Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã na mao – đại từ thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.77 KB, 64 trang )

Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch;
Na Mao là xã miền núi, cách trung tâm huyện Đại Từ 16 km về phía Tây -
Bắc của huyện. Xã có tổng diện tích đất tự nhiên là 927,9 ha gồm 14 xóm với
dân số là 3.294 người .
Những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành, Đảng bộ xã Na Mao đã tập trung lãnh đạo, phấn đấu hoàn thành cơ bản
các mục tiêu kinh tế xã hội trong nhiệm kỳ 2005–2010 và đang thực hiện nhiệm
vụ nhiệm kỳ 2010-2015.
Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công cuộc xây dựng nông thôn
mới đó là: Xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng – xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công
nghiệp, dịch vụ, theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ hệ thống chính
trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố. Công tác Quy hoạch
xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định lộ trình và
các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông
thôn mới.
Định hướng phát triển xây dựng nông thôn mới xã Na Mao có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo
nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng,
bảo vệ môi trường sinh thái.
Thực hiện nghị quyết số 24/2008/NQ–CP ngày 28 tháng10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động nhằm thực hiện Nghị quyết hội
nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung Ương Đảng khóa X về Nông nghiệp - Nông
dân - Nông thôn và thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ tỉnh Thái Nguyên, Huyện uỷ
Đại Từ về việc triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới. Việc nghiên cứu lập
“Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Na Mao, huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2012 – 2015 và định hướng đến 2020” là việc làm rất cần


thiết. Đó là căn cứ pháp lý để bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu
phục vụ sản xuất hàng hóa nông nghiệp, quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu
tư xây dựng cơ bản của địa phương.
1.2. Căn cứ thực hiện quy hoạch
- Quyết định số 491/2009/QĐ–TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ–TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020;
- Thông tư số 54/2009/TT–BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
1
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia
về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT–BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT–BXD–BNNPTNT–BTN&MT ngày
28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ Tài
nguyên Môi trường về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
- Quyết định số 1282/QĐ–UBND của Ủy ban nhân nhân tỉnh Thái Nguyên
về việc Phê duyệt chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến 2020.
- Kế hoạch Số: 01/KH–BCĐ của BCĐ Chương trình xây dựng NTM tỉnh
Thái Nguyên ngày 15 tháng 2 năm 2012 về Kế hoạch thực hiện kế hoạch xây
dựng NTM năm 2012.
- Quyết định số: 4831/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND huyện Đại
Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Na Mao huyện Đại

Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-
2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-
2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến
2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
1.3. Mục tiêu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
– Xây dựng xã Na Mao có kết cấu hạ tầng – xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý;
– Phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá, trọng tâm
là cây lúa, chè, và chăn nuôi gia súc, gia cầm; các ngành tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ, thương mại theo quy hoạch;
– Xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
– Dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
2
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
– Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố
vững mạnh;
1.3.2. Mục tiêu cụ thể:
– Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu

thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế – xã hội - môi trường và
quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá dân tộc.
– Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Na
Mao, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới;
phấn đấu đến hết 2020 xã Na Mao cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông
thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; thu nhập bình quân
đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế – xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu
hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp – tiểu thủ công
nghiệp, thương mại dịch vụ. Cơ cấu các thành phần kinh tế được bố trí hợp lý và
phát triển bền vững.
1.4. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
– Thời gian: Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 –
2015 và định hướng đến năm 2020.
– Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích theo địa giới hành
chính của xã Na Mao với tổng diện tích tự nhiên là 927,90 ha.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
3
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
PHẦN II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
2.1. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý:
Xã Na Mao nằm ở phía Tây bắc của huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện
Đại Từ 16 km về phía Tây Bắc, có tổng diện tích đất tự nhiên là 927,90 ha, bao
gồm 14 xóm với 3.294 nhân khẩu. Có ranh giới hành chính tiếp giáp với các xã
như sau:
– Phía Đông giáp xã Phú Thịnh.

– Phía Tây giáp xã Yên Lãng.
– Phía Nam giáp xã Phú Xuyên.
– Phía Bắc giáp xã Phú Cường.
- Địa hình:
Xã Na Mao mang đặc điểm địa hình của vùng trung du miền núi Bắc bộ
với nhiều đồi núi thấp, xen kẽ với khu vực đất bằng và các hệ thống ao, hồ, suối.
Địa hình có độ dốc trung bình. Địa hình dốc thấp dần theo hướng từ Tây Bắc
xuống Đông Nam.
- Khí hậu:
Na Mao thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chia làm hai mùa rõ rệt:
mùa mưa từ đầu tháng 4 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1700 đến 2500 mm, lượng mưa cao
nhất vào tháng 5, 6, 7 và thấp nhất vào tháng 1. Do lượng mưa phân bố không
đồng đều nên vào mùa mưa hiện tượng xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh mẽ,
ngược lại vào mùa khô lại thiếu nước phục vụ cho sản xuất, điều đó đã ảnh
hưởng lớn đến diện tích, năng suất và sản lượng cây trồng.
- Thuỷ văn:
Trên địa bàn xã Na Mao có suối Vực Tròn chảy từ phía Tây giáp xã Yên
Lãng sang phía Đông giáp xã Phú Cường, suối có chiều dài 6 km là nguồn cung
cấp nước tưới chính phục vụ sản xuất cho cánh đồng các xóm Cầu Bất, Cây Lai,
Khuân U, Cầu Hoàn, Chính Tắc, Nam Thắng, Minh Lợi, Đầm Vuông. Ngoài ra,
xã còn có một số hồ, đầm như: Khuân U, Văn Minh, Ao Soi, Chính Tắc và hồ
Phượng Hoàng. Những hồ, đầm này vừ có chức năng chứa nước phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp vừa kết hợp nuôi trồng thủy sản.
- Đất đai:
Đất đai của Na Mao được chia thành các loại chính như sau:
+ Đất gò đồi: Loại đất này phù hợp với việc phát triển cây trè, cây ăn quả
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
4
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên

và phát triển kinh tế vườn đồi.
+ Đất ruộng chiếm (tỷ lệ nhỏ) khoảng 10,64% tổng diện tích tự nhiên toàn
xã, các cánh đồng chạy dọc theo các con suối nhỏ và ven đường liên xã. Do đặc
điểm địa hình bị chia cắt nên việc canh tác chịu ảnh hưởng rất lớn từ các công
trình thủy lợi và hệ thống sông suối.
Nhìn chung đất đai của xã Na Mao không màu mỡ, hàm lượng mùn thấp,
đất ruộng có tầng canh tác mỏng nên cần có biện pháp cải tạo phù hợp.
– Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là Bản đồ tổng
hợp hiện trạng sử dụng đất Nông thôn mới xã Na Mao.
2.1.2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế
– Về sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã chưa phát triển.
Theo hiện trạng thì trên địa bàn xã hiên chỉ có 1 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
của Công ty Than Núi Hồng; và 02 cơ sở sơ chế lâm sản.
– Về phát triển dịch vụ, thương mại: Các hoạt động dịch vụ, thương mại
của xã chưa phát triển mạnh do cơ sở hạ tầng, giao thông còn kém nên việc đi
lại, mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân còn gặp khó khăn.
– Cơ cấu kinh tế chủ yếu là: Nông nghiệp chiếm 95,07%; công nghiệp
dịch vụ 2,16%; dịch vụ phi nông nghiệp 1,72%. Thu nhập bình quân đầu người
năm 2011 đạt 6,0 triệu đồng/người/năm.
– Sản lượng lương thực bình quân đến năm 2011 đạt 1771,4 Tấn, năng
suất lúa đạt 55,5 tạ/ha, ngô đạt năng suất 39,0 tạ/ha.
- Đàn lợn có 2.472 con; đàn gia cầm có 19.461 con; đàn trâu 338 con;
đàn bò 13 con.
– Tổng diện tích chè đến năm 2011 là 99 ha, trong đó diện tích chè kinh
doanh là 84 ha, năng suất chè đạt 101 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 850 tấn.
2.1.2.2. Các vấn đề về xã hội
Dân số xã cuối năm 2011 là 3.294 người, với 827 hộ và 1.805 lao động .
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xã Na Mao là khoảng: 1,58%.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

5
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011
STT Năm Số hộ Số khẩu
1 2005 783 3217
2 2006 788 3199
3 2007 798 3242
4 2008 805 3248
5 2009 811 3229
6 2010 824 3283
– Đặc điểm phân bố dân cư: Dân cư xã Na Mao phân bố không tập trung
nằm rải rác trên 14 xóm.
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1 Đồng Bản
48 182
2 Văn Minh
77 325
3 Nam Thắng
53 225
4 Đầm Vuông
45 181
5 Khuân U
78 326
6 Xóm Đồi
31 118
7 Cầu Hoàn
62 261
8 Cây Lai
69 269

9 Cầu Bất
48 187
10 Cây Thổ
58 227
11 Ao Soi
71 262
12 Minh Thắng
45 168
13 Minh Lợi
60 232
14 Chính Tắc
82 331
Tổng 827 3294
– Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ
tuổi lao động là 1.805 người, chiếm 54,8% dân số xã.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
6
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
STT Lao động Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
1 Lao động nông nghiệp 1.716 95,07
2 Lao động CN – TTCN - XD 39 2,16
3 Lao động dịch vụ thương mại 31 1,72
4 Lao động khác 19 1,05
Tổng 1.805 100,0
2.1.2.3. Các vấn đề về văn hoá
– Theo điều tra hiện trạng nông thôn, hiện nay dân số của xã là 3.294
người với 827 hộ dân, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là khoảng 1,58% , mật độ
dân số là 355 người/km2. Toàn xã có 10 dân tộc anh em, người Kinh chiếm 38,4
% dân số, người Cao Lan chiếm 30% dân số, người Sán Chí chiếm 25% dân số,

còn lại là các dân tộc như Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu, Mường, Thái.
– Có 3 trường học; Trong đó có 02 trường là trường Mầm Non và trường
tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1; Trường THCS chưa đạt chuẩn Quốc gia
về cơ sở vật chất.
– Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 509 hộ, chiếm 61,5%, số
xóm đạt xóm văn hoá là 03 xóm/14 xóm, chiếm 21 %.
– Số hộ nghèo toàn xã năm 2011 là 401 hộ, chiếm 51,4%. Số hộ cận
nghèo là 130 hộ.
2.1.3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.
2.1.3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
Trong sản xuất nông – lâm nghiệp, xã Na Mao xác định cây lúa là cây
trọng tâm trong phát triển sản xuất lương thực, cây chè là cây mũi nhọn để phát
triển kinh tế. Năm 2011 giá trị sản xuất đạt khoảng 50 triệu đồng/01 ha, sản
lượng lương thực đạt 1.757,8 tấn, sản lượng chè búp tươi đạt 850 tấn.
Tổng sản lượng lúa năm 2011 đạt 1.771,4 tấn, bình quân đầu người đạt
537 kg/ người/ năm.
Đối với cây ngô, diện tích trồng năm năm 2011 la 17 ha, năng xuất bình
quân đạt 39 tạ/ha, chất lượng ngô không đồng đều nên không đạt giá trị cao về
mặt kinh tế.
Nhìn chung tổng sản lượng lương thực của xã Na Mao đạt mức trung
bình. Tại nhiều khu vực, việc canh tác lúa gặp nhiều khó khăn do hệ thống thủy
lợi không đáp ứng, nhiều cánh đồng thiếu nước tưới trầm trọng và nhân dân
thường phải khắc phục bằng việc bơm nước từ các nguồn khác. Việc áp dụng
khoa học kỹ thuật vào chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh của người dân còn hạn
chế.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
7
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
– Về sản xuất chè: Tổng diện tích chè hiện có của xã là 99 ha; trong đó
diện tích chè kinh doanh là 84 ha, năng suất chè bình quân dự kiến đạt 101 tạ/ha,

sản lượng chè búp tươi là 850 tấn, còn lại 13 ha chè kiến thiết cơ bản. Năm 2011
xã Na Mao đã tổ chức cho nhân dân trồng chè mới 2.0 ha, trồng lại trên những
diện tích chè bị thoái hoá được 7.10 ha
Theo đánh giá về diện tích và năng suất, chất lượng chè của xã Na Mao
còn thấp so với bình quân trung của huyện, chưa tạo ra được một thương hiệu
chè riêng cho địa phương. Cây chè chưa thực sự là nguồn cải thiện thu nhập của
người dân trong xã dù đã được xác định là cây mũi nhọn của xã. Nguyên nhân
chính được xác định do đa phần diện tích chè của xã hiện nay đang thiếu nước
tưới và giống chè đã cũ; người dân còn thiếu kỹ thuật về chọn giống, trồng,
chăm sóc và chế biến chè; bên cạnh đó khó khăn trong tài chính về đầu tư mua
giống chè tốt và mua phân bón, thuốc trừ sâu cũng đã ảnh hưởng đến sản lượng
và chất lượng của cây chè Na Mao.
– Lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng sản xuất của xã là 243.70 ha. Diện tích
rừng sản xuất được trồng chủ yếu là cây keo, ngoài ra đa phần các cây gỗ tạp ít
có giá trị kinh tế. Nhìn chung, mặc dù có diện tích rừng lớn nhưng hiệu quả
kinh tế chưa cao.
– Thủy Sản: Trên địa bàn xã Na Mao có một số ao, hồ nhỏ phục vụ cho
nuôi trồng thủy sản và cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp với tổng diện
tích là 22,26 ha. Năm 2011 sản lượng đạt 6,48 tấn chủ yếu phục vụ cho sinh
hoạt của gia đình.
– Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011, Đàn lợn có 2.472 con;
đàn gia cầm có 19.461 con; đàn trâu 338 con; đàn bò 13 con. Hình thức chăn
nuôi nhỏ lẻ theo quy mô hộ gia đình, chưa có khu chăn nuôi tập trung.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2006-2011

m
Đàn
trâu
Đàn


Đàn
lợn
Đàn gia cầm (con) Thuỷ sản
(con)
(con
)
(con
)
Tổng
số
Trong đó
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn) Gà Thủy cầm
200
6 624 203 2.025 12.800 9.505 3.295 22.26 20,0
200
7 624 173 1.083 12.800 9.505 3.295 22,36 6,4
200
8 585 110 1.083 15.192 10.808 4.384 22,36 26
200
9 512 73 2.345 20.000 14.229 5.771 22,26 6,0
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
8
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
201
0 513 85 2.500 23.000 20.219 2.781 22,26 9,0

201
1 338 13 2.472 19.461 16.796 2.665 22,26 8,0
Trong giai đoạn 2006-2011 đàn trâu, bò tại xã Na Mao có xu hướng giảm
dần; nguyên nhân là do các diện tích bãi chăn thả bị thu hẹp, do diễn biến phức tạp
của dịch bệnh và nhu cầu súc kéo giảm (do áp dụng cơ gới hoá vào sản xuất).
Đối với chăn nuôi gia súc, gia cầm, hiện nay một số hộ trên địa bàn đang
chuyển dần hình thức chăn nuôi lợn và gia cầm theo mô hình trang trại, dự báo
trong tương lai đàn lợn và gia cầm sẽ tăng trở lại.
2.1.3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
– Hệ thống thuỷ lợi: Hệ thống kênh mương do xã quản lý bao gồm 38
tuyến, có chiều dài là 18,79 km, trung bình mặt cắt là 0,3 m x 0,3 m. Tuy nhiên,
mới chỉ có 4,17 km đã được cứng hóa đạt tỷ lệ 22,19 %, còn lại là các tuyến
mương đất, khả năng dẫn nước tưới tiêu kém. Nhiều diện tích canh tác chưa chủ
động nước.
BIỂU 6a: HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
STT Tên công trình Hiện trạng kết cấu Khả năng tưới (ha)
1 Đập Đầm Vuông Xây 20
2 Đập Văn Minh Xây 25
3 Đập Đồng Kim Đất 15
4 Đập Cây Thổ Đất 10
5 Đập Ao Soi Đất 15
6 Trạm bơm Trà Ri 20
7 Đập xóm 8 (lấy nước
từ hồ Phú Xuyên)
Xây 20
Tổng 125
Trên địa bàn xã có tổng diện tích đất lúa canh tác là 192,6 ha; Diện tích
đất màu 25.21ha; diện tích đất chè 99ha; trong đó toàn xã mới chỉ có 01 trạm
bơm điện Trà Ri, công suất 300 m
3

/h phục vụ khoảng 20 ha. Hệ thống vai đập
ngăn nước, mới chỉ có hệ thống vai Đầm Vuông là được đầu tư kiên cố hóa dưới
nguồn vốn của tổ chức Plan diện tích tưới 30 ha, Đập Văn Minh cung cấp nước
tưới cho 25 ha; hồ Vai Bành cung cấp nước tưới là 70 ha. Tổng diện tích tưới:
125ha /155 ha vụ xuân = 80,65 % . Còn lại tưới từ các công trình tạm.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
9
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
BIỂU 6b: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
TT Điểm đầu - điểm cuối
Hiện trạng
Chiều
dài (km)
Bê tông
(km)
Mương đất
(km)
Xóm Văn Minh 2,00 1,10 0,90
1 Vai Văn Minh – đồng Bản 1,30 1,10 0,20
2 R. Âu Văn Chiu - R. Phương Văn Vân 0,20 0,20
3 R. Âu Văn Chiu - R.Hoàng Văn Chức 0,20 0,20
4 R.Âu Văn Sự - R. Phương Văn Chí 0,30 0,30
Xóm Đồng Bản 1,30 1.30
1 R. Âu Văn Chung - R. Âu Văn Chiu 0,30 0,30
2 R. Âu Văn Thịnh - R. Lương Văn Khanh 0,30 0,30
3 R. Sinh Hùng - R. Âu Thái Học 0,20 0,20
4 Mương chính Phú Xuyên - Dốc Đỏ 0,50 0,50
Xóm Nam Thắng 0,90 0.90
1 R. ngã 3 ô.Hường – ruộng Đồng Đa 0,55 0,55
2 Mương Đồng Đa - R. Lục Văn Nhan 0,35 0,35

Xóm Đầm Vuông 1,27 0,93 0,34
1 Đập Đồng Vuông - R. Hoàng Văn Xuân 0,93 0,93 0.00
2 R. Hoàng Văn Xuân - Trần Đoàn Nam 0,34 0.34
Xóm Khuân U 2,25 0,52 1,73
1 Cuối đồng Gạo – Ngã 3 ô. Kim 1,00 0,42 0,58
2 R. trước nhà ô. Khang - R. trước nhà ô. Hiến 0,45 0,45
3 NVH Xóm Đồi - Trạm bơm Trà Ri 0,80 0,10 0,70
Xóm Đồi 0,70 0,35 0,35
1 Giáp ranh xóm Vẽ (Phú xuyên) - R. trước
UBND xã Na Mao
0,70 0,35 0,35
Xóm Cầu Hoàn 1,95 0.65 1.30
1 Trạm bơm Trà Di - R. Ninh Chung Hiểu 0,50 0.50
2 R. Ninh Chung Hiểu - Ao nhà Lục Văn Hùng 0,15 0.15
3 Ao nhà Lục Văn Hùng - trước nhà Lục Văn Tuân 0,20 0,20
4 Trước nhà Lục Văn Tuân - nối vào mương
đồng Chòi
0,10 0,10
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
10
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
5 Đồng cây sữa xuống Trà Ri 1,0 1,0
Xóm Cây Lai 2,30 2,30
1 Mương đồng Cây Chanh 0,50 0,50
2 Khe cây nhội - Đồng cây sảng 0,50 0,50
3 Đập Ao Soi - Đồng Cầu Hoàn 1,3 1,3
Xóm Cầu Bất 2,0 2,0
1 R. trước nhà văn hóa xóm Cầu Bất - Cầu tre
xóm Cầu Bất
0,30 0,30

2 R. trước nhà Bàn Thị Chung – Đồng Đình 0,50 0,50
3 R. sau nhà Khương Tuấn Tài – Gò Đình 0,40 0,40
4 Nhà ông Khán - Cầu cây sảng 0,8 0,8
Xóm Ao Soi 1,10 1,10
1 Vai Ao Soi – R. Trần Văn Đại 0,35 0,35
2 R. Hoàng Văn Tấn - R. Âu Văn Sầu 0,45 0,45
3 R. Vi Văn Chức - R. Âu Văn Bắc 0,30 0,30
Xóm Cây Thổ 2,85 2.85
1 R. trước nhà Trần Thị Sinh - ngã 3 Hoàng
Văn Giáo
0,35 0,35
2 R. giáp Ao Soi - Cống Plan (Cây Thổ) 0,30 0,30
3 R. Ngã 3 Trần Thị Sinh qua đồng Cây Sung
về Phú Cường
0,70 0,70
4 Ao làng Ao Soi - Khe xóm Chiềng 1,5 1,5
Xóm Minh Thắng 0,40 0,40
1 Ao nhà Hùng - Ao ông Thìn 0,40 0,40
Xóm Minh Lợi 1,75 1,75
1 Đầm Chính Tắc - R. gần ngõ Nông Văn Thạch 0,70 0,70
2 Đầm Chính Tắc - R. xóm giáp ranh Phú Cường 1,05 1,05
Xóm Chính Tắc 3,12 0,62 2.50
1 Đỉnh đồi Lã Văn Biên - Ruông ô Linh Dũng 0,82 0,62 0.20
2 R. Ninh Văn Duy - R. Đặng Văn Túc 0,80 0,80
3 R. Phan Văn Hiếu - Suối đồi đá 0,60 0,60
4 R. Tơ Văn Tuân - R. Phan Văn Thi 0,20 0,20
5 Đầm Chính Tắc - Đường bê tông Minh Lợi 0,70 0,70
Tổng số 43 Tuyến 24,29 4,17 20,12
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
11

Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
Trong tổng số 24,29 km đã kiên cố được 4.17 km =16.7%.
– Giao thông nội đồng: (Chưa có)
2.2. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
2.2.1. Nhà ở nông thôn
Hiện nay xã Na Mao có tổng số 827 nhà. Số nhà tạm, dột nát là 43 nhà,
chiếm tỷ lệ 5,2 %. Số nhà kiên cố là 67 nhà chiếm tỷ lệ 8,1%. Còn lại nhà bán
kiên cố là 717 nhà, chiếm tỷ lệ 86,70%.
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2011
STT Tên các xóm
Hiện trạng nhà ở
Tổng số Kiên cố
Bán
kiên cố
Nhà tạm,
dột nát
1 Đồng Bản
48 4 43 1
2 Văn Minh
77 3 72 2
3 Nam Thắng
53 12 40 1
4 Đầm Vuông
45 2 40 3
5 Khuân U
78 14 62 2
6 Xóm Đồi
31 1 27 3
7 Cầu Hoàn
62 13 47 2

8 Cây Lai
69 3 64 2
9 Cầu Bất
48 4 42 2
10 Cây Thổ
58 3 44 11
11 Ao Soi
71 2 59 10
12 Minh Thắng
45 2 42 1
13 Minh Lợi
60 2 56 2
14 Chính Tắc
82 2 79 1
Tổng 827 67 717 43
2.2.2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.2.2.1. Trụ sở làm việc của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã
– Vị trí nằm tại khu trung tâm xã trên khu đất có diện tích 2.031m
2
. Hiện
nay Trụ sở UBND xã gồm 2 dãy nhà cấp 4, 12 phòng, tổng diện tích xây dựng
300 m
2
, chất lượng công trình đã xuống cấp.
2.2.2.2. Trường học
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
12
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
– Trường mầm non: Nhà trường có tổng diện tích 3.050 m
2

; Trường có 05
phòng học bán kiên cố đạt chuẩn trung bình rộng 40 m
2
và 08 phòng chức năng
trung bình rộng 12 m
2
; nhà trường có 01 công trình vệ sinh. Trường đã đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1.
– Trường tiểu học: Nhà trường có tổng diện tích 5.115 m
2
; Quy hoạch
thêm 2885 m
2
lấy vào đất 1 lúa. Trường bao gồm 10 phòng học trung bình rộng
50 m
2
(gồm 7 phòng kiên cố và 3 phòng tạm) và 05 phòng chức năng trung bình
rộng 14 m
2
(thư viện, phòng y tế, phòng thiết bị, phòng tin học, phòng hội
đồng); nhà trường có 01 công trình vệ sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1.
– Trường trung học: Nhà trường có tổng diện tích 6.125 m
2
. Trường bao
gồm dãy nhà 8 phòng học cấp 4 trung bình rộng 40 m
2
(đã xuống cấp ) và có 04
phòng chức năng trung bình rộng 15 m
2

(phòng y tế, phòng đoàn đội, phòng
truyền thống, phòng thư viện); nhà trường có 03 công trình vệ sinh xuống cấp.
Trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
2.2.2.3. Trạm y tế:
Hiện tại đã được Nhà nước đã đầu tư xây dựng trạm y tế kết cấu nhà 2
tầng, trên diện tích khuân viên 2.187m
2
. Tuy nhiên hiện trạng còn thiếu một số
công trình phụ, trang thiết bị y tế phục vụ cho việc khám chữa bệnh cho nhân
dân.
2.2.2.4. Bưu điện:
Điểm bưu điện nằm ở khu vực trung tâm xã, bao gồm 01 nhà cấp 4 với
diện tích xây dựng 55 m
2
trên diện tích đất 300 m
2
. Chất lượng công trình vẫn
còn tốt. Tuy nhiên, hiện tại trang thiết bị của bưu điện xã còn thiếu và một số
trang thiết bị.
2.2.2.5. Khu di tích lịch sử
Trên địa bàn xã hiện tại có 1 điểm di tích lịch sử/3 điểm di tích đó là: nơi
thành lập Đoàn thanh niên cứu quốc đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam
(ngày 28/06/1948) và là nơi thành lập trung đoàn 246 tại xóm Văn Minh.
2.2.2.6. Khu văn hóa - thể thao của xã và nhà văn hóa của các xóm
Xã chưa có nhà văn hóa trung tâm, các hoạt động đoàn thể vẫn tổ chức tại
hội trường của UBND xã.
– Khu thể thao xã (sân vận động xã) có diện tích 8.500 m
2
nằm ở xóm
Cầu Hoàn, cách khu trung tâm 1 km. Tại các xóm chưa có sân thể thao.

– Toàn xã có 14 /14 xóm có nhà văn hoá nhưng chưa đạt chuẩn theo quy
định.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
13
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA CÁC XÓM
STT Tên xóm
Diện tích xây
dựng (m
2
)
Diện tích đất
(m
2
)
Kết cấu
1 Văn Minh 60 148 Bán kiên cố
2 Đồng Bản 60 72 Bán kiên cố
3 Nam Thắng 60 248 Bán kiên cố
4 Đầm Vuông 40 271 Bán kiên cố
5 Khuân U 60 251 Bán kiên cố
6 Xóm Đồi 60 141 Bán kiên cố
7 Cầu Hoàn 60 404 Bán kiên cố
8 Cây Lai 60 133 Bán kiên cố
9 Cầu Bất 50 382 Bán kiên cố
10 Ao Soi 80 324 Bán kiên cố
11 Cây Thổ 64 350 Bán kiên cố
12 Minh Thắng 60 182 Bán kiên cố
13 Minh Lợi 50 425 Bán kiên cố
14 Chính Tắc 60 603 Bán kiên cố

3.934
2.2.2.7. Chợ:
Hiện nay xã chưa có chợ .
2.2.3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
2.2.3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước chảy theo địa hình tự nhiên.
2.2.3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa trang nhân dân và bãi chứa rác thải
– Nghĩa trang liệt sĩ: Nằm cạnh trục đường liên xóm từ UBND xã Na Mao
đi xóm Đồi. Có diện tích 1.125 m
2
.
– Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 02 nghĩa trang nhân dân tại
khu Lò Gạch xóm Chính Tắc và khu Trà Ri xóm Cầu Hoàn với tổng diện tích là
2,69 ha. Trong đó: Nghĩa trang nhân dân lò gạch 1,57 ha và Nghĩa trang nhân
dân Cầu Hoàn 1,12 ha.
– Rác thải: Hiện tại xã chưa có bãi rác thải. Hầu hết các hộ gia đình tự
chôn hoặc đốt rác trong vườn nhà.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
14
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
2.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
2.2.4.1. Hệ thống giao thông
– Giao thông liên xã:
Xã Na Mao có 8,43 km đường liên xã, bao gồm 3 tuyến (Biểu 9):
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ
TT Tên tuyến đường
(Điểm đầu - điểm cuối)
Chiều
dài (Km)
Bề rộng

mặt/nền
(m)
Kết cấu
đường
1 Ngã 3 liên xã Na Mao (xóm Cầu
Hoàn) – xóm Na Mấn xã Phú Cường
2,6 3,5/6,5 Nhựa
2 Dốc đỏ Giáp ranh xã Phú Xuyên –
Ngã 3 xóm Cầu Hoàn – xóm Đồng
Ỏm xã Yên Lãng
3,17 4,5/6,5 Đất
3 Ngã ba Ô. Trần Thắng - Phú Cường 2,66 3,5 Đất
Tổng 8,43
Hiện nay xã đang triển khai công tác giải phóng mặt bằng để chuẩn bị cho
việc thi công tuyến đường liên xã Phú Xuyên – Na Mao – Yên Lãng (Dự án
đường vào trung tâm xã Na Mao).
– Giao thông liên xóm, trục xóm:
Trên địa bàn xã có 14 tuyến giao thông liên xóm với tổng chiều dài là
12,51 km, trong đó mới đổ bê tông được 1,2 km còn lại là đường đất, một số
đoạn đường được nhân dân đổ cấp phối nhưng không đạt tiêu chuẩn. Hiện nay
các tuyến đường đều không đảm bảo việc đi lại của nhân dân. Giao thông trục
xóm là 24 tuyến với tổng chiều dài là 8,0km, đã bê tông được 1,95 km.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
15
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÓM
TT Tên tuyến Điểm đầu - Điểm cuối
Hiện trạng
Chiều dài
(km)

Nền đường
(m)
Kết cấu
1
Văn Minh -
Khuân U
Nhà ô.Âu Văn Tân (Văn
Minh) - nhà ô.Nịnh Minh
Phương (Khuân U)
1,10 3,5 Đường đất
2
Cầu Bất - Ao
Soi - Cây Thổ -
Minh Thắng
Quán ô. Ninh Đức Thao
(Cầu Bất) - Trạm biến áp
Chính Tắc
2,60 3,0 Đường đất
3
Văn Minh -
Đồng Bản -
Nam Thắng
Nhà ô. Lê Văn Hường
(Văn Minh) - nhà ô.Bùi
Văn Kính (Nam Thắng)
0,55 3,5 Đường đất
4
Cầu Hoàn - Ao
Soi
Nhà ô. Nguyễn Văn Hồng

(Cầu Hoàn) - NVH xóm
Ao Soi
1,00 3,0 Đường đất
5
Cầu Hoàn -
Chính Tắc
Nhà VH xóm Cầu Hoàn-
Cổng Ô Đặng Minh Tú
0,7 3,0 Đường đất
6 Khuân U - Đồi
Ngã 3 nhà Ô Khang - điểm
tiếp giáp xóm Vẽ xã Phú
Xuyên.
0,35 3,0 Đường đất
7
UBND xã-
Xóm Đồi
Ngã ba trụ sở UBND xã
( thuộc Khuân U) - Giáp
đường Khuân U đi xóm
Vẽ
0,56 3,0 Đường đất
8
Minh Lợi –
NamThắng
Ngã ba nhà ô Văn Trọng
Tâm - ngã ba nhà ô Trần
Đoàn Công
0,7 4,0 Đường đất
9

Minh Lợi –
Minh Thắng
Minh Lợi cổng ô Yên –
Minh Thắng (nhà ô liệu)
0,8 3,0 Đường đất
10
Chính Tắc -
Minh Lợi
Ngã ba Cổng nhà Trần
Văn Phượng - ngã 3 cổng
Ô Ninh Văn Hợi
0,25 2,6 Đường đất
11
Cây Lai – Cầu
Bất
Cầu Cây Sảng – Nhà ô
Nông Văn Hành
0,5 3,0 Đường đất
12
Minh Thắng-
Xóm chiềng
Minh Thắng Nhà ô Dũng
Hoà - xóm Chiềng Phú
Cường
1,1 4,0
Đường đất
Đường Bê
tông 0,4km
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
16

Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
13
Khuân U-
Chính Tắc
Nhà ô Cường Chính Tắc -
Ngã ba nhà ô Nịnh Văn
Vinh (Khuân U) - Suối
1,0 2,6
Đường Bê
tông 0,8km)
14
Cây Lai - Ao
Soi
Ngã ba Thái Hùng - Nhà
Ô. Sầu
1,3 4,0 Đường đất
TỔNG 12,51
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM
TT Điểm đầu - Điểm cuối
Hiện trạng
Dài
(Km)
Rộng (m) Kết cấu (Km)
Mặt Nền Bê
tông
Đất
Tổng số 24 tuyến 8,0 1,95 6,05
Văn Minh 0,70 - - 0,70
1 Nhà Lã Văn Hiếu - Linh Văn Xuyên 0,30 3,50 4,00 0,30
2 Ngã 3 nhà ông Hiền - Biển cấm phá rừng 0,10 2,70 3,00 0,10

3 Từ nhà ô. Tân - nhà a. Trường vào trục xã 0,30 2,50 3,10 0,30
Đồng Bản 0.21 - - 0,21
1 Nhà ô. Thành Độ - nhà Âu Văn Sự 0,21 2,50 3,00 0,21
Nam Thắng 0.85 - - 0,85
1 Nhà ông Lã Văn Lũy - nhà ô. Hòa 0,45 2,00 2,40 0,45
2 Nhà ô. Đỗ Ngọc Việt - Nhà ô. Thùy 0,20 1,50 1,80 0,20
3 Quán nhà Lợi - hết ruộng ông Dương 0,20 2,00 2,10 0,20
Đầm Vuông 0.45 - - 0,45
1 Ngã 3 ô. Lục Văn Ngự - ô. Âu Văn Hồng 0,30 2,00 2,50 0,30
2 Ngã 3 ô. Lục Văn Đại - nhà ô. Thường 0,15 2,50 2,90 0,15
Khuân U 0.35 - - 0,35
1 Ngã 3 nhà Ô Nịnh Phương - ngã ba Ô. Kim 0,35 2,80 3,10 0,35
Xóm Đồi 0.28 - - 0,28
1 Ngã 3 NVH xóm Đôi - nhà Tiến Oai 0,28 2,50 3,00 0,28
Cầu Hoàn 0.55 - - 0,25 0,3
1 Cầu Vực tròn – Sân vận động Trà Ri 0,30 3,00 3,50 0,30
2 Ngã 3 bà Nương - Ngã 3 Trần Thị Nguyệt 0,25 2,50 3,50 0,25
Cây Lai 1.0 - - 0,80 0,2
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
17
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
1 Ngã 3 ô. Vi Văn Hòa - thổ cư ô. Thạch 0,20 2,20 2,50 0,20
2 Ngã 3 bà Cận - Cầu cây Sảng 0,80 3,00 4,00 0,80
Cầu Bất 0.68 - - 0,40 0,28
1 Ngã 3 nhà bà Bàn Thị Chung - ngõ nhà ông
Khương Cao Nguyên
0,28 2,20 2,70 0,00 0,28
2 Ngã 3 ô. Âu Xuân Định - ngã 3 bà Chung 0,40 3,00 4,00 0,40
Ao Soi 0.8 - - 0,8
1 Ngã 3 ô. Hoàng Văn Bản – NVH Ao Soi 0,15 2,50 3,00 0,15

2 Ngã 3 bà Chiu - nhà ô. Đào Văn Thùy 0,65 2,40 2,70 0,65
Cây Thổ 0.4 0,4
1. Đoạn nhà Ô. Tâm - xóm Chiềng (Phú Cường) 0.4 2,50 3,00 0,4
Minh Thắng
Minh Lợi 0.73 - - 0,50 0,23
1 Nhà ông Mạnh - nhà bà Xuân 0,23 2,00 2,40 0,23
2 Nhà ô. Nguyễn Văn Bắc - nhà ô. Yên 0,50 2,40 3,20 0,50
Chính Tắc 1,0 - - 1,0
1 Ngã 3 ông Hợi - ngã 3 ông Phượng 0,20 2,00 2,40 0,20
2 Ngã 3 nhà ông Hưu - ngã 3 nhà ông Hậu 0,80 2,20 2,50 0,80
– Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài đường đường ngõ xóm là 7,39
km toàn bộ là đường đất, bao gồm 31 tuyến đường thuộc 14 xóm, rộng trung
bình 1,8 m và nền trung bình là 2,2 m.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT Điểm đầu - Điểm cuối
Hiện trạng
Dài
(Km)
Rộng (m) Kết cấu (km)
Mặt Nền Bê
tông
Đất
Tổng số 37 tuyến 7,39 7,39
Văn Minh 0,04 0,04
1 Từ nhà VH xóm - ngã ba ô. Tưởng 0,04 3,00 3,50 0,04
Đồng Bản
Nam Thắng 0.55 0,55
1 Đường trục xã – NVH Nam Thắng 0,05 2,00 2,50 0,05
2 Cổng nhà Ô. Bùi Cảnh - nhà Ô. Chức Nam 0,5 2,00 2,60 0,5
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

18
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
Khuân U 0.85 0,85
1 Ngã 3 sau nhà ông Đường - Ao làng 0,20 1,80 2,20 0,20
2 Trạm xá - nhà Ô. Đặng Văn Hòa 0,35 2,8 3,1 0,35
3 Ngã ba nhà Sinh Cam - nhà Vinh Toàn 0,15 1,5 1,8 0,15
4 Ngõ Ô. Lâm Loan - Đường bê tông xóm 0,15 1,0 1,0 0,15
Xóm Đồi 0.15 0,15
1 Ngã 3 ruộng ông Bắc - cổng nhà Hùng 0,15 2,00 2,40 0,15
2 Đường vào ngõ ô Lã Văn Bùi 0,07 3,00 3,50 (Thêm) 0,07
Cầu Hoàn 0.9 0,9
1 Ngã 3 ô. Nguyễn Xuân Hồng - nhà ô. Thùy 0,38 2,20 2,50 0,38
2 Ngõ nhà ông Quân - Ngõ nhà ông Hùng 0,15 1,50 1,50 0,15
3 Ngõ nhà ông Cải - ngõ nhà bà Trưởng 0,17 1,80 2,00 0,17
4 Ngã ba nhà ông Thiên -ngõ nhà ông Tuynh 0,20 1,50 1,80 0,20
Cây Lai 0.15 - - 0,15
1 Nhà văn hóa xóm - nhà ông Vi Văn Mạ 0,10 1,50 1,50 0,10
2 Ngã 3 đường bê tông - ngõ ông Vi Kim Tài 0,05 2,00 2,00 0,05
Cầu Bất 0.54 0,54
1 Ngã 3 nhà ô. Vùng Hiền - ngõ ô. Hùng 0,05 2,50 3,00 0,05
2 Ngã 3 nhà ông Khán - ngõ bà Âu Thị Đào 0,04 2,20 2,50 0,04
3 Ngã 3 đường BT ô. Bảo - nhà Thanh Thực 0,08 1,50 1,50 0,08
4 Đoạn lên nhà Ô. Hạnh 0,3 1,50 1,50 0,3
5 Đoạn vào nhà A. Bắc 0,07 1,50 1,50 0,07
Ao Soi 0.75 0,75
1 Ngã 3 ô. Hoàng Văn Bản - ngõ ô. Lợi Văn 0,25 2,00 2,30 0,25
2 Nhà Ô. Thìn - Nhà Ô. Bất 0,5 0,5
Cây Thổ 1.16 - - 1,16
1 Ngõ bà Lê Thị Hòa - Ngõ nhà ô. Đặng 0,25 1,50 1,50 0,25
2 Ngõ nhà ô. Long - nhà bà Trần Thị Sinh 0,21 2,20 2,50 0,21

3 Ngõ ông Nhụ - ngõ ông Bùi Văn Kê 0,35 1,50 1,50 0,35
4 Nhà bà Lê Thị Hòa - nhà bà Trần Thị Sinh 0,35 1,50 1,50 0,35
Minh Thắng 0.54 0,54
1 Ngõ ô. Thạch - NVH Minh Thắng 0,03 2,20 2,80 0,03
2 Ngã 3 ông Sỹ - Ngã 3 ông Mậu 0,19 1,50 1,80 0,19
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
19
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
3 Từ ngõ ông Khuyến - thổ cư ông Khóa 0,07 1,40 1,40 0,07
4 Ngã 3 ô. Nghĩa - ngõ ô. Văn Trọng Dũng 0,25 2,00 2,50 0,25
Minh Lợi 0.95 - - 0,95
1 Xưởng gạch anh Nghị - ngõ anh Hợp 0,07 1,50 1,50 0,07
2 Ngõ nhà ông Tuyến - cổng nhà bà Mai 0,18 1,80 2,00 0,18
3 Ngõ ông Đường - ngõ nhà ông Định 0,15 2,00 2,40 0,15
4 Ngõ ông Liệu - nhà ô. Văn Trọng Bình 0,30 2,00 2,50 0,30
5 Nhà ông Vương V.Đồng - nhà ông An 0,25 2,40 2,60 0,25
Chính Tắc 0.81 - - 0,81
1 Ngã 3 ruộng ô.Yên - Nghĩa trang Lò Gạch 0,13 2,40 2,80 0,13
2 Đường nhựa xóm Chính Tắc - ngõ ô.Thăng 0,06 1,50 1,50 0,06
3 Ngõ ông Linh Văn Phương -ngõ bà Mẻn 0,05 2,20 2,50 0,05
4 Ngõ ô. Tơ Văn Chung - ngõ bà Mỳ 0,07 2,20 2,50 0,07
5 Nhà Ô. Quan - nhà Ô. Trần Hải 0,5 2,20 2,50 0,5
2.2.4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
– Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Hiện nay xã không có hệ thống cung cấp nước
sạch. người dân trong xã chủ yếu sử dụng nguồn nước giếng đào, giếng khoan.
Theo điều tra hiên trạng, số hộ dân dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 629 hộ,
chiếm tỷ lệ 76%.
– Hệ thống cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ
thống nước tưới được lấy từ suối, các ao hồ và được dẫn bằng kênh mương để
tưới chủ động cho diện tích lúa, ngô và rau màu khoảng 50% diện tích canh tác.

Hệ thống cấp nước tưới cho đồi chè chủ yếu do người dân chủ động bơm từ các
ao hồ xung quanh hoặc sử dụng nước giếng đào.
2.2.4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
– Xã có 99% hộ được sử dụng điện lưới quốc gia. Hiện nay nguồn điện không
ổn định gây khó khăn cho sản xuất – sinh hoạt của người dân.
Đường dây 0,4KV với tổng đường dây hạ thế là 14,75 km. Toàn xã có 04 trạm
biến áp công suất 75KWA. Tổng công suất cung cấp điện đạt 300 KVA.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
20
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
BIỂU 13: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Nam Thắng Xóm Nam Thắng 75KVA – 35/0,4KV
2 Chính Tắc Xóm Chính Tắc 75KVA – 35/0,4KV
3 Đầm Vuông Xóm Đầm Vuông 75KVA – 35/0,4KV
4 Cây Lai Xóm Cây Lai 75KVA – 35/0,4KV
2.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Theo số liệu thống kê diện tích đất đai tháng 5 năm 2010 cho thấy tổng
diện tích đất tự nhiên của xã Na Mao 927,9 ha.
2.3.1. Thống kê cơ cấu các loại đất:
* Đất nông nghiệp:
Diện tích đất nông nghiệp có 804,99 ha chiếm tỷ lệ 86,75% diện tích đất
tự nhiên (DTTN). Bao gồm:
– Đất sản xuất nông nghiệp 457,45 ha chiếm 49,30% DTTN.
Trong đó, đất trồng cây hàng năm có 217,81 ha chiếm 23,47% DTTN,
gồm: Đất trồng lúa nước 192,60 ha ; Đất trồng cây hàng năm khác là 25,21 ha.
Đất trồng cây lâu năm có 239,64 ha chiếm 25,83% DTTN;
– Đất lâm nghiệp trên địa bàn xã Na Mao hoàn toàn là rừng sản xuất có
diện tích là 325,28 ha chiếm 35,06% DTTN;
– Đất nuôi trồng thuỷ sản có 22,26 ha chiếm 2,40% DTTN;

* Đất phi nông nghiệp:
Diện tích đất phi nông nghiệp của xã Na Mao hiện có 121,52 ha chiếm
13,10% DTTN. Bao gồm:
– Đất ở tại nông thôn hiện có 29,50 ha chiếm 3,18% DTTN.
– Đất chuyên dùng có diện tích 69,83 ha chiếm 7,53% DTTN, bao gồm:
0,2 ha đất trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp; 26,61 ha đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp ; 43,02 ha đất có mục đích công cộng.
– Đất nghĩa trang, nghĩa địa có diện tích 2,69 ha chiếm 0,29 % DTTN.
– Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có diện tích 19,50 ha chiếm
2,10% DTTN.
* Đất chưa sử dụng:
Đất chưa sử dụng hoàn toàn là diên tích đất bằng chưa sử dụng, có diện
tích 1,39 ha chiếm tỷ lệ 0,15% DT đất tự nhiên.
2.3.2 . Nhận xét chung về công tác quản lý và sử dụng đất:
Nhìn chung, cơ cấu sử dụng các loại đất của xã tương đối hợp lý. Diện
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
21
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
tích đất đang được khai thác và sử dụng là 926,51 ha chiếm tỷ lệ 99,85% diện
tích đất tự nhiên. Việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất của 3 nhóm chính trong xã
cho thấy trong những năm gần đây việc sử dụng đất trên địa bàn xã đã theo xu
hướng tích cực và hợp lý.
Việc nghiên cứu, bố trí quỹ đất đáp ứng nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầng
với mục đích phát triển kinh tế – dịch vụ, nâng cao đời sống xã hội và việc quản
lý chặt chẽ việc chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang các mục đích phi nông
nghiệp. Hiện nay xã đang hoàn thành công tác lập kế hoạch sử dụng đất đai
2010 – 2015 và Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020.
Tuy nhiên, còn tồn tại một số hạn chế như: Việc mua bán, chuyển
nhượng, xây dựng công trình còn chưa tuân thủ theo Luật đất đai.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG

2.4. 1. Thuận lợi
– Về điều kiện tự nhiên, đất đai nông hoá thổ nhưỡng thuận lợi cho phát
triển kinh tế nông nghiệp – lâm nghiệp và chăn nuôi.
– Xã có lực lượng lao động dồi dào, số người trong độ tuổi lao động có
trình độ ngày càng tăng, đây được xác định là một thuận lợi trong công tác
chuyển đổi cơ cấu lao động từ nay đến năm 2020. Nhân dân trong xã cần cù,
chăm chỉ, luôn tin tường vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước tạo điều
kiện thuận lợi trong công tác triển khai xây dựng nông thôn mới tại xã.
– Cơ cấu các loại đất trong xã những năm gần đây được sử dụng một cách
hợp lý. Việc đảm bảo diện tích đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới là
một công việc quan trọng, sẽ quyết định sự thành công trong công cuộc xây
dựng nông thôn mới từ nay cho đến năm 2020. Bên cạnh đó, các công tác
khuyến khích vận động nhân dân hiến đất đã được triển khai tốt tại xã, người
dân hiểu được chủ trương vận động nhân dân hiến đất và tài sản để xây dựng
nông thôn mới.
2.4. 2. Khó khăn – Hạn chế
– Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất bằng dành cho trồng lúa không
tập trung. Các mô hình sản xuất vẫn là nhỏ lẻ, chưa có sự đầu tư và khó áp dụng
cơ giới hoá.
– Cây chè được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế
của xã, do khó khăn về kinh tế nên khả năng đầu tư thâm canh cho chè còn thấp;
thiết bị chế biến các sản phầm từ chè còn thiếu. Diện tích trồng giống chè cũ còn
nhiều. Các chính sách và nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ kĩ thuật,
thị trường tiêu thụ chè chưa ổn định nên hiệu quả sản xuất còn hạn chế.
– Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của xã chưa phát triển. Đường
giao thông chủ yếu vẫn là đường đất. Hạ tầng kỹ thuật về thủy lợi chưa đáp ứng
được nhu cầu nước tưới tiêu phục vụ cho sản xuất do đó chưa phát huy tối đa
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
22
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên

hiệu quả sử dụng đất. Xã chưa có chợ, nên việc trao đổi hàng hóa gặp khó khăn.
– Tuy lực lượng lao động của xã đông, nhưng chủ yếu làm trong lãnh vực
nông –lâm nghiệp nên thu nhập còn thấp. Vì vậy cần tìm giải pháp chuyến đổi
cơ cấu lao động của xã từ nay cho đến năm 2020.
– Thời tiết và dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả vật tư nông nghiệp
ngày càng tăng, giá bán sản phẩm nông nghiệp không ổn định nên lợi nhuận
thấp.
2.5. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN
MỚI
– Qua kết quả rà soát xã chưa có tiêu chí nào đạt chuẩn theo bộ tiêu chí
nông thôn mới.
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
23
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
Phần III
CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
3.1. Dự báo tiềm năng
3.1.1. Về tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thuỷ sản, du lịch cộng
đồng và sinh thái:
– Xã Na Mao có điều kiện khí hậu và nguồn nước thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp đặc biệt là phát triển chè xanh chất lượng cao, trồng lúa, phát triển
chăn nuôi – thuỷ sản kết hợp với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái.
– Xã có tiềm năng, lợi thế để phát triển chè. Người dân có truyền thống
lao động cần cù. Tuy nhiên năng suất và chất lượng chè của xã vẫn còn thấp, do
điều kiện còn khó khăn nên việc đầu tư phát triển diện tích chè giống mới của
người dân còn ít, chủ yếu người dân vẫn trồng giống chè cũ nên chưa khai thác
hết được tiềm năng lợi thế phát triển cây chè.
– Trên địa bàn xã có một số hồ, đầm có khả năng nâng cấp và mở rộng
thành các hồ thủy lợi phục vụ cho việc cung cấp nước tưới tiêu trong mùa khô
như : hồ Khuân U, hồ Ao Soi, hồ Chính Tắc, hồ Phượng Hoàng. Đặc biệt là hồ

Phượng Hoàng sau khi nâng cấp và mở rộng có khả năng kết hợp với vùng chè
xanh chất lượng cao tại xóm Đồi để phát triển du lịch sinh thái.
– Năm 2012, xã Na Mao được nhà nước công nhận là xã ATK, đây là
điều kiện tốt để xã có thêm nguồn lực cho phát triển. Điểm di tích Cục quân
huấn trung ương đóng quân tại xóm Cầu Hoàn và điểm di tích nơi thành lập
Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện tại Trà Ri xóm Cầu Hoàn. Dự báo sau khi
được công nhận, hai địa điểm này sẽ là các điểm dừng trong tuyến du lịch văn
hóa lịch sử cách mạng trên địa bàn huyện Đại Từ.
3.1.2. Dự báo về dân số, lao động
Dân số và lao động xã Na Mao từ nay đến năm 2020 dự báo như sau:
Dự báo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của xã tăng bình quân hàng năm là
1,3% và tỷ lệ tỷ lệ tăng dân số cơ học sau năm 2015 là 1% (Do mỏ than Na Mao
- Minh Tiến khai thác và đấu giá khu dân cư số 1 và số 2 người nơi khác đến ở).
BIỂU 14: DỰ BÁO TĂNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
Hạng mục
Năm 2011 Năm 2015 Năm 2020
Dân số Lao động Dân số Lao động Dân số Lao động
Tăng tự nhiên 52 28 213 128 292 175
Tăng cơ học 0 0 0 0 185 93
Cộng 52 28 213 128 477 268
Tổng dân số 3.294 3.507 3.984
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
24
Thuyết minh Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Na Mao – Đại Từ - Thái Nguyên
BIỂU 15: DỰ BÁO PHÂN BỐ LAO ĐỘNG
Năm
Tổng số lao
động
Nông nghiệp
Công nghiệp -

Xây dựng
Thương mại -
Dịch vụ
Lao
động
%
Lao
động
%
Lao
động
%
2011
1805 1716 95,06 39 2,16 50 2,78
2015
1933 1546 80,0 155 8,0 232 12,0
2020
2201 1541 70,0 264 12,0 396 18,0
Trung tâm Môi trường Tài nguyên Miền núi – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
25

×