Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của vnpt bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT
--------------oOo--------------

PHẠM VĂN QUANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bình Thuận – 2022


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT


PHẠM VĂN QUANG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT BÌNH THUẬN

CHUN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỚ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN XUÂN MINH

Bình Thuận – 2022




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn
thông của VNPT Bình Thuận” này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Xuân Minh.
Các tài liệu tham khảo, số liệu được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa
từng được cơng bố tại bất kỳ cơng trình nào khác trước đó.
Bình Thuận, ngày

tháng 4 năm 2022

Tác giả

Phạm Văn Quang


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi được sự
giúp đỡ tận tình của rất nhiều Q thầy cơ giáo, các cơ quan và địa phương.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Xuân Minh đã tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Phan Thiết; Phòng đào
tạo sau đại học, các Thầy - cô giáo Trường Đại học Phan Thiết đã trực tiếp hoặc gián
tiếp giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ cơng nhân viên VNPT Bình
Thuận, Trung tâm Kinh doanh VNPT - Bình Thuận; Các đồng nghiệp và bạn bè đã
nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hồn
thành luận văn này.

Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã cố gắng để hồn thành luận văn một cách tốt nhất có thể, tuy nhiên
do thời gian nghiên cứu chưa nhiều, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài
chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm của
quý Thầy - Cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Bình Thuận, ngày

tháng 4 năm 2022

Tác giả

Phạm Văn Quang


i

MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................... 4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4

1.5. Điểm mới và đóng góp của luận văn .............................................................. 4
1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP VIỄN THƠNG VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 6
2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về NLCT của doanh nghiệp viễn thông............. 6
2.1.1. Khái niệm cạnh tranh .............................................................................. 6
2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ............................................................... 6
2.1.3. Khái niệm NLCT của doanh nghiệp......................................................... 7
2.1.3.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia ....................................................... 8
2.1.3.2. Năng lực cạnh tranh cấp ngành ........................................................... 8
2.1.3.3. Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp ............................................... 9

2.2. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........... 10
2.2.1. Quan điểm về nâng cao năng lực cạnh tranh của DN viễn thông ........ 10
2.2.2. Các hoạt động NCNLCT và các tiêu chí đánh giá NLCT của doanh
nghiệp viễn thơng ............................................................................................. 11
2.2.2.1. Nâng cao năng lực tài chính .............................................................. 11
2.2.2.2. Nâng cao năng lực phát triển mạng lưới viễn thông và hạ tầng số ... 12
2.2.2.3. Nâng cao năng lực chất lượng sản phẩm/dịch vụ và cung ứng ......... 12
2.2.2.4. Nâng cao năng lực tổ chức, quản lý và điều hành ............................. 13
2.2.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 13
2.2.2.6. Nâng cao năng lực Marketing............................................................ 14
2.2.2.7. Nâng cao năng lực thương hiệu và uy tín .......................................... 15
2.2.2.8. Nâng cao năng lực chuyển đổi số ...................................................... 15


ii
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp viễn thông ........... 16
2.2.3.1. Các yếu tố môi trường bên ngồi doanh nghiệp ................................ 16
2.2.3.2. Các yếu tố mơi trường bên trong doanh nghiệp ................................ 22


2.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về NLCT và yếu tố ảnh hưởng đến
NLCT của doanh nghiệp ...................................................................................... 23
2.3.1. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ................................................ 23
2.3.2. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp ................................................................................................... 30
2.3.3. Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................. 31
2.3.4. Nhận xét từ tổng quan nghiên cứu và định hướng nghiên cứu.............. 33
2.4. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến
NCNLCT của doanh nghiệp viễn thông .............................................................. 35
2.4.1. Cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu ........................................................ 35
2.4.1.1. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter ......................... 35
2.4.1.2. Mô hình kim cương của Michael E. Porter........................................ 36
2.4.1.3. Mơ hình kim cương mở rộng .............................................................. 37

2.4.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu đề xuất phân tích các yếu tố bên trong
ảnh hưởng đến NCNLCT dịch vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận ............. 38
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 41
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 41
3.1.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu........................................................ 41
3.1.2. Các bước (giai đoạn) nghiên cứu .......................................................... 42
3.2. Nghiên cứu định tính...................................................................................... 44
3.2.1. Tổng quan các tài liệu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu ................. 44
3.2.2. Xây dựng đề cương phỏng vấn sâu các chuyên gia và thực hiện phỏng
vấn .................................................................................................................... 45
3.2.3. Xây dựng và phát triển thang đo các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến
NLCT dịch vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận. ........................................... 48
3.2.3.1. Nâng cao năng lực tài chính .............................................................. 48
3.2.3.2. Nâng cao năng lực phát triển mạng lưới viễn thông và hạ tầng số ... 49
3.2.3.3. Nâng cao năng lực chất lượng sản phẩm dịch vụ và cung ứng ......... 50

3.2.3.4. Nâng cao năng lực quản lý và điều hành........................................... 51
3.2.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 52
3.2.3.6. Nâng cao năng lực Marketing............................................................ 53
3.2.3.7. Năng lực xây dựng thương hiệu và uy tín .......................................... 54


iii
3.2.3.8. Năng lực chuyển đổi số ...................................................................... 55

3.2.4. Tổng hợp thang đo các nhân tố tác động đến NLCT dịch vụ viễn thơng
của VNPT Bình Thuận ..................................................................................... 56
3.2.5. Thiết kế phiếu khảo sát hỏi sơ bộ........................................................... 58
3.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 61
3.3.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................. 62
3.3.1.1. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu ........................... 62
3.3.1.2. Phương pháp phân tích thang đo sơ bộ ............................................. 62
3.3.1.3. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ qua hệ số Cronbach’s Alpha . 64
3.3.1.4. Kiểm định thang đo sơ bộ bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ... 64

3.3.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ........................................................ 69
3.3.2.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................... 70
3.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin và thời gian khảo sát ..................... 70
3.3.2.3. Quy mô mẫu và đối tượng khảo sát ................................................... 71
3.3.2.4. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu ..................................... 71
3.3.2.5. Phương pháp thu thập, nhập và xử lý số liệu thô .............................. 71

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ VIỄN THƠNG CỦA VNPT BÌNH
THUẬN................................................................................................................... 72
4.1. Tổng quan về VNPT Bình Thuận ................................................................. 72

4.1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển ........................................ 72
4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................... 72
4.1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ máy .................................................................... 73
4.1.4. Các loại hình dịch vụ viễn thơng VNPT Bình Thuận cung cấp ............. 75
4.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT Bình Thuận giai đoạn từ 2019
– 2021 ............................................................................................................... 75
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng về nhân tố bên trong ảnh hưởng đến
NCNLCT dịch vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận ....................................... 76
4.2.1. Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu ............................................................ 76
4.2.2. Kiểm định giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha . 78
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................... 80
4.3. Kiểm định mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến NCNLCT dịch vụ viễn
thơng của VNPT Bình Thuận............................................................................... 83
4.3.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình ............................................... 83
4.3.2. Kiểm tra sự vi phạm các giả định cần thuyết trong mơ hình hồi quy.... 84


iv
4.3.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................... 86
4.4. Phân tích thực trạng NCNLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận
................................................................................................................................. 88
4.4.1. Thực trạng nâng cao năng lực tài chính ............................................... 88
4.4.2. Thực trạng nâng cao năng lực phát triển mạng lưới ............................ 89
4.4.3. Thực trạng nâng cao năng lực chất lượng sản phẩm/dịch vụ và cung
ứng.................................................................................................................... 91
4.4.4. Thực trạng nâng cao năng lực tổ chức, quản lý và điều hành .............. 91
4.4.5. Thực trạng nâng cao năng lực chất lượng nguồn nhân lực .................. 92
4.4.6. Thực trạng nâng cao năng lực Marketing ............................................. 93
4.4.7. Thực trạng nâng cao năng lực thương hiệu và uy tín .......................... 94
4.4.8. Thực trạng nâng cao năng lực chuyển đổi số........................................ 95

4.5. Đánh giá chung NCNLCT dịch vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận.... 95
4.5.1. Điểm mạnh NLCT của VNPT Bình Thuận............................................. 95
4.5.2. Điểm yếu, hạn chế NLCT của VNPT Bình Thuận ................................. 96
4.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế NLCT tranh dịch vụ viễn thơng của
VNPT Bình Thuận ............................................................................................ 98
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ NGHIÊN CỨU .............. 99
5.1. Kết luận về việc NLCT dịch vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận. ........ 99
5.2. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT dịch vụ viễn thơng của
VNPT Bình Thuận trong thời gian tới ................................................................ 99
5.2.1. Phát huy nội lực và hiệu quả của hoạt động tài chính .......................... 99
5.2.2. Nâng cao năng lực phát triển mạng lưới viễn thông và hạ tầng số .... 101
5.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông và chăm sóc khách hàng..... 102
5.2.4. Nâng cao năng lực tổ chức, quản lý và điều hành ............................... 103
5.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 105
5.2.6. Nâng cao năng lực Marketing ............................................................. 107
5.2.7. Nâng cao năng lực xây dựng uy tín và thương hiệu VNPT ................. 109
5.2.8. Nâng cao năng lực chuyển đổi số, dữ liệu số và nền tảng số.............. 109
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 111
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 115


v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ
viết tắc

Tiếng anh

2G


Second-generation

3G

Third-generation technology

4G

Fourth-generation

AVE
CA
CMV
CR
DMS
EU
FDI
FTA
HĐQT
KPI
KRIs
R&D
ROA
ROE

Average Variance Extracted
Cronbach’s Alpha
Common Method Variance
Composite Reliability

Distribution management
system
European Union
Foreign Direct Investment
Free Trade Agreement
Hội đồng quản trị
Key Performance Indicator
Key Risk Indicators
Rearch and Develop
Return On Asset
Return on Equity

ROS
SMEs
WTO

Return On Sales
Small and Medium Enterprises
World Trade Organization

Thuật ngữ viết tắc

CNTT
CSH
CSKH
DN
DNNVV
DNVN
ĐTCT
KH


Diễn giải
Công nghệ truyền thông di động thế
hệ thứ hai
Công nghệ truyền thông di động thế
hệ thứ ba
Công nghệ truyền thông di động thế
hệ thứ tư
Phương sai trích trung bình
Hệ số CA
Sai biệt phương pháp chung
Hệ số tin cậy tổng hợp
Hệ thống quản lý kênh phân phối
Liên minh Châu Âu
Vốn đầu tư nước ngoài
Hiệp định Thương mại Tự do
Hỗ trợ đo lường hiệu quả công việc
Bộ Chỉ số các rủi ro chủ yếu
Nghiên cứu và phát triển
Hiệu suất sinh lời trên tài sản
Hiệu suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu
Doanh lợi tiêu thụ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tổ chức thương mại Thế giới

Diễn giải
Công nghệ thông tin
Chủ sở hữu
Chăm sóc khách hàng

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp Việt Nam
Đối thủ cạnh tranh
Khách hàng


vi
KHCN
LTCT
NCNLCT
NLCT
NLCTQG
NXB
QĐ-TTg
SXKD
TNHH
UBND
VCCI
VHDN
VND
VNPT
VT-CNTT

Khoa học công nghệ
Lợi thế cạnh tranh
Nâng cao năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh Quốc gia
Nhà xuất bản

Quyết định của Thủ tướng chính phủ
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban nhân dân
Phòng Thương mại và cơng nghiệp Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp
Việt nam đồng
Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
Viễn thơng - Cơng nghệ thông tin


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Kết quả thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng đến NCNLCT dịch vụ viễn thơng
của VNPT Bình Thuận. ..................................................................................................... 46
Bảng 3.2: Kết quả thảo luận về các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến NCNLCT dịch vụ
viễn thơng của VNPT Bình Thuận. ................................................................................... 47
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả thang đo các nhân tố tác động đến NCNLCT dịch vụ viễn
thơng của VNPT Bình Thuận. ........................................................................................... 57
Bảng 3.4: Biến quan sát các nhân tố ảnh hưởng đến NCNLCT dịch vụ viễn thơng của
VNPT Bình Thuận. ............................................................................................................ 59
Bảng 3.5: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy của các thang đo......................................... 64
Bảng 3.6: Kết quả kiểm định Barlett và KMO cho Biến độc lập ..................................... 65
Bảng 3.7: Kết quả ma trận xoay nhân tố cho Biến độc lập ............................................... 65
Bảng 3.8: Kết quả kiểm định Barlett và KMO cho Biến phụ thuộc ................................. 66
Bảng 3.9: Kết quả ma trận xoay nhân tố cho Biến phụ thuộc ......................................... 66
Bảng 3.10: Thang đo chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT dịch vụ viễn thông
của VNPT Bình Thuận ...................................................................................................... 67
Bảng 3.11: Số lượng và cơ cấu đối tượng khảo sát dự kiến ............................................. 71


Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Bình Thuận giai đoạn 2019-2021 . 76
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả mẫu theo quy mô doanh nghiệp ................................. 77
Bảng 4.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo Quy mô doanh nghiệp ......................... 77
Bảng 4.4: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo lĩnh vực hoạt động của DN. ................. 78
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả Kiểm định Cronbach’s Alpha.............................................. 78
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Barlett và KMO cho Biến độc lập ..................................... 80
Bảng 4.7: Kết quả ma trận xoay nhân tố cho Biến độc lập ............................................... 81
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Barlett và KMO cho Biến phụ thuộc ................................. 82
Bảng 4.9: Kết quả ma trận xoay nhân tố cho Biến phụ thuộc .......................................... 83


viii
Bảng 4.10: Kết quả phân tích ANOVA trong hồi quy ...................................................... 83
Bảng 4.11: Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy ........................................................................ 84
Bảng 4.12: Kết quả phân tích hệ số hồi quy ..................................................................... 86
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định các giả thuyết của mơ hình .............................................. 87
Bảng 4.14: Kết quả một số chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của VNPT Bình Thuận tại
địa bàn Bình Thuận ........................................................................................................... 88
Bảng 4.15: Số trạm thu phát sóng của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng trên địa bàn
Bình Thuận có đến 30/12/2021. ........................................................................................ 90
Bảng 4.16: Chất lượng nguồn nhân lực của VNPT Bình Thuận giai đoạn 2019-2021 .... 92


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng tới doanh nghiệp viễn thơng ......................................... 16
Hình 2.2: Mơ hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael E. Porter ......................................... 35
Hình 2.3: Mơ hình kim cương của Michael E. Porter (1990) ........................................... 37
Hình 2.4: Mơ hình kim cương mở rộng của John Dunning .............................................. 37

Hình 2. 5: Mơ hình lực cạnh tranh của Michael E. Porter (1998) .................................... 38
Hình 2.6: Mơ hình lý thuyết đo lường các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới NCNLCT
dịch vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận ....................................................................... 38

Hình 3.1: Quy trình các bước nghiên cứu ......................................................................... 43
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu định tính ......................................................................... 44
Hình 3.3: Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định lượng ................................. 71


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới theo cam kết gia nhập
Tổ chức thương mại thế giới (WTO) cho phép các doanh nghiệp nước ngoài được
tham gia cung cấp các dịch vụ viễn thông – công nghệ thông (VT-CNTT) thông qua
các hình thức liên doanh, góp vốn và phát triển một số dịch vụ mới. Điều này tạo động
lực phát triển cho các doanh nghiệp và cho cả ngành VT-CNTT Việt Nam. Đồng thời,
Đại dịch COVID-19 gần ba năm qua đã đặt ra rất nhiều thách thức và khó khăn cho
tồn nền kinh tế cũng như cộng đồng các doanh nghiệp. Đại dịch đã đẩy nhanh nhu
cầu và làn sóng chuyển đổi số, đầu tư công nghệ tại nhiều tổ chức và doanh nghiệp
trên khắp cả nước. Điều này vừa là thách thức cho các doanh nghiệp trong ngành VTCNTT, lại vừa tạo ra cơ hội rõ ràng cho tiến trình phát triển bền vững của các công ty
công nghệ đi tiên phong trong cung cấp các giải pháp, nền tảng, dịch vụ và sản phẩm
chuyển đổi số. Đặc biệt xu hướng chuyển đổi số có thể sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn khi
khách hàng nhận thấy tầm quan trọng của việc số hóa sau Đại dịch COVID-19 như
giúp giảm chi phí, tăng hiệu suất.
Cạnh tranh là xu hướng chung, là yếu tố không thể thiếu trong tất cả các nền
kinh tế, các ngành, lĩnh vực của đời sống xã hội, nó ảnh hưởng tới tất cả các lĩnh vực,

các thành phần kinh tế và các doanh nghiệp. Ngày nay, hầu hết các quốc gia đều thừa
nhận trong mọi hoạt động đều phải cạnh tranh. Cạnh tranh là cần thiết cho sự phát
triển, cạnh tranh lành mạnh có thể góp phần nâng cao lợi ích xã hội thơng qua việc
giảm giá và tăng cường chất lượng dịch vụ, coi cạnh tranh khơng những là mơi trường,
đó là động lực của sự phát triển, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao
động, tăng hiệu quả, mà còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh
tế, chính trị, xã hội. Cạnh tranh và phát triển tạo cơ hội cho các doanh nghiệp viễn
thông trong nước tự đổi mới và tái cơ cấu để hoạt động có hiệu quả, cải cách quy trình
quản lý, khai thác, tập trung nguồn lực vào các lĩnh vực mang tính chiến lược, nâng
cao chất lượng dịch vụ và chất lượng chăm sóc khách hàng.
Năng lực cạnh tranh (NLCT) cũng là vấn đề quan trọng ln được đặt lên vị trí
hàng đầu trong chiến lược phát triển của các doanh nghiệp viễn thơng vì nó phản ánh
vị thế của doanh nghiệp viễn thơng đó trong nền kinh tế với các doanh nghiệp viễn
thông khác. Trong hội nhập kinh tế, nền kinh tế thị trường, nền kinh tế số thì áp lực


2
cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông càng lớn, sự cạnh tranh diễn ra rất gay

gắt giữa các doanh nghiệp. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
viễn thông luôn phải chủ động nâng cao NLCT của mình, phải thích ứng linh hoạt để
nâng cao lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trong mọi thời điểm và trên mọi địa
bàn để phát triển bền vững.
Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT) là một Tập đồn lớn giữ vai
trị chủ đạo trong việc phát triển viễn thông - công nghệ thông tin của đất nước hiện
nay. Tập đoàn VNPT lãnh trọng trách ứng dụng, chuyển giao, nghiên cứu và phát triển
công nghệ số, sản xuất các sản phẩm, giải pháp dựa trên công nghệ số để thúc đẩy đổi
mới sáng tạo trong mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. VNPT đang có rất
nhiều những cơ hội, song cũng đứng trước khá nhiều những thách thức của thời kỳ hội
nhập và chuyển đổi số. Bên cạnh sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước như

Viettel, Mobifone, FPT … VNPT đang phải chuẩn bị cho sự đối mặt với các doanh
nghiệp nước ngoài tham gia kinh doanh vào thị trường nội địa với tiềm lực mạnh về tài
chính, công nghệ và đặc biệt là kinh nghiệm trong quản lý. Điều đó đồng nghĩa với
việc điều kiện kinh doanh sẽ ngày càng khó khăn hơn. Khơng nằm ngồi xu hướng
chung của thị trường cả nước, là một đơn vị thành viên trực thuộc Tập đồn Bưu chính
viễn thơng Việt Nam, VNPT Bình Thuận cũng khơng nằm ngồi vịng xốy đó, cũng
đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới.
Là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông - công
nghệ thông tin trên địa bàn, VNPT Bình Thuận có nhiều lợi thế về uy tín, có số lượng
khách hàng sử dụng dịch vụ VT-CNTT của doanh nghiệp đơng, có mạng lưới hạ tầng
cũng như hệ thống kênh bán hàng rộng khắp…. Tuy nhiên, với những chiến lược kinh
doanh tạo sự khác biệt của các đối thủ đang ngày một lớn mạnh và đây là một thách
thức khơng nhỏ đối với VNPT Bình Thuận. Thực tế cho thấy, trong những năm gần
đây thị phần của VNPT Bình Thuận bị giảm dần so với các đối thủ, các dịch vụ viễn
thông truyền thống đã đạt đến mức bão hịa, khó có cơ hội đạt mức tăng trưởng cao
hơn nữa, nhất là trong xu hướng phát triển mạnh của các ứng dụng OTT (Over-TheTop application) như Facebook, Zalo, Skype, Viber,… sẽ khiến cho doanh thu từ dịch
vụ viễn thơng truyền thống suy giảm nhanh hơn. Chính sự bão hòa của thị trường sản
phẩm dịch vụ truyền thống đang mở ra những cơ hội mới đối với các xu hướng mới
nổi trên thị trường.
Xuất phát từ những lý do nói trên, cùng với mong muốn đóng góp vào sự phát
triển của VNPT Bình Thuận nhằm bắt kịp xu hướng thị trường trong thời gian tới. Tôi
chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Bình
Thuận” là đề tài nghiên cứu của luận văn.


3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về NLCT dịch vụ viễn thơng
của VNPT Bình Thuận, qua đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT dịch

vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nội dung của đề tài đề cập và giải quyết các vấn đề sau:
(1). Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về NLCT của doanh nghiệp trong
kinh doanh nói chung và trong thị trường viễn thơng nói riêng.
(2). Đánh giá NLCT, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và mức độ tác động của
các nhân tố đến NLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận.
(3). Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT dịch vụ viễn thơng của
VNPT Bình Thuận trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên các mục tiêu nghiên cứu đã đề xuất, luận văn trả lời các câu hỏi nghiên
cứu cụ thể sau:
Về lý luận:
(1) Những tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá NLCT dịch vụ viễn thơng của
VNPT Bình Thuận?
(2) Những yếu tố nào ảnh hưởng tới NLCT dịch vụ viễn thông của VNPT Bình
Thuận?
Về thực trạng:
(1) Thực trạng NLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận những năm vừa
qua như thế nào? có những điểm mạnh nào cần phát huy, điểm yếu nào cần khắc phục?
(2) Có những yếu tố nào ảnh hưởng tới NCNLCT dịch vụ viễn thông của VNPT
Bình Thuận?
(3) Mức độ ảnh hưởng ra sao, như thế nào?
(4) Cần thực hiện định hướng và đề xuất các hàm ý quản trị như thế nào nhằm
nâng cao NLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận trong thời gian tới.


4

1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu NLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận.
Đề tài tập trung nghiên cứu mơ hình lý thuyết, đo lường các yếu tố bên trong
ảnh hưởng đến NCNLCT dịch vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về khơng gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của
VNPT Bình Thuận và một số đối thủ cạnh tranh dịch vụ viễn thơng trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.

Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng NLCT dịch vụ
viễn thơng của VNPT Bình Thuận giai đoạn 2018 – 2021.

Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao NLCT dịch vụ viễn thơng
của VNPT Bình Thuận.
Trong ngành viễn thơng, dịch vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận, đề tài tập
trung chủ yếu vào lĩnh vực viễn thông di động, viễn thông cố định và internet cáp
quang, băng rộng của ngành viễn thông để nghiên cứu.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến vị thế cạnh tranh, phân tích các yếu tố bên
trong ảnh hưởng đến và mức độ tác động của các yếu tố đến NLCT dịch vụ viễn thơng
của VNPT Bình Thuận.
Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT Bình Thuận
thời gian qua có những điểm mạnh nào cần phát huy, điểm yếu nào cần khắc phục.
Định hướng và đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT dịch vụ viễn
thơng của VNPT Bình Thuận trong thời gian tới.

1.5. Điểm mới và đóng góp của luận văn
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến NCNLCT dịch vụ viễn thông của VNPT

Bình Thuận. Luận văn đã đưa ra quan điểm về NCNLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT
Bình Thuận theo lý thuyết năng lực, khác với các nghiên cứu trong nước trước đây chủ
yếu tiếp cận NLCT theo lý thuyết cạnh tranh truyền thống.
Luận văn đã xác định các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến NCNLCT phù hợp


5
với đặc điểm của VNPT Bình Thuận một cách có hệ thống, đồng thời đã đánh giá
được mức tác động của các nhân tố này đến NCNLCT dịch vụ viễn thơng của VNPT
Bình Thuận.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước, luận văn đã bổ sung thêm nhân tố:
Năng lực chyển đổi số vào nhóm các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến NCNLCT dịch
vụ viễn thông của VNPT Bình Thuận, đồng thời kiểm định và phát triển thang đo nhân
tố này. Đây là một nội dung mới mà chưa có nghiên cứu nào đã thực hiện trước đây.

1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài các danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 5
chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về NLCT của Doanh nghiệp viễn thông và mơ hình
nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và phân tích thực trạng NLCT dịch vụ viễn
thơng của VNPT Bình Thuận
Chương 5: Kết luận và hàm ý nghiên cứu đề xuất cho VNPT Bình Thuận


6

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP VIỄN THƠNG VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong Chương 2 này, tác giả sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề liên
quan đến đề tài như cạnh tranh, NLCT, NLCT ngành viễn thông, các cấp độ của cạnh
tranh. Tiếp đó tác giả phân tích các tiêu chí đánh giá NLCT của ngành dịch vụ viễn
thơng và các mơ hình lý thuyết phân tích NLCT ngành dịch vụ viễn thông. Những vấn
đề lý luận được đề cập tới trong chương 2 tạo tiền đề, cơ sở để tác giả phân tích thực
trạng tại Chương 4 cũng như đưa ra các hàm ý quản trị nhằm để nâng cao NLCT phù
hợp tại Chương 5.

2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về NLCT của doanh nghiệp viễn thông
2.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh được xem là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị
trường, liên quan đến sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Hiện nay, có nhiều khái niệm
khác nhau về cạnh tranh:
Theo Michael Porter (1980) thì “Cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của
cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu, dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố
kích thích kinh doanh, là động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển,
tăng năng suất lao động tạo sự phát triển của xã hội nói chung. Như vậy, cạnh tranh là
quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là cơ chế vận động của thị trường. Sản
xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng nhiều, số lượng nhà cung ứng
càng đơng thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh
nghiệp làm ăn kém hiệu quả. Hiểu theo một nghĩa chung nhất “Cạnh tranh là sự ganh
đua giữa các chủ thể kinh doanh trong việc giành giật thị trường và khách hàng”.

2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Khái niệm NLCT được sử dụng không chỉ đối với sự ganh đua giữa các sản

phẩm của các DN, giữa các DN với nhau mà còn được sử dụng trong việc so sánh
NLCT giữa các quốc gia trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Những năm gần đây, khái
niệm NLCT ngày càng được nhiều người quan tâm, từ các nhà nghiên cứu, các chính
trị gia đến các nhà quản lý chính quyền và giới doanh nhân. Tuy nhiên, cho đến nay


7
khái niệm này vẫn chưa được sử dụng một cách thống nhất. Từ thực tế tham khảo các
nguồn tài liệu khác nhau, NLCT có thể được định nghĩa như sau:
Theo Porter (1990), “NLCT là khả năng của một tổ chức kinh tế, một địa phương
hay một quốc gia có thể cạnh tranh trên thị trường về một loại sản phẩm hay dịch vụ nào
đó, thể hiện ưu thế của tổ chức kinh tế, một địa phương hay một quốc gia trong việc đáp
ứng một cách bền vững và lâu dài nhu cầu của khách hàng về sản phẩm hay dịch vụ đó,
tổng hịa các yếu tố kỷ thuật, cơng nghệ, tổ chức và quản lý trong việc cung cấp các sản
phẩm hay dịch vụ trên thị trường”. [18]
Từ điển Thuật ngữ Kinh tế học của tác giả Hữu Khuê Mai (2001), “NLCT là
khả năng giành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả
khả năng giành lại một phần hay toàn bộ thị trường”. [11]
Tóm lại, cùng với sự phát triển phức tạp của các hiện tượng kinh tế xã hội, khái
niệm NLCT được diễn giải theo nhiều nghĩa, và chưa rõ ràng. Từ các quan niệm trên,
có thể rút ra một kết luận chung là: “NLCT là khả năng tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ
ưu việt hơn và phù hợp hơn đối với yêu cầu của thị trường so với các đối thủ cạnh
tranh, tạo ra lợi thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường”.

2.1.3. Khái niệm NLCT của doanh nghiệp
NLCT của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so
với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu
lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong,
bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và
phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải thiện vị trí so với các đối thủ cạnh

tranh trên thị trường.
Theo Michael Porter (1990): “NLCT là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và
sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm với năng
suất, chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh và chiếm lĩnh được thị phần lớn hơn cũng
như tạo ra thu nhập cao cho người lao động và khả năng phát triển bền vững cho tổ
chức”. Ông cũng cho rằng, để đo lường NLCT của DN thì năng suất lao động là thước
đo duy nhất.
Theo Nguyễn Hữu Thắng (2009):“ NLCT của doanh nghiệp là khả năng duy trì
và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu
thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và
bền vững”[27]. Phạm Thu Hương (2017):“ NLCT của doanh nghiệp vừa và nhỏ là
việc khai thác, sử dụng các yếu tố năng lực của DN để duy trì và tạo lợi thế cạnh tranh
nhằm đạt được kết quả hoạt động kinh doanh cao hơn so với đối thủ và thích ứng với
những thay đổi của môi trường kinh doanh”[34, tr.36].


8
Như vậy, cho đến nay NLCT vẫn chưa được hiểu theo một quan niệm nào
thống nhất. Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay, trình độ phát triển kinh tế còn
thấp đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế với sự cạnh tranh gay gắt, do vậy,
NLCT của doanh nghiệp cần thể hiện được sự kết hợp giữa phương thức cạnh tranh
truyền thống và phương thức cạnh tranh hiện đại. Từ những yêu cầu này, khái niệm
NLCT của doanh nghiệp được hiểu là: “Khả năng khai thác, quản lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực của doanh nghiệp để duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh cao
hơn so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng
nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh bền vững trong điều kiện mơi trường kinh
doanh thay đổi”.
Trong q trình nghiên cứu thì khái niệm về NLCT được đề cập và được xem
xét dưới nhiều cấp độ khác nhau như: NLCT quốc gia, NLCT ngành, NLCT của
doanh nghiệp.

2.1.3.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia
Trong báo cáo của Diễn đàn Kinh tế thế giới năm 1997 đã nêu khái niệm:
“Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc
dân nhằm đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế
bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác”. Năng lực cạnh tranh quốc gia
(NLCTQG) phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng nguồn lực con người, tài ngun về vốn
của một quốc gia, bởi vì chính năng suất xác định mức sống bền vững thể hiện qua
mức lương, tỷ suất lợi nhuận từ vốn bỏ ra, tỷ suất lợi nhuận thu được từ tài nguyên
thiên nhiên.
Cho đến nay, vẫn cịn có sự khác biệt trong cách hiểu và luận giải khái niệm
NLCTQG. Tuy nhiên, nhiều quan điểm thống nhất cho rằng, yếu tố cốt lõi của
NLCTQG là năng suất, cụ thể là năng suất sử dụng các nguồn lực, các yếu tố vốn và
lao động. Năng suất là nhân tố quyết định mức sống trong dài hạn của quốc gia, là yếu
tố quyết định mức thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước. Năng suất của nguồn
nhân lực quyết định hiệu quả lao động phản ánh qua tiền lương, còn năng suất sử dụng
vốn quyết định lợi tức mà mỗi đồng vốn có thể mang lại cho người có vốn. NLCTQG
là tập hợp những nhân tố tạo nên khả năng và lợi thế cạnh tranh của đất nước, phản
ánh năng lực thu hút đầu tư để đạt được sự tăng trưởng kinh tế một cách bền vững, từ
đó bảo đảm ổn định kinh tế – xã hội và nâng cao mức sống của Nhân dân.

2.1.3.2. Năng lực cạnh tranh cấp ngành
Theo Erna Van Duren et al. (1991) Cạnh tranh ở cấp độ ngành là “Năng lực duy
trì được lợi nhuận và thị phần trên thị trường trong và ngoài nước”. Ash Ken & Brink


9
Lars (1992) cho rằng “Một ngành được coi là có tính cạnh tranh khi ngành này có khả
năng tạo lên lợi nhuận và tiếp tục duy trì được thị phần trên thị trường trong nước và
quốc tế”. Để đo lường NLCT cấp ngành, người ta thường sử dụng các tiêu chí như là
tổng lợi nhuận của các cơng ty trong cùng một ngành, cán cân thương mại của ngành

công nghiệp đó, cán cân đầu vào và đầu ra của nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài, và
các biện pháp đo lường trực tiếp mức chi phí và chất lượng ở cấp độ ngành công
nghiệp.
Theo Liên Hiệp Quốc, NLCT của một ngành có thể được đánh giá thơng qua
khả năng sinh lời của các DN trong ngành, cán cân ngoại thương của ngành, cán cân
đầu tư nước ngoài (đầu tư ra nước ngoài và đầu tư từ nước ngoài vào) và những thước
đo trực tiếp về chi phí và chất lượng ở cấp ngành.
Có 7 yếu tố tác động tới NLCT của ngành: năng suất, công nghệ, sản phẩm,
yếu tố đầu vào và chi phí, mức độ tập trung, các điều kiện về cầu và độ liên kết. Trong
cạnh tranh ngành còn phân ra: cạnh tranh trong nội bộ ngành, cạnh tranh dọc, cạnh
tranh ngang.
2.1.3.3. Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp
Theo Michael Porter (1996), cạnh tranh hiểu theo cấp độ DN là việc đấu tranh
hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các DN.
Tuy nhiên, bản chất cạnh tranh ngày nay khơng phải tiêu diệt đối thủ mà chính là DN
phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn
đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà khơng đến với đối thủ cạnh tranh. [51]
Theo Porter (1990) và Huỳnh Thanh Nhã (2015), Trần Quang Vinh (2017) cho
rằng DN có NLCT cao thì có thể có những ưu thế so với các DN cùng ngành khác [19]
[10] [37]. Bảng 2.1 dưới đây thể hiện 10 ưu thế thể hiện NLCT so với các DN cùng
ngành.
Bảng 2.1: Các ưu thế thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với
doanh nghiệp cùng ngành:
Nội dung
Được tính bằng giá trị hay số lượng. Các DN dẫn đầu thường
có mức doanh thu và thị phần cao
2 Quy mô hoạt động Được đo lường thường xuyên để đánh giá mức độ tăng trưởng
hay suy giảm của DN trên thị trường

TT

1

Tiêu chí
Thị phần

3

Uy tín hình ảnh Được đo lường bằng độ nhận biết cũng như độ trung thành
DN
thương hiệu

4

Chất lượng sản Tính năng sản phẩm vượt trội, tốt hơn, đáng tin cậy, vận hành
phẩm
tốt hơn,..


10
5
6

Dịch vụ hỗ trợ
khách hàng
Giá thành sản
phẩm

Tốt hơn, đáp ứng yêu cầu khách hàng, cách xử lý sự cố hay
than phiền từ khách hàng chuyên nghiệp…
Chi phí sản xuất sản phẩm thấp hơn, cạnh tranh hơn các DN

cùng ngành

7

Hiệu quả mạng Tạo ra nhóm khách hàng và nguồn thơng tin mà có thể trực
lưới bán hàng tiếp làm tăng chất lượng của sản phẩm, dịch vụ của DN

8

Đầu tư cho siêu Phát triển hệ thống siêu thị, kênh phân phối làm tăng khả năng
thị, cửa hàng cạnh tranh của DN so với các đối thủ

9

Năng lực nghiên Để nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thị trường, cải tiến sản
cứu và phát triển phẩm ...

10 Năng lực quản lý Đề ra những chiến lược hiệu quả đáp ứng sự thay đổi của môi
và điều hành trường kinh doanh
Nguồn: Porter (1990); Huỳnh Thanh Nhã (2015) và Trần Quang Vinh (2017)

2.2. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.2.1. Quan điểm về nâng cao năng lực cạnh tranh của DN viễn thông
Theo Michael Porter (1998), năng lực quản lý và bộ máy cơ cấu tổ chức được
xem là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi DN, được thể hiện ở các mặt
như: Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong DN liên quan đến trình độ học vấn và
kiến thức; Trình độ tổ chức, quản lý DN liên quan đến khả năng tổ chức bộ máy quản
lý và phân định chức năng - nhiệm vụ của các bộ phận; Năng lực hoạch định liên quan
đến hoạch định kế hoạch và chiến lược; Tốc độ thay thế nhân sự trước thay đổi của
môi trường kinh doanh [52].

Hiện nay, các DN Viễn thơng Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức như: Nguồn lực bị hạn chế, môi trường kinh doanh thường xuyên thay đổi,
áp lực cạnh tranh trong ngành và quốc tế ngày càng lớn,....Do đó, nghiên cứu về
NCNLCT của DN Viễn thơng cần tính đến yếu tố phù hợp với điều kiện về môi trường
kinh doanh và bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam. Với góc nhìn này, quan
điểm về NCNLCT của DN Viễn thông được hiểu: “Là các hoạt động tăng cường sử
dụng hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm tạo ra các lợi thế cạnh tranh
vượt trội so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường
nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh bền vững trong điều kiện môi trường kinh
doanh thay đổi”. Quan điểm này nhấn mạnh đến các hoạt động DN chủ động triển
khai thực hiện nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả và phát huy tối đa các nguồn lực của
tổ chức về tài chính, con người, năng lực quản lý, khoa học công nghệ, sản phẩm, kênh
phân phối, mạng lưới viễn thông, hạ tầng viễn thông..., nhằm phát triển các lợi thế
cạnh tranh vượt trội so với đối thủ cạnh tranh trong từng điều kiện kinh doanh. Đặc
biệt, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển đổi số như hiện nay,


11
NCNLCT của các DN viễn thông đỏi hỏi không chỉ tính đến khả năng sử dụng hiệu
quả các nguồn lực đầu vào của sản xuất, mà còn bao gồm khả năng sản xuất, phân
phối và mở rộng mạng lưới viễn thơng, kênh phân phối sản phẩm hiệu quả...Qua đó,
các DN viễn thơng sẽ có đủ NLCT lành mạnh và hợp phát trên thương trường, mang
lại lợi ích cho bản thân DN, góp phần tăng trưởng ngành và quốc gia.

2.2.2. Các hoạt động NCNLCT và các tiêu chí đánh giá NLCT của doanh
nghiệp viễn thông
Cũng như khái niệm về NLCT, việc đo lường và xác định các tiêu chí đánh giá
NLCT của doanh nghiệp có thể thấy được từ các cách tiếp cận khác nhau. Ở mỗi nhà
nghiên cứu lại đưa ra những tiêu chí khác nhau để đánh giá NLCT của các doanh nghiệp.
Theo Momaya (2004), đã hệ thống hoá cụ thể hơn các tiêu chí đo lường NLCT

của doanh nghiệp theo từng nhóm năng lực như sau: (1) Khả năng khai thác, sử dụng
tài sản (Assets) gồm các chỉ tiêu liên quan tới: nguồn nhân lực, cơ cấu DN, văn hóa
DN, cơng nghệ. (2) Năng lực vận hành các quá trình (Processes): quá trình quản lý
chiến lược (năng lực quản lý, chiến lược cạnh tranh, khả năng linh hoạt và thích ứng);
q trình sử dụng nguồn nhân lực (tài năng thiết kế và cải tiến); các q trình cơng
nghệ (đổi mới, các hệ thống công nghệ, công nghệ thông tin; các quá trình tác nghiệp
(sản xuất, chất lượng...); các quá trình marketing (marketing, quản lý các mối quan hệ,
năng lực thuyết phục...). (3) NLCT hoạt động, gồm các chỉ tiêu: năng suất, thị phần tài
chính, sự khác biệt, mức sinh lời, giá cả, chi phí, sự đa dạng sản phẩm, hiệu quả, tạo ra
giá trị, đáp ứng nhu cầu khách hàng phát triển sản phẩm mới. [43]; Theo Baker và Hart
(2007), có bốn tiêu chí để đánh giá NLCT của doanh nghiệp: (1) tỷ suất lợi nhuận, (2)
thị phần, (3) tăng trưởng xuất khẩu, (4) quy mô [53].
Để đánh giá các hoạt động NCNLCT của DN Viễn thơng nói chung và của
VNPT Bình Thuận nói riêng, tác giả luận văn đã tham khảo các tiêu chí đánh giá
NLCT của DN được phân tích ở trên; Nghiên cứu sâu đặc thù kinh doanh của ngành
Viễn thông tại Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, đồng thời phỏng vấn sơ bộ các
chuyên gia trong ngành theo mẫu phỏng vấn phụ lục 01. Kết quả tham khảo các
nghiên cứu trước đó và tổng hợp ý kiến phỏng vấn chuyên gia, luận văn đã tổng hợp
được các hoạt động NCNLCT và các tiêu chí đánh giá của DN Viễn thơng như sau:
2.2.2.1. Nâng cao năng lực tài chính
Năng lực tài chính của DN là khả năng đảm bảo nguồn tài chính cho sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả. DN có năng lực tài chính mạnh sẽ hạn chế được mức độ rủi ro
trong kinh doanh, giúp DN có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi
nhuận, nâng cao đời sống cho cán bộ nhân viên, xây dựng và khẳng định được vị thế
thương hiệu trên thị trường. Do đó, tổ chức nào có khả năng nâng cao được khả năng


12
tài chính của mình sẽ có khả năng NCNLCT, phát triển bền vững trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Nâng cao năng lực tài chính của DN là nâng cao về quy

mô vốn, tăng cường khả năng huy động vốn, khả năng sử dụng hiệu quả nguồn vốn
trong SXKD và thúc đẩy doanh nghiệp vận hành hiệu quả. Do đó, các tiêu chí đánh giá
nâng cao lực tài chính là: (1) Tăng cường minh bạch về tài chính; (2) Có khả năng
thanh toán an tồn cho đối tác; (3) Chủ động thu hút đầu tư tài chính hiệu quả.
2.2.2.2. Nâng cao năng lực phát triển mạng lưới viễn thông và hạ tầng số
Năng lực phát triển mạng lưới viễn thông và hạ tầng số thiết bị viễn thơng. Cơng
nghệ đóng vai trị quan trọng trong SXKD và ảnh hưởng trực tiếp tới NLCT của DN
viễn thông. Trong SXKD, DN Viễn thông nào được đầu tư trang bị thiết bị viễn thông
và công nghệ phù hợp sẽ cho phép DN đó mở rộng mạng lưới, rút ngắn thời gian sản
xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành, nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ và tạo ra lợi thế cạnh tranh đặc biệt đối với sản phẩm, dịch vụ của
DN đó.
Theo các nghiên cứu của Hudson (2001); Thọ & Trang (2008), việc lựa chọn
công nghệ phù hợp, khả năng ứng dụng và tiếp cận cơng nghệ mới, trình độ nguồn
nhân lực của bộ phận nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới có tác động đến
NCNLCT của DN [48]. Do đó, nâng cao trình độ thiết bị và cơng nghệ phù hợp địi
hỏi các DN viễn thơng cần chủ động nắm bắt thông tin về thiết bị, công nghệ, tăng
cường nghiên cứu, ứng dụng và cải tiến đổi mới công nghệ trong sản xuất. Đồng thời,
DN cần lựa chọn thiết bị và công nghệ phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh, phù
hợp với đặc thù sản phẩm dịch vụ và trình độ chun mơn của nguồn nhân lực. Ngồi
ra, DN cần tăng cường hợp tác với các tổ chức nghiên cứu KHCN trong và ngoài nước
để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và ứng dụng KHCN tiên tiến vào tổ chức. Như vậy,
đối với DN trong ngành viễn thông việc đầu tư mở rộng mạng lưới viễn thông, việc
nâng cao trình độ thiết bị và cơng nghệ là tất yếu để nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ và nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN.
2.2.2.3. Nâng cao năng lực chất lượng sản phẩm/dịch vụ và cung ứng
Phạm Thu Hương (2017), cho rằng chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ là tiêu
chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp [34]. Theo Trần Thị Anh Thư
(2012), để có thể tồn tại và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị
trường, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ mà DN cung cấp là vấn đề luôn luôn được

coi trọng [38]. Các doanh nghiệp viễn thông không những phải cung cấp những dịch vụ
đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và còn phải có những tiện ích
kèm theo nhằm tạo sự nổi bật, ưu thế và phong cách riêng so với đối thủ cạnh tranh.
Các dịch vụ viễn thông khá đa dạng rất nhiều dịch vụ. Dịch vụ viễn thơng có những


×