Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Tiểu Luận - Kỹ Thuật Chế Tạo Máy - Đề Tài - Phương Pháp In 3D Fdm Nhựa Cuộn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.77 KB, 16 trang )

BÁO CÁO PHƯƠNG PHÁP IN 3D FDM
NHỰA CUỘN


Nội dung trình bàyi dung trình bày
Khái niệm
2. Thơng số
3. Phạm vi ứng dụng
4. Ưu nhược điểm
1.


1.Khái niệm về công nghệ in 3D FDMm về công nghệ in 3D FDM công nghệm về công nghệ in 3D FDM in 3D FDM

FDM xây dựng bằng cách kéo dài
nhựa nóng chảy rồi hố rắn từng lớp
tạo nên cấu trúc chi tiết đặc. Vật liệu
xây dựng trong cấu trúc của một sợi
đặc mảnh, được dẫn từ một cuộn tới
đầu chuyển động điều khiển bằng
động cơ servo. Khi sợi này tới đầu dị
nó được nung chảy bởi nhiệt độ sau
đó nó được đẩy ra qua vịi phun lên
mặt phẳng chi tiết.




Phân loại

Polylactic Acid (PLA )


Acrylonitrile butadiene styrene ( ABS )
 Các loại khác


Polylactic Acid (PLA )
Khối lượng riêngi lượng riêngng riêng

1.210–1.430 g·cm−3

Điểm nóng chảym nóng chảyy

150–160 °C (423–433 K;
302–320 °F)[

Điểm nóng chảym sơi
Đội dung trình bày hịa tan trong nướcc

Khơng tan trong nướcc


Acrylonitrile butadiene styrene ( ABS )

Khối lượng riêngi lượng riêngng riêng
Điểm nóng chảym nóng chảyy

0.9 g/cm3 – 1.53 g/cm3:
median 1.07 g/cm3
Nóng chảyy ở 160-200 °C 160-200 °C

Điểm nóng chảym sơi

Đội dung trình bày hịa tan trong nướcc

Khơng hịa tan trong
nướcc


2. Thông sối lượng riêng
 Thông số mặc định cho các sợi nhựa

bạn thường thấy là 1.75mm và
3mm. Tuy nhiên, thực tế thì đường
kính sợi nhựa thành phẩm có
khoảng dung sai nhất định. Công
nghệ sản xuất càng được tối ưu bao
nhiêu thì độ chính xác càng cao. Con
số cho phép thường là ±0.05mm.


 Vật liệu tạo mẫu:

– Vật liệu tạo mẫu: là vật liệu được sử
dụng để máy in 3D tạo thành sản phẩm
cuối cùng.
– Vật liệu đỡ: là loại vật liệu tan trong
nước hay vật liệu sẽ loại bỏ đi sau khi
việc in 3D hồn thành.
+ Đường kính sợi đùn ra: đường kính sợi
đùn ra được quyết định bởi đường kính
của đầu đùn. Đường kính đầu đùn càng
lớn thì độ chính xác trong kích thước tạo

mẫu của máy in 3D càng thấp.


 + Nhiệt độ đùn:

– Nhiệt độ đùn của vật liệu tạo mẫu ABS: 200-280oC
– Nhiệt độ đùn vủa vật liệu hỗ trợ ABS: 200-260oC
+ Kích thước tối đa sản phẩm: kích thước lớn nhất máy in 3D tạo ra
sản phẩm.
+ Kích thước máy: kích thước hình bao ngồi của máy in 3D.
+ Hành trình của các trục (X,Y,Z): máy in 3D (FDM) dùng công nghệ
điều khiển CNC cho nên hành trình của các trục sẽ quyết định đến
kích thước tối đa của sản phẩm.
+ Tốc độ đùn: độ dài sợi vật liệu được đùn ra của máy in 3D trong
thời gian 1s
+ Tốc độ chạy không: vận tốc không tải của máy in 3D.


3.Nguyên lý hoạt động máy in 3D FDMt đội dung trình bàyng máy in 3D FDM
 


3.Phạt động máy in 3D FDMm vi ứng dụngng dụngng
Ứng dụng trong y tế

Ứng dụng trong cơ khí


Ứng dụng trong nghệ thuật


Ứng dụng trong kiến trúc


4. Ưu và nhược điểmu và nhượng riêngc điểm nóng chảym
 Ưu và nhược điểmu

điểm nóng chảym:

 Trong cách dịng máy in 3D, máy in sử dụng công nghệ FDM là

phổi biến và có giá thành rẻ nhất. Nguyên liệu cho máy in FDM
chủ yếu là nhựa, hoặc các vật liệu có thể nóng chảy.
 Cơng nghệ tạo in 3D bằng phương pháp FDM có thể tạo ra những

sản phẩm phức tạp mà các cơng nghệ tạo hình truyền thống
khơng làm được. Những sản phẩm với kết cấu phức tạp, những
sản phẩm có các khoảng rỗng bên trong với vỏ ngồi kín, những
sản phẩm mang tính chất từu tượng…


• Nhượng riêngc điểm nóng chảym:


Với cơng nghệ FDM, sản phẩm khi in ra ln có những đường vân
sọc từng lớp. Sản phẩm khi in xong chưa đạt đủ độ bóng, và độ
thẩm mỹ để có thể thương mại hóa.



Có một số nỗ lực xử lý để sản phẩm đẹp hơn như xông hơi

acetone, xịt sơn, chà láng... Nhưng như vậy sẽ kéo dài thời gian
chế tạo sản phẩm, và hiệu quả cũng chưa cao.



Nhìn chung sản phẩm in 3D với công nghệ FDM thường được
dùng để làm sản phẩm mẫu, nhưng chưa đủ để làm thành sản
phẩm thương mại với số lượng nhiều.


So sánh 3 phương pháp FDM, SLA VÀ SLSng pháp FDM, SLA VÀ SLS
FDM

SLA

SLS

Vật liệu

ABS, PLA, Nylon

Photosensitive

Polyamide(Nylon),

Độ dày

0.5-0.127 mm

0.05-0.015 mm


0.05-0.01 mm

Chất lượng bề mặt

Độ bóng thấp ( có
thể xử lí sau khi gia
cơng)

Độ bóng cao

Độ bóng hơi thấp

Thân thiện với mơi
trường

Có ( nếu sử dụng vật
liệu PLA )

Khơng

Ít

Xử lí sau gia cơng

Phủ cát, đánh bóng,
sơn, làm nhẵn

Sơn, nhuộm


Đánh bóng, nhuộm,
sơn, đánh véc ni,
quét dầu

Giá cả

Giá cả thấp, rẻ

Giá trung bình

Giá thành cao, đắt




×