Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

94 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học khảo sát kỳ ii sở gdđt nam định bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.64 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC KỲ II

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 094

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
A. Ca.
B. Cu.
C. K.
D. Ba.
Câu 42: Chất X có cơng thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
A. sắt (II) nitrat.
B. sắt (II) nitrit.
C. sắt (III) nitrat.
D. sắt (III) nitrit.
Câu 43: Cơng thức hóa học của axit axetic là
A. CH3CHO.


B. HCOOH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
Câu 44: Hợp chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaO.
B. Ca(NO3)2.
C. CaCl2.
D. CaSO4.
Câu 45: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng.
B. HCl.
C. NaOH.
D. NaCl.
Câu 46: Số amin bậc một có cùng cơng thức phân tử C3H9N là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?
A. K2CrO4.
B. NaAlO2.
C. K2Cr2O7.
D. AlCl3.
Câu 48: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. polipropilen.
B. polistiren.
C. poli (vinyl clorua). D. polietilen.
Câu 49: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+.
B. Zn2+.

C. Cu2+.
D. Ag+.
Câu 50: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Cơng thức của etyl propionat là
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 51: Xà phịng hóa chất nào sau đây thu được sản phẩm có chứa glixerol?
A. Metyl fomat.
B. Benzyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Tristearin.
Câu 52: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Tinh bột.
B. Polistiren.
C. Polipropilen.
D. Polietilen.
Câu 53: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe (III). Chất X là
A. HNO3.
B. H2SO4.
C. HCl.
D. CuSO4.
Câu 54: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Dung dịch valin.
B. Dung dịch glyxin.
C. Dung dịch lysin.
D. Dung dịch alanin.
Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây có pH = 7?
A. NaHCO3.
B. NaHSO4.

C. HCl.
D. NaNO3.
Câu 56: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. K.
B. Al.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 57: Nung nóng Fe(OH)2 trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất nào sau đây?
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Fe(OH)3.
Trang 1/4 – Mã đề 094


Câu 58: Cho 200 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng,
sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,60.
B. 0,20.
C. 0,12.
D. 0,5.
Câu 59: Cho 5,34 gam CH3-CH(NH2)-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị
của a là
A. 0,06.
B. 0,12.
C. 0,03.
D. 0,60.
Câu 60: Hiđro hóa hồn tồn 0,02 mol triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 2,688.

C. 0,448.
D. 4,032.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
B. Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
C. Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
D. Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phịng có tính kiềm.
Câu 62: Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-6; (4) poli (vinyl
axetat); (5) nilon-6,6; (6) poli (etylenterephtalat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. (3), (4), (5).
B. (3), (5), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (6).
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
C. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
D. Fructozơ khơng có phản ứng tráng bạc.
Câu 64: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu
nước cứng trên là
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. H2SO4.
D. NaCl.
Câu 65: Đốt 5,6 gam Fe trong khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung
dịch HNO3 lỗng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 22,4.
C. 15,6.

D. 24,2.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm
A. 1 muối và 2 ancol.
B. 1 muối và 1 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây khơng xảy phản ứng hóa học?
A. Đốt cháy dây Fe trong bình chứa Cl2 dư.
B. Cho K2SO4 vào dung dịch NaNO3.
C. Cho Al vào dung dịch NaOH.
D. Cho Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Câu 68: Cho 4,16 gam kim loại R (hóa trị II không đổi) tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư, thu được
13,824 gam Ag. Kim loại R là
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 69: NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nơng nghiệp. Để tiết kiệm chi phi,
người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để
thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure
(độ dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh
dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 92,17.
B. 78,13.
C. 88,12.
D. 83,16.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 1,56 mol O 2, thu được H2O và 1,12 mol CO2.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 17,92 gam muối. Mặt khác, m
gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12.
B. 0,09.

C. 0,08.
D. 0,06.
Trang 2/4 – Mã đề 094


Câu 71: Cho m gam hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai
ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam một muối Y duy nhất. Nung nóng Y với vơi tơi, xút thu được khí
hiđro. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 37,82%.
B. 44,78%.
C. 48,12%.
D. 54,54%.
Câu 72: Thực hiện thí nghiệm về ăn mịn điện hóa như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch axit H 2SO4
loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, bọt khí thốt ra trên bề mặt cả thanh kẽm và đồng.
(2) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dịng điện chạy qua.
(3) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thốt ra cả thanh Zn và Cu.
(4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mịn điện hóa.
(5) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, Cu là anot và bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 73: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(a) X (t°) → X1 + CO2.
(b) X1 + H2O → X2.

(c) X2 + Y → X + Y1 + H2O.
(d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4.
B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3.
D. MgCO3, NaHCO3.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot.
(b) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(d) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(e) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc giảm đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(e) Poli (metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.

Câu 76: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(b) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Trang 3/4 – Mã đề 094


(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm vừa thu được kết tủa, vừa thu được khí sau khi phản ứng kết thúc là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 77: Khí Biogas cịn gọi là khí sinh học. Ở điều kiện chuẩn, khí Biogas có chứa 60% metan về thể
tích cịn lại là cacbon đioxit và các khí khác (biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích là 24,79 lít).
Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan và butan với tỉ lệ mol 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn
toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ, 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ và 1 mol
metan tỏa ra lượng nhiệt là 890,5 kJ. Trung bình 60 ngày một hộ gia đình cần dùng hết một bình “ga” loại
12 kg (giả thiết các phản ứng xảy ra đều là 100%). Sau khi xây lắp hầm Biogas thay thế thì thể tích khí
Biogas tối thiểu phải tạo ra trong 60 ngày là
A. 20,51 m³.
B. 15,32 m³.
C. 27,56 m³.
D. 24,90 m³.
Câu 78: Hòa tan 47,64 gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện
phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 274,98 gam dung dịch Y (khơng cịn màu
xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg lấy dư thấy giải phóng 2,016 lít khí H2
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan
của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là
A. 2,688.

B. 4,704.
C. 3,136.
D. 3,696.
Câu 79: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E và F có cùng công thức đơn giản nhất là CH 2O. Từ E và F, thực
hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl;
Biết ME < MF < 100 đvC. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Ở điều kiện thường, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
(c) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(d) Chất T có nhiệt độ sơi cao hơn ancol etylic.
(e) Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 80: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức mạch hở X, axit cacboxylic hai chức mạch hở Y và Z là sản
phẩm este hóa của X và Y. Cho 0,54 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung
dịch NaHCO3 dư thì thu được 0,48 mol khí CO2. Mặt khác, cũng 0,54 mol A phản ứng vừa đủ với 300 ml
dung dịch NaOH 2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,4 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,54
mol A thì thu được 44,352 lít khí CO 2 (ở đktc) và 28,08 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A

A. 27,88%.
B. 37,50%.
C. 34,62%.
D. 28,27%.


Trang 4/4 – Mã đề 094


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41B

42C

43D

44A

45D

46B

47C

48C

49D

50A

51D

52A

53A


54C

55D

56A

57C

58D

59A

60A

61C

62B

63D

64B

65D

66C

67B

68D


69C

70C

71A

72B

73C

74A

75A

76C

77C

78B

79A

80B

Câu 41:
Kim loại Cu điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO:
CuO + CO → Cu + CO2
Các kim loại cịn lại điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 44:
CaO được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp do CaO tan trong nước tạo môi trường kiềm trung hịa

axit, qua đó làm độ chua của đất.
Câu 46:
Có 2 amin bậc một có cùng cơng thức phân tử C3H9N là:
CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 53:
Chất X là HNO3:
Fe + HNO3 lỗng dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Các chất cịn lại tạo muối Fe (II).
Câu 57:
Nung nóng Fe(OH)2 trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được Fe2O3:
Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O
Câu 58:
nC6H12O6 = nAg/2 = 0,1
→ CM C6H12O6 = 0,1/0,2 = 0,5M
Câu 59:
CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH
nHCl = nAla = 0,06 mol
Trang 5/4 – Mã đề 094


Câu 60:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02 → nH2 = 0,06
→ V = 1,344 lít
Câu 61:
A. Đúng, giấm ăn tác dụng với amin gây mùi tanh tạo thành muối tan, dễ bị rửa trôi.
B. Đúng, triglixerit là trieste của glixerol nên thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
C. Sai, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.
D. Đúng, do tơ nilon-6,6 dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 62:

Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3) nilon-6; (5) nilon-6,6; (6) poli
(etylenterephtalat)
Câu 63:
A. Đúng, glucozơ và fructozơ đều có nhiều nhóm OH liền kề nên hịa tan được Cu(OH)2.
B. Đúng
C. Đúng, glucozơ và fructozơ đều có cơng thức C6H12O6 nên chúng là đồng phân của nhau.
D. Sai, fructozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 64:
Hố chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3:
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Câu 65:
nFe(NO3)3 = nFe = 0,1
→ mFe(NO3)3 = 24,2
Câu 66:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol.
Câu 67:
A. Fe + Cl2 → FeCl3
B. Không phản ứng
Trang 6/4 – Mã đề 094


C. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
Câu 68:
R + 2AgNO3 → R(NO3)2 + 2Ag
nAg = 0,128 → nR = 0,064 → R = 65: R là Zn
Câu 69:

mN = 16%.100 = 46%x → x = 34,78 kg
mP2O5 = 16%.100 = 40%y → y = 40
mK2O = 8%.100 = 60%z → z = 13,33
→ x + y + z = 88,11
Câu 70:
Đặt nX = x và nH2O = y
Bảo toàn O: 6x + 1,56.2 = 1,12.2 + y
Bảo toàn khối lượng:
(18y + 1,12.44 – 1,56.32) + 40.3x = 17,92 + 92x
→ x = 0,02; y = 1
nX = x = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nBr2 = 0,08
Câu 71:
Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được H2 → Y là HCOONa, tự chọn nY = 7 mol
mRCOOR’ = mRCOONa → R’ = Na = 23
→ Ancol là CH3OH (3) và C2H5OH (4)
Este gồm HCOOCH3 (3) và HCOOC2H5 (4)
→ %HCOOCH3 = 37,82%
Câu 72:
(1) Sai, khi Zn, Cu không tiếp xúc điện với nhau thì thanh Zn chỉ bị ăn mịn hóa học và H2 chỉ thốt ra từ
thanh Zn.
(2) Đúng, khi thanh Zn được nối với thanh Cu thì có ăn mịn điện hóa và xuất hiện dịng điện làm lệch
kim điện kế.
(3) Đúng, thanh Zn xảy ra đồng thời ăn mịn điện hóa (tạo H2 bên Cu) và ăn mịn hóa học (tạo H2 bên Zn).
(4) Sai, cắt dây dẫn thì chỉ cịn ăn mịn hóa học tại cực Zn.
(5) Sai, Zn là anot (bị ăn mòn), Cu là catot.
Câu 73:
Trang 7/4 – Mã đề 094


Hai muối X, Y tương ứng là CaCO3, NaHCO3:

(a) CaCO3 (t°) → CaO + CO2.
(b) CaO + H2O → Ca(OH)2
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O.
(d) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Câu 74:
(a) Sai, thu được O2 ở anot
(b)(c) Đúng
(d) Sai, đun nóng nước cứng vĩnh cửu (Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) không loại bỏ được Mg2+, Ca2+.
(e) Đúng: Na2O + H2O → 2NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(f) Đúng
Câu 75:
(a) Đúng: CH3COOCH3 + 3,5O2 → 3CO2 + 3H2O
(b) Đúng: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
(c) Sai, có thể có nhiều hơn 1 nhóm mỗi loại -NH2, -COOH.
(d) Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết π, gồm 3C=C và 3C=O
(e) Đúng
Câu 76:
(a) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4
(b) M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O
(c) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(d) KHSO4 + NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Câu 77:
Bình gas 12 kg chứa C3H8 (x) và C4H10 (2x)
→ 44x + 58.2x = 12000 → x = 75
Năng lượng do bình gas cung cấp tương đương với năng lượng tạo ra do đốt cháy y mol CH4. Bảo toàn
năng lượng:
2220.x + 2850.2x = 890,5y → y = 667,041 mol
Thể tích khí biogas = 667,041.24,79/60% = 27559 lít ≈ 27,56 m³.

Câu 78:
Đặt a, b là số mol CuSO4 và NaCl
Trang 8/4 – Mã đề 094


→ 160a + 58,5b = 47,64 (1)
Y + Mg dư tạo nH2 = 0,09 nên Y chứa nH+ = 0,18
Y khơng cịn màu xanh nên Cu2+ hết; Y chứa H+ nên Cl- hết.
Y chứa SO42- (a), Na+ (b), H+ (0,18), bảo tồn điện tích:
2a = b + 0,18 (2)
(1)(2) → a = 0,21; b = 0,24
Catot: nCu = 0,21; nH2 = x
Anot: nCl2 = b/2 = 0,12; nO2 = y
Bảo toàn electron: 0,21.2 + 2x = 0,12.2 + 4y
m giảm = 0,21.64 + 2x + 0,12.71 + 32y = 300 – 274,98
→ x = y = 0,09
n khí anot = 0,12 + y = 0,21 → V = 4,704 lít
Câu 79:
E, F tác dụng với NaOH nên ít nhất 2 oxi.
ME < MF < 100 → E là C2H4O2 và F là C3H6O3
E là HCOOCH3; X là HCOONa; Y là CH3OH
F là HCOOCH2-CH2OH; Z là C2H4(OH)2
T là HCOOH
(a) Đúng, E và F đều chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng gương.
(b) Đúng: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O
(c) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(d) Đúng, T có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(e) Đúng: 2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 80:
TH1: A gồm ROH (x), B(COOH)2 (y), B(COOR)2 (z)

nA = x + y + z = 0,54
A + NaHCO3 → nCO2 = 2y = 0,48
nNaOH = 2y + 2z = 0,6
→ x = 0,24; y = 0,24; z = 0,06
Loại, do trái với giả thiết x > y.
TH2: A gồm ROH (x), B(COOH)2 (y), B(COOR)(COOH) (z)
nA = x + y + z = 0,54
A + NaHCO3 → nCO2 = 2y + z = 0,48
nNaOH = 2y + 2z = 0,6
→ x = 0,24; y = 0,18; z = 0,12
Nghiệm thỏa mãn x > y.
Trang 9/4 – Mã đề 094


nB(COONa)2 = 0,3 → M muối = B + 134 = 44,4/0,3
→ B = 14: -CH2nCO2 = 1,98; nH2O = 1,56; nO(A) = x + 2nNaOH = 1,44
→ mA = mC + mH + mO = 49,92
Y là CH2(COOH)2 (0,18) → %Y = 37,5%

Trang 10/4 – Mã đề 094



×