Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn oda tại ban quản lý dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT

BÙI QUỐC DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ODA TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬA CHỮA
VÀ NÂNG CAO AN TỒN ĐẬP TỈNH BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bình Thuận - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT

BÙI QUỐC DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ODA TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬA CHỮA
VÀ NÂNG CAO AN TỒN ĐẬP TỈNH BÌNH THUẬN
CHUN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ MINH HIẾU

Bình Thuận - 2022




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn
vốn ODA tại Ban quản lý dự án Sửa chữa và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận”
là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu và các kết luận
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc, việc tham
khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng
quy định.
Bình Thuận, tháng 3 năm 2022
Học viên

Bùi Quốc Dũng

i


LỜI CÁM ƠN
Với tình cảm chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn. Trước tiên, tơi
xin trân trọng cảm ơn Thầy Tiến Sĩ Vũ Minh Hiếu, người trực tiếp hướng dẫn khoa học
đã tận tình hướng dẫn tơi tìm ra hướng nghiên cứu, truyền đạt những kiến thức, tài liệu,
kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận
văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Phan Thiết, Quý
thầy cô Khoa Đào tạo Sau Đại học, Quý thầy cô giảng viên đã tận tâm, tổ chức, giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức tốt và bổ ích, tạo điều kiện tốt nhất cho Tơi trong suốt

quá trình học tập tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Sở, các Anh/Chị đồng nghiệp làm việc tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập tỉnh Bình Thuận cùng gia đình, đồng nghiệp tơi lấy ý kiến khảo sát, các bạn
cùng lớp MBA07.1 đã khuyến khích, động viên, chia sẽ, hết lịng hỗ trợ, tạo điều kiện
cho Tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Với kinh nghiệm nghiên cứu cịn hạn chế của học viên, luận văn này khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của
Q thầy cơ để tơi có thể bổ sung, hồn thiện đề tài nghiên cứu và nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn trong công tác thực tế sau này./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Thuận, tháng 03 năm 2022
Học viên

Bùi Quốc Dũng

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA tại
Ban quản lý dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Bình Thuận” nhằm mục
đích tìm ra các giải pháp nằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA,
từ đó đề ra các chính sách nâng cao hiệu quả quản lý các nguồn vốn nói chung của tại
Ban quản lý. Đề tài đã khái quát một số cơ sở lý thuyết khái niệm ODA, phân loại, tác
động và những nguồn ODA trên thế giới, bên cạnh đó tác giả đã trình bày một số nghiên
cứu trong và ngồi nước có liên quan trực tiếp đến đề tài để làm cơ sở chọn lựa mơ hình
nghiên cứu cho đề tài. Phương pháp nghiên cứu định lượng đã được sử dụng qua khảo
sát trực tiếp 263 nhân viên đang công tác tại các dự án sử dụng vốn ODA và phân tích
xử lý số liệu với các kỹ thuật như: Thống kê mơ tả, phân tích độ tin cậy thang đo

(Cronbach’s Alpha), Phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy bội và dị tìm
các giả định hồi quy.
Kết quả nghiên cứu đã xác định 4 yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn tại
đơn vị, đó là Khả năng tài chính, Năng lực điều hành, Năng lực thích nghi, và Quản trị
rủi ro. Nghiên cứu giúp cho Ban quản lý dự án sửa chữa và nâng cấp an tồn đập tỉnh
Bình Thuận có thêm cơ sở để đưa ra những chính sách, quyết định nhằm tăng hiệu quả
sử dụng vốn, góp phần vào tăng trưởng kinh tế cho tỉnh. Về ý nghĩa khoa học, nghiên
cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu cùng lĩnh vực.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. xii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................1
1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung: .....................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................4
1.4.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................4

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................4
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...............................................6
1.7. Kết cấu luận văn .......................................................................................................6
Tóm tắt chương 1.............................................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................9
2.1. Cơ sở lý thuyết..........................................................................................................9
2.1.1. Khái niệm về ODA ................................................................................................9
2.1.2. Đặc điểmcủa ODA ..............................................................................................10
2.1.3. Phân loại ODA ....................................................................................................12
2.1.3.1. Phân loại theo phương thức hoàn trả ................................................................12
2.1.3.2. Phân loại theo nguồn cung cấp .........................................................................13
2.1.3.3. Phân loại theo mục đích sử dụng ODA ............................................................13
2.1.3.4. Phân loại theo điều kiện ODA ..........................................................................14
2.1.4. Các nguồn cung cấp ODA trên thế giới ..............................................................14
iv


2.1.4.1. Các đối tác cung cấp ODA song phương .........................................................14
2.1.4.2. Các đối tác cung cấp ODA đa phương .............................................................14
2.1.5. Tác động của ODA ..............................................................................................15
2.1.5.1. Tác động của ODA với các nước tiếp nhận tài trợ ...........................................15
2.1.5.2. Tác động của ODA đối với các nước tài trợ ....................................................18
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA .............................19
2.2.1. Năng lực tài chính................................................................................................20
2.2.2. Khả năng tổ chức .................................................................................................20
2.2.3. Năng lực điều hành ..............................................................................................21
2.2.4. Tầm nhìn lãnh đạo ...............................................................................................21
2.2.5. Khả năng thích nghi.............................................................................................22
2.2.6. Khả năng quản trị rủi ro.......................................................................................22
2.3. Kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở một số quốc gia và bài học

cho Việt Nam .................................................................................................................22
2.3.1. Kinh nghiệm thành công .....................................................................................22
2.3.1.1. Kinh nghiệm của Malaisia ................................................................................22
2.3.1.2. Kinh nghiệm của Indonesia ..............................................................................23
2.3.1.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc ..........................................................................24
2.3.1.4. Kinh nghiệm của Ba Lan ..................................................................................25
2.3.2. Bài học cho Việt Nam .........................................................................................26
2.4. Các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài .............................................................27
2.4.1. Các nghiên cứu của nước ngoài...........................................................................27
2.4.2. Các nghiên cứu trong nước..................................................................................28
2.4.3. Khoảng trống các nghiên cứu trước đây .............................................................29
2.5. Đề xuất mơ hình nghiên cứu ..................................................................................30
2.5.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................30
2.5.2. Các giả thuyết nghiên cứu được đặt ra ................................................................32
2.5.2.1. Khả năng tài chính ............................................................................................32
2.5.2.2. Khả năng tổ chức ..............................................................................................32
2.5.2.3. Năng lực điều hành ...........................................................................................33
2.5.2.4. Tầm nhìn lãnh đạo ............................................................................................33
2.5.2.5. Khả năng thích nghi..........................................................................................34
v


2.5.2.6. Quản trị rủi ro ...................................................................................................34
Tóm tắt Chương 2 ..........................................................................................................36
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................37
3.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................................37
3.2. Nghiên cứu định tính ..............................................................................................38
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ..............................................................................38
3.2.2. Xây dựng thang đo sơ bộ .....................................................................................38
3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính ..............................................................................42

3.3. Nghiên cứu định lượng ...........................................................................................47
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin và chọn mẫu nghiên cứu ..................................47
3.3.2. Phương pháp khảo sát và thu thập dữ liệu...........................................................48
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................48
3.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo .........................................................................48
3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..................................................................49
3.3.3.3. Phân tích khác biệt trung bình (ANOVA, T-Test) ...........................................50
3.3.3.4. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình .................................................................50
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................53
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................54
4.1. Tổng quan về dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Bình Thuận ..............54
4.1.1. Mơ tả dự án WB8 ................................................................................................54
4.1.2. Thơng tin chung ...................................................................................................54
4.1.3. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................55
4.1.4. Thông tin Ban Sửa chữa và nâng cao an tồn đập Bình Thuận ..........................56
4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................57
4.3. Kết quả kiểm định thang đo....................................................................................62
4.3.1. Cronbach’s Alpha của thang đo Khả năng tài chính ...........................................62
4.3.2. Cronbach’s Alpha của thang đo Năng lực tổ chức ..............................................63
4.3.3. Cronbach’s Alpha của thang đo Năng lực điều hành ..........................................63
4.3.4. Cronbach’s Alpha của thang đo Tầm nhìn lãnh đạo ...........................................64
4.3.5. Cronbach’s Alpha của thang đo Quản trị rủi ro ..................................................64
4.3.6. Cronbach’s Alpha của thang đo Khả năng thích nghi .........................................65
4.3.7. Cronbach’s Alpha của thang đo của biến phụ thuộc Hiệu quả dự án .................66
vi


4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................................66
4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập .............................................67
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ...............................................69

4.4.3. Tóm tắt kết quả phân tích yếu tố EFA & mơ hình hiệu chỉnh sau khi phân tích
yếu tố khám phá .............................................................................................................69
4.5. Phân tích tương quan và hồi quy ............................................................................70
4.5.1. Phân tích tương quan ...........................................................................................70
4.5.2. Phân tích hồi quy .................................................................................................72
4.6. Phân tích tác động của các biến nhân khẩu học .....................................................76
4.6.1. Kiểm định sự khác biệt của độ tuổi .....................................................................76
4.6.2. Kiểm định sự khác biệt của giới tính ...................................................................76
4.6.3. Kiểm định sự khác biệt của dự án làm việc.........................................................77
4.6.4. Kiểm định sự khác biệt của thấm niên công tác ..................................................78
4.7. Phân tích thống kê mơ tả các biến định lượng .......................................................79
4.7.1. Khả năng tài chính ...............................................................................................84
4.7.2. Năng lực tổ chức..................................................................................................84
4.7.3. Năng lực điều hành ..............................................................................................85
4.7.4. Tầm nhìn lãnh đạo ...............................................................................................85
4.7.5. Khả năng thích nghi.............................................................................................85
4.7.6. Quản trị rủi ro ......................................................................................................85
4.7.7. Hiệu quả dự án .....................................................................................................86
4.8. Thảo luận kết quả ...................................................................................................86
Tóm tắt chương 4...........................................................................................................88
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ....................................................89
5.1. Kết luận...................................................................................................................89
5.2. Hàm ý quản trị ........................................................................................................90
5.2.1. Đối với nhân tố Khả năng thích nghi ..................................................................90
5.2.2. Đối với nhân tố Quản trị rủi ro ............................................................................91
5.2.3. Đối với nhân tố Năng lực điều hành....................................................................92
5.2.4. Đối với nhân tố Khả năng tài chính .....................................................................93
5.3. Các hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95
vii



Tài liệu Tiếng Việt .........................................................................................................95
Tài liệu Tiếng Anh .........................................................................................................96
PHỤ LỤC ........................................................................................................................1

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp thang đo .............................................................................39
Bảng 3.2. Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính ..........................................42
Bảng 4.1: Kế hoạch và giải ngân vốn ODA qua các năm ..........................................56
Bảng 4.2: Kế hoạch và giải ngân vốn đối ứng tỉnh hằng năm ...................................57
Bảng 4.3. Bảng thống kê theo độ tuổi ........................................................................57
Bảng 4.4. Bảng thống kê theo giới tính ......................................................................58
Bảng 4.5. Bảng thống kê theo thời gian cơng tác .......................................................59
Bảng 4.6. Bảng thống kê dự án đang làm việc ...........................................................60
Bảng 4.7: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến “Khả năng tài chính
(KNTC)” .....................................................................................................................62
Bảng 4.8: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến “Năng lực tổ chức
(NLTC)” .....................................................................................................................63
Bảng 4.9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến “Năng lực điều hành
(NLDH)” .....................................................................................................................63
Bảng 4.10: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến “Tầm nhìn lãnh đạo
(TNLD)” .....................................................................................................................64
Bảng 4.11: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến “Quản trị rủi ro
(QTRR)” .....................................................................................................................64
Bảng 4.12: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến “Khả năng thích nghi
(KNTN)” sau khi đã loại biến KNTN1 ......................................................................65

Bảng 4.13: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm biến “Hiệu quả dự án
(HQDA)” ....................................................................................................................66
Bảng 4.14: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test khi chạy EFA ..................................67
Bảng 4.14: Kết quả phân tích EFA .............................................................................67
Bảng 4.15. Các biến độc lập của mơ hình hồi quy .....................................................69
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo quyết định tiêu dùng .......64
Bảng 4.17: Tóm tắt kết quả phân tích yếu tố EFA của biến độc lập và phụ thuộc ....69
Bảng 4.18: Kết quả phân tích hệ số tương quan tuyến tính corelation ..............................70
Bảng 4.19: Hệ số xác định sự phù hợp của mơ hình ....................................... 71
Bảng 4.20: Bảng Anova ................................................................................. 73
Bảng 4.21: Hệ số hồi quy ............................................................................... 73
ix


Bảng 4.22. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..........................75
Bảng 4.23: Bảng Test of Homogeneity of Variances về độ tuổi ................................76
Bảng 4.24: Bảng Anova độ tuổi .................................................................................76
Bảng 4.25: Bảng Independent Samples Test về giới tính ..........................................77
Bảng 4.26: Bảng Independent Samples Test về dự án làm việc ................................78
Bảng 4.27: Bảng Test of Homogeneity of Variances về thâm niên công tác ............78
Bảng 4.28: Bảng Anova độ tuổi .................................................................................79
Bảng 4.29: Thống kê mô tả các biến định lượng ........................................................79

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................31
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................37
Hình 3.2: Quy tắc kiểm định hệ số Durbin - Watson .................................................51

Hình 4.1. Tỷ lệ theo độ tuổi ........................................................................................58
Hình 4.2. Tỷ lệ theo giới tính .....................................................................................59
Hình 4.3. Tỷ lệ theo thu nhập .....................................................................................60
Hình 4.4. Tỷ lệ theo dự án làm việc ...........................................................................61

xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH
EFA

FDI

Cơng nghiệp hóa
Phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis)
Đầu tư trực tiếp nước
(Foreign Direct Investment)

HĐH

Hiện đại hóa

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

ODA


Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Develoment Assistance)
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

OEDC

(Organization for Economic Cooperation and
Development)



R-square

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

WB

Ngân hàng thế giới (Word Bank)

VIF

Variance inflation factor

WB8

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

xii



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới, vốn đầu tư cho phát triển là một trong
những yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi quốc gia. Đối với Việt
Nam, mục tiêu đặt ra là thực hiện thành cơng q trình CNH – HĐH đất nước, phấn đấu
đến năm 2030, Việt Nam cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại.
Do đó việc thu hút vốn đầu tư trở thành chiến lược quan trọng của đất nước. Trong đó,
nguồn vốn ODA được Chình phủ Việt Nam đánh giá là một trong những nguồn vốn quan
trọng của ngân sách nhà nước, được sử dụng cho các mục đìch phát triển kinh tế xã hội.
Nguồn vốn này đã phần nào đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn trong cơng cuộc CNH –
HĐH đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và xố đói giảm nghèo. Tuy nhiên
ODA không chỉ là một khoản cho vay, mà đi kèm với nó là các điều kiện ràng buộc về
kinh tế, chình trị. Sẽ là gánh nặng nợ nần cho các thế hệ sau hoặc phải chịu sự chi phối
của nước ngồi nếu chúng ta khơng biết cách sử dụng nguồn vốn này.
Thực tế, việc sử dụng vốn ODA tại Việt Nam đã và đang bộc lộ nhiều hạn chế như
tỷ lệ giải ngân ODA chậm không tương xứng với lượng vốn đã được ký kết, xảy ra tính
trạng lãng phí, thất thốt, dùng vốn sai mục đích, tham nhũng trong q trình sử dụng.
Nhiều dự án chậm tiến độ hoặc sử dụng vốn ODA khơng có hiệu quả khiến khơng có
khả năng thu hồi vốn, gây khó khăn trong việc bố trí nguồn để trả nợ nước ngồi dẫn đến
làm tăng gánh nặng nợ cơng, gây thiệt hại cho phìa Việt Nam. Năng lực của cơ quan
thực hiện dự án cịn hạn chế, trình độ quản lí của cán bộ cịn yếu kém làm giảm lịng tin
của nhà tài trợ về khả năng tiếp nhận nguồn vốn ODA của Việt Nam. Hơn nữa, hiện nay
sự đóng góp của các nhà tài trợ cho nguồn vốn ODA trên thế giới đã có sự điều chỉnh cả
về mặt sách lược và chiến lược theo hướng giảm dần và đi tới dừng cung cấp vốn ODA
cho các nước đang phát triển, đi kèm với đó là xu hướng xuất khẩu tư bản giữa các nước
phát triển tăng lên…

1



Như vậy, trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành nước có mức thu nhập trung bình
thì nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức sẽ thay đổi về quy mơ, cơ cấu và phương thức
cung cấp, theo đó, vốn ODA khơng hồn lại có chiều hướng giảm dần, trong khi đó
nguồn vốn ưu đãi (bao gồm vốn ODA và vốn vay kém ưu đãi) sẽ có chiều hướng tăng
lên. Nhiều cách tiếp cận và mơ hình viện trợ mới sử dụng nguồn vốn ưu đãi sẽ được áp
dụng như tiếp cận theo chương trình, theo ngành. Đặc biệt, trong thời gian gần đây chủ
trương sử dụng nguồn vốn ODA cũng có những điểm mới, đáng chú ý nhất là kết luận
của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam cho phép doanh nghiệp tư nhân
tiếp cận nguồn vốn ODA, vay kém ưu đãi và yêu cầu các cơ quan Chình phủ có liên quan
thể chế hóa chủ trương này…
Nằm trong bối cảnh trên, Bình Thuận – một tỉnh duyên hải cực Nam Trung Bộ Việt
Nam, nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam cũng
chịu áp lực lớn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA được phân bổ cho các dự
án. Với 192km bờ biển, hằng năm Bình Thuận chịu tác động lớn của các cơn bão, đồng
thời hệ thống sơng ngịi tại Bình Thuận đều ngắn, lượng nước khơng điều hịa, mùa mưa
thì nước sơng chảy mạnh, mùa nắng làm sông bị khô hạn, điều này gây ảnh hưởng lớn
tới kinh tế của người nông dân khi Tỉnh Bình Thuận có 151.300 ha đất canh tác nơng
nghiệp, trong đó có trên 50.000 ha đất lúa và sẽ phát triển thêm 100.000 ha đất sản xuất
nông nghiệp. Tất cả nói lên tầm quan trọng của việc việc cải tạo, sửa chữa những hồ, đập
chứa nước để tăng khả năng điều hịa nguồn nước tại đây.
Trước tính hính đó, việc nghiên cứu sử dụng vốn ODA sao cho có hiệu quả, phù
hợp với mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế của tỉnh là một yêu cầu tất yếu đối với
Ban quản lý dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập. Với ý nghĩa thiết thực và tầm quan
trọng của nguồn vốn ODA đã nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý
và sử dụng nguồn vốn ODA tại Ban quản lý dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
tỉnh Bình Thuận” làm nội dung nghiên cứu nhằm có được những hàm ý giúp cải thiện
hơn việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả.
2



1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài được thực hiện với mục tiêu chính là tìm ra các hàm ý giúp cho Ban quản lý
dự án sửa chữa và nâng cao an tồn đập có căn cứ để hình thành các chính sách, quyết
định nhằm tăng tính hiệu quả trong quá trình sử dụng nguồn vốn ODA trong các dự án
phụ trách từ đó đóng góp trực tiếp vào sự phát triển kinh tế của địa phương, nâng cao
chất lượng đời sống xã hội của người dân.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để giải quyết các vấn đề nghiên cứu đã đặt ra, đề tài tập trung nghiên cứu triển khai
các mục tiêu cụ thể như sau:
(1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý
dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận.
(2) Xác định mức độ ảnh hưởng và phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến
hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an toàn đập tỉnh Bình
Thuận.
(3) Đề xuất một số hàm ý giúp Ban quản lý có cơ sở trong việc đề ra các chính
sách, quyết định nhằm nâng cao đến hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự án
và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu đề tài xác định 3 câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự
án và nâng cao an toàn đập tỉnh Bình Thuận?
(2) Mức độ tác động và sự tác động của những yếu tố đến hiệu quả sử dụng vốn
ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận là như thế nào?
(3) Những hàm ý quản trị nào có thể giúp Ban quản lý có cơ sở trong việc đề ra các
chính sách, quyết định nhằm nâng cao đến hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý

dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận?
3


1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự án và nâng
cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận.
Đối tượng khảo sát: Các nhân viên đang cơng tác tại những dự án có nhận vốn
ODA tại tại Ban quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Ban quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình
Thuận.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được tiến hành trong 06 tháng, từ tháng 10 năm
2021 đến tháng 03 năm 2022.

1.4.3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Các lý thuyết liên quan đến khái niệm ODA, phân loại và vai trò của
mỗi loại ODA, các nguồn ODA trên thế giới và những kinh nghiệm về sử dụng vốn ODA
trên thế giới.
Nội dung 2: Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan hiệu quả sử dụng vốn
ODA trong các dự án.
Nội dung 3: Khảo sát, đo lường, phân tích và đánh giá các yếu tố tác hiệu quả sử
dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an toàn đập tỉnh Bình Thuận
Nội dung 4: Đề xuất một số hàm ý quản trị nâng cao hiệu quả quả sử dụng vốn
ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sẽ sử dụng kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

Nghiên cứu định tính: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải,
quy nạp, thống kê và so sánh các thông tin thứ cấp thu thập được từ nguồn nội bộ của
Ban quản lý, các tài liệu chuyên ngành, sách báo, Internet... để làm cơ sở phân tích hiệu
quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận,
4


từ đó có thể xác định các khái niệm dùng trong thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình
Thuận. Phương pháp tham vấn ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong ngành
cũng được sử dụng nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu. Sau
đó, đề tài sử dụng phương pháp thảo luận nhóm với những chuyên gia có kinh nghiệp
trong việc quản lý nguồn vốn ODA nhằm làm tăng tính thực tiễn của các thang đo lường
cho các yếu tố đã được xác định qua tham khảo ý kiến các chuyên gia để có thể áp dụng
sát với việc triển khai vào cơng việc thực tế sau này.
Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu sẽ dùng bảng câu hỏi khảo sát để tiếp cận và
thu thập thông tin từ các đối tượng được khảo sát. Dữ liệu được thu thập từ khảo sát sẽ
được xử lý, phân tích nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA
tại Ban quản lý dự án và nâng cao an toàn đập tỉnh Bình Thuận thơng qua phần mềm
thống kê, phân tích dữ liệu SPSS.
Nghiên cứu được thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu, đánh giá dựa trên vấn đề cần giải quyết
của công ty.
Bước 2: Nghiên cứu các lý thuyết liên quan và các mơ hình đánh giá.
Bước 3: Thiết lập mơ hình nghiên cứu phù hợp.
Bước 4: Thu thập dữ liệu, đưa ra thang đo chính thức. Thang đo là cơ sở của việc
nghiên cứu định lượng. Để kiểm tra mức độ chặt chẽ của thang đo tác giả sử dụng hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha. Dùng phương pháp nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định
các yếu tố ảnh hưởng và các yếu tố phù hợp. Kiểm định mơ hình bằng hồi qui và đưa ra
thang đo hoàn chỉnh. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để sử dụng dữ liệu.

Bước 5: Phân tích kết quả và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Bước 6: Sử dụng kết quả, triển khai kết quả nghiên cứu vào thực tế tại Ban quản
lý dự án sửa chữa và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận để tính tốn đưa ra các kết
luận và hàm ý quản trị.

5


1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng về mặt nghiên cứu khoa học cũng như
thực tiễn trong việc hỗ trợ tích cực cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban
quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận, từ đó đóng góp trực tiếp vào
nền kinh tế tại địa phương.


Về mặt khoa học, đề tài cung cấp một nghiên cứu thực nghiệm về tác động của

các yếu tố tới hiệu quả sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an toàn đập
tỉnh Bình Thuận. Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này tại đơn vị.


Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu này rất hữu ích cho các đối tượng như

các Ban Giám đốc Sở tài nguyên môi trường, Lãnh đạo và các chuyên viên tại Ban quản
lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận, thông qua nghiên cứu phát hiện các
yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn ODA, tác giả dự kiến gợi ý một số hàm ý quản
trị để đưa ra các chính sách, quyết định phù hợp hơn nhằm mang lại giá trị cho nền kinh
tế địa phương và đời sống xã hội của người dân.

1.7. Kết cấu luận văn

Bố cục luận văn gồm 5 chương và được trình bày theo thứ tự sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu như: Cơ sở chọn đề tài, Các mục tiêu
nghiên cứu, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu, Ý nghĩa thực
tiễn của nghiên cứu, cũng như Kết cấu của Luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến các khái niệm nghiên cứu trong đề tài, các
mơ hình đã được nghiên cứu trong và ngồi nước để làm cơ sở xây dựng nên mơ hình
nghiên cứu ở Chương 3.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu của Luận văn, xây dựng mơ hình và
kiểm định các thang đo, các phương pháp phân tích nhằm đo lường các khái niệm nghiên
6


cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày thống kê, mơ tả về các mẫu khảo sát, kiểm định mơ hình và đo lường
các nghiên cứu, phân tích, đánh giá các kết quả có được và đưa ra kết luận các giả thuyết
sau đó thảo luận các kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và Hàm ý quản trị
Tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu. Thông qua kết quả
nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị cho Ban quản lý dự án và nâng cao an
tồn đập tỉnh Bình Thuận. Ngồi ra, chương này cịn trình bày những hạn chế của nghiên
cứu và định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.

7


Tóm tắt chương 1

Nghiên cứu đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn
ODA tại Ban quản lý dự án và nâng cao an tồn đập tỉnh Bình Thuận. Vấn đề này hiện
tại vẫn cịn mới mẻ và khơng có nhiều nghiên cứu, đánh giá trước đây tại đơn vị. Trong
chương này, tác giả trình bày tổng quan về đề tài đang nghiên cứu thơng qua lý do dẫn
dắt để hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, và phương
pháp nghiên cứu tổng quát. Những nội dung này dự kiến giúp ta có cái nhìn tổng qt về
nội dung, q trình hình thành đề tài, để từ đó tạo cơ sở cho việc tìm hiểu sâu về các cở
sở lý thuyết liên quan trong chương tiếp theo.

8


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái niệm về ODA
Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA: Official Develoment Assistance) là
nguồn vốn vay hỗ trợ các nước kém phát triển và đang phát triển để phát triển kinh tế xã hội, trong đó phần vốn viện trợ khơng hồn lại tối thiểu là 25%.
Lịch sử ra đời của nguồn vốn vay ODA bắt đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Để
hỗ trợ đồng minh của mình tái thiết đất nước, Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall hỗ trợ
các nước đồng minh sau chiến tranh (Fuhrer, 1993). Đến những năm 1970, Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc đề nghị các nước tài trợ dành ra một khoản 0.7% GNP để tạo nguồn viện
trợ cho các nước nghèo. Ngày nay, ODA đã trở thành một nguồn tài trợ lớn cho nhiều
nước nghèo, các nước đang phát triển.
Nghiên cứu về ODA đã được thực hiện bởi nhiều nhà nghiên cứu và mỗi tổ chức
đưa ra định nghĩa về ODA không thống nhất với nhau. Điểm thống nhất với nhau giữa
các định nghĩa là về mức hỗ trợ khơng hồn lại tối thiểu là 25% mới được gọi là ODA.
Đầu thập niên 1970, OECD đưa ra định nghĩa đầu tiên về ODA như sau “ODA là một
giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi
và thành tố viện trợ khơng hồn lại chiếm ít nhất 25%” (OECD, 1972). Ngân hàng thế

giới (WB) định nghĩa “ODA là một phần của tài chính phát triển chính thức, trong đó có
chủ yếu tố viện trợ khơng hồn lại cộng với cho vay ưu đãi và phải chiến ít nhất 25%
trong tổng viện trợ thì gọi là ODA” (WB, 2001). Tại Việt Nam theo quy định của nghị
định số 16/2016/NĐ-CP, Chính phủ Việt Nam coi ODA là hoạt động hợp tác và phát
triển giữa nhà nước Việt Nam với nhà tài trợ nước ngồi, bao gồm: Chính phủ nước
ngồi, tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, tổ chức chính phủ

9


được chính phủ nước ngồi ủy quyền. Các hình thức cung cấp ODA bao gồm (a) ODA
khơng hồn lại, (b) ODA cho vay ưu đãi có yếu tố khơng hồn lại đạt ít nhất 25%.
Như vậy, quan niệm về ODA có thể được định nghĩa khác nhau nhưng đều thống
nhất với nhau ở khía cạnh yếu tố viện trợ khơng hồn lại phải đạt ít nhất 25%. Có thể
định nghĩa vốn ODA tại Việt Nam như sau “Nguồn vốn vay hỗ trợ chính thức (ODA) là
các nguồn vốn hỗ trợ của các nhà tài trợ nước ngồi có tính chất ưu đãi trong đó phần
vốn hỗ trợ khơng hồn lại phải chiếm ít nhất 25%, phần cịn lại được hỗ trợ dưới dạng
có hồn lại hoặc khơng hồn lại”.

2.1.2. Đặc điểm của ODA
Bản chất của ODA là nguồn vay hỗ trợ phát triển có ưu đãi đối với nước tiếp nhận
nhằm phát triển kinh tế - xã hội trong dài hạn và giảm nghèo. Ngoài yếu tố về ưu đãi, hỗ
trợ nguồn vốn ODA cịn gắn với các mục đích chính trị trong ngắn hạn của tổ chức, nhà
nước tài trợ.
Thứ nhất, ODA là nguồn vốn hỗ trợ tăng trưởng dài hạn và giảm nghèo cho các
nước kém phát triển và đang phát triển. Với mục đích giúp các nước kém phát triển và
đang phát triển có nguồn vốn đầu tư cho các dự án phát triển xã hội dài hạn nguồn vốn
ODA thường hướng tới trợ giúp các nước thúc đẩy tăng trưởng trong dài hạn và giảm
nghèo. ODA cũng có tính chất đầu tư, tức là đem lại cả lợi ích cho bên hỗ trợ và bên
nhận hỗ trợ. Do có tính chất đầu tư nên các nguồn vốn vay ODA thường được sử dụng

vào các mục đích sau:
̶

Điều chỉnh hoàn thiện cơ cấu kinh tế. Đối với những nước kém phát triển nguồn

vốn ODA có thể được sử dụng đề bù đắp cho thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế. Điều
này giúp cho việc quản lý ngân sách trong giai đoạn cải cách hệ thống tài chính hay
chuyển đổi hệ thống kinh tế tốt hơn.
̶

Tăng nguồn vốn trong nước để chính phủ các nước kém phát triển, đang phát

triển có thể thực hiện các chương trình đầu tư quốc gia, đặc biệt là hệ thống đầu tư cơ sở

10


hạ tầng kinh tế, tạo tiền đề cho việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo hiệu ứng cho các
khu vực vốn tư nhân, đầu tư trực tiếp nước ngoài phát triển.
̶

Cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân các nước kém phát triển và đang

phát triển thông qua các chương trình hỗ trợ giảm nghèo, cải cách giáo dục, y tế, bảo vệ
mơi trường...
̶

Trợ giúp chính phủ các nước nhận hỗ trợ thực hiện các chương trình nghiên

cứu tổng hợp nhằm hoạch định chính sách hay cung cấp thông tin cho đầu tư tư nhân

qua điều tra khảo sát, đánh giá tình hình kinh tế - xã hội ở nước tiếp nhận ODA.
Nhìn chung, ODA có tính chất đầu tư nhưng không sinh lời trực tiếp trong ngắn
hạn mà hướng tới các mục tiêu có tính chất dài hạn, khả năng thu hồi vốn chậm nhưng
có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo lập môi trường cho sự phát triển của các khu vực
đầu tư khác, tăng cường sự hợp tác giữa nước cấp vốn ODA và nước tiếp nhận ODA.
Thứ hai, vốn ODA thường kèm theo lợi ích chiến lược và chính trị ngắn hạn từ
phía nhà tài trợ. Ngoài các mục tiêu hỗ trợ các nước đang phát triển việc cung cấp ODA
của các nước và tổ chức cịn có những mục đích riêng khác như (i) lợi ích kinh tế từ
khoản vay ODA; (ii) mở rộng hợp tác quốc tế; (iii) mở rộng thị trường xuất khẩu của
nước cung cấp ODA thông qua các điều khoản hợp tác và (iv) đảm bảo an ninh, quốc
phòng hoặc các mục tiêu chính trị khác. Các biểu hiện để đạt được các mục tiêu của
bên cung cấp ODA thường thơng qua các phương thức:
̶

Thơng qua hợp đồng kí kết các nước tiếp nhận phải thực hiện những yêu cầu

nhất định theo hướng có lợi cho bên viện trợ. Xu hướng thế giới cho thấy các nhà tài trợ
giảm các khoản viện trợ khơng hồn lại và tăng các khoản vay ưu đãi qua các điều kiện
ràng buộc với nước tiếp nhận ODA như phải mua sản phẩm, lựa chọn nhà thầu từ nước
cung cấp ODA.
̶

Vốn ODA có sự phân biệt giữa các nước tiếp nhận cần đáp ứng tiêu chuẩn có

tính chất cá nhân từ các nhà tài trợ. Chỉ những nước đáp ứng được các yêu cầu của nhà
tài trợ mới được đầu tư các dự án ODA. Ngược lại, các nước khơng có khả năng đáp ứng

11



×