Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

121 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học sở gdđt vĩnh phúc (lần 2 đề 2) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.97 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 123

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt
khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 400.
D. 300.
Câu 42: Phản ứng hóa học nào sau đây sai?
A. 2Na +2H2O → 2NaOH + H2.
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.
C. H2 + CuO (t°) → Cu + H2O.
D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
Câu 43: Este nào sau đây có mùi chuối chín?


A. Benzyl axetat.
B. Isoamyl axetat.
C. Etyl axetat.
D. Amyl fomat.
Câu 44: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được
dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 72,00.
B. 36,00.
C. 66,24.
D. 33,12.
Câu 45: Trong điều kiện khơng có oxi, sắt phản ứng với chất nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?
A. HCl loãng.
B. Cl2.
C. HNO3 lỗng, dư.
D. H2SO4 đặc, nóng, dư.
Câu 46: Cho kim loại Fe vào dung dịch nào sau đây thì xảy ra ăn mịn điện hóa học?
A. FeCl3.
B. HCl.
C. HNO3.
D. Cu(NO3)2.
Câu 47: Cơng thức hóa học của natri đicromat là
A. NaCrO2.
B. Na2Cr2O7.
C. Na2SO4.
D. Na2CrO4.
Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. BaCl2.
B. H2SO4.
C. NaCl.
D. Cu(NO3)2.

Câu 49: Kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH dư ở điều kiện thường?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Al.
Câu 50: Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh phản ứng được với kim loại nào sau đây?
A. Cr.
B. Hg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 51: Chất nào là amin bậc hai?
A. CH3-CH2-NH3Cl.
B. C6H5NHCH3.
C. CH3-N-(CH3)2.
D. CH3-NH2.
Câu 52: Chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua).
B. Cao su là những vật liệu polime có tính đàn hồi.
C. Tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.
D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.
Câu 54: Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải đó qua dung
dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ khí thải có chứa khí
A. NH3.
B. H2S.
C. SO2.

D. HCl.
Trang 1/4 – Mã đề 123


Câu 55: Kim loại Na phản ứng với nước sinh ra sản phẩm nào sau đây?
A. Na2O.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NaClO3.
Câu 56: Tên thay thế của ancol có cơng thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là
A. propan-1-ol.
B. pentan-2-ol.
C. pentan-1-ol.
D. propan-2-ol.
Câu 57: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. K2SO4.
B. NaCl.
C. KOH.
D. HCl.
Câu 58: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Glyxin.
B. Tinh bột.
C. Etyl axetat.
D. Tripanmitin.
Câu 59: Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được chất nào sau đây?
A. HCl.
B. Cl2.
C. NaOH.
D. Na.
Câu 60: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

A. Cu.
B. Au.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 61: Cho X là chất không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường, chất X là chất nào sau
đây?
A. C6H5NH2.
B. C2H5OH.
C. H2NCH2COOH.
D. CH3NH2.
Câu 62: Chất nào sau đây trùng hợp thu được polime dùng làm cao su?
A. CH2=CH−CH=CH2.
B. CH2 =CH2.
C. CF2=CF2.
D. CH2=CHCl.
Câu 63: Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào sau
đây?
A. Al2O3.
B. AlCl3.
C. NaAlO2.
D. Al2(SO4)3.
Câu 64: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Ca2+, Mg2+.
B. H+, K+.
C. Na+, K+.
D. Na+, H+.
Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol Fe(NO3)2 và 2a mol HCl.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng nguồn điện một chiều.
(c) Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư.

(d) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm vừa thốt khí vừa tạo thành kết tủa là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 66: Cho 0,672 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 2,268
gam Ag. Kim loại R là
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 67: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của
X là
A. CH5N.
B. C3H7N.
C. C3H9N.
D. C2H5N.
Câu 68: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ thu được
chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO 2. Hịa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ
3,65% thu được 672 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y
thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm
của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,12%.
B. 3,58%.
C. 2,84%.
D. 3,08%.
Câu 69: Thủy phân 14,64 gam phenyl fomat trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 23,68.
B. 22,08.
C. 9,66.
D. 18,92.
Trang 2/4 – Mã đề 123


Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện khơng có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (lỗng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 71: Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propan và butan. Cho các phản ứng:
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O (1)
C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O (2)
Nhiệt tỏa ra của phản ứng (1) là 2220 kJ/mol, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng (2) là 2874 kJ/mol. Đốt
cháy hoàn toàn 12 gam X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tỉ lệ số mol của propan và butan trong X là
A. 2 : 3.
B. 1 : 2.
C. 3 : 4.
D. 1 : 1.
Câu 72: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và các oxit sắt trong 500 ml dung dịch HCl 2M
(dùng dư), thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng
điện khơng đổi, q trình điện phân được ghi nhận như sau:

- Sau thời gian t giây thì khối lượng catot bắt đầu tăng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 4,26 gam so
với dung dịch ban đầu.
- Sau thời gian 2t giây thì khí bắt đầu thốt ra ở catot.
- Sau thời gian 3,5t giấy thì khối lượng catot tăng 6,64 gam.
(Biết khí sinh ra khơng tan trong dung dịch và hiệu suất điện phân bằng 100%). Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 34.
B. 36.
C. 30.
D. 32.
Câu 73: NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phí,
người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để
thu được 100 kg phân NPK (16-16-8), người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg
supephotphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất
nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 92,17.
B. 78,13.
C. 88,12.
D. 83,16.
Câu 74: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET

Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
A. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3.
B. NaAlO2, Al2O3, Al(OH)3.
C. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3.
D. Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2.
Câu 75: Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60u thỏa mãn điều kiện sau: X không tác
dụng với Na, X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. X là

A. C3H7OH.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. HOCH2CHO.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.
(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch khơng phân nhánh.
(d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol.
(e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.
(f) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
Trang 3/4 – Mã đề 123


Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 77: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → Y + Z + T.
(2) X + H2 → E
(3) E + 2NaOH → Y + 2T.
(4) Y + 2HCl → 2NaCl + F.
Biết: X, Y, Z, T, E, F đều là hợp chất hữu cơ mạch hở; X có cơng thức phân tử là C 8H12O4; T và Z có
cùng loại nhóm chức. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất Y được tạo nên từ 4 nguyên tố hóa học.
(b) Z tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(c) X, E đều là những hợp chất hữu cơ chứa hai chức cùng loại.
(d) Đun nóng Y với vơi tơi xút thu được một chất khí là thành phần chính của khí thiên nhiên.

(e) Có thể thu được T từ phản ứng lên men giấm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 78: Chất X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y
có phản ứng tráng bạc, có độ ngọt cao hơn đường mía. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ.
B. tinh bột và glucozơ.
C. saccarozơ và glucozơ.
D. saccarozơ và fructozơ.
Câu 79: Cho X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai
chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 22,56 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z,
T qua bình đựng 9,2 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thốt ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm
xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ R, đốt cháy hết R cần dùng 0,44
mol O2, thu được 5,76 gam nước. Phần chất rắn còn lại trong bình đem hịa tan vào nước dư, thấy thốt ra
0,04 mol H2. Mặt khác, đốt cháy 22,56 gam E thì cần dùng hết 0,968 mol O 2. Phần trăm khối lượng của Y
có trong hỗn hợp E là
A. 26,38%.
B. 11,91%.
C. 29,79%.
D. 18,06%.
Câu 80: Hiđro hóa hồn tồn m gam chất béo X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO 2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m
gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 47,2.
B. 44,3.
C. 42,4.
D. 41,6.


Trang 4/4 – Mã đề 123


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C

42B

43B

44D

45A

46D

47B

48B

49D

50B

51B

52A

53D


54B

55C

56A

57D

58D

59B

60C

61C

62A

63A

64A

65C

66C

67C

68D


69A

70D

71B

72C

73C

74A

75B

76D

77D

78D

79B

80B

Câu 41:
nO(X) = nCO = 0,2
→ nH2O = nO(X) = 0,2
→ nHCl = 2nH2O = 0,4
→ V = 400 ml

Câu 44:
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
0,2…………….0,2
→ mC6H12O6 = 0,2.92%.180 = 33,12 gam
Câu 46:
Cho kim loại Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 thì xảy ra ăn mịn điện hóa học:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Cu sinh ra bám vào Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li
nên có ăn mịn điện hóa học.
Câu 48:
Dung dịch H2SO4 hòa tan được Al2O3:
Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Câu 49:
Kim loại Al tan hết trong dung dịch NaOH dư ở điều kiện thường:
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
Câu 50:
Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh phản ứng được với kim loại Hg:
Hg + S → HgS
Câu 53:
D sai, tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm hoặc axit do có nhóm amit dễ bị thủy phân.
Trang 5/4 – Mã đề 123


Câu 54:
Khí thải có chứa khí H2S:
H2S + Pb(NO3)2 → PbS (đen) + HNO3
Câu 59:
Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được Cl2:
NaCl → Na (catot) + Cl2 (anot)
Câu 65:

(a) Ag+ + Cl- → AgCl
Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
(b) CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
(c) (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3 + NH3
(d) Không phản ứng
(e) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + CO2 + H2O
Câu 66:
R + 2AgNO3 → R(NO3)2 + 2Ag
nAg = 0,021 → nR = 0,0105 → MR = 64
R là Cu.
Câu 67:
Amin đơn chức nên nAmin = nHCl = 0,2
→ M amin = 59: C3H9N
Câu 68:
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 102,3 (1)
nH2O = nO(X) = c
→ mE = 56(a + b) + 16c + 0,12.46 = 23,84 (2)
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,03.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,27
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 618,26
→ C%FeCl2 = 3,08%
Trang 6/4 – Mã đề 123


Câu 69:
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
nHCOOC6H5 = 0,12; nNaOH = 0,28 → nH2O = 0,12

m rắn = mHCOOC6H5 + mNaOH – mH2O = 23,68 gam
Câu 70:
(1) Fe + Cl2 → FeCl3
(2) Fe + S → FeS
(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(4) Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4
(5) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Câu 71:
12 gam X chứa C3H8 (x) và C4H10 (y)
mX = 44x + 58y = 12
Q = 2220x + 2874y = 597,6
→ x = 0,075; y = 0,15
→x:y=1:2
Câu 72:
Sau t giây, catot bắt đầu tăng khi Fe3+ vừa bị điện phân hết và đến lượt Cu2+ bắt đầu bị điện phân.
Đặt nFe3+ = x → nCl2 = 0,5x = 4,26/71
→ x = 0,12
→ t giây ứng với ne = x = 0,12
Sau 2t có khí ở catot nên Cu2+ đã bị điện phân hết ở t giây thứ 2.
→ nCu2+ = x/2 = 0,06
Dung dịch X chứa Fe3+ (0,12), Cu2+ (0,06), Fe2+ (y), H+ (z) và Cl- (1)
Bảo toàn điện tích → 0,12.3 + 0,06.2 + 2y + z = 1 (1)
nFe2+ bị điện phân = (6,64 – 0,06.64)/56 = 0,05
Sau 3,5t giây (ứng với ne = 3,5.0,12 = 0,42), bảo toàn electron cho catot:
ne = 0,12 + 0,06.2 + z + 0,05.2 = 0,42 (2)
(1)(2) → y = 0,22; z = 0,08
Bảo toàn H → nH2O = 0,46
→ nO = 0,46
→ m = mFe + mCu + mO = 30,24
Câu 73:

mN = 16%.100 = 46%x → x = 34,78 kg
Trang 7/4 – Mã đề 123


mP2O5 = 16%.100 = 40%y → y = 40
mK2O = 8%.100 = 60%z → z = 13,33
→ x + y + z = 88,11
Câu 74:
X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3
Phản ứng:
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Câu 75:
MX = 60 → X là C3H8O hoặc C2H4O2
X không tác dụng với Na, X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3 → Chọn X là
HCOOCH3.
Câu 76:
(a) Đúng
(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(c) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(d) Đúng
(e) Sai, đơng tụ protein.
(f) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng khơng khói.
Câu 77:
(2) → E là C8H14O4
(1)(3) → Z và T cùng C
(4) → Y có 2Na
Z và T cùng loại nhóm chức nên:

X là CH3-CH2-CH2-OOC-COO-CH2-CH=CH2
Y là (COONa)2; F là (COOH)2
E là CH3-CH2-CH2-OOC-COO-CH2-CH2-CH3
T là CH3-CH2-CH2OH
Z là CH2=CH-CH2OH
(a) Sai, Y chứa 3 nguyên tố C, O, Na
(b) Đúng: CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH
(c) Đúng, X và E đều là este 2 chức
Trang 8/4 – Mã đề 123


(d) Sai: (COONa)2 + NaOH → H2 + Na2CO3 (thành phần chính của khí thiên nhiên là CH4)
(e) Sai
Câu 78:
Chất X có trong nhiều lồi thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là
saccarozơ
Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có vị ngọt hơn đường mía → Y là fructozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Câu 79:
Khí thốt ra khỏi bình Na là este và H2, khi dẫn qua Ni chúng phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất hữu cơ
duy nhất R là CnH2n-2O4
CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
nH2O = 0,32 → 0,44(n – 1) = 0,32(1,5n – 2,5)
→ n = 9: R là C9H16O4
Các gốc axit trong R khơng trùng nhau và ít nhất 3C nên R là (C2H5COO)(C3H7COO)C2H4 (0,04 mol)
nNa ban đầu = 0,4; nNa dư = 2nH2 = 0,08
→ nNa phản ứng với E = 0,32 → nH2 = 0,16
nH2 = 4nR nên T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4
E gồm:
X là CH≡C-COOH: x mol

Y là C3H3COOH: y mol
Z là C2H4(OH)2: z mol
T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4 (0,04 mol)
nNa phản ứng = x + y + 2z = 0,32
mE = 70x + 84y + 62z + 180.0,04 = 22,56
nO2 = 2,5x + 4y + 2,5z + 0,04.9 = 0,968
→ x = 0,096; y = 0,032; z = 0,096
→ %Y = 11,91%
Câu 80:
Đặt nX = x và độ không no của X là k
→ nH2 = x(k – 3) = 0,1
và x(k – 1) = 2,75 – 2,55
→ x = 0,05 và k = 5
mX = mC + mH + mO = 42,9 (Trong đó nO = 6x)
nNaOH phản ứng = 3x = 0,15 và nC3H5(OH)3 = 0,05
Bảo toàn khối lượng → m muối = 44,3
Trang 9/4 – Mã đề 123


Trang 10/4 – Mã đề 123



×