tây khu quy hoạch tiếp giáp đường giao
thông hiện hữu thuộc KCN Bắc Đồng Phú. Kết cấu áo đường thiết kế là bê
tơng nhựa nóng, vỉa hè lát gạch.
b. Giao thông trong dự án:
 Trong khu vực quy hoạch chưa có mạng lưới giao thơng.
3. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
a. Hiện trạng cao độ nền:
 Cao độ nền: nền địa hình của khu vực quy hoạch nền tương đối cao và
bằng phẳng, nên phương án san nền chủ yếu đào đắp cục bộ tạo bề mặt
bằng phẳng thuận tiện cho việc xây dựng.
 Cao độ thấp nhất ở phía Bắc: + 92,42 (m).
 Cao độ cao nhất ở phía Nam: + 96,01 (m).
b. Hiện trạng thốt nước mưa:
 Hiện đã có hệ thống thốt nước mưa và nước thải nằm trên đường Tân
Phú – Tân Lợi thuộc khu công nghiệp Bắc Đồng Phú.
c. Hiện trạng cấp nước:
 Hiện đã có hệ thống cung cấp nước đi dọc trên tuyến đường Tân Phú –
Tân Lợi thuộc khu công nghiệp Bắc Đồng Phú.
d. Hiện trạng cấp điện, chiếu sáng:
 Hiện tại thuộc khu công nghiệp Bắc Đồng Phú có lưới điện trung thế đi
qua khu đất quy hoạch.
e. Hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:



Đây là khu vực tiếp giáp với khu vực trồng cao su nên tình trạng ơ

nhiễm chưa nghiêm trọng, xung quanh có rất nhiều cây xanh.


Đã có hệ thống thu gom rác thải chung của khu công nghiệp Bắc Đồng

Phú.
f. Hiện trạng thơng tin liên lạc:


Hiện có tuyến thông tin liên lạc hiện hữu trên tuyến đường Tân Phú –

Tân Lợi thuộc khu công nghiệp Bắc Đồng Phú dọc ranh phía Nam khu quy
hoạch.

9


PHẦN 3. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH. CÁC YÊU CẦU,
ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH TẠI QUY HOẠCH, PHƯƠNG ÁN, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU TẠI QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ
DUYỆT KÈM THEO QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH
LIÊN QUAN ĐẾN VỚI KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT RÚT
GỌN.
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH.
Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú là một trong các Khu công nghiệp
được quy hoạch theo Quyết định số 1107/QĐ-ttG của Thủ tướng Chính
Phủ ngày 21/8/2006 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển KCN Việt
Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

Mục tiêu hướng tới xây dựng Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú
thành khu công nghiệp tổng hợp đa ngành, thu hút các ngành nghề
không độc hại, cháy, nổ và tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn cho phép…
Căn cứ mục tiêu trên, Công ty CP KCN Bắc Đồng Phú lập hồ sơ
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 nhằm phù hợp chức năng sử dụng, để
thuận tiện quản lý các nhà đầu tư thứ cấp. Tạo cơ sở giải quyết việc
đầu tư xây dựng, đáp ứng nhu cầu về phát triển của dự án và phục vụ
công tác quản lý theo đúng quy hoạch.
Căn cứ các đồ án quy hoạch phân khu được duyệt tại các Quyết
định số 2453/QĐ-UBND tháng 01/2009; điều chỉnh theo Quyết định số
596/QĐ-UBND ngày 16/3/2011, Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày
27/9/2012; điều chỉnh cục bộ tại các Quyết định số 1433/QĐ-UBND
ngày 09/07/2015; Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 09/12/2015;
Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 19/4/2016, Quyết định số
1007/QĐ-UBND ngày 14/5/2018, Quyết định số 2428/QĐ-UBND
ngày 25/10/2018.…..Công ty CP Kỹ thuật xây dựng Phương Nam
NEVO lập quy hoạch chi tiết rút gọn để giúp quản lý và phát triển các
khu vực đó một cách bền vững tiết kiệm tài nguyên và đáp ứng nhu cầu
của cộng đồng.
10


11


II. YÊU CẦU, ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH TẠI QUY HOẠCH CHUNG
VÀ PHƯƠNG ÁN, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TẠI QUY HOẠCH PHÂN
KHU XÂY DỰNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
KHU QUY HOẠCH.
2.1./ Yêu cầu:

- Quy hoạch phân khu xây dựng 2000 Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú
Khu A và B, thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú phù hợp với chiến lược phát
triên kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành, phù hợp quy hoạch của
Tỉnh, tạo động lực phát triển kinh tế cho tỉnh và khu vực.
- Tổ chức, sắp xếp các khu chức năng trên cơ sở khai thác quỹ đất công
nghiệp, dịch vụ thương mại, hành chính, cở sở hạ tầng và cây xanh phù hợp
yêu cầu từng giai đoạn phát triển.
- Hệ thống cơng trình kỹ thuật hạ tầng đảm bảo sự kết nối thống nhất với
các cơng trình hạ tầng sẵn có xung quanh.
- Làm cơ sở cho việc lập kế hoạch, quản lý đầu tư và thu hút đầu tư xây
dựng. Đáp ứng hài hoà về kiến trúc cảnh quan và bảo vệ mơi trường.
2.2./ Định hướng chính theo quy hoạch phân khu:
2.2.1/ Về cơ cấu sử dụng đất:

12


2.2.2/ Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: khu A + Khu B.
2.2.2.1/ Giao thông.
a/ Giao thông đối ngoại:
Đường ĐT 741 là đường giao thơng đối ngoại chính của khu CN
Bắc Đồng Phú, có lộ giới 60m.
b/ Đường nội bộ:
Khu A:
*) Lộ giới 30m ( đường N4)
+ Lòng đường rộng 8mx2.
+ Lề bên phải rộng 6m.
+ Lề bên trái rộng 6m.
+ Dải phân cách
2m.

+ Dãy cây xanh cách ly 2 bên , mỗi bên rộng 7m.
*) Lộ giới 15m ( đường D2)
+ Lòng đường rộng 9m.
+ Lề bên phải rộng 3m.
+ Lề bên trái rộng 3m.
*) Lộ giới 13m ( đường N1,N2,N3, N4, N5, N6, N7)
+ Lòng đường rộng 7m.
+ Lề bên phải rộng 3m.
+ Lề bên trái rộng 3m.
*) Lộ giới 17m ( đường D3)
+ Lòng đường rộng 8m.
+ Lề bên phải rộng 4,5m.
+ Lề bên trái rộng 4,5m.
Khu B:
*) Lộ giới 19,5m ( đường D2B)
+ Lòng đường rộng 10,5m.
+ Lề bên phải rộng 4,5m.
+ Lề bên trái rộng 4,5m.
*) Lộ giới 16m ( đường N1B, N2B. N3B, D1B,D3B,D4B)
+ Lòng đường rộng 7m.
+ Lề bên phải rộng 4,5m.
+ Lề bên trái rộng 4,5m.
2.2.2.2/ Quy hoạch san nền và thoát nước mưa.
a/ San nền:
Trong quá trình san lấp địa hình để quy hoạch khu CN, việc đào
đắp bám sát địa hình tự nhiên, tránh đào đắp lớn.
b/ Thốt nước mưa:
Thốt nước mưa: Hệ thống thoát dùng ống BTCT D600-D2000, các
cống được đặt theo các tuyến đường để thu nước trên mặt đường và công
13



trình sau đó thu nước về khu vực có địa hình thấp và suối.
2.2.2.3/ Quy hoạch cấp nước.
Nhu cầu nước cho khu 1: 5.325 m3/ ngày.
Nhu cầu nước cho khu 2: 1.372,8 m3/ ngày
- Giai đoạn đầu sẽ đầu tư xây dựng các giếng khoan cung cấp nước,
sau này sử dụng hệ thống cấp nước của tỉnh.
- Mạng lưới cấp nước được nối thành mạch vịng khép kín phục vụ
cung cấp nước cho tồn khu cơng nghiệp.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường và tại các điểm
giao lộ ngã ba, ngã tư trong khu CN với khoảng cách 150m/ 1 trụ.
2.2.2.4/ Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh mơi trường.
a/ Thốt nước bẩn:
Tổng nước thải trong khu công nghiệp: 5.358m3/ngày.
- Nước thải được thu gom do các cống đặt trước nhà máy dẫn về
trạm trung chuyển nước thải đặt trong lơ đất phía tây khu 1, sau đó sẽ bơm
về trạm xử lý nước thải phía Bắc khu 2. Sau khi đặt yêu cầu tiêu chuẩn
nước xả thải được đưa ra môi trường.
- Nước thải sinh hoạt từ các nhà máy thu gom xử lý bằng các hầm
tự hoại và giếng thấm bố trí trong lô đất khuôn viên được giao.
b/ Vệ sinh môi trường:
- Rác thải và các chất thải rắn nhà máy, Xí nghiệp được thu gom,
xử lý tại các bãi rác tập trung theo quy hoạch tỉnh, huyện.
- Trông cây xanh cách ly.
2.2.2.5/ Quy hoạch cấp điện.
a/ Phụ tải điện:
Khu 1:
Tổng điện năng yêu cầu 75.820.379 KWh/ năm
Tổng công suất điện yêu cầu 25.265 KW.

Khu 2:
Tổng điện năng yêu cầu 20.557.811 KWh/ năm
Tổng công suất điện yêu cầu 6.849 KW.
b/ Nguồn và lưới điện:
- Xây dựng trạm biến thế 110/22KV cấp riêng cho khu CN.
- Xây dựng mới tuyến trung thế dạng mạch vịng + trụ bê tơng ly
tâm cung cấp đến các TBA , phụ tải nhà máy trong khu CN. Xây dựng các
TBA độc lập 22(15)/0.4KV phục vụ cho hệ thống đèn chiếu sáng khu
công nghiệp.
2.2.2.6/ Thông tin liên lạc.
Hệ thống thông tin liên lạc phục vụ cho khu công nghiệp được đấu
nối với tổng đài của huyện Đồng Phú hoặc thành phố Đồng Xoài. Thiết kế
các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối đưa vào từng khu vực để
phục vụ nhu cầu sử dụng điện thoại cho nhà máy xí nghiệp.
Nhu cầu thơng tin liên lạc khoảng 721 máy cố định với khu 1 và
14


khoảng 192 máy đối với khu 2.
III. LỰA CHỌN CHỈ TIÊU ĐẤT ĐAI, HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO TOÀN KHU VỰC QUY HOẠCH; QUY MÔ
DÂN SỐ, CÁC NHU CẦU VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT, HẠ TẦNG XÃ
HỘI ĐỐI VỚI KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH KHU A + KHU B
1. Các căn cứ lựa chọn:
 Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 ban hành quy chuẩn
QCXDVN 01:2021/BXD; về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng”. Tại mục 2.5.3 - Sử dụng đất quy định mật độ xây dựng
thuần của lô đất xây dựng nhà máy tối đa là 70. Theo bảng 2.11 - Tỉ lệ cây xanh
trên diện tích tồn khu tối thiểu là 20%.
Căn cứ quy hoạch chung KCN Bắc Đồng Phú theo Quyết định


số:2453/QĐ–UBND, ngày 01 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Bình
Phước về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công
nghiệp Bắc Đồng Phú;
-

Căn cứ Quy hoạch phân khu KCN Bắc Đồng Phú:

Quyết định số: 1007/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu A - khu công nghiệp Bắc Đồng Phú, thị trấn Tân Phú, huyện Đồng
Phú,
- Quyết định số: 2428/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu B - khu công nghiệp Bắc Đồng Phú, thị trấn Tân Phú, huyện Đồng
Phú.
2. Chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật áp dụng :
 Chỉ tiêu sử dụng đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng
cho tồn khu vực quy hoạch; quy mơ dân số, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch như sau:

STT

1
1.1

LOẠI
ĐẤT

Đất

cơng
nghiệp
Đất

ĐÃ PHÊ DUYỆT
(THEO
QUYẾT
ĐỊNH SỐ 2428/QĐUBND
NGÀY
25/10/2018)
DIỆN
TỶ
TÍCH
LỆ
2
(M )
(%)
376.679
,95
309.957
15

70,83

SAU KHI
CHỈNH

ĐIỀU

DIỆN

TÍCH
(M2)

TỶ
LỆ
(%)

382.308
,76

71,89

315.586


1.2

2

3

4

5
Tổng cộng

cơng
nghiệp
Đất nhà
máy

hiện
hữu –
Cơng
ty
TNHH
Buffalo
Đất
hành
chính,
dịch vụ
Đất hạ
tầng
kỹ
thuật
Đất
cây
xanh
Đất
giao
thơng

,84

,65

66.722,
11

66.722,
11


8.328,5
7

1,57

2.640

0,5

12.223,
20

2,3

5.327,7

1

77.859,
87

14,64

88.114

16,57

56.701,
36


10,66

53.402,
49

10,04

531.792
,95

100

531.792
,95

100

PHẦN 4. XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT, QUY MƠ DIỆN TÍCH, DÂN
SỐ, CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LÔ ĐẤT TRONG KHU
VỰC LẬP QUY HOẠCH; CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐỐI VỚI
TỪNG LÔ ĐẤT VÀ TRÊN CÁC TRỤC DƯỜNG TỪ CẤP NỘI BỘ.
Chức năng sử dụng đất từ lô D1-D6 gồm:

Đất xây dựng nhà xưởng(nhà xưởng 1,2, 3, 4)
Đất công trình hành chính dịch vụ, cơng cộng (nhà văn phịng, nhà bảo
vệ).
Đất giao thơng.
Đất xây dựng cơng trình kỹ thuật đầu mối (bể nước ngầm, nhà xe, trạm
BA).

Đất cây xanh.
16


Hình 1. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất

(Xem các bản vẽ phụ lục kèm)

17


Bảng 1. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu.

STT

LOẠI ĐẤT

I

ĐẤT XÂY
DỰNG NHÀ
XƯỞNG

1

Đất công nghiệp

2

Đất công nghiệp


3

Đất công nghiệp

4

Đất công nghiệp

II

ĐẤT CƠNG
TRÌNH HÀNH
CHÍNH DỊCH
VỤ, CƠNG
CỘNG

1

Đất hành chính

2

Đất hành chính
ĐẤT GIAO
THƠNG
ĐẤT XÂY
DỰNG CƠNG
TRÌNH KỸ
THUẬT ĐẦU

MỐI

III

IV

1

Đất kỹ thuật

2

Đất kỹ thuật
ĐẤT CÂY
XANH
TỔNG:

V

CHỨC
NĂNG

DÂN
SỐ

DIỆN
TÍCH
(m2)

15.895

Nhà xưởng
1
Nhà xưởng
2
Nhà xưởng
3
Nhà xưởng
4

Bể nước
ngầm +
nhà xe
Trạm điện

400

56,5%

3.960

0.00

3.960

0.00

3.960

0.00


4.015

0.00

543.25

Nhà văn
phòng
Nhà bảo vệ

CHỈ GIỚI
CHỈ
XÂY DỰNG
TIÊU SỬ (khoảng lùi
DỤNG
từ mép bó
ĐẤT (%)
vỉa)
(m)

1,9%

531

0,00

12.25

0.0


4.661,12

16,6%

1.407

5,0%

1.392

0.00

15

0.00

5.638,7

20%

28.145,1

100%

0.00

PHẦN 5. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN CHO TOÀN KHU VỰC QUY HOẠCH VÀ YÊU CẦU VỀ BỐ TRÍ
18



CƠNG TRÌNH, HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH TRONG KHU ĐẤT (XÁC ĐỊNH
CHIỀU CAO, CỐT SÀN VÀ TRẦN TẦNG 1; HÌNH THỨC KIẾN TRÚC,
HÀNG RÀO, MÀU SẮC, VẬT LIỆU CHỦ ĐẠO CỦA CÁC CƠNG TRÌNH VÀ
CÁC VẬT THỂ KIẾN TRÚC KHÁC CHO TỪNG LÔ ĐẤT); TỔ CHỨC SÂN
VƯỜN, CÂY XANH TRONG KHU VỰC QUY HOẠCH.
1. Về mặt bằng tổng thể.
 Mặt bằng tổng thể không gian nhà máy được tổ chức với mục tiêu đảm bảo tính
hiệu quả và tối ưu các không gian mở, cây xanh cho công nhân viên nhà máy. Các
khối nhà máy sản xuất bố trí tập trung để đảm bảo mỹ quan chung tồn khu. Các
khối cơng trình phụ trợ bố trí bám theo đường nhà xưởng thuận tiện cho giao thông
tiếp cận và kết hợp với mảng xanh tại khu vực này để tạo không gian mở nhằm đảm
bảo sức khỏe cho nhân viên nhà máy.
 Phương án bố trí tổng mặt bằng vừa đảm bảo được hiệu quả kinh tế cho chủ
đầu tư, vừa đem lại các giá trị về cảnh quan, thiên nhiên cho người lao động nhờ
giải pháp tập trung các mảng xanh tạo không gian mở lớn.
2. Hệ thống cây xanh:
 Hệ thống cây xanh bao gồm:
 Cây xanh tập trung: bố trí ở trung tâm khu đất.
 Cây xanh phân tán: bố trí xung quanh các khối nhà máy, nhà kho tạo mơi
trường vi khi hậu, tái tạo khơng khí cho người lao động.
 Quy hoạch cây xanh tuân thủ định hướng của đồ án và các quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan.
 Trong khu vực dự án trồng các loại cây như: cây cau, cây Hoàng Nam, bàng
Đài Loan... thảm cỏ trồng cỏ đậu... để cải thiện vi khí hậu, tạo mơi trường không
gian xanh, sạch, đẹp.

19



Hình 2. Sơ đồ tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan
3. Hệ thống giao thông:
 Hệ thống đường giao thơng bao gồm:
 Trục chính: đường số D2B, D1B (19,5 m) hướng Đông và Tây, đường Tân Lợi
- Tân Phú (22 m) bố trí về phía Nam thuộc KCN Bắc Đồng Phú.
 Các tuyến giao thông phụ gồm các đường nhánh 7 – 10 (m), bố trí kết nối xung
quanh các khối nhà xưởng sản xuất chính. Tạo thành mạng lưới giao thơng liên tục
kết nối tồn khu vực
4. Bố trí cơng trình, hạng mục cơng trình trong lơ đất
 Thể hiện bản vẽ vị trí, mặt bằng , mặt cắt của các hạng mục cơng trình; bản vẽ
cây xanh, tổ chức sân vườn.
 Danh mục và quy mô, loại, cấp cơng trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng gồm:
Nhà xưởng:
Nhà xưởng 01, 02, 03: 3 nhà.
20



×