TM Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Tân Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
MC LC
MC LC 1
PHN I 3
M U 3
1. Lý do v s cn thit phi lp quy hoch 3
2. Mc tiờu 4
2.1 Mc tiờu tng quỏt 4
2.2. Mc tiờu c th 4
3. Phm vi lp quy hoch 4
4. Cỏc cn c lp quy hoch 5
Phn II 7
PHN TCH NH GI HIN TRNG 7
I. NH GI CC IU KIN T NHIấN, KINH T X HI 7
1. iu kin t nhiờn 7
2. ỏnh giỏ hin trng kinh t - Xó hi 7
2.1. Tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t: 7
2.2. Lnh vc vn hoỏ- xó hi 8
2.3. Tỡnh hỡnh sn xut nụng, lõm nghip thy sn: 9
2.4. Tỡnh hỡnh hin trng h tng phc v sn xut nụng nghip 11
II. HIN TRNG KHễNG GIAN KIN TRC H TNG C S 16
1. Nh nụng thụn: 16
2. Thc trng kin trỳc cỏc cụng trỡnh cụng cng: 17
3. Thc trng h thng thoỏt nc v v sinh mụi trng 18
4. Hin trng h tng k thut nụng thụn: 19
III. HIN TRNG S DNG T 24
1. Nhúm t nụng nghip 24
2. Nhúm t phi nụng nghip 24
3. Nhúm t cha s dng 24
4. Nhúm t nụng thụn 24
IV. NH GI CHUNG 24
1. Thun li 24
2. Khú khn- hn ch 25
V. NH GI HIN TRNG THEO 19 TIấU CH NễNG THễN MI 25
Phn III 26
CC D BO V NH HNG PHT TRIN 26
1. D bỏo tim nng 26
Công ty cổ phần t vấn
đầu t và xây dựng VINAINCO
1
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2. Dự báo về dân số, lao động 26
Phần IV 27
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 27
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ 27
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất 27
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm 27
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật 28
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 28
1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020: 29
1.1. Đất nông nghiệp: 29
1.2. Đất phi nông nghiệp: 32
1.3. Đất chưa sử dụng 33
1.4. Đất ở tại nông thôn 33
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020: 33
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT 37
1.Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 37
1.1Quy hoạch phát triển nông nghiệp: 37
1.2Quy hoạch sản xuất chè 37
1.2 Quy hoạch phát triển trồng lúa; 38
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản 38
3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp 39
4. Quy hoạch thuỷ lợi 39
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG 42
1. Quy hoạch giãn dân và khu dân cư mới 42
2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội 42
3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 44
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 56
3. Giải pháp về vốn: 57
4. Giải pháp về tuyên truyền: 57
5. Giải pháp về ứng dụng KHCN: 57
Phần V 58
DỰ KIẾN MỘT SỐ HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ 58
Phần VI 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 62
PHỤ LỤC SỬ DỤNG ĐẤT 63
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
2
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết
định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011
- 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây
dựng nông thôn mới cấp xã.
Tân Linh nằm ở phía Đông Bắc của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện
khoảng 7,0 km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 2.268,1 ha. Đến hết 31/12/2011
dân số xã là 5.792 người, đang sinh sống trong 14 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp,
các ngành; Đảng bộ xã Tân Linh đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính
trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản
các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011, kinh tế tăng trưởng bình
quân đạt 7,5%; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh
vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân; quốc phòng an ninh, Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng
được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và
phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn
gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình
thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn
chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp
với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì
công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có phai trò vô cùng quan trọng nhằm
xác định cho xã Tân Linh lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn
thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
3
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế-
xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Tân Linh đã đặt ra,
phấn đấu đến năm 2020 xây dựng xã Tân Linh trở thành xã nông thôn mới, thì yêu
cầu cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn
mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Tân Linh có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập
trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ
theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã
hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố vững mạnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phú Lạc
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến năm 2020 cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành
các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân
đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo
tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm
nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã
gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp gianh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới
hành chính, xã Tân Linh với tổng diện tích tự nhiên 2.268,1 ha được xác định
như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Động Đạt, huyện Phú Lương;
+ Phía Nam giáp xã Hùng Sơn và Hà Thượng huyện Đại Từ;
+ Phía Đông giáp xã Phục Linh huyện Đại Từ, xã Phấn Mễ huyện Phú Lương;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
+ Phía Tây giáp xã Phú Lạc, Bản Ngoại, Tiên Hội, huyện Đại Từ.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày
21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày
10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch
xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây
dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
5
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường
Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 3131/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ
V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Linh huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến
2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Tân Linh nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Tân Linh tỷ lệ 1/10.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
6
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Xã Tân Linh nằm ở phía Đông Bắc của huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện khoảng 7,0 km; Phía Bắc giáp xã Động Đạt, huyện Phú Lương;
phía Nam giáp xã Hùng Sơn và Hà Thượng huyện Đại Từ; phía Đông giáp xã Phục
Linh huyện Đại Từ, xã Phấn Mễ huyện Phú Lương; phía Tây giáp xã Phú Lạc, Bản
Ngoại, Tiên Hội, huyện Đại Từ.
1.2. Địa hình: Là xã trung du miền núi với địa hình chủ yếu là đồi núi
(chiếm 75% tổng diện tích tự nhiên), địa hình dốc dần từ Bắc xuống Nam. Tổng
diện tích tự nhiên của xã là 2.268,1 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là
2.108,46 ha, diện tích đất phi nông nghiệp là 154,38 ha, đất chưa sử dụng là 5,26
ha
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng
ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế,
lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn
giữa mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng
lượng mưa trong năm.
1.4. Thuỷ văn: Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, mưa tập trung nên có tốc độ
dòng chảy lớn và lưu lượng nước thay đổi theo từng mùa. Mùa khô nước cạn, mùa
mưa dễ gây lũ lụt, sạt lở tại vùng ven sông suối. Trên địa bàn xã Tân Linh có
01suối Cái chảy qua với chiều dài 25 km; diện tích ao, hồ của xã nằm rải rác tại các
xóm với tổng diện tích mặt nước khoảng 25,58ha, nhìn chung nguồn nước suối và ao,
hồ trên địa bàn xã tương đối thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng trọt và cung cấp nước
sinh hoạt cho người dân.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã trong giai đoạn 2006-2011 đạt bình quân
7,5%; cơ cấu kinh tế tiếp tục có những chuyển dịch tích cực theo hướng giảm dần
tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp. Năm 2011: Tỷ trọng cơ cấu kinh tế Nông
nghiệp chiếm 90,42%; Thương mại-Dịch vụ chiếm 5,8%; Công nghiệp-TTCN:
chiếm 3,6%. Thu nhập bình quân đầu người đạt 11,5 triệu đồng/người/năm; 100%
số hộ trong xã đã được sử dụng điện; số hộ dùng nước sạch hợp vệ sinh là 87%.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
7
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2.2. Lĩnh vực văn hoá- xã hội
- Là xã trung du miền núi với dân số của xã năm 2011 là 5.792 người, với
1.627 hộ. Tổng số lao động là 3.284 lao động; trên địa bàn xã có 8 dân tộc anh em
cùng sinh sống; rong đó dân tộc Kinh chiếm đa số với 5.236 người (chiếm 90,4%),
dân tộc dao 317 người (chiếm 5,47 %); dân tộc Cao lan 128 người (chiếm 2,2 %);
dân tộc Nùng 127 người (chiếm 2,19 %); dân tộc Tày 72 người (chiếm 1,24 %);
dân tộc Sán dìu 5 người (chiếm 0,08%); dân tộc Mường 4 người (chiếm 0,06%);
dân tộc Thái 3 người (chiếm 0,05%),
- Đến hết năm 2011 có 2 trường đạt chuẩn quốc gia, là trường Tiểu học Tân
Linh 1 và trường THCS.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 408 hộ, chiếm 25,08%.
- Năm 2011 số hộ đạt gia đình văn hoá là 893/1627 hộ, chiếm 54,9%; 01/14
xóm đạt khu dân cư tiên tiến chiếm 7,1%,; 4/6 cơ quan đạt cơ quan văn hóa, chiếm
66,7%.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2005-2011 là: 1,28%.
BIỂU 01 : PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2005-2011
STT Năm Số hộ Số Khẩu
Số người tăng
tự nhiên
(Người)
Tỷ lệ tăng tự
nhiên (%)
1 2005 1307 5345 56 1,04
2 2006 1321 5418 73 1,34
3 2007 1374 5480 62 1,13
4 2008 1445 5567 86 1,56
5 2009 1469 5644 76 1,36
6 2010 1518 5703 59 1,03
7 2011 1627 5792 89 1,53
Nhận xét: Từ biểu phân tích đánh giá dân số giai đoạn 2005 - 2011 tỷ lệ tăng
tự nhiên trung bình là 1,28. Tỷ lệ này sẽ được sử dụng để tính toán tăng dân số tự
nhiên đến năm 2020.
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Tân Linh phân bố thành 14 điểm dân
cư chính nằm tại 14 xóm.
BIỂU 02: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên xóm Số hộ Số khẩu
1 Xóm 1 68 246
2 Xóm 2 107 358
3 Xóm 3 113 412
4 Xóm 4 132 463
5 Xóm 5 109 417
6 Xóm 6 158 596
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
8
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên xóm Số hộ Số khẩu
7 Xóm 7 108 427
8 Xóm 8 122 379
9 Xóm 9 101 369
10 Xóm 10 92 368
11 Xóm 11 99 327
12 Xóm 12 210 747
13 Xóm 13 129 404
14 Xóm 14 79 279
Tổng 1.627 5792
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp. Dân số trong độ
tuổi lao động khoảng: 3.284 người, chiếm 56,7% dân số xã.
BIỂU 03: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
TT Hạng mục
Hiện trạng
năm 2011
Tỷ lệ (%)
Tổng dân số toàn xã ( người) 5792
I Dân số trong tuổi lao động (người) 3.284 56,70
II Lao động làm việc trong các ngành kinh tế (người) 3.284 100
2.1 Lao động nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 3.158 96,20
2.2
Lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây
dựng
19 0,58
2.3
Lao động dịch vụ, thương mại, hành chính sự
nghiệp
107 3,30
2.3. Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản:
* Tình hình sản xuất nông nghiệp:
Trong sản xuất nông nghiệp, xác định phát triển cây chè là một trong những
giải pháp đột phá trong phát triển kinh tế, sản xuất lương thực là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm, trong những năm qua sản xuất nông nghiệp của xã Tân Linh có
những bước phát triển khá toàn diện.
BIỂU 04: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ,NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG
CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Loại cây trồng
2006 2007 2008 2009 2010 2011
L
Lúa
Diện tích đất trồng lúa (ha) 193.0 251.1 216.0 248.0 248.2 242.6
Năng suất (tạ/ha) 54,83 53,23 54,22 54,8 55,75 56,98
Sản lượng (tấn) 1.058,2 1.336,6 1.334 1.358,7 1.384,8 1.382,4
Ngô
Diện tích (ha) 7,0 9,6 12,1 3,0 2,5 3,0
Năng suất (tạ/ha) 38,0 39,7 34,6 42,0 40,0 31,3
Sản lượng (tấn) 26,6 38,1 41,9 12,6 10,0 9,4
Sắn Diện tích (ha) 24,0 15,0 57,0 25,0 22,0 20,0
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
9
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Năng suất (tạ/ha) 72,0 82,0 83,0 81,0 85,0 85,0
Sản lượng (tấn) 172,8 123,0 473,1 202,5 187,0 170,0
Rau
Diện tích (ha) 5,7 12,8 16,7 8,7 43,9 54,5
Năng suất (tạ/ha) 120,5 91,7 148 110,2 108,2 109,8
Sản lượng (tấn) 68,7 116,9 247,2 95,9 474,8 598,2
Chè
Tổng diện tích chè (ha) 719 720 728 728 622 625
Diện tích chè kinh doanh (ha) 660 667 700 700 547 558
Năng suất (tạ/ha) 91 93 97 100 102,8 107
Sản lượng (tấn) 6.006 6.203 6.790 7.000 5.613 5.971
Diện tích chè giống mới (ha) 19,1 39,9 60,4 68,3 80,3 106,3
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 01 cho thấy trong
những năm qua diện tích lúa của xã khá ổn định, năng suất và sản lượng lúa tăng.
Trong giai đoạn 2006-2011, năng suất lúa tăng 2,15 tạ/ha, sản lượng tăng từ 1.058
tấn năm 2006 lên 1382,4 tấn năm 2011 (tăng 324,4 tấn). Diện tích ngô có xu
hướng giảm dần qua các năm từ 7 ha năm 2006 giảm xuống còn 3 ha năm 2011.
Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch
tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày
càng nhiều.
- Về sản xuất chè: Diện tích chè của xã biến động giảm qua các năm, tuy
nhiên do tích cực đầu tư thâm canh nên năng suất chè qua các năm đều tăng, năng
suất chè năm 2011 là 107 tạ/01 ha, cao hơn so với năm 2006 là 16 tạ/01ha, sản
lượng chè búp tươi năm 2011 là 5.971 tấn. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của xã
trong những năm qua đã tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất,
chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay thế các giống chè
trung du bằng các giống chè mới; diện tích chè giống mới đến hết năm 2011 là
106,3 ha chiếm 17% tổng diện tích chè.
* Tình hình sản xuất lâm nghiệp
Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 995,51ha toàn bộ là đất rừng
sản xuất. Công tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã
đều kết hợp hạt kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ
rừng, không để xẩy ra cháy rừng; các vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm.
* Tình hình chăn nuôi
Tại thời điểm điều tra ngày 01 tháng 10 năm 2011, đàn trâu: 78 con ; Đàn bò
13 con; đàn lợn 1.498 con; đàn gia cầm 16.200 con; đàn ngựa: 223 con; đàn dê:
147 con.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
10
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Tổng diện tích mặt nước chuyên dùng là 25,58 ha chủ yếu là các ao nhỏ nằm
xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã. Năm 2011 diện tích nuôi thủy sản là 5,0
ha đạt 9 tấn.
BIỂU 05 : TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
Đàn gia cầm (con) Thuỷ sản
Tổng số
Trong đó Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn)
Gà
Thủy
cầm
2006 270 57 1.300 5.200 3.861 1.339 26 26
2007 253 64 1.287 5.200 3.861 1.339 26 26
2008 160 45 1.084 8.713 6.199 2.514 26 30
2009 131 30 1.363 14.000 9.960 4.040 25,58 6
2010 140 38 2.400 17.000 16.549 451 25,58 10
2011 78 13 1.498 16.200 15.115 1.085 25,58 9
Diện tích thủy sản năm 2008 là 26 ha, sản lượng đạt 30 tấn đến những năm
sau diện tích mặt nước là 25,58 ha nhưng diện tích nuôi thủy sản chỉ có 5 ha nên
sản lượng cá giảm xuống còn 6, 10, 9 tấn vào các năm 2009, 2010, 2011.
2.4. Tình hình hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có 16 đập thuỷ lợi, phục vụ tưới cho
119,98 ha lúa, 10,24 ha màu; trong đó có duy nhất đập Ngọc hoa là được xây
dựng kiên cố còn lại 15 đập đều là đập tạm.
BIỂU 06: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
STT Tên công trình
Khu vực tưới của
công trình
Diện tích
tưới (ha)
Hiện trạng
1 Đập ông Su (xóm 2) Đồng xóm 2 4,21 Đập tạm
2 Đập bà Báo (xóm 2) Đồng xóm 2 4,41 Đập tạm
3 Đập ông Chử (xóm 2) Đồng xóm 2 9,79 Đập tạm
4 Đập ông Lự (xóm 1) Đồng xóm 1 4,06 Đập tạm
5 Đập ông Cốc (xóm 1) Đồng xóm 1 1,5 Đập tạm
6 Đập Lâm Ban (xóm 3) Đồng xóm 3 15,84 Đập tạm
7 Đập ông Văn (xóm 4) Đồng xóm 4 5,12 Đập tạm
8 Đập bà Hiên (xóm 8) Đồng xóm 7, xóm 8 4,02 Đập tạm
9 Đập ông Chín (xóm 8) Đồng xóm 7, xóm 8 2,70 Đập tạm
10 Đập ông Hỷ (xóm 8) Đồng xóm 8 4,00 Đập tạm
11 Đập ông Thơ (xóm 8)
Đồng xóm 8, đồng
Sim
10,50 Đập tạm
12 Đập ông Mao (xóm 10)
Đồng Trầm, đồng
Đa
3,88 Đập tạm
13 Đập ông Tuất (xóm 9) Đồng xóm 9 3,90 Đập tạm
14 Đập bà Đào (xóm 10) Đồng Trầm, đồng 2,68 Đập tạm
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
11
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Sẻ
15 Đập Ngọc Hoa (xóm 12) Đồng Cọ, xóm 12 50,0 Đập kiên cố
16 Đập Đồng Cọ (xóm 12) Đồng Cọ, xóm 12 3,61 Đập tạm
Tổng cộng 130,22 ha
- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài kênh mương toàn xã là 13.176 m trong
đó đã xây cứng hoá được 1.816 m (chiếm 14,67%), còn lại đều là kênh đất, chưa
đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
STT Vị trí tuyến kênh
Tổng chiều dài
( m)
Trong đó (m)
Kênh đất Kênh xây
Điểm đầu Điểm cuối
Xóm 1 800
1.1 Đập ông Cốc Ruộng bà Hải 500 500
1.2 Đập Nhà ông Lự Ruộng ông Mạnh 300 300
Xóm 2 2.600
2.1 Đập ông Lự Ruộng ông Cộng 400 400
2.2 Đập khe Vây Ruộng bà Báo 600 600
2.3 Đập ông Su Ruộng ông Cốt 600 600
2.4 Đập Bà Báo Ruộng anh Hồng 600 600
2.5 Đập Ba Khe Ruộng ông Lâm 400 400
Xóm 3 3.000
4.1 Đập Lâm Ban Nhà ông Bé 3000 3000
Xóm 7 300
5.1 Đập bà Hiên TBA số 3 300 300
Xóm 9 300
6.1 Đập ông Tuất Cửa ông Phiên 300 300
Xóm 10 1.610
7.1 Đập bà Đào Ruộng Thành Lựu 1000 1000
7.2 Ngõ ông Lạng Ruộng ông Định 500 500
7.3 Ao ông Thiết Đồng Trầm 110 110
Xóm 11 1.000
8.1 Đồng Sim Xưởng anh Vinh 1000 1000
Xóm 12 3.566
9.1 Ngõ ông Hòa Ruộng ông Thể 1816 1.816
9.2 Cồng Đồng Chùa Nhà bà Chỉ 100 100
9.3 Ruộng ông Long Ruộng Bà Sơn 50 50
9.4 Ruộng ông Lý Ruộng bà Hậu 100 100
9.5 Đập ông Mao Đồng Trầm 800 800
9.5 Đập Đồng Cọ Ngõ ông Thực 700 700
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
12
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Vị trí tuyến kênh
Tổng chiều dài
( m)
Trong đó (m)
Kênh đất Kênh xây
Tổng 13.176 11.360 1.816
- Giao thông nội đồng, sản xuất: Tổng chiều dài toàn bộ các tuyến giao
thông nội đồng là 3.930m. Tổng chiều dài các tuyến đường vào các vùng sản xuất
chè là 65.834m, hiện trạng 100% là đường đất, và đều không đạt chuẩn nông thôn
mới; chỉ có một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua
là tương đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào
sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
BIỂU 08: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
STT Xóm Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng
(m)
Ghi
chú
Điểm đầu Điểm cuối
1 Xóm 8 Nhà ông Đồng Ruộng ông Cương 130 2,0
Đường
đất
2 Xóm 10 Cầu bà Hạnh Nhà ông Định 1.000 1,0
Đường
đất
3
Xóm 12
Nhà ông Hồng
Thoa (xóm 12)
Đập ông Vị 1000 1,5
Đường
đất
3.1 Nhà ông Thắng Ruộng ông Long 150 1,5
Đường
đất
3.2 Ruộng ông Long Nhà ba Chỉ 500 1,0
Đường
đất
3.3 Nhà ông Cảnh Đập Ngọc Hoa 50 1,0
Đường
đất
3.4 Bãi chè ông Liên Bãi chè ông Vinh 1000 1,0
Đường
đất
3.5 Nhà ông Quân Cầu ông Liệu 100 1,0
Đường
đất
Tổng chiều dài 3.930
BIỂU 09: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẢN XUẤT
STT Tên xóm
Tên tuyến đuờng
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
Điểm đầu Điểm cuối
1 Xóm 1 3.750
1.1 Nhà ông Đạo Bãi cây ông Bội 800 0,5 đất
1.2 Nhà Phú Rừng keo ông Bằng 300 1,0 đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
13
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên xóm
Tên tuyến đuờng
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
Điểm đầu Điểm cuối
1.3 Nhà ông Trì Rừng ông Ba 1000 3,0 đất
1.4 Nhà ông Hợp Đồi Ra Đa 1050 1,0 đất
1.5 Bãi chè ông Phúc Đồi Ra Đa 600 3,0 đất
2 Xóm 2 3.000
2.1 NVH xóm 2
(Quy hoạch)
Đồi cây ông Ước 2000 1,0 đất
2.2 Nhà ông Thê (Xóm 2) Đồi chè ông Sử
(xóm 1)
1000 đất
3 Xóm 3 9.900
3.1 Nhà bà Mùi Bãi chè ông Hồng 2000 3,0 đất
3.2 Ao ông Chiến Đồi chè ông Duy 100 0,5 đất
3.3 Bãi chè bà Thoa sau
ông Vĩnh The
Bãi chè bà Đông
(đồi 77)
4000 1,0 đất
3.4 Nhà ông Thủy Bãi chè ông Hậu 800 1,0 đất
3.5 Bãi chè ông Ngừ Bãi chè bà Kết 2000 1,0 đất
3.6 Bãi chè ông Ngừ Bãi chè ông Tài 1000 1,0 đất
4 Xóm 4 2572
4.1 Dốc bà Biền Đỉnh 76 745 2,5 đất
4.2 Bãi chè ông Thái Bãi chè ông Tình 485 2,0 đất
4.3 Chè ông Nho Bãi chè ông Nguyên 382 2,0 đất
4.4 Nhà ông Xá Bãi chè ông Khánh 320 2,0 đất
4.5 Nhà ông Sơn Bãi chè bà Tâm 165 3,0 đất
4.6 Nhà ông Toàn Bãi chè ông Tình 125 4,0 đất
4.7 Nhà ông Bảy Bãi chè ông Nguyên 350 2,0 đất
5 Xóm 5 9750
5.1 Nhà ông Cảnh Đồi 78 (xóm 5) 2400 3,0 đất
5.2 Nhà ông Khuông Nhà ông Vinh 150 3,0 đất
5.3 Nhà bà Vóc Nhà ông Đắc 1000 3,0 đất
5.4 Nhà bà Thăng Nhà ông Đắc 1000 2,0 đất
5.5 Nhà ông Thắm Bãi chè ông Nghĩa 1100 2,0 đất
5.6 Nhà ông Dũng Nhà ông Diệu 800 3,0 đất
5.7 Nhà bà Nhiễu Giáp xã Phú Lạc 2500 2,5 đất
5.8 Nhà ông Vinh Nhà ông Vĩnh 200 1,5 đất
5.9 Nhà ông Quyết Bãi chè ông Vân 600 2,0 đất
6 Xóm 6 7186
6.1 Nhà bà Tài Bãi chè Bà Xuân 222 1,5 đất
6.2 Nhà bà Tài Rừng bà Thắm 403 1,5 đất
6.3 Ngõ bà Thắm Bãi chè ông Tuấn 2500 3,0 đất
6.4 Đỉnh Yên Ngựa Ngõ ông Lâm 577 2,5 đất
6.5 Dốc ông Dục Bãi chè sau nhà bà
Hội
331 2,5 đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
14
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên xóm
Tên tuyến đuờng
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
Điểm đầu Điểm cuối
6.6 Nhà ông Tuyển Bãi chè ông Trường 253 2,0 đất
6.7 Nhà ông Thủ Rừng ông Bằng 1200 2,0 đất
6.8 Nhà ông Đoàn Bãi chè ông Nhu 1000 2,5 đất
6.9 Nhà ông Viện Bãi chè bà Vui 700 2,5 đất
7 Xóm 7 200
7.1 Nhà bà Hữu Đồi Gió 200 5,0 đất
8 Xóm 8 4792
8.1 Nhà ông Thục Dốc Tên lửa 836 3,0 đất
8.2 Ông Uyển Bãi chè ông Toan 957 2,0 đất
8.3 Ngã ba Bãi chè ông
Phiến
Bãi chè ông Tuấn
(Xóm 9)
640 2,0 đất
8.4 Nhà bà Hiên Bãi chè ông Tân 244 3,0 đất
8.5 Nhà ông Thạch Bãi chè ông Tuấn 581 2,0 đất
8.6 Nhà bà Hiên Bãi chè ông Khanh 914 1,0 đất
8.7 Nhà ông Sỹ Rừng ông Dân 620 2,0 đất
9 Xóm 9 5200
9.1 Nhà ông Linh Bãi chè ông Huyễn 800 1,5 đất
9.2 Nhà ông Sơn Lán ông Chinh 1500 1,0 đất
9.3 Nhà ông Kình Nhà ông Đức 900 1,0 đất
9.4 Nhà ông Tình Khe Mỏ 2000 2,0 đất
10 Xóm 10 12.820
10,1 Nhà anh Tuyên Đồi chè xóm 10 1650 2,0 đất
10,2 Nhà anh Thắng Bãi ông Ẩn 1723 2,0 đất
10,3 Nhà anh Thống Lên Đồi 1989 1,5 đất
10,4 Bãi chè ông Mỡ Bãi chè ông Tân 1100 2,0 đất
10,5 Nhà ông Bùi Bình độ 1 theo đường
vượt.
1340 1,0 đất
10,6 Nhà anh Bình Bình độ 2 lên đồi 1983 1,0 đất
10,7 Bãi chè ông Ánh –
Vũ Tây
Vượt lên đường bình
độ 1,2,3
1524 2,0 đất
10,8 Bụi tre ông Kiểm Bãi chè ông Dũng
vượt lên đường bình
độ 1,2,3
1511 2,0 đất
11 Xóm 11
3780
1.1 Nhà ông Bảy Khe Đồi Lim 1081 1,0 đất
11.2 Nhà ông Hạnh Đồi Yên Ngựa 210 2,0 đất
11.3 Khe cầu Trám Đồi ông Giảng 700 2,0 đất
11.4 Bãi chè ông Báo Khe đồng Sớm 689 2,0 đất
11.5 Nhà ông Hường Khe Mèo 1100 2,0 đất
12 Xóm 12 1000
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
15
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên xóm
Tên tuyến đuờng
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
Điểm đầu Điểm cuối
12.1 Chè ông Vinh Bãi anh Liệu 1000 2,0 đất
13 Xóm 13 1253
13.1 Bãi chè bà Gái Bãi chè ông Kiểm 757 2,0 đất
13.2 Chè anh Kiểm Chè ông Hưng 267 2,0 đất
13.3 Nhà ông Khắc Bãi chè ông Kiểm 229 2,0 đất
14 Xóm 14 631
14.1 Nhà cô Tâm Bãi chè ông Vinh 631 0,5 đất
Tổng cộng toàn x 65.834
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn:
- Năm 2011 xã có 1.627 số hộ, trong đó: Số hộ có nhà kiên cố 632 hộ, chiếm
38,84 %; số hộ có nhà bán kiên cố 849 hộ, chiếm tỷ lệ 52,18%; số hộ có nhà xuống
cấp, nhà tạm, dột nát 146 hộ, chiếm tỷ lệ 8,97%. Nhìn chung nhà ở của các hộ có
hình thức kiến trúc đa dạng; hầu hết nhà ở trên địa bàn xã chưa đạt chuẩn nông
thôn mới.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên xóm Tổng số
Trong đó (nhà)
Nhà kiên cố Nhà bán kiên cố Nhà tạm
1 Xóm 1 68 12 21 35
2 Xóm 2 107 20 67 20
3 Xóm 3 113 75 28 10
4 Xóm 4 132 30 93 9
5 Xóm 5 109 20 83 6
6 Xóm 6 158 70 83 5
7 Xóm 7 108 95 10 3
8 Xóm 8 122 45 72 5
9 Xóm 9 101 40 54 7
10 Xóm 10 92 40 45 7
11 Xóm 11 99 20 74 5
12 Xóm 12 210 80 115 15
13 Xóm 13 129 70 50 9
14 Xóm 14 79 15 54 10
Tổng cộng 1627 632 849 146
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
16
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng:
2.1. Khu trung tâm xã: Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường liên xã
Hà Thượng- Phú Lạc, gồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã; 01 trường Mầm
non; 01 trường Tiểu học; 01 trường THCS và 01 Bưu điện.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND: Vị trí nằm tại khu trung tâm xã bên
cạnh trục đường liên xã Hà Thượng - Phú Lạc, trên khu đất có diện tích 6.079 m
2
bao gồm: Gồm một nhà 2 tầng diện tích 286 m
2
, xây dựng năm 2009, nằm trong
khuôn viên với diện tích đất 4.120 m
2
; hội trường nhà văn hoá xã hiện đang được
bố trí tại vị trí trụ sở UBND cũ (đối diện với UBND xã hiện nay) với diện tích
khuôn viên đất 1.959 m
2
, gồm 2 dãy nhà một tầng, xây dựng năm 1999 với tổng
diện tích 291 m
2
, đã xuống cấp.
2.3. Trường học
- Trường mầm non: Vị trí đặt tại trung tâm xã. Diện tích khuôn viên: 2.998
m
2
.
Diện tích xây dựng nhà: 717 m
2
, gồm 5 dãy nhà, 04 nhà một tầng và 01 nhà hai
tầng. Quy mô trường: 8 phòng học, 1 nhà bếp, phòng hội đồng, phòng hiệu trưởng,
1 nhà vệ sinh giáo viên, 1 nhà vệ sinh học sinh (tự hoại). Số học sinh: 176 cháu, 18
cán bộ giáo viên, diện tích bình quân 17m
2
/cháu. Trường chưa có tường bao, biển
hiệu, sân lát gạch 1 phần. Các trang thiết bị ban đầu đáp ứng được việc dạy học và
vui chơi của trẻ. Trường đang sử dụng nước giếng khoan hợp vệ sinh. Trường chưa
đạt chuẩn Quốc Gia.
- Trường tiểu học: Xã Tân Linh có 2 trường Tiểu học:
+ Trường tiểu học Tân Linh 1: Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2010. Vị trí
đặt tại trung tâm xã. Diện tích khuôn viên: 4.230 m
2
. Số cán bộ giáo viên: 21 giáo
viên. Số học sinh: 250 học sinh chia làm 10 lớp học, diện tích bình quân 16,92
m
2
/học sinh. Quy mô trường: 10 phòng học, 1 phòng y tế, 1 phòng thư viện. Phòng
học: 1 nhà 2 tầng 10 phòng. Các phòng chức năng gồm: gồm các phòng: hiệu
trưởng, hiệu phó, hội đồng, phòng y tế học đường, thư viện, phòng đội và nhà công
vụ. Hệ thống nước sinh hoạt đang dùng nước giếng khoan HVS. Trường có tường
bao, sân trường được đổ bê tông.
+ Trường tiểu học Tân Linh 2: Vị trí đặt tại xóm 4. Diện tích khuôn viên:
2.370 m
2
. Số cán bộ giáo viên: 17 cán bộ, trong đó 14 giáo viên, 1 kế toán, 1 y tế, 1
thư viện. Số học sinh: 154 học sinh chia làm 6 lớp học, diện tích bình quân 15,39
m
2
/học sinh. Bàn ghế xuống cấp, 5 dãy nhà một tầng, tổng diện tích 544m
2
, được
xây dựng năm 2000 hiện đã xuống cấp.
- Trường trung học: Vị trí đặt tại trung tâm xã. Diện tích khuôn viên: 10.584
m
2
. Trường đạt chuẩn quốc gia năm 2011. Số cán bộ giáo viên: 21 giáo viên, 3
hành chính, 2 quản lý. Số học sinh: 336 em, 10 lớp học, diện tích bình quân: 31,5
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
17
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
m
2
/học sinh.
+ Quy mô trường: Một nhà 2 tầng, diện tích 378 m
2
, được xây dựng năm
2000, 06 dãy nhà một tầng, tổng diện tích 912,4 m
2
, bao gồm: 10 phòng học,
phòng hiệu trưởng, hiệu phó, phòng hội đồng và 8 phòng chức năng. Trường có
sân chơi bãi tập đã được đổ bê tông.
2.4. Trạm Y tế: Trạm y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1 năm 2012 với
diện tích khuôn viên là 1.006m
2
gồm 1 nhà 2 tầng 10 phòng bệnh và đầy đủ các
dụng cụ khám chữa bệnh. Số cán bộ: 7 người (3 y sỹ, 1 bác sỹ, 3 điều dưỡng). Có
vườn thuốc nam diện tích 40m
2
.
2.5. Bưu điện: Nằm tại khu trung tâm cạnh UBND xã. Diện tích khuôn viên
130m
2
, trong đó diện tích xây dựng nhà là 50m
2
. Có đầy đủ trang thiết bị đảm bảo
dịch vụ bưu chính.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm
- Hiện tại xã chưa có nhà văn hoá và trung tâm thể thao. Có 6/14 xóm có nhà
văn hoá, các nhà văn hoá xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới; còn lại 8 xóm
chưa có đất và nhà văn hoá; 100% các xóm chưa có sân thể thao phục vụ nhân dân.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT Tên nhà văn hóa
Diện tích đất
(m
2
)
Diện tích xây
dựng (m
2
)
Hiện trạng
1 xóm 1 300 60 Nhà một tầng
2 xóm 2 Chưa có Chưa có
3 xóm 3 Chưa có Chưa có
4 xóm 4 Chưa có Chưa có
5 xóm 5 Chưa có Chưa có
6 xóm 6 400 70 Nhà một tầng
7 xóm 7 300 60 Nhà một tầng
8 xóm 8 Chưa có Chưa có
9 xóm 9 Chưa có Chưa có
10 xóm 10 Chưa có Chưa có
11 xóm 11 120 100 Nhà một tầng
12 xóm 12 180 60 Nhà một tầng
13 xóm 13 Chưa có Chưa có
14 xóm 14 130 60 Nhà một tầng
Tổng cộng 1.430 410
2.7. Chợ : Hiện tại trên địa bàn xã có 01 chợ vị trí thuộc xóm 6 với diện tích 860
m
2
; hiện trạng chợ xây dựng tạm, đã xuống cấp và chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống
thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên
và thoát nước theo hệ thống kênh mương thuỷ lợi.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
18
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
3.2. Hiện trạng nghĩa trang và bãi chứa rác thải
- Trên địa bàn xã có 06 nghĩa trang nhân dân phục vụ chôn cất cho địa bàn 14
xóm, các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch và chưa đạt chuẩn nông thôn mới;
có 01 đài tưởng niệm liệt sỹ nằm tại trung tâm xã với diện tích 500m
2
.
BIỂU 12 : HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN CÁC XÓM
STT Tên nghĩa trang Vị trí
Diện
tích (ha)
Ghi chú
1 Nghĩa trang Núi Tím
Xóm
13,14
0,96 Khoảng cách tới khu dân cư 500m
2 Nghĩa trang Xóm 12 Xóm 12 0,36 Khoảng cách tới khu dân cư 300m
3 Nghĩa trang xóm 11 Xóm 11 0,12 Khoảng cách tới khu dân cư 450m
4 Nghĩa trang Kiến Linh Xóm 9 0,54 Khoảng cách tới khu dân cư 500m
5 Nghĩa trang Thái Linh Xóm 4 0,47 Khoảng cách tới khu dân cư 400m
6 Nghĩa trang xóm 1,2 Xóm 1, 2 0,29 Khoảng cách tới khu dân cư 350m
Tổng cộng 2,74
- Hiện xã chưa có bãi rác, điểm thu gom rác thải. Rác thải tại các hộ gia đình chưa
được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp hoặc đốt trong vườn nhà.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn:
4.1. Hệ thống giao thông:
- Giao thông liên xã: Có 03 tuyến đường liên xã với tổng chiều dài 11,03 km,
trong đó có 01 tuyến đường Hà Thượng- Phú Lạc chạy qua xã Tân Linh vơi chiều
dài 5,91 km, có bề rộng mặt đường 3,5 m, nền đường từ 5,5 đến 7m; còn lại 02
tuyến đường Tân Linh - Hùng Sơn là đường đất và tuyến đường Tân Linh - Bản
Ngoại đang được đầu tư xây dựng láng nhựa.
BIỂU 13 : HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ
STT Tên tuyến đường
Chiều dài
(Km)
Bề rộng
mặt đường
(m)
Kết cấu
1 Hà Thượng- Phú lạc ( Đoạn qua xã Tân Linh) 5,91 3,5 Đường nhựa
2 Tân Linh ( Ngã ba cầu suối Bột) – Hùng Sơn 1,52 4,5 Đường đất
3 Tân Linh ( Ngã ba đồng Thị) - Bản Ngoại 3,6 2,5
Đang làm láng nhựa
Tổng cộng 11,03
- Giao thông liên xóm, trục xóm: Trên địa bàn xã có 06 tuyến giao thông liên xóm
với tổng chiều dài là 15.927 m , trong đó có 1.250 m được bê tông hóa còn lại là đường
đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới. Có 06
tuyến giao thông trục xóm với tổng chiều dài 6.085m, 100% đều là đường đất.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
19
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
BIỂU 14: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÓM, TRỤC XÓM
STT
Tên tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng (m)
Hiện trạng
(m)
Bê
tông
Đất
Điểm đầu Điểm cuối
ĐƯỜNG LIÊN XÓM
1
Ngã ba ông Diệp
(xóm 12)
Ngã ba ông Tiền
(xóm 7)
1.971 6,0 1.971
2
Ngã ba ông Thức Vân
(xóm 6)
Ngã tư ông thanh
(xóm 4)
1.947 6,5 850 1.097
3
Ngã tư ông Thanh (xóm
4)
Nhà ông Anh
(xóm 2)
3.479 7,0 3.479
Nhà ông Chử
(xóm 2)
Nhà ông Tư Thành
(xóm 1)
1.691 7,0 1.691
4 Nhà ông Khiên (xóm 5)
Ngã ba TBA số 6
(Xóm 11)
2.798 7,5
5
Ngã ba ông Tuấn Dung
(xóm 6)
Nhà ông Cối
(xóm 11)
2.041 6,0 400 1.641
6
Ngã ba ông Thịnh
(xóm 10)
Nhà ông Minh(Phục
Linh) giáp mương xã
Phục Linh
2.000 2,5 2.000
Tổng cộng giao thông liên xóm 15.927 1.250 17.177
ĐƯỜNG TRỤC XÓM
1
Ngã tư ông Thọ
(xóm 3)
Ngã tư ông Đĩnh
(xóm 4)
797 3,0 797
2 Ngã ba NVH xóm 6
Nhà bà Tài
(xóm 6)
909 4,0 909
3
Ngã ba ông Tuyên
(xóm 7)
Nhà ông Thiệm
(xóm 7)
1239 6,0 1.239
4
Ngã ba ông Tân
(xóm 8)
Nhà ông Luyến
(Xóm 8)
972 6,0 972
5
Nhà ông Kiện
(Xóm 9)
Đập nước ông Đỉnh
(Xóm 9)
400 4,0 400
6
TBA số 4
(Xóm 5)
Chè ông Hà
(Xóm 5)
768 4,0 768
7 Nhà bà Sắc (Xóm 14)
Nhà ông Mạnh
(Phục linh)
1000 2,0 1.000
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
20
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Tổng cộng giao thông trục xóm 6.085 6.085
- Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm
của xã là 25.850 m, trong đó đã được bê tông hóa là 310 m, còn lại là đường đất
25.540m, hầu hết các tuyến giao thông ngõ xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 15: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
STT
Tên tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng (m)
Hiện trạng
Bê
tông
Đất
Điểm đầu Điểm cuối
1 Xóm 1
1.1 Nhà Ông Tư Thành Nhà Ông Thảo 1000 3,0 1000
1.2 Nhà Ông Tư Thành Nhà Ông Hợp 200 3,0 200
1.3 Nhà Ông Tư Thành Nhà Bà Tỵ 50 2,0 50
1.4 Bãi chè ông Tư
Thành
Nhà ông Cử 100 3,0 100
1.5 Nhà Ông Lâm Nhà Ông Ba 500 3,0 500
1.6 Vườn chè Ông Bình Nhà Bà Côi 100 2,0 100
1.7 Nhà Ông Toản Nhà Ông Tê 100 2,0 100
1.8 Ruộng Bà Thái Nhà Ông Thịnh 650 2,5 650
1.9 Nhà Ông Ngọc Nhà Ông Hòa 200 3,0 200
1.10 Nhà Ông Long Nhà Ông Cốc 382 2,0 382
1.11 Nhà Ông Thanh Nhà Ông Phú 700 2,0 700
Tổng 3.982 3.982
2 Xóm 2
2.1 TBA số 5 Nhà Ông Thê 600 2,5 600
Ngã ba Ông Hiền Nhà Ông Khánh 200 2,5 200
2.2 Dốc Ông Viên Nhà Ông Bảy 200 2,5 200
2.3 Nhà Ông Bùi Dũng Vườn chè Ông Đỗ
Tuân
1500 3,5 1500
2.4 Nhà Bà Doan Nhà Bà Hạt 700 2,5 700
3 Xóm 3
3.1 Nhà Ông Tuyền (xã
Phú Lạc)
Nhà Ông Như
(Xóm 3)
300 3,0 300
3.2 Nhà Bà Sự Nhà Ông Tuyên 100 4,0 100
3.3 Nhà Ông Hòa Nhà Ông Dụng 400 2,0 400
3.4 Nhà Ông Phảng Nhà Ông Khuyên 300 2,0 300
3.5 Nhà Ông Thuần Nhà Ông Hỷ 200 2,0 200
3.6 Nhà Ông Hiếu
Nhà Bà Sợi, Bà
Lanh
310 4,0 310
Tổng 1.610 310 1.610
4 Xóm 4
4.1 Nhà Bà Tâm Nhà Ông Bích 368 3,0 368
4.2 Nhà Ông Hiệp Nhà Ông Hoàng 157 3,0 157
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
21
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT
Tên tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng (m)
Hiện trạng
Bê
tông
Đất
Điểm đầu Điểm cuối
4.3 Ngã ba Tiểu Học Nhà Ông Du 428 3,0 428
4.4 Nhà Ông Thái Nhà Ông Nguyên 156 3,0 156
4.5 Nhà Ông Sỹ Nhà Ông Nho 55 3,0 55
Tổng 1.164 1.164
5 Xóm 5
5.1 Nhà Ông Tải Nhà Ông Duyên 169 3,0 169
5.2 Đập xóm Đảo Nhà Ông Đắc 200 3,0 200
5.3 Nhà Ông Tá Nhà Ông Nhượng 200 3,5 200
5.4 Ngã ba Ông Miền Nhà Ông Quý 400 3,5 400
Tổng 969 969
6 Xóm 6
6.1 Nhà Tiến Kỳ Nhà Tám Liêm 340 2,5 340
6.2 Nhà Ông Dần Nhà Bà Tý 239 2,5 239
Tổng 579 579
7 Xóm 8
7.1 Nhà Ông Uyển Nhà Ông Đại 42 4,2 42
7.2 Nhà Ông Đạt Nhà Ông Biêng 210 3,0 210
7.3 Nhà Ông Long Nhà Ông Kiêm 130 3,0 130
7.4 Nhà Ông Sửu Nhà Ông Trường 54 4,2 54
7.5 Nhà Ông Độ Nhà Ông Bình
(Xóm 9)
216 2,5 216
Tổng 652 652
8 Xóm 9
8.1 Nhà Ông Phiên Nhà Ông Kình 1000 2,5 1000
8.2 Nhà Ông Cường Nhà Ông Thái 300 2,0 300
8.3 Nhà Ông Sơn Lán Ông Chinh 2000 1,5 2000
8.4 Nhà Ông Kình Đồi Chè Ông Đức 1500 1,2 1500
8.5 Nhà Ông Nình Đỉnh đồi 6 Mét 800 1,5 800
Tổng 5.600 5.600
9 Xóm 10
9.1 Nhà Ông Phương Nhà Ông Toàn 100 2,5 100
9.2 Nhà Anh Hoạt Nhà Anh Bình 125 2,5 125
9.3 Nhà Ông Thanh Nhà Ông Nam 25 3,0 25
9.4 Nhà Ông Trưởng Nhà Ông Duyên 62 3,0 62
9.5 Nhà ông Ánh Cầu Bà Hạnh 135 2,5 135
9.6 Vườn Ông Anh Sau Nhà Ông Vị 220 2,0 220
9.7 Nhà Ông Đông Nhà Anh Ngọc 250 3,0 250
Tổng 917 917
10 Xóm 11
10.1 TBA số 6 Nhà Ông Vi 522 2,5 522
10.2 Nhà Ông Lâm Nhà Ông Viên 156 2,5 156
10.3 Nhà Ông Thành Nhà Ông Thiết 117 3,0 117
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
22
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT
Tên tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng (m)
Hiện trạng
Bê
tông
Đất
Điểm đầu Điểm cuối
10.4 Nhà Ông Cảnh Nhà Ông Lan 250 2,5 250
Tổng 1.045 1.045
11 Xóm 12
11.1 Nhà Ông Hợp Nhà Ông Kỵ 1034 2,0 1034
11.2 Nhà Ông Đằng Ngõ Ông Lý 1000 2,0 1000
11.3 Ngõ Ông Hải
Ngõ Ông Thi
(Xóm 12)
131 1,6 131
11.4 Cống Bà Huyên Ngõ Ông Đại 500 2,0 500
11.5 Ruộng Ông Chính Nhà Bà Hoa Thuận 200 1,5 200
11.6 Nhà bà Tâm Nhà Ông Cử 440 1,5 440
Tổng 3.305 3.305
12 Xóm 14
12.1 Nhà Ông Thơi Nhà Anh Tập 190 1,0 190
12.2 Nhà Anh Hải Nhà Anh Ninh 172 1,0 172
12.3 Nhà Cô Năm Nhà Ông Dậu 57 0,5 57
12.4 Nhà Bà Gái Nhà Ông Doan 403 2,0 403
12.5 Nhà Anh Huấn Nhà Anh Dũng 505 1,5 505
12.6 Nhà Ông Phong Nhà Bà Hoa 1500 1,0 1500
Tổng 2.827 2.827
Tổng chiều dài giao thông ngõ xóm củatoàn xã 25.850 25.540
4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
- Trên địa bàn xã chưa có công trình nước sinh hoạt tập trung. Hầu hết các hộ
đều dùng nước giếng khơi chiếm khoảng 84%, còn lại hộ dùng giếng khoan chiếm
16%. Số người được sử dụng nước hợp vệ sinh là 4.608 người, chiếm 87,42 %.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia. Xã
có 06 trạm biến áp, tổng công suất cấp điện 960KVA. Tổng chiều dài đường dây
trung thế 35KV là 9.189m, chiều dài đường dây hạ thế 17.544m. Công suất hiện
nay chưa đủ so với nhu cầu điện sinh hoạt và sản xuất của người dân trong xã. Hệ
thống điện chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 16: HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm
Vị trí xây
dựng
Công suất
(KVA)
Vùng cấp điện
1 TBA số 1 Xóm 12 160 Cấp điện cho các xóm: 12, 13,14.
2 TBA số 2 Xóm 12 100 Cấp điện cho các xóm: 10, 12, 14, 11
3 TBA số 3 Xóm 7 250 Xóm 7, 8, 9, 6
4 TBA số 4 Xóm 5 250 Xóm 5, 6, 4, 3.
5 TBA số 5 Xóm 2 100 Xóm 1, 2, 3, 4
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
23
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT Tên trạm
Vị trí xây
dựng
Công suất
(KVA)
Vùng cấp điện
6 TBA số 6 Xóm 11 100 Xóm 11, xóm La Mận xã Bản Ngoại
Tổng 960
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 2268,1 ha.
1. Nhóm đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp là 2.108,46 ha chiếm 92,96% tổng diện tích tự
nhiên. Trong đó đa số diện tích là trồng cây lâu năm, cây ăn quả 43,61%, lúa
5,87%, hoa màu 2,10%, rừng sản xuất 48,19%, đất nuôi trồng thủy sản 0,24%.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp là 88,55 ha chiếm 3,77 % diện tích tự nhiên,
trong đó đất phát triển hạ tầng 1,68%, đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
0,03%, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,05%, đất nghĩa trang nghĩa địa 0,145%.
Đất sông suối mà mặt nước chuyên dùng chiếm 1,87% diện tích đất tự nhiên.
3. Nhóm đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng: 5,26 ha, chiếm 0,23 % diện tích đất tự nhiên.
4. Nhóm đất ở nông thôn
Diện tích đất ở nông thôn là 68,83 ha chiếm 3,03% diện tích đất tự nhiên
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Trong giai đoạn 2006 – 2011 với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống
chính trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới. Bộ mặt
nông thôn mới đã có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích
cực, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển; kết cấu hạ tầng, điện, đường,
trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hoá - xã
hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời sống văn
hoá ở khu dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an
ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân được
nâng lên. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố vững mạnh, tạo
niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận lợi để Tân
Linh triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Tân Linh là vùng có điều kiện tự nhiên, sinh thái: khí hậu, đất đai, nước,
nhiệt độ, độ ẩm rất thuận lợi cho sinh trưởng phát nông nghiệp, đặc biệt là phát
triển cây chè. Có lực lượng lao động khá dồi dào, người dân có truyền thống lao
động cần cù, có tiềm năng năng suất, nguyên liệu chè có chất lượng cao đó là lợi
thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh trong sản xuất và phát triển chè.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
24
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Tân Linh - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2. Khó khăn- hạn chế
- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa tương
xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đàn gia súc, gia cầm phát triển
chậm; chưa có nhiều mô hình ứng dụng KHCN cao trong SX nông nghiệp, nhất là
các mô hình trang trại; dịch vụ phát triển chậm.
- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng
của và lợi thế của xã. Mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế
chậm phát triển nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây chè được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế nhưng
mức đầu tư thâm canh cho chè còn thấp, chỉ bằng 50% so với yêu cầu của quy trình;
thiết bị chế biến còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất; chế biến thủ
công là chủ yếu. Chưa đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ kĩ thuật và thị trường tiêu
thụ chè, hiệu quả sản xuất còn hạn chế.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ,
chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng được
yêu cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng bộ.
Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn diện,
chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với nền
kinh tế thị trường.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng lúa không tập trung, sản xuất
chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, manh mún khó áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất.
- Công tác tham mưu của một số đoàn thể còn hạn chế, nội dung hoạt động
của tổ chức đoàn thể ở cơ sở chưa có chiều sâu, tỷ lệ thu hút đoàn viên, hội viên
tham gia sinh hoạt chưa cao. Năng lực của một số cán bộ còn hạn chế, tinh thần
trách nhiệm với công việc được phân công chưa cao, chưa phát huy được phai trò
tham mưu, đề xuất.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2011 xã đã đạt 3/19 tiêu chí nông
thôn mới, các tiêu chí đã đạt là: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; Y tế ,
An ninh trật tự xã hội. Còn lại 16 tiêu chí chưa đạt: Quy hoạch và thực hiện quy
hoạch, Giao thông, Thuỷ lợi, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hoá, Chợ nông
thôn, Nhà ở, Thu nhập, Hộ nghèo, Cơ cấu lao động, Hình thức tổ chức sản xuất, Văn
hoá, Giáo dục, Môi trường, Bưu điện.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
25