Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

99 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học sở gdđt thanh hóa (lần 2) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.49 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 099

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Dung dịch NaOH phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Fe2O3.
B. CuO.
C. Al2O3.
D. FeO.
Câu 2: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây có xảy ra hiện tượng ăn mịn điện hố học?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. CuSO4.
D. NaCl.
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. Anilin.


B. Axit glutamic.
C. Lysin.
D. Axit fomic.
Câu 4: Giấm ăn là dung dịch có chứa axit axetic nồng độ 2%-5%. Công thức của axit axetic là
A. CH3COOH.
B. C3H5(OH)3.
C. C2H5OH.
D. C6H12O6.
Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 6: Màu nào sau đây xuất hiện khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột?
A. Vàng.
B. Hồng.
C. Xanh tím.
D. Nâu đỏ.
Câu 7: Quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để điều chế kim loại nào sau đây?
A. Al.
B. K.
C. Mg.
D. Ba.
Câu 8: Công thức của crom(III) oxit là
A. Cr(OH)3.
B. Cr2O3.
C. Cr2(SO4)3.
D. CrO3.
Câu 9: Sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây thu được hợp chất sắt(III)?
A. NaCl.

B. HCl.
C. CuSO4.
D. AgNO3.
Câu 10: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Cao su lưu hóa.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Amilopectin.
D. Xenlulozơ.
Câu 11: Chất nào sau đây khơng có tính chất lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. AlCl3.
C. Al2O3.
D. NaHCO3.
Câu 12: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)3N.
B. C6H5NH2.
C. CH3NH2.
D. CH3NHCH3.
Câu 13: Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng tồn phần là
A. CaCl2.
B. NaCl.
C. K3PO4.
D. Ca(NO3)2.
Câu 14: Trong các hợp chất, kim loại kiềm thổ có số oxi hố là
A. +1.
B. +2.
C. -2.
D. -1.
Câu 15: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Axit stearic.

B. Tinh bột.
C. Glixerol.
D. Tripanmitin.
2+
Câu 16: Kim loại nào sau đây khử được Cu trong dung dịch thành Cu?
A. K.
B. Mg.
C. Na.
D. Ag.
Câu 17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Fe.
B. Pb.
C. W.
D. Li.
Câu 18: Kim loại Na tác dụng với nước thu được khí H2 và hợp chất nào sau đây?
Trang 1/4 – Mã đề 099


A. Na2O.
B. NaOH.
C. NaH.
D. NaCl.
Câu 19: Khí sunfurơ có mùi hắc, rất độc là tác nhân chủ yếu gây mưa axit. Cơng thức của khí sunfurơ là
A. CO2.
B. NO2.
C. NO.
D. SO2.
Câu 20: Công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.

C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 21: Chất X là một cacbohiđrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi
trường axit ở nhiệt độ cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất hữu
cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. glucozơ và sobitol.
B. xenlulozơ và glucozơ.
C. saccarozơ và glucozơ.
D. xenlulozơ và sobitol.
Câu 22: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của
Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%.
B. 64,42%.
C. 37,58%.
D. 43,62%.
Câu 23: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO 4, MgCl2, HNO3, H2SO4 lỗng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 24: Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H 2O. Hòa tan hết X
trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 0,72.
B. 1,35.
C. 0,81.
D. 1,08.
Câu 25: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hồn
tồn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 18,5.
B. 45,0.
C. 15,0.
D. 30,0.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được
1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số amin bậc một phù hợp với X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 27: Thủy phân este X có công thức C4H8O2 thu được ancol metylic. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl propionat.
D. etyl axetat.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thạch cao nung có cơng thức CaSO4.2H2O.
B. Nhúng dây thép vào dung dịch HCl xảy ra ăn mịn điện hố học.
C. Nhơm bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ.
D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hồn tồn trong dầu hoả.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch khơng phân nhánh.
Câu 30: Khi thủy phân hết 3,98 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một ancol và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng. Mặt
khác, đốt cháy hết 3,98 gam X trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,06.
B. 1,26.

C. 2,16.
D. 1,71.
Câu 31: Sản xuất phân supephotphat kép thường sử dụng quặng photphorit (có thành phần chính là
Ca3(PO4)2) và dung dịch H2SO4 70% theo các giai đoạn sau:
• Giai đoạn 1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4.
• Giai đoạn 2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2.
Trang 2/4 – Mã đề 099


Phân lân thu được có độ dinh dưỡng 56,8%, thành phần gồm Ca(H 2PO4)2 và các chất khác không chứa
photpho. Để sản xuất được một tấn phân lân theo hai giai đoạn trên cần dùng tối thiểu m tấn dung dịch
H2SO4 70%. Biết hiệu suất phản ứng của giai đoạn 1 là 80%, giai đoạn 2 là 70%. Giá trị của m là
A. 2,00.
B. 1,36.
C. 1,25.
D. 1,12.
Câu 32: Bình “gas” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ
lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn một mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và
một mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Để đun một lít nước (D = 1,00 g/ml) từ 25°C lên 100°C cần
m gam gas, biết rằng muốn nâng một gam nước lên 1,0°C cần tiêu tốn hết 4,18 J (giả thiết chỉ có 80%
lượng nhiệt đốt cháy từ khí gas dùng để tăng nhiệt của nước). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 6,0.
B. 5,0.
C. 12,0.
D. 8,0.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Peptit Gly-Ala tham gia phản ứng màu biure.
(c) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng.

(d) Ở điều kiện thích hợp, tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2.
(e) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.
(g) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z cần vừa đủ 1,855 mol O 2,
thu được 1,32 mol CO2 và 1,21 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được glixerol và dung dịch T. Cô cạn T, thu được 21,68 gam rắn chứa
hai chất. Phần trăm khối lượng của Z trong X là
A. 13,76%.
B. 27,70%.
C. 13,85%.
D. 27,51%.
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hồn tồn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Hỗn hợp M gồm 2 este X, Y mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, M X < MY < 250. Đốt
cháy hoàn toàn 7,05 gam M thu được 0,24 mol CO 2 và 0,165 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn
7,05 gam M bằng NaOH vừa đủ thu được một ancol Z và hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu

được Na2CO3, H2O và 0,06 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M là
A. 25,11%.
B. 25,53%.
C. 50,21%.
D. 51,06%.
Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hóa:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET

Chất X còn được gọi là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương
trình hóa học. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là
A. NaHCO3 và Ba(OH)2.
B. Na2CO3 và Ba(OH)2.
C. CO2 và Ba(OH)2.
D. NaHCO3 và Ba3(PO4)2.
Trang 3/4 – Mã đề 099


Câu 38: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO 3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hồ tan các khí trong nước và sự bay hơi của nước,
cường độ dịng điện khơng đổi 5A. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối
so với H2 bằng 25,75, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 7,68 gam kim loại ở catot. Nếu thời gian điện
phân là 6176 giây thì thu được dung dịch Z và 2,464 lít khí (đktc) thốt ra ở hai điện cực. Phát biểu nào
sau đây đúng?.
A. Giá trị của m là 32,88.
B. Trong X có 22,56 gam Cu(NO3)2.
2+
C. Trong Y có 0,02 mol ion Cu .
D. Trung hòa Z cần 0,24 mol NaOH.
Câu 39: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền

nhỏ X, trộn đều rồi chia thành hai phần. Phần một phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,07 mol
NaOH, thu được 0,015 mol H2. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 1,03 mol H 2SO4 đặc nóng, thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,335 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4). Dung
dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,01 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 lỗng dư. Biết các phản ứng xảy ra
hồn toàn. Giá trị của m là
A. 28,84.
B. 26,29.
C. 30,65.
D. 26,95.
Câu 40: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân
tử và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + NaOH (t°) → X + Z
(2) F + NaOH (t°) → X + Y
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E là este đơn chức và trong phân tử E, F có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; M E < MF <
140. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai cơng thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Y có khả năng hồ tan Cu(OH)2.
(c) Đun Z với H2SO4 đặc ở 180°C thu được etilen.
(d) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch 3% chất T được dùng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Trang 4/4 – Mã đề 099



ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1C

2C

3C

4A

5A

6C

7A

8B

9D

10C

11B

12D

13C

14B

15D


16B

17C

18B

19D

20C

21D

22A

23A

24D

25C

26A

27A

28A

29B

30A


31A

32D

33B

34A

35C

36C

37A

38A

39C

40C

Câu 1:
Dung dịch NaOH phản ứng được với Al2O3:
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Câu 2:
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra hiện tượng ăn mịn điện hố học vì:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với mơi trường điện li
nên có ăn mịn điện hóa.
Câu 5:

Trong cơng nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối NaCl:
2NaCl điện phân nóng chảy → 2Na + Cl2
Câu 9:
A. Không phản ứng
B. HCl dư + Fe → FeCl2 + H2
C. CuSO4 dư + Fe → FeSO4 + Cu
D. AgNO3 dư + Fe → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 12:
Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
→ CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 13:
K3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng tồn phần vì:
Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2↓
Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2↓
Trang 5/4 – Mã đề 099


Câu 16:
Kim loại Mg khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu:
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
Na, K khử H2O trước; Ag không khử được Cu2+.
Câu 21:
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật → X là xenlulozơ
→ Y là glucozơ và Z là sobitol.
Câu 22:
nCuSO4 = 0,3
Nếu chỉ có Zn phản ứng thì:
nZn = (30,4 – 29,8)/(65 – 64) ≠ 0,3: Vô lý, loại
Vậy Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.
mFe dư = 30,4 – 0,3.64 = 11,2

Đặt a, b là số mol Zn và Fe phản ứng
→ 65a + 56b + 11,2 = 29,8
nCuSO4 = a + b = 0,3
→ a = 0,2; b = 0,1
→ %Fe = (0,1.56 + 11,2)/29,8 = 56,37%
Câu 23:
Có 3 trường hợp sinh ra muối sắt (II) là:
CuSO4 + Fe dư → FeSO4 + Cu
HNO3 + Fe dư → Fe(NO3)2 + NO + H2O
H2SO4 loãng + Fe dư → FeSO4 + H2
Câu 24:
nFe = nH2 = 0,045
Bảo toàn Fe → nFe3O4 = 0,015
Bảo toàn O → nH2O = nO = 0,06
→ mH2O = 1,08
Câu 25:
nCO2 = nCaCO3 = 0,15
→ nC6H12O6 phản ứng = 0,075
→ mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam
Trang 6/4 – Mã đề 099


Câu 26:
X dạng CxH2x+3N
→ nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2
→x=3
X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 27:

X là C2H5COOCH3 (metyl propionat):
C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH
Câu 28:
A. Sai, thạch cao nung có cơng thức CaSO4.H2O.
B. Đúng, thép chứa Fe và C tạo cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện
li nên có xảy ra ăn mịn điện hố học.
C. Đúng
D. Đúng, dầu hỏa không tác dụng với Na, không hút ẩm, khơng hịa tan O2 nên ngăn Na tiếp xúc với mơi
trường bên ngồi.
Câu 29:
A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6NH2.
B. Đúng
C. Sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
D. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
Câu 30:
X đơn chức, mạch hở nên nX = nNaOH = 0,05
→ MX = 79,6
Mặt khác từ X tạo 1 ancol nên X no, có dạng CxH2xO2
MX = 14x + 32 = 79,6 → x = 3,4
nH2O = 0,05x = 0,17 → mH2O = 3,06 gam
Câu 31:
Phản ứng gộp:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 1000.56,8%/142 = 4 kmol
Trang 7/4 – Mã đề 099


→ nH2SO4 phản ứng = 8 kmol
→ mdd H2SO4 cần dùng = 8.98/70%.80%.70% = 2000 kg = 2 tấn
Câu 32:

nC3H8 = 3x; nC4H10 = 4x, bảo toàn năng lượng:
80%(2220.3x + 2850.4x).10³ = 1000.1.4,18(100 – 25)
→ x = 0,0217
→ mGas = 44.3x + 58.4x = 7,9 gam
Câu 33:
(a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
(b) Sai, đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.
(c) Sai, alanin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có dạng tinh thể (thể rắn) điều kiện thường
(d) Sai, tripanmitin là chất béo no
(e) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm saccarozơ bị mất nước hóa thành than (đen).
(g) Đúng
Câu 34:
Bảo tồn khối lượng → mX = 20,5
Đặt nY = y và nZ = z, bảo toàn O:
6y + 2z + 1,855.2 = 1,32.2 + 1,21
Bảo toàn khối lượng:
20,5 + 0,08.40 = 21,68 + 92y + 18z
→ y = 0,02; z = 0,01
nNaOH phản ứng = 3y + z = 0,07
→ Chất rắn gồm RCOONa (0,07) và NaOH dư (0,01)
m rắn = 0,07(R + 67) + 0,01.40 = 21,68
→ R = 237
%Z = 0,01(R + 45)/20,5 = 13,76%
Câu 35:
(a) Đúng.
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(b) Sai: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
(c) Đúng:
Na2O + H2O → 2NaOH
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

(d) Đúng
Trang 8/4 – Mã đề 099


(e) Sai, điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 36:
nO(M) = (mM – mC – mH)/16 = 0,24 → nNaOH = 0,12
→ nNa2CO3 = 0,06
→ nC(muối) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,12
Muối có nNa = nC → Muối gồm HCOONa và (COONa)2
Este có nC = nO và MX < MY < 250 nên X, Y là 2 trong số các este C2H4O2, C4H6O4, C6H8O6, C8H10O8.
Giá trị H/C tương ứng là 2 – 1,5 – 1,33 – 1,25
Theo đề thì nH/nC = 0,165.2/0,24 = 1,375
Xà phịng hóa chỉ tạo 1 ancol Z nên nếu X là C2H4O2 (HCOOCH3) thì Y là (COOCH3)2 → Loại vì khơng
thỏa mãn nH/nC ở trên.
Vậy X là C4H6O4, cấu tạo (HCOO)2C2H4 (0,03)
Y là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH2-CH2-OOCH (0,015)
→ %X = 50,21%
Câu 37:
X còn được gọi là xút ăn da → X là NaOH
→ Y là CO2, Z là Na2CO3, T là NaHCO3, E là Ba(OH)2.
(Loại E là Ba3(PO4)2 vì muối này không tan, không phản ứng với Na2CO3).
NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
CO2 + H2O + Na2CO3 → NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH
Câu 38:
Sau t giây dung dịch Y còn màu xanh nên Cu2+ chưa hết.
Catot: nCu = 0,12
Anot: nCl2 = u và nO2 = v

Bảo toàn electron → 2u + 4v = 0,12.2
m khí = 71u + 32v = 25,75.2(u + v)
→ u = v = 0,04
Khi thời gian là 6176 giây thì ne = It/F = 0,32
Catot: nCu = a và nH2 = b
Anot: nCl2 = 0,04 và nO2 = c
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04.2 + 4c = 0,32
n khí = b + c + 0,04 = 0,11
→ a = 0,15; b = 0,01; c = 0,06
Trang 9/4 – Mã đề 099


A. Đúng
B. Sai, mCu(NO3)2 = 188a = 28,2 gam
C. Sai, trong Y có a – 0,12 = 0,03 mol Cu2+
D. Sai, Z chứa Na+ (2u = 0,08), nNO3- (2a = 0,3), bảo tồn điện tích → nH+ = 0,22
→ Trung hòa Z cần 0,22 mol NaOH.
Câu 39:
Phần 1:
nNaOH = 0,07 → nAl ban đầu = 0,07
nH2 = 0,015 → nAl dư = 0,01
→ nAl phản ứng = 0,06 → nO = 0,09
Phần 2:
nH2SO4 = 2nSO2 + nO → nO = 0,36
Dễ thấy 0,36/0,09 = 4 lần nên phần 2 gấp 4 lần phần 1.
Phần 2 gồm Al (0,07.4 = 0,28), O (0,36) và Fe. Bảo toàn electron:
3nAl + 3nFe = 2nO + 2nSO2 + 5nKMnO4
→ nFe = 0,2
→ m phần 2 = 24,52
→ m = 24,52 + 24,52/4 = 30,65

(Chú ý: Đề độ chế nên sai, khơng có 2 oxit nào thỏa mãn nFe = 0,2 và nO = 0,36, oxi quá nhiều)
Câu 40:
E đơn chức, có số C = số O → E là C2H4O2, cấu tạo HCOOCH3.
→ X là HCOONa, Z là CH3OH, T là HCOOH
nF : nNaOH = 1 : 1 nên F chỉ có 1 chức este
MF < 140 và F có số C = số O nên F có các cấu tạo:
HCOO-CH2-CH2OH
HCOO-CH2-CHOH-CH2OH
HCOO-CH(CH2OH)2
→ Y là C2H4(OH)2 hoặc C3H5(OH)3
(a) Sai, F có 3 cấu tạo thỏa mãn.
(b) Đúng
(c) Sai, CH3OH có 1C nên khơng tạo được C2H4.
(d) Đúng
(e) Sai, giấm ăn là dung dịch CH3COOH 2-5%.

Trang 10/4 – Mã đề 099



×