Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

91 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học liên trường nghệ an (lần 3 đề 2) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.29 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 – ĐỀ 2

LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 091

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. H2N-[CH2]2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 42: Có các chất sau: Amilozơ (1), Xenlulozơ (2), Saccarozơ (3), Tripanmitin (4). Khi thủy phân
hoàn toàn các chất trên trong mơi trường axit thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?
A. (1), (3).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Câu 43: Kim loại không tác dụng với H2O là


A. Mg.
B. Sr.
C. Ba.
D. Be.
Câu 44: Fe chỉ tạo nên hợp chất Fe (II) khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. dd CuCl2 dư.
B. O2 dư.
C. Cl2 dư.
D. HNO3 loãng dư.
Câu 45: Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong khơng khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi, thu được
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe3O4.
Câu 46: Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là
A. metylamin.
B. etylamin.
C. đimetylamin.
D. metanamin.
Câu 47: Công thức nào sau đây có thể là cơng thức của chất béo?
A. (C17H33COO)2C2H4.
B. C17H35COOC3H5.
C. CH3COOC6H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 48: Khí X là một chất có tính khử, rất độc và thường sinh ra khi đốt than trong phịng kín. X có cơng
thức phân tử là
A. CO.
B. CO2.
C. H2CO3.
D. CH4.

Câu 49: Tại một xưởng sản xuất đường thủ cơng, 1 tấn mía ngun liệu được đưa vào máy ép, thu được
700 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 12%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu
suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là
A. 84,0.
B. 75,6.
C. 108,0.
D. 93,3.
Câu 50: Công thức phân tử của criolit là
A. AlCl3.
B. Na3AlF6.
C. NaAlO2.
D. Al2(SO4)3.
Câu 51: Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Axit terephtalic và etylen glicol.
B. Phenol và fomanđehit.
C. Buta–1,3–đien và propilen.
D. Axit ađipic và hexametylen điamin.
Câu 52: Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bioetanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như
xe máy, ô tơ… Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là
A. Do xăng sinh học E5 thân thiện với môi trường, hạn chế sự ô nhiễm.
B. Do xăng sinh học E5 giá thành thấp, thân thiện với môi trường.
C. Do xăng sinh học E5 phổ biến.
D. Do quy trình sản xuất xăng sinh học E5 dễ, nguồn nguyên liệu sẵn có.
Trang 1/4 – Mã đề 091


Câu 53: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH 3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của
X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5.

C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 54: Chất nào sau đây không thuộc loại cacbohiđrat?
A. glucozơ.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. glyxin.
Câu 55: Cho sơ đồ phản ứng của các chất hữu cơ:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET

Tên của Z là
A. axit linoleic.
B. axit panmitic.
C. axit oleic.
D. axit stearic.
Câu 56: Cho các chất rắn: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất có khả năng khử HNO 3 trong
dung dịch HNO3 loãng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 57: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NH4Cl.
B. Al(OH)3.
C. CuCl2.
D. HCl.
Câu 58: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,84 lít
khí (đktc) và cịn 0,3m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 12,50.

B. 11,50.
C. 23,00.
D. 25,00.
Câu 59: Các kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng
không?
A. K, Na.
B. Al, Ag.
C. Li, Al.
D. Mg, Ag.
Câu 60: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là
A. Al.
B. Mg.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 61: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol
HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hồn
tồn cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,335.
B. 13,775.
C. 11,215.
D. 15,225.
Câu 62: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với nước sinh ra khí H2?
A. Cu.
B. Ca.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 63: Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do
A. các electron hóa trị.
B. các ion kim loại.
C. các electron tự do trong mạng tinh thể.

D. Các kim loại đều là chất rắn.
Câu 64: Amoniac là chất khí dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. Amoniac được sử dụng
nhiều trong cơng nghiêp cũng như trong phịng thí nghiệm. Cơng thức của amoniac là
A. NH3.
B. NO2.
C. NH4NO3.
D. N2H4.
Câu 65: Cho dãy các polime gồm: tơ visco, tơ olon, polistiren, poli(vinyl clorua), tơ axetat, cao su buna.
Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 66: Hấp thụ hồn tồn 5,6 lít CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hồn tồn, thu được dung dịch X. Làm khơ cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 24,25.
B. 25,70.
C. 24,30.
D. 21,20.
Câu 67: Al có thể tan hết hồn tồn trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl đặc nguội.
B. H2SO4 đặc nguội.
C. MgCl2.
D. HNO3 đặc nguội.
Câu 68: Trong công nghiệp các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
Trang 2/4 – Mã đề 091



A. Cu, Cr, Ag.
B. Na, K, Mg.
C. Fe, Cr, Ca.
D. K, Al, Cr.
Câu 69: Cho m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit và axit béo tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, đun nóng thu được 1,05m gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần dùng 6,1 mol O2. Giá trị gần nhất của m là
A. 56,9.
B. 59,6.
C. 68,9.
D. 69,8.
Câu 70: Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm x gam CuSO 4 và y gam NaCl vào nước thu được dung dịch Z. Tiến
hành điện phân Z với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ khơng đổi. Tổng số mol khí
thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên.
INCLUDEPICTURE " \*

MERGEFORMATINET

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của tổng (x + y) là
A. 20,68.
B. 18,43.
C. 20,86.
D. 18,34.
Câu 71: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET

Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3CHO.
B. CH3COONH4.

C. HO-CH2-CHO.
D. CH3COOH.
Câu 72: Nhiệt phân hoàn toàn 33,32 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm
khí và hơi và 5,6 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280 ml
dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80
gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
A. 20,20%.
B. 20,74%.
C. 10,08%.
D. 23,02%.
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn từ từ khí 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2.
(b) Cho từ từ 1,5a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp a mol NaOH và a mol Ca(OH)2.
(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol KOH.
(d) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol NaOH.
(e) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 74: Biết khi đốt cháy 1 mol tristearin và 1 mol triolein toả ra lượng nhiệt lần lượt là 35 807 kJ và 34
950 kJ. Tính lượng nhiệt thu được khi đốt cháy 1kg loại chất béo có 30% là tristearin và 60 % triolein,
cịn lại tạp chất khơng sinh nhiệt.
A. 35 791 kJ.
B. 36 465 kJ.
C. 34 435 kJ.
D. 36 000 kJ.
Câu 75: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C 2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn
hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 36

gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 60 gam brom trong dung dịch và còn lại
hỗn hợp khí T. Đốt cháy hồn tồn T thu được 17,55 gam nước. Vậy giá trị của a là
A. 2,255.
B. 1,755.
C. 1,875.
D. 1,925.
Trang 3/4 – Mã đề 091


Câu 76: Sau khi phân tích thổ nhưỡng vùng đất trồng lạc (đậu phộng) của một tỉnh X, chuyên gia nơng
nghiệp khuyến nghị bà con nơng dân cần bón bổ sung 40 kg N, 45 kg P và 66 kg K cho mỗi ha. Loại phân
mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (13 – 13 – 13) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng
60%) và một loại supephotphat (độ dinh dưỡng 17%). Theo khuyến nghị trên, tổng khối lượng phân bón
đã sử dụng cho 1 ha gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 547 kg.
B. 574 kg.
C. 745 kg.
D. 754 kg.
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại thuộc nhóm IA đều dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ tương ứng.
(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được hỗn hợp chất rắn.
(c) Au là kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất.
(d) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(e) Có thể dùng lượng vừa đủ dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.
(g) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hồn tồn dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.

Câu 78: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho từ từ dung dịch NH 3 tới dư vào ống nghiệm (1) chứa 1 ml dung dịch AgNO 3 đến khi kết
tủa tan hết.
- Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%.
Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút, rồi để nguội hỗn hợp.
- Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO 3 vào ống nghiệm (2) khuấy đều đến khi khơng cịn sủi bọt khí
CO2.
- Bước 4: Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa
bám trên thành ống nghiệm.
Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.
(2) Ở bước 2 dung dịch H2SO4 lỗng làm mơi trường cho q trình thủy phân saccarozơ.
(3) Khí CO2 sinh ra ở bước 3 là do NaHCO3 bị nhiệt phân.
(4) Ở bước 4, kết tủa bám lên thành ống nghiệm là Ag2SO4.
(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính oxi hóa.
(6) Phản ứng tráng gương trong bước 4 là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 79: Cho các chất: glyxylalanin, vinyl axetat, etyl fomat, metyl acrylat, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất
bị thủy phân hồn tồn trong mơi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở Y, Z, T trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (M Y
< MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn 20,04 gam X cần dùng vừa hết 0,79 mol O 2; hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình chứa một lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được 76,0 gam kết tủa và khối lượng

dung dịch sau phản ứng giảm đi 30,68 gam so với trước phản ứng. Nếu cho 20,04 gam X tác dụng với
một lượng dư NaOH thì thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 22,08 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Công thức phân tử chất Z, T là
A. C4H8O2, C5H8O4.
B. C5H10O2, C6H8O4.
C. C4H8O2, C5H8O4.
D. C5H10O2, C5H8O4.

Trang 4/4 – Mã đề 091


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41D

42D

43D

44A

45B

46B

47D

48A

49B


50B

51C

52A

53D

54D

55D

56B

57B

58A

59C

60C

61B

62B

63C

64A


65C

66C

67A

68B

69D

70A

71D

72C

73C

74A

75C

76C

77A

78A

79B


80D

Câu 42:
Amilozơ (1), Xenlulozơ (2) thủy phân hồn tồn các chất trên trong mơi trường axit thì những chất nào
chỉ tạo thành glucozơ; Saccarozơ (3) tạo thành glucozơ và fructozơ.
Câu 45:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong không khí đến khi khối lượng chất rắn khơng thay đổi, thu được Fe2O3:
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Câu 49:
mSaccarozơ = 700.12%.90% = 75,6 kg
Câu 52:
Xăng E5 được khuyến khích sử dụng vì xăng sinh học E5 thân thiện với môi trường, hạn chế sự ô nhiễm:
+ Với cùng khối lượng, xăng E5 tiêu tốn ít O2 và phát thải ít CO2 hơn xăng thường.
+ Xăng sinh học góp phần phát triển kinh tế nông thôn (nguyên liệu sản xuất C2H5OH là sản phẩm nông
nghiệp).
+ Xăng sinh học giúp đảm bảo an ninh năng lượng (dầu mỏ đang cạn kiệt dần và giá cả dễ biến động).
Câu 53:
X là CH3COOCH3:
CH3COOCH3 + H2O ⇌ CH3COOH + CH3OH (H+, t°)
Câu 55:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl → C17H35COOH + NaCl
→ Z là axit stearic.
Trang 5/4 – Mã đề 091


Câu 56:
Cả 4 chất đều có khả năng khử HNO3 trong dung dịch HNO3 loãng:
Fe + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O

FeO + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe3O4 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe(NO3)2 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 58:
Chất rắn không tan là Al dư.
Na + Al + 2H2O → NaAlO2 + 2H2
nH2 = 0,35 → nNa = nAl phản ứng = 0,175
→ m = 0,175.23 + 0,175.27 + 0,3m → m = 12,5
Câu 61:
nNaOH ban đầu = 0,16
Chất rắn gồm GlyNa (0,01), NaCl (0,01), AlaNa (0,02), HCOONa (0,05), C6H5ONa (0,05) và NaOH dư
(0,02)
→ m rắn = 13,775
Câu 65:
Các polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là:
tơ olon, polistiren, poli(vinyl clorua), cao su buna.
Câu 66:
nH2CO3 = nCO2 = 0,25; nNaOH = 0,4
1 < nOH-/nCO2 < 2 nên X chứa 2 muối → nH2O = nOH- = 0,4
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,25.62 + 0,4.40 – 0,4.18 = 24,3 gam
Câu 67:
Al có thể tan hết hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc nguội:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Câu 68:
Các kim loại thuộc nhóm IA, IIA và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → Chọn
B.

Trang 6/4 – Mã đề 091



Câu 69:
Quy đổi X thành HCOOH (0,3), CH2 (a), C3H5(OH)3 (b), H2O (-3b)
→ m = 0,3.46 + 14a + 92b – 18.3b
m muối = 0,3.68 + 14a = 1,05m
nO2 = 0,3.0,5 + 1,5a + 3,5b = 6,1
→ a = 3,7756; b = 0,08188; m = 69,77
Câu 70:
Đoạn 1: nCl2 = 0,04
Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.
Đoạn 2: Có độ dốc nhỏ hơn đoạn 1 nên tốc độ thốt khí chậm lại → Thoát O2 (u mol)
Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v → nH2 = 2v
n khí tổng = u + 3v + 0,04 = 0,13
ne anot = 2.0,04 + 4(u + v) = 0,08.3,5
→ u = 0,03 và v = 0,02
2nCu = 2nCl2 + 4nO2 (đoạn 2) → nCu = 0,1 → nCuSO4 = 0,1
nNaCl = 2nCl2 = 0,08
→ x + y = mA = 20,68 gam
Câu 71:
X có tráng gương nên X là CH3CHO
→ Y là CH3COONH4 → Z là CH3COOH
Câu 72:
nNaOH = 0,28
Muối khan có k nguyên tử Na → n muối = 0,28/k
→ M muối = 23,8k/0,28 = 85k
→ k = 1, M muối = 85: Muối là NaNO3 (0,28)
Y hấp thụ hết vào H2O → Y gồm NO2 (0,28), O2 (0,07) và hơi H2O
mY = mX – mZ = 27,72 → mH2O = 12,6 gam
Vậy X chứa cation kim loại, NO3- (0,28 mol) và H2O (12,6 gam)
→ m kim loại = mX – mNO3- – mH2O = 3,36

→ %kim loại = 3,36/33,32 = 10,08%
Câu 73:
(a) 1 < nOH-/nCO2 < 2 nên tạo 2 muối (BaCO3, Ba(HCO3)2) nhưng chỉ có 1 muối tan là Ba(HCO3)2.
(b) nOH-/nCO2 = 2 nên tạo 2 muối (Na2CO3, CaCO3) nhưng chỉ có 1 muối tan là Na2CO3
(c) 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
Trang 7/4 – Mã đề 091


(d) nOH-/nCO2 < 1 nên tạo 1 muối NaHCO3.
(e) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O (Có Ca(HCO3)2 dư)
Câu 74:
Nhiệt lượng khi đốt cháy 1000 gam chất béo:
35807.30%.1000/890 + 34950.60%.1000/884 = 35791 kJ
Câu 75:
Y gồm C2H2 dư, C2H4, C2H6 và H2 dư
nC2H2 dư = nAg2C2 = 0,15
nC2H4 = nBr2 = 0,375
Hỗn hợp T còn C2H6 và H2 dư
nH2O = 3nC2H6 + nH2 dư = 0,975 (1)
nC2H2 ban đầu = nC2H2 dư + nC2H4 + nC2H6
nH2 ban đầu = nH2 dư + nC2H4 + 2nC2H6
Cộng 2 vế phương trình ta có:
a = nC2H2 dư + 2nC2H4 + 3nC2H6 + nH2 dư
Thế (1) → a = 0,15 + 0,375.2 + 0,975 = 1,875
Câu 76:
Khối lượng mỗi loại phân là NPK (x kg), phân kali (y kg) và supephotphat (z kg)
mN = 40 = 13%x
mP = 45 = 31.2.13%x/142 + 31.2.17%z/142
mK = 66 = 39.2.13%x/94 + 39.2.60%y/94
→ x = 307,69; y = 65,90; z = 370,97

→ x + y + z = 744,56
Câu 77:
(a) Đúng
(b) Đúng: FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
(c) Sai, Ag là kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất.
(d) Đúng, phèn chua KAl(SO4)2.12H2O chứa Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3 kết dính các chất
bẩn lơ lửng và lắng xuống.
(e) Sai, HCl không tạo kết tủa với Ca2+, Mg2+.
(g) Đúng: Cu + Fe2O3 + 6HCl → CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
Câu 78:
Bước 1: Tạo phức bạc để chuẩn bị phản ứng tráng gương.
Trang 8/4 – Mã đề 091


Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong môi trường H2SO4.
Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong dung dịch sau thủy phân.
Bước 4: Thựa hiện phản ứng tráng gương.
(1) Sai, phức bạc không có màu.
(2) Đúng, H2SO4 tạo mơi trường axit, xúc tác cho quá trình thủy phân saccarozơ.
(3) Sai, CO2 sinh ra do NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
(4) Sai, kết tủa bám trên thành ống nghiệm là Ag
(5) Sai, thí nghiệm chứng minh saccarozơ bị thủy phân.
(6) Đúng, phản ứng tráng gương là phản ứng oxi hóa khử.
Câu 79:
Các chất bị thủy phân hồn tồn trong mơi trường axit thu được sản phẩm (trong dấu ngoặc) có phản ứng
tráng bạc là:
vinyl axetat (CH3CHO), etyl fomat (HCOOH), saccarozơ (glucozơ, fructozơ), xenlulozơ (glucozơ).
Câu 80:
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,76
Δm = mCOm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -30,68

→ nH2O = 0,66
nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,6
→ n muối = nNaOH = 0,3 → M muối = 73,6
→ Muối gồm HCOONa (0,18) và CH3COONa (0,12)
nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,1
→ nEste đơn = 0,3 – 0,1.2 = 0,1
→ X gồm (HCOO)(CH3COO)A (0,1 mol), HCOOB (0,08 mol) và CH3COOR (0,02 mol) với a, b, r là số
C tương ứng của các gốc -A-, -B, -R
nC = 0,1(a + 3) + 0,08(b + 1) + 0,02(r + 2) = 0,76
→ 5a + 4b + r = 17
Với a ≥ 2, b ≥ 1, r ≥ 1 → a = 2, b = 1, r = 3 là nghiệm duy nhất.
Y là HCOOCH3: 0,08 mol
Z là CH3COOC3H7: 0,02 mol (C5H10O2)
T là (HCOO)(CH3COO)C2H4: 0,1 mol (C5H8O4)

Trang 9/4 – Mã đề 091



×