Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

93 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học cụm 7 trường hải dương (lần 3) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.84 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3

CỤM 7 TRƯỜNG THPT

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 093

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca.
B. Na.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 42: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát
minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này
đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần
áo, tất, … Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Cơng thức của tơ nilon–6 là
A. (–CH2CH=CHCH2–)n.
B. (–NH[CH2]2CO–)n.
C. (–NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO–)n.


D. (–NH[CH2]5CO–)n.
Câu 43: Chất nào sau đây dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở?
A. NaNO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. NaOH.
Câu 44: Cây bông là cây trồng lấy sợi quan trọng ở các nước nhiệt đới. Từ xa xưa, dân gian ta có câu:
"Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây".
Sợi bông là nguyên liệu chủ yếu trong công nghiệp dệt với các đặc tính tự nhiên như cách nhiệt, mềm
mại, co giãn, thống khí. Thành phần chủ yếu của sợi bông là
A. protein.
B. xenlulozơ.
C. poliacrilonitrin.
D. poliisopren.
Câu 45: Công thức phân tử của metyl fomat là
A. C3H6O2.
B. C2H4O2.
C. C4H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 46: Trong q trình điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta thêm một ít criolit (Na3AlF6) vào nhằm
mục đích chính là
A. nhận được Al nguyên chất.
B. chống sự ăn mịn điện cực.
C. giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
D. tăng hiệu suất.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
B. Benzyl axetat có mùi hoa nhài.
C. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H31COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 48: Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về metyl metacrylat?
A. Khơng tác dụng với dung dịch nước brom.
B. Là đồng phân của vinyl propionat.
C. Có cơng thức phân tử C5H8O2.
D. Là hợp chất este không no.
Câu 49: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. BaCl2.
B. H3PO4.
C. H2O.
D. Mg(OH)2.
Câu 50: Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên dùng để làm khơ nhiều chất. Công thức của canxi oxit là
A. CaSO4.
B. CaO.
C. CaCO3.
D. Ca(OH)2.
Câu 51: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp.
Một trong những hợp chất độc hại trong cồn cơng nghiệp chính là metanol (CH 3OH). Tên gọi khác của
metanol là
A. phenol.
B. ancol metylic.
C. ancol etylic.
D. etanol.
Trang 1/4 – Mã đề 093


Câu 52: Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan
những hợp chất nào sau đây?
A. MgCl2, CaSO4.
B. Ca(HCO3)2, MgCl2.

C. Mg(HCO3)2, CaCl2.
D. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
Câu 53: Trong phịng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau
đây?
A. Dầu hỏa.
B. Nước.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.
Câu 54: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có cơng thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. thạch cao.
B. phèn chua.
C. muối ăn.
D. vôi sống.
Câu 55: Kim loại nhơm bị oxi hố trong dung dịch kiềm (dung dịch NaOH). Trong q trình đó chất oxi
hoá là
A. H2O.
B. Al.
C. H2O và NaOH.
D. NaOH.
Câu 56: Thạch cao nung thu được khi đun nóng thạch cao sống ở 160°C, được dùng để nặn tượng, bó
bột. Cơng thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.2H2O.
B. CaCO3.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.
Câu 57: Fe bị ăn mịn điện hố học khi tiếp xúc với kim loại M, để ngồi khơng khí ẩm. Vậy M là
A. Zn.
B. Cu.
C. Al.

D. Mg.
Câu 58: Ở nhiệt độ thường, trong khơng khí ẩm, sắt bị oxi hóa tạo thành gỉ sắt màu nâu đỏ do có phản
ứng
A. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
B. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
C. 3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2.
D. 4Fe + 3O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3.
Câu 59: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ
vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai lang tươi, sắn tươi).
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh
tím.
(b) Ở bước 1, thay dung dịch hồ tinh bột bằng mặt cắt quả chuối chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện.
(c) Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: xanh tím → khơng màu → xanh tím
(d) Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay hồ tinh bột bằng glucozơ thì sẽ thu được kết quả tương tự.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 60: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm caboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NC3H6COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NC4H8COOH.

Câu 61: Kim loại nào sau đây phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 62: Câu nào đúng khi nói về gang ?
A. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% → 2% C và một ít S, Mn, P, Si.
B. Là hợp kim của Fe có từ 2% → 5% C và một ít S, Mn, P, Si.
C. Là hợp kim của Fe có từ 6% → 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.
D. Là hợp kim của Fe có từ 6 → 10% C và một ít S, Mn, P, Si.
Câu 63: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3CH2NHCH3.
B. (CH3)3N.
C. CH3NHCH3.
D. CH3NH2.
Câu 64: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Hg.
B. Fe.
C. Ag.
D. Cr.
Trang 2/4 – Mã đề 093


Câu 65: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 66: Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây:
INCLUDEPICTURE " \*


MERGEFORMATINET

Chọn phát biểu đúng.
A. Chất khí sau khi đi qua bơng tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.
B. Vai trị chính của bơng tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.
C. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH → (C2H5)2O + H2O.
D. Vai trị chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
Câu 67: Xà phịng hố 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng xảy ra
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.
B. 10,4 gam.
C. 3,28 gam.
D. 8,8 gam.
Câu 68: Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng
20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của tồn bộ q trình
là 80%) là
A. 140,0 kg.
B. 112,0 kg.
C. 160,0 kg.
D. 200,0 kg.
Câu 69: Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là?
A. Hematit, pirit, manhetit, xiđerit.
B. Xiđerit, manhetit, pirit, hematit.
C. Xiđerit, hematit, manhetit, pirit.
D. Pirit, hematit, manhetit, xiđerit.
Câu 70: Cho thứ tự bốn cặp oxi-hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Na +/Na. Mg2+/Mg, Al3+/Al, Ag+/Ag.
Cho biết trong bốn kim loại Na, Mg, Al, Ag thì kim loại có tính khử yếu nhất là
A. Mg.
B. Na.

C. Al.
D. Ag.
Câu 71: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 72: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch
chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc)
SO2 thốt ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết
m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thốt ra hỗn hợp chứa a mol NO 2 và 0,02 mol SO2. Dung
dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,38.
B. 0,36.
C. 0,32.
D. 0,34.
Câu 73: Cho dãy các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, Ala-Gly, anbumin. Số dung dịch trong dãy hòa
tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.

Trang 3/4 – Mã đề 093


Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(b) Trimetylamin là amin bậc ba.
(c) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(d) Phenol (C6H5OH) tan rất tốt trong nước lạnh.
(e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi khơng khí hơn chất béo rắn.
(f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 75: X là muối ngậm nước của kim loại M. Nung nóng m gam X đến khối lượng khơng đổi được 4,0
gam chất rắn Y và 10,8 gam hỗn hợp khí và hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 50 gam dung dịch NaOH
8,0% được dung dịch T chỉ chứa một chất tan có nồng độ 13,98%. Biết rằng quá trình nhiệt phân khơng
làm thay đổi số oxi hố của M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 32.
B. 65.
C. 63.
D. 51.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được a mol CO2 và 3,04 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 180 ml dung dịch NaOH 1M
khi đun nóng nhẹ thu được glixerol và 51,72 gam hỗn hợp gồm 2 muối. Giá trị của a bằng
A. 3,06.
B. 3,18.
C. 3,02.

D. 3,12.
Câu 77: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol HCl và z mol KCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch giảm và khối lượng Al 2O3 bị hòa tan tối đa
trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây)
t
2t
3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)
0,24
0,66
1,05
Khối lượng Al2O3 bị hịa tan tối đa (gam)
6,12
0
6,12
2+
+
Biết tại catot ion Cu điện phân hết thành Cu trước khi ion H điện phân tạo thành khí H2, cường đi dịng
điện bằng nhau và khơng đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) có giá trị là
A. 1,38.
B. 1,60.
C. 1,44.
D. 1,56.
Câu 78: Bón phân NPK là yêu cầu bắt buộc khi trồng cây ăn trái. Trong giai đoạn ra hoa và nuôi trái, cây
cần nhiều đạm để giúp trái phát triển, đồng thời cần kali để tăng cường vận chuyển dinh dưỡng về nuôi

trái. Với một loại cây ăn trái trong giai đoạn này, người ta cần bón vào đất cho mỗi cây trung bình là 40
gam N và 65 gam K2O. Một khu vườn có diện tích 0,5 ha (1 ha = 10000m²) và mật độ trồng là 1 cây/4m²,
mỗi cây đã được bón 200 gam loại phân NPK 15–5–25. Để cung cấp đủ hàm lượng nitơ và kali cho các
cây có trong 0,5 ha đất của khu vườn thì phải cần chuẩn bị thêm m 1 kg loại phân đạm có độ dinh dưỡng
25% và m2 kg phân kali có độ dinh dưỡng 30%. Giá trị của (m1 + m2) gần nhất với?
A. 102.
B. 95.
C. 83.
D. 112.
Câu 79: Khí hóa lỏng – khí gas hay cịn gọi đầy đủ là khí dầu hóa lỏng LPG (Liquefied Petroleum Gas)
có thành phần chính là C3H8 và C4H10 (butan). Trong đời sống, các hộ gia đình sử dụng LPG làm nhiên
liệu, chất đốt trong sinh hoạt theo hình thức sử dụng bình gas 12kg. Nếu một gia đình sử dụng hết bình
gas 12kg trong 45 ngày để đun nấu thì trung bình 1 ngày sẽ thải vào khí qủn lượng CO 2 bao nhiêu, giả
thiết loại gas có thành phần theo thể tích của propan và butan là 40% và 60%, các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
A. 18,32 gam.
B. 825 gam.
C. 806 gam.
D. 18,75 gam.
Câu 80: Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Fe xOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa
0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat
trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO 2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối hơi so với H 2 là 74/11. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
Trang 4/4 – Mã đề 093


A. 15,86.


B. 15,88.

C. 18,85.

D. 16,86.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A

42D

43B

44B

45B

46C

47C

48A

49A

50B

51B

52D


53A

54B

55A

56C

57B

58F

59C

60C

61A

62B

63D

64A

65A

66A

67C


68B

69C

70D

71B

72B

73B

74B

75B

76D

77A

78D

79C

80A

Câu 46:
Trong q trình điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta thêm một ít criolit (Na 3AlF6) vào nhằm mục đích
chính là giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

Câu 47:
C sai, (C17H31COO)3C3H5 là chất béo không no nên tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.
Câu 48:
A không đúng, metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3) có tác dụng với dung dịch nước brom.
Câu 52:
Nước cứng tạm thời khi được đun sơi thì mất tính cứng. Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
Câu 53:
Để bảo quản kim loại Na trong phịng thí nghiệm người ta ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không tác dụng
với Na và tạo một lớp ngăn cách giữa Na và môi trường xung quanh.
Câu 59:
(a) Đúng
(b) Sai, chuối chín hầu như khơng cịn tinh bột nên khơng có hiện tượng gì
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, glucozơ khơng có phản ứng màu với I2.
Câu 60:
nX = (19,4 – 15)/22 = 0,2
Trang 5/4 – Mã đề 093


→ MX = 15/0,2 = 75: H2NCH2COOH
Câu 63:
Amin bậc 1 do 1H trong NH3 bị thay thế bởi 1 gốc hiđrocacbon → CH3NH2 là amin bậc 1.
Câu 65:
Có tối đa 4 đipeptit: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala và Ala-Gly
Câu 66:
Hình vẽ là sơ đồ điều chế và thử tính chất của C2H4.

A. Đúng
C2H4 + H2O + KMnO4 → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
B. Sai. Phản ứng có sản phẩm phụ là SO2, nó được tạo ra do H2SO4 bị khử. Bơng tẩm NaOH có tác dụng
ngăn SO2 thốt ra cùng sản phẩm chính C2H4.
C. Sai, tại mức nhiệt độ trên 170°C thì phản ứng chính là: C2H5OH → C2H4 + H2O
D. Sai. H2SO4 có vai trị xúc tác cho phản ứng.
Câu 67:
nCH3COOC2H5 = 0,1
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1………………….0,04
0,04………………..0,04……….0,04
0,06…………………….0
Chất rắn chỉ có CH3COONa (0,04)
→ m rắn = 3,28 gam
Câu 68:
mSaccarozơ = 1000.70%.20%.80% = 112 kg
Câu 70:
Theo chiều từ trái sang phải, tính khử của dạng khử giảm dần → Ag có tính khử yếu nhất.
Câu 71:
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, thu được 2 loại là glucozơ và fructozơ.
(e) Đúng, cả 2 đều có phản ứng tráng gương
Trang 6/4 – Mã đề 093


(g) Sai, saccarozơ không phản ứng.
Câu 72:
Quy đổi X thành Fe (a), Cu (b), S (c) và O (d)

Bảo toàn electron: 3a + 2b + 4c = 2(0,2 – c) + 2d (1)
Dung dịch muối thu được chứa Fe3+ (a), Cu2+ (b) → SO42- (1,5a + b)
Bảo toàn S: c + 0,25 = 0,2 + 1,5a + b (2)
Với Ba(OH)2 dư, kết tủa gồm Fe(OH)3, Cu(OH)2 và BaSO4
→ 107a + 98b + 233(1,5a + b) = 30,7 (3)
Với HNO3, dung dịch muối chứa Fe3+ (a), Cu2+ (b), SO42- (c – 0,02) → NO3- (3a + 2b – 2c + 0,04)
→ 56a + 64b + 96(c – 0,02) + 62(3a + 2b – 2c + 0,04) = 15,56 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,06; b = 0,01; c = 0,05; d = 0,05
Bảo toàn electron:
0,06.3 + 0,01.2 + 0,02.4 + 6(0,05 – 0,02) = nNO2 + 0,05.2
→ nNO2 = 0,36
Câu 73:
Các dung dịch trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: glucozơ, saccarozơ, anbumin,
trong đó glucozơ, saccarozơ hịa tan Cu(OH)2 do phân tử của chúng có nhiều OH liền kề (tính chất của
poliancol); anbumin hịa tan Cu(OH)2 do có phản ứng màu biure.
Câu 74:
(a) Sai, khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(b) Đúng, thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → amin bậc 3.
(c) Đúng, (Ala)2 khơng tạo màu tím, (Ala)3 có tạo màu tím.
(d) Đúng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa (tan) + H2O
(e) Sai, chất béo lỏng chứa C=C ở gốc axit nên dễ bị oxi hóa bởi O2 khơng khí hơn chất béo rắn.
(f) Đúng.
Câu 75:
nNaOH = 50.8%/40 = 0,1
mT = mZ + mddNaOH = 60,8
→ m chất tan = 60,8.13,98% = 8,5
Phân tử chất tan có x nguyên tử Na → Mol chất tan = 0,1/x
→ M chất tan = 8,5x/0,1 = 85x
Chọn x = 1; M = 85: Chất tan là NaNO3 (0,1 mol)
→ 10,8 gam Z gồm NO2 (0,1); O2 (0,1/4 = 0,025) và H2O (0,3)

%O = 16(0,1.3 + 0,3)/(4 + 10,8) = 64,86%
Trang 7/4 – Mã đề 093


Câu 76:
Trong X: nAxit béo tổng = b và nY = c
nNaOH = b + 3c = 0,18 (1)
Các axit béo đều no (k = 1) nên Y có k = 3
→ nY = c = (a – 3,04)/2 (2)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
⇔ (12a + 3,04.2 + 0,18.32) + 0,18.40 = 51,72 + 92c + 18b (3)
(1)(2)(3) → a = 3,12; b = 0,06; c = 0,04
Câu 77:
Lượng Al2O3 bị hòa tan 0,06 → 0 → 0,06 nên thời điểm t giây H+ hòa tan Al2O3, thời điểm 2t giây dung
dịch khơng có H+, OH-, thời điểm 3t giây OH- hịa tan Al2O3 → Lúc 2t ion Cl- chưa hết.
TH1: Lúc t giây đã có H2:
Thời điểm t giây:
Catot: nCu = x và nH2 = a
Anot: nCl2 = x + a
n khí tổng = x + a + a = 0,24 (1)
Thời điểm 2t giây: ne = 4x + 4a
Catot: nCu = x và nH2 = x + 2a
Anot: nCl2 = 2x + 2a
n khí tổng = 2x + 2a + x + 2a = 0,66 (2)
(1)(2) → x = 0,18; a = 0,03
nH+ lúc t giây = y – 2a = 0,06.6 → y = 0,42
nH+ bị điện phân = 2nH2 = 2(x + 2a) = 0,48 > y: Vô lí, loại.
TH2: Lúc t giây chưa có H2:
Thời điểm t giây: nCu = nCl2 = 0,24

Thời điểm 2t giây: ne = 0,24.2.2 = 0,96
Catot: nCu = x và nH2 = 0,48 – x
Anot: nCl2 = 0,48
n khí tổng = 0,48 + 0,48 – x = 0,66 → x = 0,3
nH+ = y = 2(0,48 – x) → y = 0,36
Thời điểm 3t giây: ne = 0,24.2.3 = 1,44
Catot: nCu = 0,3 và nH2 = 0,42
Anot: nCl2 = (y + z)/2 và nO2 = p
→ y + z + 4p = 1,44
và n khí tổng = (y + z)/2 + p + 0,42 = 1,05
Trang 8/4 – Mã đề 093


→ z = 0,72; p = 0,09
→ x + y + z = 1,38
Câu 78:
Phân bón dành cho 1 cây: 200 gam NPK + x gam đạm 25% + y gam kali 30%
mN = 40 = 200.15% + 25%x → x = 40 gam
mK2O = 65 = 200.25% + 30%y → y = 50 gam
Số cây trong 0,5 ha = 0,5.10000/4 = 1250 cây
m1 + m2 = 1250(x + y) = 112500 gam = 112,5 kg
Câu 79:
nC3H8 = 2x; nC4H10 = 3x → 44.2x + 58.3x = 12000
→ x = 45,8015
Lượng CO2 thải ra trong 1 ngày:
44(3.2x + 4.3x)/45 = 806,1 gam
Câu 80:
Y chứa kim loại (tổng u gam), NH4+ (v mol) và SO42- (0,19)
m muối = u + 18v + 0,19.96 = 25,18 (1)
Y + NaOH tạo ra dung dịch chứa K+ (0,04), SO42- (0,19), bảo tồn điện tích → nNa+ = 0,34

→ nOH- trong kết tủa = 0,34 – v
m↓ = u – 0,04.39 + 17(0,34 – v) = 10,81 (2)
(1)(2) → u = 6,76; v = 0,01
Bảo toàn N → nNO = 0,03
T gồm CO2 (0,03) và H2 (0,08)
Z gồm NO (0,03), CO2 (0,03) và H2 → nH2 = 0,01
Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,19
Bảo toàn H → nOH(X) = 0,06
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO + nOH
→ nO = 0,04
X + HCl → nH2O = nO + nOH = 0,1
Bảo toàn H → nHCl phản ứng = 2nH2 + 2nH2O – nOH(X) = 0,3
→ m muối = (u – 0,04.39) + 0,3.35,5 = 15,85

Trang 9/4 – Mã đề 093



×