Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

97 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học thpt yên định 2 thanh hóa (lần 2) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.37 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

THPT YÊN ĐỊNH 2

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 097

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây khơng có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeCl3.
Câu 2: Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với
A. H2SO4.
B. Br2.
C. NaOH.
D. HCl.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. CH3NH2.


B. C6H5NH2 (anilin).
C. C2H5NH2.
D. NH3.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. xenlulozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Câu 5: Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của nhơm với chất nào sau đây được gọi là phản ứng nhiệt
nhôm?
A. HNO3.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. Fe2O3.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl thì Fe bị ăn mịn điện hóa.
B. Cho từ từ đến dư dung dịch NH 3 vào dung dịch AlCl3 đầu tiên thu được kết tủa keo trắng sau đó
kết tủa keo trắng tan ra.
C. Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính.
D. Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Câu 7: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp
luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?
A. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
B. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
C. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
Câu 8: Dung dịch Na2CO3 cho vào dung dịch nào sau đây khơng giải phóng khí CO2?
A. KHCO3.
B. HCl.
C. H2SO4.

D. KHSO4.
Câu 9: Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh kim loại ra
rửa, làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 12,8 gam.
B. 9,6 gam.
C. 6,4 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 10: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn bám vào ấm đun nước?
A. Cồn.
B. Nước vôi trong.
C. Giấm ăn.
D. Muối ăn.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được
40 gam kết tủa. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
2+
Câu 12: Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu trong dung dịch CuSO4 thành Cu?
A. K.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Trang 1/4 – Mã đề 097


Câu 13: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn
toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất X là xenlulozơ.

B. Chất Y là sobitol.
C. Phân tử khối của Y là 162.
D. Chất X là tinh bột.
Câu 14: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm -OH trong nhóm -COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.
B. Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ơ tơ, đồ dân dụng, răng giả.
C. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
D. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Câu 15: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF.
B. KOH.
C. HNO2.
D. CH3COOH.
Câu 16: Chất nào sau đây khơng có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời?
A. K3PO4.
B. Na2SO4.
C. Ba(OH)2.
D. K2CO3.
Câu 17: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. CH3COOH.
B. CH3NH2.
C. H2NCH2COOH.
D. C2H5OH.
Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân phenyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol.
C. Thủy phân phenyl fomat trong môi trường kiềm, thu được hai muối.
D. Thủy phân metyl acrylat trong mơi trường kiềm, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương.
Câu 19: Vào mùa đơng, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phịng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí,
có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

A. CO.
B. O3.
C. N2.
D. H2.
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được
A. C2H5OH.
B. CH3COONa.
C. C2H5COONa.
D. CH3OH.
Câu 21: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu
trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần
chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra
chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Glucozơ và etilen.
B. Etanol và glucozơ.
C. Etanol và sobitol.
D. Glucozơ và sobitol.
Câu 22: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. Na2SO4.
D. NaOH.
Câu 23: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
A. BaCl2.
B. NaOH.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 24: Độ dinh dưỡng của phân lân là
A. %Ca(H2PO4)2.
B. %P2O5.

C. %P.
D. %PO43-.
Câu 25: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl.
B. MgSO4.
C. CuCl2.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 26: Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa tan trong axit HCl. Chất X là
A. K2SO4.
B. NaCl.
C. NaHCO3.
D. Ca(NO3)2.
Câu 27: Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Tính dẫn điện.
B. Có ánh kim.
C. Tính dẻo.
D. Tính cứng.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơng nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Trang 2/4 – Mã đề 097


(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.

C. 5.
D. 2.
Câu 29: Thủy phân 0,02 mol saccarozơ với hiệu suất 50%, thu được dung dịch hỗn hợp X. Cho X phản
ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là
A. 8,64.
B. 6,48.
C. 4,32.
D. 3,24.
Câu 30: Trong hợp chất FeSO4, sắt có số oxi hóa là
A. +2.
B. +3.
C. +4.
D. + 6.
Câu 31: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, tơ visco,
polibutađien. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 32: Cho ancol etylic tác dụng với kim loại Na, thu được khí H2 và chất nào sau đây?
A. CH3COONa.
B. C2H5ONa.
C. CH3ONa.
D. HCOONa.
Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3.
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl.
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.
(4) X3 + O2 (men giấm/25−30°C) → X4 + H2O.
Biết X có cơng thức phân tử C6H10O4; X1, X2, X3, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau; chất X 3 có nhiều

trong dung dịch sát khuẩn tay, giúp phòng ngừa các tác nhân virut gây bệnh, đặc biệt là virut SARSCOV-2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hồn tồn 1,3a mol X5 cần ít nhất 1,95a mol O2.
(b) Phân tử X5 chứa hai loại nhóm chức.
(c) Dung dịch X4 có nồng độ từ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.
(d) Có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(e) Phân tử khối của X1 là 82.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
Câu 34: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H 2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí
NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có
NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hịa tan vừa hết 2,08 gam Cu khơng tạo sản
phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
A. 3,92.
B. 4,06.
C. 4,2.
D. 2,4.
Câu 35: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO 4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho
vào ống nghiệm (1). Cho từ từ dung dịch NH 3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO 3 đến
khi kết tủa tan hết.
- Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%.
Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
- Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO 3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi khơng cịn sủi bọt khí
CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).
Trang 3/4 – Mã đề 097



- Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hồn tồn. Rót từ
từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống
nghiệm.
Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.
(3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.
(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.
(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.
(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo Y (tỉ lệ mol của X và Y
là 1 : 1) cần vừa đủ 6,315 mol O2, thu được CO2 và 4,23 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng
dư dung dịch brom, thấy có 0,09 mol Br 2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hồn tồn E (Ni, t°) rồi cho
sản phẩm tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 72,6.
B. 55,84.
C. 82,68.
D. 48,40.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản
ứng hồn tồn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm
mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao
nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 26 gam.
B. 35 gam.

C. 60 gam.
D. 29 gam.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe 3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ, thu
được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO 2. Hịa tan hết X trong dung dịch HCl nồng
độ 3,65%, thu được 672 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO 3 dư
vào Y, thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần
trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,12%.
B. 2,84%.
C. 3,08%.
D. 3,58%.
Câu 39: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.
INCLUDEPICTURE " \*

MERGEFORMATINET

Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng khi nCO2 = 1,2 mol?
A. 45,30%.
B. 30,45%.
C. 34,05%.
D. 35,40%.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi
vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số
mol HCl phản ứng là:
A. 0,75.
B. 0,8.
C. 0,9.
D. 0,85.

Trang 4/4 – Mã đề 097



ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1D

2B

3C

4D

5D

6B

7D

8A

9A

10C

11D

12A

13A

14C


15B

16B

17B

18C

19A

20B

21D

22A

23D

24B

25B

26C

27D

28D

29C


30A

31D

32B

33A

34B

35B

36A

37C

38C

39B

40C

Câu 1:
A. Fe(OH)3 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + H2O
B. Fe2O3 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + H2O
C. Fe3O4 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
D. FeCl3: Không phản ứng
Câu 2:
Hai este etyl axetat và metyl acrylat đều bị thủy phân trong môi trường axit cũng như bazơ, chúng không

cùng phản ứng với Br2: chỉ metyl acrylat phản ứng với Br2.
Câu 6:
A. Đúng, do có đủ điều kiện: có cặp điện cực, mơi trường điện li và chúng tiếp xúc nhau.
B. Sai, kết tủa keo trắng không tan trong NH3 dư:
AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
C. Đúng
D. Đúng: M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + Na2CO3 + H2O
Câu 7:
Hiện tượng đúng: Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + NaOH
NaOH + CO2 dư → NaHCO3
BaCO3 + CO2 dư + H2O → Ba(HCO3)2
Câu 8:
A. Không phản ứng
B. HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O
C. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
D. KHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Trang 5/4 – Mã đề 097


Câu 9:
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
→ nFe phản ứng = nCu = x
Δm = 64x – 56x = 1,6m = 64x – 56x = 1,6
→ x = 0,2 → mCu = 12,8 gam
Câu 10:
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng giấm ăn vì giấm ăn chứa CH3COOH
hịa tan cặn (CaCO3):
CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Câu 11:
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,4
→ Số C = nCO2/nX = 2
→ X là HCOOCH3.
Câu 12:
K không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu vì K khử H2O trước:
K + H2O → KOH + H2
KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
Câu 13:
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.
Thủy phân hồn tồn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y → Y là glucozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
A đúng.
Câu 14:
C sai, tùy loại este, có thể tạo muối và H2O, muối và anđehit, xeton.
Câu 16:
Na2SO4 khơng có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời vì khơng loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước
cứng.
Các chất còn lại loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước cứng dưới dạng MCO3, M3(PO4)2, Mg(OH)2 (M:
Mg, Ca)
Câu 18:
Trang 6/4 – Mã đề 097


A. Sai, đây là phản ứng 1 chiều vì các sản phẩm CH3COOH và C6H5OH khơng có khả năng phản ứng với
nhau để tạo chất ban đầu.
B. Sai, thu được muối (CH3COONa) và anđehit (CH3CHO).
C. Đúng: HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5OH
D. Sai, các sản phẩm CH2=CH-COONa, CH3OH đều khơng tráng gương.
Câu 20:

Thủy phân hồn tồn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được CH3COONa:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 22:
A. HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + CO2 + H2O
B. Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3
C. Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + NaHCO3
D. NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Câu 23:
A. BaCl2 + Fe2(SO4)3 → BaSO4 + FeCl3.
B. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
C. Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4
D. Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag do tính khử Ag < Fe2+ < Fe.
Câu 25:
A. HCl + Al → AlCl3 + H2
B. MgSO4 + Al: Không phản ứng
C. CuCl2 + Al → AlCl3 + Cu
D. Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4
Câu 26:
A. K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + KOH
C. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
NaCl, Ca(NO3)2 không phản ứng với Ba(OH)2. Kết tủa BaCO3 tan trong HCl nên chọn X là NaHCO3.
Câu 28:
(a) Đúng, dùng phản ứng cộng H2, có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Sai, thủy phân hoàn toàn saccarozơ tạo glucozơ, fructozơ.
(c) Sai, độ ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ gây ra.
Trang 7/4 – Mã đề 097


(d) Đúng

(e) Sai, dầu bôi trơn không tan trong axit, dầu thực vật tan một phần trong axit do phản ứng thủy phân.
(g) Sai, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo không no, thể rắn điều kiện thường.
Câu 29:
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ → 4Ag
0,02……………………………………0,08
H = 50% nên nAg thu được = 0,08.50% = 0,04
→ mAg = 4,32 gam
Câu 31:
Các polime tổng hợp: polietilen, nilon-6,6, nilon-6, tơ nitron, polibutađien.
Câu 32:
Cho ancol etylic tác dụng với kim loại Na, thu được khí H2 và C2H5ONa:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
Câu 33:
X3 có nhiều trong dung dịch sát khuẩn tay → X3 là C2H5OH
(4) → X4 là CH3COOH
(2) → X1 là CH3COONa
X là CH3COO-CH2-COO-C2H5
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH
(a) Đúng: C2H4O3 + 1,5O2 → 2CO2 + 2H2O
Khi nC2H4O3 = 1,3a thì nO2 = 1,95a
(b) Đúng, X5 chứa chức ancol + chức axit
(c) Đúng
(d) Sai, X có 1 cấu tạo duy nhất.
(e) Đúng
Câu 34:
nNO tổng = 0,07; nCu = 0,0325
Bảo toàn electron:
2nFe + 2nCu = 3nNO
→ nFe = 0,0725
→ mFe = 4,06 gam

Câu 35:
Trang 8/4 – Mã đề 097


Bước 1: Chuẩn bị Cu(OH)2/OH- trong (1) và AgNO3/NH3 trong (2)
Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong (3)
Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong (3)
Bước 4: Cho một nửa (3) đã làm sạch vào (1), nửa còn lại vào (2)
(1) Đúng, các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
(2) Sai, ống 3 luôn đồng nhất
(3) Đúng
(4) Sai, chứa glucozơ, fructozơ
(5) Sai, chứng minh saccarozơ bị thủy phân trong H+.
(6) Sai, phản ứng tráng gương là oxi hóa khử, phản ứng tạo phức xanh lam khơng phải oxi hóa khử.
Câu 36:
nX = nY = a và nCO2 = b; nH2 làm no E = nBr2 = 0,09
Bảo toàn O → 6a + 2a + 6,315.2 = 2b + 4,23
nX = a = [b – (4,23 + 0,09)]/2
→ a = 0,06; b = 4,44
Bảo toàn khối lượng → mE = 69,42
E + H2 → E’ nên mE’ = mE + mH2 = 69,6
nNaOH = 3nX + nY = 0,24; nC3H5(OH)3 = nH2O = 0,06
Bảo toàn khối lượng:
mE’ + mNaOH = x + mC3H5(OH)3 + mH2O
→ x = 72,6 gam
Câu 37:
Phản ứng xảy ra hồn tồn, Y khơng no (có làm mất màu Br2) nên Y khơng chứa H2 dư.
Y dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 1,8
→ MY = 14n + 2 – 2k = 46
→ n = 3,4

Vậy Y là C3,4H5,2. Các hiđrocacbon trong X có cùng 4H nên:
C3,4H4 + 0,6H2 → C3,4H5,2
x……………..0,6x
nX = x + 0,6x = 0,25 → x = 0,15625
k’ = (3,4.2 + 2 – 4)/2 = 2,4
→ nBr2 = k’.x = 0,375 mol
→ mBr2 = 60 gam
Câu 38:
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
Trang 9/4 – Mã đề 097


→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 102,3 (1)
nH2O = nO(X) = c
→ mE = 56(a + b) + 16c + 0,12.46 = 23,84 (2)
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,03.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,27
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 618,26
→ C%FeCl2 = 3,08%
Câu 39:
Kết tủa cực đại khi nCO2 = 0,8 → nCa(OH)2 = 0,8
Khi nCO2 = 1,2 thì nCaCO3 = 0,4 và nCa(HCO3)2 = 0,4
mdd = mCO2 + mddCa(OH)2 – mCaCO3 = 212,8
→ C%Ca(HCO3)2 = 30,45%
Câu 40:
X là CxH2x+2+yNy
→ nY = 0,1(x + x + 1 + 0,5y + 0,5y) = 0,8
→ 2x + y = 7
x < 3 → x = 2, y = 3 là nghiệm duy nhất

X là C2H9N3 → nHCl = 3nX = 0,9

Trang 10/4 – Mã đề 097



×