Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

117 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học chuyên bến tre (lần 1) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.5 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẾN TRE

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

CHUYÊN BẾN TRE

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 119

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất. Một trong số quặng sắt có tên là hematit.
Thành phần chính của quặng hematit là
A. Fe3O4.
B. FeS2.
C. Fe2O3.
D. FeCO3.
Câu 42: Chất khơng có phản ứng với anilin là
A. Br2 (trong nước).
B. HCl.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Câu 43: Oxit kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm?


A. BaO.
B. Al2O3.
C. MgO.
D. CuO.
Câu 44: Công thức của phèn chua là
A. Al(NO3)3.6H2O.
B. Al2O3.2H2O.
C. KAl(SO4)2.12H2O.
D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 45: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Cơng thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. C6H5CH2COOCH3.
Câu 46: Cho dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa?
A. NaNO3.
B. CaCl2.
C. NaOH.
D. HCl.
Câu 47: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Cu.
B. Al.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 48: Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột đều có chứa nhóm chức
A. anđehit.
B. axit cacboxylic.
C. este.
D. ancol.
Câu 49: Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?

A. Mg(OH)2.
B. HCl.
C. Cl2.
D. Mg.
Câu 50: Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí X được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống.
Cơng thức hóa học của khí X là
A. CO2.
B. NH3.
C. O2.
D. N2.
Câu 51: Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOC2H5.
C. CH2=C(CH3)COOC2H5.
D. CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 52: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. mật ong.
B. đường kính.
C. đường phèn.
D. mật mía.
Câu 53: Dung dịch Gly-Ala không phản ứng được với?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch KOH.
D. NaCl.
Câu 54: Hiện tượng nào sau đây mơ tả khơng chính xác?
A. Nhỏ vài giọt nước brôm vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.
B. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
C. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
D. Nhúng q tím vào dung dịch etylamin thấy q tím chuyển sang xanh.

Trang 1/4 – Mã đề 119


Câu 55: Sắt khơng bị ăn mịn khi cho vào dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. MgCl2.
C. FeCl3.
D. CuCl2.
Câu 56: Cơng thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. tripanmitin.
B. triolein.
C. tristearin.
D. trilinolein.
Câu 57: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H7N.
B. C2H5N.
C. C4H11N.
D. C2H6N.
Câu 58: Công thức hóa học của kali đicromat là
A. KBr.
B. K2Cr2O7.
C. KNO3.
D. K2CrO4.
Câu 59: Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có cơng thức phân tử là
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. C2H4O2.
D. C3H4O2.
Câu 60: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al?
A. HNO3 (đặc, nguội). B. Na2SO4.

C. BaCl2.
D. KOH.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được
1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 62: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy
gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây khơng xảy ra phản ứng?
A. Cho thanh kim loại Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
C. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
D. Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 64: Để tráng bạc lên một tấm kính cần trung bình khoảng 0,05 gam Ag. Để sản xuất 1500 tấm kính
người ta phải dùng a gam dung dịch glucozo 60% để thực hiện phản ứng tráng bạc. Biết hiệu suất tráng
bạc là 80%. Giá trị gần nhất của a là?
A. 260.
B. 47.
C. 83.
D. 130.
Câu 65: Oxi hóa hồn tồn a mol hỗn hợp E gồm hai chất X và Y bằng oxi thu được 80a gam oxit. E
không thể là
A. Cu và CuO.
B. CuO và FeO.

C. Cu và Fe2O3.
D. FeO và Cu.
Câu 66: Dung dịch axit vô cơ X không màu. Cho dung dịch BaCl 2 vào X, thu được dung dịch Y (trong
suốt). Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào Y, xuất hiện kết tủa trắng. Axit X là
A. H3PO4.
B. H2SO4.
C. HNO3.
D. HCl.
Câu 67: Có hai cốc (1) và (2) đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường).
Đặt hai cốc lên hai đĩa cân, thấy cân ở vị trí thăng bằng. Cho a mol chất X vào cốc (1) và a mol chất Y
vào cốc (2), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân ở vị trí thăng bằng. Hai chất X và Y lần lượt là
A. K2CO3 và KHCO3.
B. Na và Al(OH)3.
C. Fe và CaO.
D. CaCO3 và KHCO3.
Câu 68: Hịa tan hồn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,095.
B. 9,795.
C. 7,995.
D. 8,445.
Câu 69: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
A. Polipropilen, xenlulozơ, nilon-7, nilon-6,6.
B. Polipropilen, polibutađien, nilon-7, nilon-6,6.
C. Polipropilen, tinh bột, nilon-7, cao su thiên nhiên.
D. Tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên, polibutađien.
Trang 2/4 – Mã đề 119


Câu 70: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại

polisaccarit là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 71: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích
xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên
thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E 5 có tỉ lệ số mol như sau: 5%
etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng
là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng
lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 36500 kJ. Nếu xe máy chạy 6 giờ với tốc độ trung bình
như trên thì khối lượng xăng E5 cần sử dụng là m kg. Giá trị gần nhất của m là
A. 5,57.
B. 5,56.
C. 7,19.
D. 5,75.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(2) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng dung dịch giảm xuống.
(4) Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch BaCl2 thu được dung dịch chứa một muối.
(5) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 73: Hỗn hợp A gồm hai este (X hai chức, mạch hở và Y hai chức) và M X < MY < 220. Chia 96,6 gam
A làm hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 56,0 lít CO2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,65 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
67,0 gam chất rắn khan chứa 3 chất hữu cơ B, C, D (M B < MC < MD) và phần hơi chứa 4,6 gam ancol E.
Cho toàn bộ E tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Tỉ lệ mC : mD có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 1,3.
B. 1,2.
C. 1,1.
D. 0,8.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp P gồm axit linoleic, tripanmitin, trieste X cần dùng 7,03
mol O2 thu được hỗn hợp gồm 4,98 mol CO 2 và 4,74 mol H2O. Mặt khác, m gam P tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối C 17H31COONa, C15H31COONa, RCOONa có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 13 : 2. Biết số mol trieste X lớn hơn số mol axit linoleic, tổng khối lượng của X và axit
linoleic trong 0,12 mol P là a gam. Giá trị gần nhất của a là
A. 54,0.
B. 25,5.
C. 31,1.
D. 48,4.
Câu 75: Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + Y → X1 + Y1 + H2O
(2) Z + Y1 → X1 + Y + H2O
(3) X1 + H2SO4 (loãng, dư) → BaSO4 + CO2 + H2O
(4) Y + HCl (loãng, dư) → KCl + CO2 + H2O
Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Cho các phát biểu sau:
(a) X1 là thành phần chính của đá vơi.
(b) Y kém bền nhiệt, dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
(c) Z là một chất lưỡng tính, tác dụng với Y1 sinh ra kết tủa khơng tan trong axit.
(d) X được dùng để trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 3.
C. 1.
D. 4.
Trang 3/4 – Mã đề 119


Câu 76: Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, M E < 180),
thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH → X + Y (1)
F + NaOH → X + Z + T (2)
Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hịa tan được Cu(OH) 2 và
trong Z số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Cho các phát biểu sau:
(a) T tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(b) E, F và X đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(c) F là este no, hai chức, mạch hở.
(d) Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất Z.
(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y.
(f) Từ T có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phương trình phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 77: Hòa tan hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm C, S và P vào 45 gam dung dịch H 2SO4 98% (đun nóng),
thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Hấp thụ tồn bộ khí Y vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,5M chỉ thu được dung dịch T duy nhất. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào T
thì thu được lượng kết tủa lớn nhất nặng 106,5 gam. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,67.

B. 35,32.
C. 29,31.
D. 23,30.
Câu 78: Hịa tan hồn tồn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm
7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH) 2
có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,05 mol
Cu(NO3)2, 0,04 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 22,07.
B. 19,74.
C. 17,87.
D. 21,21.
Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
(d) 1 mol đipeptit Glu-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH
(e) Các dung dịch glyxin, alanin và valin đều không làm đổi màu quỳ tím
(f) Poli (hexametylen ađipamit) được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axit terephtalic.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 80: Nung m gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Al, FeO và Fe3O4 (biết oxi chiếm 23,491% về khối lượng),
sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần
- Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 1M.
- Phần 2: đem hoà tan hết trong dung dịch chứa 2,925 mol HNO 3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn tồn thu
0,300 mol khí NO và dung dịch Z chỉ chứa muối, cô cạn Z thu được 196,275 gam hỗn hợp muối (trong đó
có chứa 0,225 mol Fe(NO3)3). Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 46.

B. 54.
C. 61.
D. 68.

Trang 4/4 – Mã đề 119


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C

42D

43A

44C

45B

46C

47D

48D

49C

50A

51D


52A

53D

54B

55B

56B

57A

58B

59B

60D

61B

62A

63A

64D

65C

66A


67D

68D

69B

70C

71D

72B

73A

74C

75C

76A

77B

78B

79C

80C

Câu 46:
Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa:

2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 49:
MgCl2 (đpnc) → Mg (catot) + Cl2 (anot)
Câu 54:
B khơng chính xác, thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu hồng.
Câu 55:
Sắt khơng bị ăn mịn khi cho vào dung dịch MgCl2.
Fe bị ăn mịn hóa học trong HCl, FeCl3
Fe bị ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa trong CuCl2.
Câu 60:
Dung dịch KOH hịa tan được Al:
Al + H2O + KOH → KAlO2 + H2
Câu 61:
X dạng CxH2x+3N
→ nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2
→x=3
X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 62:
Các chất cùng C thì axit có nhiệt độ sơi cao nhất do có liên kết H liên phân tử bền nhất. Ete có nhiệt độ
sơi thấp nhất do khơng có liên kết H liên phân tử.
Trang 5/4 – Mã đề 119


Các chất cùng loại, có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sơi càng cao.
→ T, Z, Y, X.
Câu 63:
A. Không phản ứng.
B. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

C. KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Câu 64:
mAg = 1500.0,05 = 75 gam
→ mC6H12O6 cần dùng = 180.75/(108.2.80%) = 78,125
→ a = 78,125/60% = 130,2 gam
Câu 65:
E không thể là Cu và Fe2O3.
Tự chọn a = 1, gồm Cu (x) và Fe2O3 (y)
→ x + y = 1 và 80x + 160y = 80: Vô nghiệm.
Câu 66:
Axit X là H3PO4.
Y gồm BaCl2, H3PO4. Khi thêm NaOH dư:
H3PO4 + NaOH + BaCl2 → Ba3(PO4)2↓ + NaCl + H2O
Câu 67:
Chọn D vì mX = mY và cả 2 cốc đều thoát ra a mol CO2 giống nhau.
Câu 68:
nHCl = 0,15 → nH2O = 0,075
Bảo toàn khối lượng → m muối = 8,445 gam
Câu 69:
Dãy B chỉ gồm các polime tổng hợp.
Các dãy cịn lại có xenlulozơ, tinh bột, cao su thiên nhiên là polime thiên nhiên.
Câu 70:
Có 2 chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ.
Trang 6/4 – Mã đề 119


Câu 71:
Có 20% năng lượng thải vào mơi trường nên có 80% năng lượng sinh cơng.
Năng lượng cần thiết để xe chạy 6h là 36500.6/80% = 273750 kJ

Năng lượng trên được cung cấp bởi x mol xăng E5, gồm nC2H5OH = 0,05x; nC7H16 = 0,35x; nC8H18 =
0,6x
Bảo toàn năng lượng:
1367.0,05x + 4825.0,35x + 5460.0,6x = 273750
→ x = 54,39
→ m xăng = 46.0,05x + 100.0,35x + 114.0,6x = 5749 gam ≈ 5,749 kg
Câu 72:
(1) Đúng, tại catot: 2H2O + 2e → H2 + 2OH(2) Sai, Mg + FeCl3 dư → MgCl2 + FeCl2
(3) Đúng, dung dịch cứ nhận được 56 gam Fe2+ thì lại mất 64 gam Cu2+ (chuyển thành Cu).
(4) Sai, thu được dung dịch chứa 2 muối là KCl và K2CO3 dư.
(5) Sai, Fe không tan trong H2SO4 đặc nguội.
Câu 73:
nH2 = 0,05 → E dạng R(OH)r (0,1/r mol)
ME = R + 17r = 4,6r/0,1 → R = 29r
→ r = 1, R = 29: E là C2H5OH (0,1 mol)
Mỗi phần nặng 48,3 gam.
Đặt nCOO-Ancol = u và nCOO-Phenol = v
nNaOH = u + 2v = 0,65
Bảo toàn khối lượng: 48,3 + 0,65.40 = 67 + 4,6 + 18v
→ u = 0,35; v = 0,15
X là ACOO-B-COO-C2H5: 0,1 mol
Y là ACOO-B-COO-P: 0,15 mol
m rắn = 0,25(A + 67) + 0,25(B + 84) + 0,15(P + 39) = 67
→ 5A + 5B + 3P = 468
→ A = 25; B = 14; P = 91 là nghiệm phù hợp.
Chất rắn gồm CH≡C-COONa (0,25), HO-CH2-COONa (0,25) và CH3-C6H4-ONa (0,15)
→ mHO-CH2-COONa : mCH3-C6H4-ONa = 1,256
Câu 74:
P gồm axit linoleic (u mol), tripanmitin, trieste X (tổng v mol)
→ nP = u + v = 0,12

Bảo toàn O → 2u + 6v + 7,03.2 = 4,98.2 + 4,74
Trang 7/4 – Mã đề 119


→ u = 0,02; v = 0,1
→ n muối = u + 3v = 0,32
→ Y gồm C17H31COONa (0,02), C15H31COONa (0,26), RCOONa (0,04)
nX > 0,02 → nX = nRCOONa = 0,04
P gồm C17H31COOH (0,02), (RCOO)(C15H31COO)2A (0,04) và (C15H31COO)3C3H5 (0,06)
Bảo toàn khối lượng → mP = 79,48
mX + mC17H31COOH = mP - m(C15H31COO)3C3H5 = 31,12
Câu 75:
(3) → X1 là BaCO3
(4) → Y là KHCO3
(1) → X là Ba(OH)2; Y1 là KOH
(2) → Z là Ba(HCO3)2
(a) Sai, thành phần chính của đá vôi là CaCO3.
(b) Đúng: KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
(c) Sai, Z là một chất lưỡng tính, tác dụng với Y1 sinh ra kết tủa BaCO3 tan được trong axit.
(d) Sai, dùng Ca(OH)2 để trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vơi.
Câu 76:
Đốt E có nCO2 = nO2 nên E có dạng Cn(H2O)m
Theo các phản ứng thủy phân thì E có ít nhất 4 oxi trong phân tử, ME < 180 → E là C5H8O4
Y là ancol hòa tan được Cu(OH)2 nên E là (HCOO)2C3H6
X là HCOONa; Y là CH3-CHOH-CH2OH
Z có số C bằng số O nên F là:
F có các cấu tạo:
HCOO-CH2-CH2-COO-CH3
HCOO-CH(CH3)-COO-CH3
Z là HO-CH2-CH2-COOH; CH3-CHOH-COOH

T là CH3OH
(a) Sai, T (CH3OH) tan vô hạn trong nước.
(b)(c) Đúng.
(d) Sai, Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
(e) Đúng: CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3-CHOH-CH2OH + KOH + MnO2
(f) Đúng: CH3OH + CO  CH3COOH
Câu 77:
Y gồm CO2 (u), SO2 (v)
nBa(OH)2 = 0,125; nNaOH = 0,25
Trang 8/4 – Mã đề 119


T chứa Ba2+ (0,125), Na+ (0,25), HCO3- (u) và HSO3- (v)
Bảo tồn điện tích → u + v = 0,125.2 + 0,25
T + Ba(OH)2 dư → m↓ = 197u + 217v = 106,5
→ u = 0,1; v = 0,4
X gồm C (0,1), S (a) và P (b)
mX = 0,1.12 + 32a + 31b = 3,42
Bảo toàn electron: 0,1.4 + 6a + 5b = 0,4.2
→ a = 0,05; b = 0,02
nH2SO4 ban đầu = 45.98%/98 = 0,45
Bảo toàn P → nBa3(PO4)2 = 0,02
Bảo toàn S → nBaSO4 = a + 0,45 – v = 0,1
→ m↓ = 35,32 gam
Câu 78:
Quy đổi X thành Na (3u), K (2u), Ba (7u) và O (v)
Bảo toàn electron:
3u + 2u + 2.7u = 2v + 0,035.2
mO = 16v = 7,99%(23.3u + 39.2u + 137.7u + 16v)
→ u = 0,01 và v = 0,06

nOH- = 2v + 0,035.2 = 0,19
nH+ = 0,12; nCu2+ = 0,05 → nCu(OH)2 = 0,035
nBa2+ = 0,07 và nSO42- = 0,08 → nBaSO4 = 0,07
→ m↓ = 19,74 gam
Câu 79:
(a) Đúng
(b) Sai, thành phần chính là etanol (chiếm 75% thể tích).
(c) Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được cao su buna-S.
(d) Đúng: Glu-Lys + 3NaOH → GluNa2 + LysNa + 2H2O
(e) Đúng, do phân tử glyxin, alanin và valin đều có 1NH2 và 1COOH.
(f) Sai, poli(hexametylen ađipamit) được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axit adipic.
Câu 80:
Quy đổi phần 2 thành Al (a), Fe (b) và O (c)
mO = 16c = 23,491%(27a + 56b + 16c) (1)
Đặt nNH4+ = d → 2c + 10d + 0,3.4 = 2,925 (2)
m muối = 213a + 180(b – 0,225) + 242.0,225 + 80d = 196,275 (3)
Bảo toàn electron:
Trang 9/4 – Mã đề 119


3a + 2(b – 0,225) + 3.0,225 = 2c + 8d + 0,3.3 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,525; b = 0,375; c = 0,675; d = 0,0375
Quy đổi phần 1 thành Al, Fe và O trong đó nAl = nNaOH = 0,175
→ Phần 2 / Phần 1 = 0,525/0,175 = 3 lần
→ m = m phần 2 + (m phần 2)/3 = 61,3 gam

Trang 10/4 – Mã đề 119




×