Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

118 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học cụm hoàn kiếm hai bà trưng bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.51 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

CỤM HOÀN KIẾM – HAI BÀ TRƯNG

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 120

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng (cơng thức cấu tạo thu gọn như hình bên) được sử dụng phổ
biến trong cơng nghiệp hương liệu, thực phẩm,… vì có mùi thơm đặc trưng.
INCLUDEPICTURE " \*

MERGEFORMATINET

Geraniol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Ancol.
B. Axit cacboxylic.
C. Anđehit.
D. Hiđrocacbon.
Câu 42: Để bảo vệ những vật bằng sắt khỏi bị ăn mịn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp thiếc


hoặc lớp kẽm. Làm như vậy để chống ăn mòn kim loại theo phương pháp nào sau đây?
A. Bảo vệ bề mặt.
B. Dùng hợp kim chống gỉ.
C. Dùng chất kìm hãm.
D. Phương pháp điện hố.
Câu 43: Cặp kim loại nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch HCl?
A. Mg và Ag.
B. Al và Mg.
C. Al và Cu.
D. Fe và Cu.
Câu 44: Chất nào sau đây là một loại phân đạm?
A. (NH2)2CO.
B. KCl.
C. Ca(H2PO4)2.
D. K2CO3.
Câu 45: Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, thường được dùng để nặn tượng,
đúc khuôn, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,… Cơng thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.3H2O.
Câu 46: Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl fomat là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 47: Công thức phân tử nào sau đây có thể ứng với một este no, đơn chức, mạch hở?
A. C4H8O.
B. C4H8O2.
C. C3H4O2.

D. C4H6O4.
Câu 48: Khí hoặc hơi nào sau đây khơng gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CH4.
B. H2O.
C. O2.
D. CO2.
Câu 49: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. K2Cr2O7.
B. Cr(OH)3.
C. CrCl3.
D. CrO.
Câu 50: Chất béo là trieste của axit béo với
A. glixerol.
B. etylen glicol.
C. ancol etylic.
D. ancol metylic.
Câu 51: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 52: Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH loãng.
B. H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc nguội.
D. HCl đặc.
Câu 53: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH2.
B. C2H5-NH2.
C. (CH3)3N.

D. CH3-NH-CH3.
Trang 1/4 – Mã đề 120


Câu 54: Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH≡CH.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CH2.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 55: Quặng chứa sắt thường được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất gang là
A. hematit đỏ.
B. xinvinit.
C. boxit.
D. đolomit.
Câu 56: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. K+, Na+, CO32-, SO42-.
B. H+, Na+, HCO3-, Cl-.
C. K+, Mg2+, SO42-, NO3-.
D. Al3+, Ba2+, Cl-, NO3-.
Câu 57: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. K.
B. Mg.
C. Al.
D. Ag.
Câu 58: Kim loại X là chất lỏng ở điều kiện thường. X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết
bị khác. X là
A. Cr.
B. Hg.
C. Ag.
D. Al.

Câu 59: Glucozơ là chất dinh dưỡng được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng
A. 0,15%.
B. 0,01%.
C. 1,0%.
D. 0,1%.
Câu 60: Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Gly-Ala.
B. Ala-Ala-Gly.
C. Ala-Gly.
D. Gly-Gly-Val-Ala.
Câu 61: Este X có cơng thức phân tử C 4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được
hai sản phẩm hữu cơ có cùng số ngun tử cacbon. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 62: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3, Fe3O4 và FeO, nung nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 63: Dung dịch chất X khơng làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn
hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
A. Ba(NO3)2 và K2SO4.
B. KNO3 và Na2CO3.
C. Ba(NO3)2 và Na2CO3.
D. Na2SO4 và BaCl2.
Câu 64: Cho các polime: polietilen, tơ lapsan, poli(vinyl clorua), xenlulozơ axetat, tơ capron, nilon-6,6.

Số polime trong phân tử có chứa nguyên tố oxi là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 65: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy khi thủy
phân chỉ tạo ra một loại monosaccarit là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 66: Lên men 10 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ. Giả sử phản ứng lên men xảy ra với hiệu suất
75%. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 6,13 kg.
B. 4,26 kg.
C. 3,45 kg.
D. 4,60 kg.
Câu 67: Xà phịng hóa hồn tồn 16,12 gam chất béo X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,68.
B. 17,36.
C. 13,00.
D. 17,44.
Câu 68: Hịa tan hồn tồn m gam bột sắt trong dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,52 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 7,0.
C. 4,2.
D. 6,3.
Câu 69: Hòa tan hỗn hợp bột gồm x mol Fe và y mol Zn vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau khi các phản ứng

xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch không thay đổi so với dung dịch trước phản ứng. Tỉ lệ x : y là
Trang 2/4 – Mã đề 120


A. 4 : 1.
B. 1 : 8.
C. 8 : 1.
D. 1 : 4.
Câu 70: Cho 4 dung dịch riêng biệt: Na2SO4, NaHSO4, AgNO3 và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản
ứng với Fe(NO3)2 là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản
ứng tối đa với 5 mol HCl hoặc 1 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được x mol CO 2, 10,5 mol H2O và
y mol N2. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 6 và 2,0.
B. 7 và 2,0.
C. 6 và 2,5.
D. 7 và 2,5.
Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S;
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc;
(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaOH;
(e) Nhiệt phân Mg(NO3)2;
(g) Cho Na2SiO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí ở điều kiện thường là
A. 3.

B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 73: Cho các chất hữu cơ no, mạch hở E (C 3H4O4) và F (C5H8O5). Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản
ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + Y + H2O
(2) F + 2NaOH → X + Y + Z + H2O
(3) X + HCl → M + NaCl
(4) Y + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(c) Chất X và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) 1 mol chất T khi tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 74: Cho sơ đồ chuyển hóa:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET

Biết: A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; M X + MZ = 118; mỗi mũi tên ứng
với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng; các điều kiện phản ứng coi như
có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?
A. MA = 171.
B. MT = 98.
C. MX = 84.
D. MY = 56.

Câu 75: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH 4) và khí gas (chứa C3H8, C4H10 theo tỉ lệ mol 1 : 1) được dùng
phổ biến làm nhiên liệu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất được cho trong bảng sau:

Chất

CH4

C3H8

C4H10

Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)

890

2220

2850

Giả sử hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để làm nhiên liệu đốt cháy
thay thế khí gas thì lượng khí CO2 thải ra mơi trường sẽ
A. giảm 21,36%.
B. giảm 18,62%.
C. tăng 18,62%.
D. tăng 21,36%.
Trang 3/4 – Mã đề 120


Câu 76: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, no đều chứa C, H, O; trong phân tử mỗi chất có 2 nhóm
chức trong số các nhóm chức -OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung

dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,16 gam Ag và 2,79 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng
muối amoni này vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,03 mol NH3. Giá trị của m là
A. 2,64.
B. 1,96.
C. 2,88.
D. 2,12.
Câu 77: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện khơng có khơng khí. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 54,20.
B. 68,40.
C. 45,60.
D. 51,00.
Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4, b mol H2SO4, c mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

2t + 2702

Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol)

0,04

0,07


x

Khối lượng catot tăng (gam)

2,56

y

6,4

Y

Z

T

Dung dịch sau điện phân

Dung dịch Z có khả năng hịa tan tối đa 2,72 gam CuO. Giá trị của x và b lần lượt là
A. 0,215 và 0,034.
B. 0,215 và 0,014.
C. 0,155 và 0,014.
D. 0,155 và 0,034.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm este X ba chức và este Y hai chức với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Xà phòng hóa
hồn tồn a mol E cần dung dịch chứa 3,25a mol NaOH, đun nóng thu được dung dịch F và a mol một
ancol duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn ancol cần 0,24 mol O 2. Cô cạn F được hỗn hợp rắn G, đốt cháy hoàn
toàn G cần 0,66 mol O2 thu được Na2CO3, 0,57 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X
trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41%.

B. 32%.
C. 46%.
D. 31%.
Câu 80: Hòa tan hết 5,26 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe(NO 3)2 bằng dung dịch chứa 0,21 mol HCl và a
mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 11,06 gam hỗn hợp muối clorua và 0,67 gam hỗn hợp Z gồm
4 khí khơng màu (trong đó 3 khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,205 mol KOH
thu được 6,8 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 12,5%.
B. 25,0%.
C. 17,5%.
D. 20,0%.

Trang 4/4 – Mã đề 120


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A

42A

43B

44A

45C

46B

47B


48C

49B

50A

51B

52C

53D

54C

55A

56B

57A

58B

59D

60B

61A

62A


63C

64C

65D

66C

67A

68C

69B

70D

71D

72A

73D

74D

75B

76D

77D


78C

79D

80D

Câu 41:
Phân tử geraniol có 1 nhóm OH liên kết với gốc hiđrocacbon → Geraniol thuộc loại ancol.
Câu 42:
Đây là phương pháp bảo vệ bề mặt, dùng Zn che phủ toàn bộ bề mặt vật bằng sắt, ngăn sắt tiếp xúc với
mơi trường, qua đó bảo vệ được sắt.
Câu 43:
Cặp kim loại Al và Mg đều có phản ứng với dung dịch HCl?:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Câu 47:
Este no, đơn chức, mạch hở có cơng thức CnH2nO2 (n ≥ 2) → C4H8O2 ứng với este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 52:
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc nguội do bị thụ động hóa.
Câu 61:
Hai sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon → Mỗi chất 2C → X là CH3COOC2H5
Câu 62:
CO khử được các oxit kim loại sau Al → Y chứa 2 oxit kim loại không bị khử là MgO, Al2O3.
Câu 63:
Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh → Loại A, D
X + Y tạo kết tủa → Chọn X và Y tương ứng là Ba(NO3)2 và Na2CO3.
Câu 64:
Trang 5/4 – Mã đề 120



Các polime trong phân tử có chứa nguyên tố oxi là:
tơ lapsan, xenlulozơ axetat, tơ capron, nilon-6,6
Câu 65:
Các chất trong dãy khi thủy phân chỉ tạo ra một loại monosaccarit là xenlulozơ, tinh bột.
Câu 66:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
mC2H5OH = 75%.46.2.10.81%/162 = 3,45 kg
Câu 67:
nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,02
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3
→ m muối = 16,68 gam
Câu 68:
nSO2 = 0,1125
Bảo toàn electron: 3nFe = nSO2 → nFe = 0,075
→ mFe = 4,2 gam
Câu 69:
Khối lượng dung dịch không thay đổi so với dung dịch trước phản ứng → mFe + mZn = mCu
⇔ 56x + 65y = 64(x + y) → y = 8x
→x:y=1:8
Câu 70:
Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng với Fe(NO3)2 là NaHSO4, AgNO3 và NaOH.
Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Fe2+ + OH- → Fe(OH)2
Câu 71:
nN = nHCl = 5 → nN2 = 2,5
Quy đổi hỗn hợp X thành:
CH4: 2 mol ⇐ Tính từ nX + nY
CH2: a

NH: 5 mol ⇐ Tính từ nHCl
Trang 6/4 – Mã đề 120


COO: 1 mol ⇐ Tính từ nNaOH
Bảo tồn H → a = 4
Bảo toàn C → nCO2 = 7
Câu 72:
(a) SO2 + H2S → S + H2O
(b) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(c) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(d) CO2 dư + NaOH → NaHCO3
(e) Mg(NO3)2 → MgO + NO2 + O2
(g) Na2SiO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SiO2 + H2O
Câu 73:
(3)(4) → X, Y đều có 1Na nên E là HCOO-CH2-COOH
(2) tạo H2O nên F là HCOO-CH2-COO-CHOH-CH3
hoặc HCOO-CH(CH3)-OOC-CH2OH
Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon nên:
X là HCOONa; Y là HO-CH2-COONa; Z là CH3CHO
M là HCOOH; T là HO-CH2-COOH
(a) Đúng, E có chức este và chức axit.
(b) Sai, Z không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(c) Đúng
(d) Đúng, T có 2H linh động nên 1 mol chất T khi tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Câu 74:
MX + MZ = 118 → Chọn MX = 40 (NaOH) và MZ = 78 (Na2S)
A là H2O; X là NaOH
B là H2S, Y là NaHS; Z là Na2S; T là HCl

→ Phân tử khối đúng: MY = 56
Câu 75:
Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:
+ Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890
nCO2 phát thải = nCH4 = Q/890
+ Nếu dùng gas thì nC3H8 = nC4H10 = x
→ Q = 2220x + 2850x → x = Q/5070
Trang 7/4 – Mã đề 120


nCO2 phát thải = 3x + 4x = 7Q/5070 > Q/890 nên với cùng 1 nhiệt lượng cung cấp ra thì dùng biogas sẽ
phát thải ít CO2 hơn gas.
Lượng CO2 giảm = (7Q/5070 – Q/890) / (7Q/5070) = 18,62%
Câu 76:
Mỗi chất chứa 2 nhóm chức và tạo 1 muối amoni hữu cơ nên X gồm HO-R-CHO và HO-R-COOH
nHO-R-COONH4 = nNH3 = 0,03
→ 0,03(R + 79) = 2,79 → R = 14
nAg = 0,02 → nHO-CH2-CHO = 0,01
nNH3 = 0,03 → nHO-CH2-COOH = 0,02
→ m = 2,12 gam
Câu 77:
nH2 = 0,3 → nAl dư = 0,2
nAl(OH)3 = 0,6 → nAl ban đầu = 0,6 → nAl phản ứng = 0,4
→ nFe3O4 = 0,15
→ m = mAl ban đầu + mFe3O4 = 51 gam
Câu 78:
Lúc t giây: nCu = nCl2 = 0,04 → ne = 0,08
Lúc 2t giây: nCu = 0,08; nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v = 0,07 và 2u + 4v = 0,08.2
→ u = 0,06; v = 0,01

Khoảng 2702s (tính từ 2t đến 2t + 2702) có ne = 0,14:
Catot: nCu = 0,02 → nH2 = 0,05
Anot: nO2 = 0,14/4 = 0,035
→ x = 0,05 + 0,035 + 0,07 = 0,155
Thời điểm 2t: nNa+ = 2u = 0,12; nCu2+ = 0,02; nH+ = 2nCuO = 0,068, bảo tồn điện tích → nSO42- =
0,114
→ nH2SO4 = b = 0,114 – a = 0,014
Câu 79:
nX = 0,25a; nY = 0,75a; tỉ lệ các phản ứng nX : nNaOH = 1 : k và nY + nNaOH = 1 : g
→ nNaOH = 0,25ka + 0,75ga = 3,25a
→ k + 3g = 13
Với 6 ≥ k ≥ 3 và 4 ≥ g ≥ 2 → k = 4; g = 3 là nghiệm duy nhất.
X dạng P-OOC-A-COO-B-COO-R: 0,25a
Y dạng P’-OOC-A’-COO-R: 0,75a
Trang 8/4 – Mã đề 120


Quy đổi F thành C6H5ONa (a), (COONa)2 (a), HO-CH2-COONa (0,25a), CH2 (b) và H2 (c)
nO2 = 7a + 0,5a + 1,5.0,25a + 1,5b + 0,5c = 0,66
nCO2 = 6a + 2a + 2.0,25a + b – 3,25a/2 = 0,57
nH2O = 2,5a + 1,5.0,25a + b + c = 0,25
→ a = 0,08; b = 0,02; c = 0
F gồm C6H5ONa (0,08), (COONa)2 (0,08), HO-C2H4-COONa (0,02)
Ancol duy nhất là CxHyO (0,08 mol)
CxHyO + (x + 0,25y – 0,5)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,08(x + 0,25y – 0,5) = 0,24
→ 4x + y = 14 → x = 2, y = 6 là nghiệm duy nhất.
X là C6H5-OOC-COO-C2H4-COO-C2H5: 0,02
Y là C6H5-OOC-COO-C2H5: 0,06
→ %X = 31,37%

Câu 80:
Y + KOH → Dung dịch chứa Na+ (a), K+ (0,205), Cl- (0,21), bảo toàn điện tích → a = 0,005
Bảo tồn khối lượng → nH2O = 0,09
Y chứa Mg2+, Fe2+, Fe3+ (tổng u gam), NH4+ (v mol)
→ u + 18v + 0,005.23 + 0,21.35,5 = 11,06
m↓ = u + 17(0,205 – v) = 6,8
→ u = 3,4; v = 0,005
nNO3-(X) = (5,26 – u)/62 = 0,03
Bảo toàn H → nH2 = 0,005
Bảo toàn N → nN(Z) = 0,03
→ nO(Z) = (mZ – mN – mH2)/16 = 0,015
Z gồm NO, N2, N2O, H2
nO = nNO + nN2O = 0,015; nH2 = 0,005 và 3 khí có cùng số mol → nN2O = nH2 = nN2 = 0,005; nNO =
0,01
%VH2 = 0,005/0,025 = 20%

Trang 9/4 – Mã đề 120



×