Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

123 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học sở gdđt vĩnh phúc (lần 2 đề 4) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.14 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 125

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhơm là
A. quặng pirit.
B. quặng manhetit.
C. quặng đôlômit.
D. quặng boxit.
Câu 42: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí ?
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Anilin.
D. Metylamin.
Câu 43: Chất có tính chất lưỡng tính là
A. NaCl.


B. AlCl3.
C. Al(OH)3.
D. NaOH.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng ngưng buta-1,3-đien có xúc tác Na được cao su buna.
B. Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
C. Tơ visco là tơ tổng hợp.
D. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
Câu 45: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 46: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Ba.
B. Ca.
C. Sr.
D. Be.
Câu 47: Kali đicromat là hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Cơng thức của kali đicromat là
A. KCrO2.
B. KCl.
C. K2Cr2O7.
D. K2CrO4.
Câu 48: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2.
B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3.
D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 49: Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (HCOO)3C3H5.
Câu 50: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch HCl 0,2M
(vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,81 gam.
B. 4,76 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,56 gam.
Câu 51: Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mịn bởi mơi trường khơng khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu
thép ngoài việc sơn, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là
A. chì.
B. đồng.
C. kẽm.
D. thiếc.
Câu 52: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo CH3CH2OH. Tên thường gọi của X là
A. ancol propylic.
B. ancol metylic.
C. ancol etylic.
D. etylen glicol.
Câu 53: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 54: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3NH2.
B. (CH3)2NH.
C. (C2H5)3N.

D. C6H5NH2.
Trang 1/4 – Mã đề 125


Câu 55: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. Na2CO3.
B. HF.
C. NH4Cl.
D. HNO3.
Câu 56: Tính chất vật lí chung của kim loại gây ra bởi
A. các electron tự do trong mạng tinh thể.
B. các ion kim loại.
C. các electron hóa trị.
D. các kim loại đều là chất rắn.
Câu 57: Để thu được 36 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị
của m là
A. 42,75.
B. 114,00.
C. 115,65.
D. 41,04.
Câu 58: Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3.
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. NaOH.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Cu.
B. Au.
C. Ag.
D. Fe.

Câu 60: Etyl axetat có cơng thức hóa học là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 61: Nilon–6,6 thuộc loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Câu 62: Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của kali với chất nào sau đây tạo thành oxit?
A. H2O.
B. Cl2.
C. S.
D. O2.
2+
2+
3+
Câu 63: Một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu , Zn , Fe , Pb2+, Hg2+,… Có thể dùng
chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
A. Phèn chua.
B. Giấm ăn.
C. Nước vôi dư.
D. Etanol.
Câu 64: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính khử.
B. tính oxi hóa.
C. tính bazơ.
D. tính axit.
Câu 65: Để vườn nhãn cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, cần cung cấp một lượng phân bón đầy đủ

với tỷ lệ cân đối giữa các loại phân. Với vườn nhãn trưởng thành, cứ 100 kg quả tươi được thu hoạch cần
trả lại cho đất 2 kg N, 1 kg P 2O5, 2 kg K2O. Để thu hoạch được 3,5 tấn quả tươi người ta sử dụng đồng
thời x kg phân NPK (20 - 20 - 15), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh
dưỡng là 69%). Tổng (x + y + z) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 264.
B. 315.
C. 416.
D. 629.
Câu 66: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Trong cơng nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng
ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và sobitol.
B. glucozơ và saccarozơ.
C. saccarozơ và glucozơ.
D. glucozơ và fructozơ.
Câu 67: Cho các phản ứng sau:
(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4
(3) X4 + X5 (xt, t°) → Poli (etylen terephtalat) + H2O
(4) X2 + HCl → X6
Biết X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C 11H13O4N; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau, X2 và X3 đều là hợp chất no. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X6 làm giấy quỳ tìm hóa đỏ.
(b) Từ chất X3 có thể điều chế được X5 bằng ba phản ứng.
(c) Chất X2 không làm dung dịch phenolphtalein đổi màu.
(d) Chất X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) X3 được sử dụng để ướp xác và tiệt trùng dụng cụ.
Trang 2/4 – Mã đề 125



Số phát biểu sai là
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 68: Cho 50 gam kim loại M (chỉ có hố trị II trong hợp chất) vào 200 ml dung dịch AgNO 3 1M đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 18,8 gam muối khan.
Kim loại M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 69: Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5).
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (5).
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Có ba amin bậc hai đều có cơng thức C4H11N.
(b) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(c) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
(d) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(e) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 71: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) 2X (t°) → X1 + X2 + X3↑
(2) X1 + 2X4 → 2Na2SO4 + X2 + X3↑
(3) X + X4 → Na2SO4 + X2 + X3↑
(4) X4 + X5 → Na2SO4 + X2
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là
A. Na2CO3, NaHSO4, NaOH.
B. Na2CO3, H2SO4, Na2O.
C. Na2CO3, H2SO4, NaOH.
D. NaHCO3, NaHSO4, NaOH.
Câu 72: Khí biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm hỗn hợp khí metan (CH 4 chiếm khoảng
50% - 60%), CO2 (>30%) và một số chất khác được phát sinh từ sự phân hủy hợp chất hữu cơ như hơi
nước, N2, O2, H2S, CO. Muốn nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18 J và khi 1,00 gam
metan cháy, nhiệt tỏa ra là 55,6 kJ. Giả sử có 65% lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy biogas được sử dụng
để tăng nhiệt độ của nước, bỏ qua nhiệt sinh ra từ sự đốt cháy các tạp chất. Thể tích tối thiểu khí biogas
(lít) cần dùng để đun 2,5 lít nước (D = 1,00 g/ml) từ 25°C lên 100°C gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50,6.
B. 52,3.
C. 45,6.
D. 60,7.
Câu 73: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y gồm glixerol, hai
muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một làm mất màu vừa đủ dung
dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần hai đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là
A. 886.
B. 888.
C. 884.
D. 890.
Câu 74: X, Y, Z là ba este đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z
hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F
chỉ chứa hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1 và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn
hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được

CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất
trong E là
A. 3,92%.
B. 3,78%.
C. 3,84%.
D. 3,96%.
Câu 75: Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X
chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m
+ 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan
hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối
nitrat kim loại. Giá trị của x là
Trang 3/4 – Mã đề 125


A. 107,6.
B. 152,3.
C. 145,6.
D. 60,7.
Câu 76: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 20,4.
B. 17,4.
C. 16,4.
D. 18,4.
Câu 77: Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO 4 xM và KCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện khơng đổi. Q trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

Thời gian điện phân
(giây)


Khối lượng catot tăng
(gam)

Khí thốt ra ở hai cực

Khối lượng dung dịch
giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí


2a - 7,64

Giả sử hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Khối lượng chất tan trong X là
A. 39,02.
B. 40,9.
C. 42,54.
D. 40,62.
Câu 78: Cho kim loại sắt tác dụng với các chất hoặc dung dịch sau: AgNO 3 (dư), H2SO4 đặc (nóng, dư),
CuSO4, HCl đặc. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được muối sắt (II) là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 79: Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối
phenylamoni clorua thu được là
A. 12,95 gam.
B. 25,9 gam.
C. 19,425 gam.
D. 6,475 gam.
Câu 80: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2 vào dung dịch 2,5x mol H3PO4.
(b) Đun nóng nước cứng tồn phần.
(c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.
(e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Trang 4/4 – Mã đề 125


41D

42D

43C

44B

45D

46D

47C

48D

49B

50D

51C

52C

53C


54B

55B

56A

57B

58A

59D

60A

61B

62D

63C

64A

65B

66C

67B

68B


69C

70D

71A

72A

73A

74C

75A

76A

77C

78B

79A

80B

Câu 44:
A. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien có xúc tác Na được cao su buna.
B. Đúng
C. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp.
D. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren.

Câu 48:
A. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl
B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
D. FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3
Câu 50:
nHCl = 0,1 → nH2O = 0,05
Bảo toàn khối lượng → m muối = 5,56
Câu 51:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm
dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là
cực dương và được bảo vệ.
Câu 57:
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
→ m = 36.342/180.60% = 114 gam
Câu 58:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
CO32- + M2+ → MCO3
(M2+: Mg2+, Ca2+)
Câu 63:
Trang 5/4 – Mã đề 125


Có thể dùng nước vơi dư để xử lí sơ bộ các chất thải trên, các ion sẽ chuyển về dạng hiđroxit ít tan, dễ
vận chuyển và xử lí tiếp theo.
Câu 65:
mN = 2.35 = 20%x + 46%y
mP2O5 = 1.35 = 20%x
mK2O = 2.35 = 15%x + 69%z

→ x = 175; y = 76,1; z = 63,4
→ x + y + z = 314,5 kg
Câu 66:
X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là saccarozơ.
Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích → Y là glucozơ.
Câu 67:
(2)(3) → X4 là p-C6H4(COOH)2
(3) → X5 là C2H4(OH)2
(2) → X1 là p-C6H4(COONa)2
(1) → X là CH2=CH-OOC-C6H4-COO-NH3-CH3
X2 là CH3NH2; X3 là CH3CHO
X6 là CH3NH3Cl
(a) Đúng
(b) Đúng: CH3CHO → C2H5OH → C2H4 → C2H4(OH)2
(c) Sai, X2 làm dung dịch phenolphtalein đổi màu hồng.
(d) Sai
(e) Sai, HCHO mới được sử dụng để ướp xác.
Câu 68:
nAgNO3 = 0,2 → nM(NO3)2 = 0,1
→ M + 62.2 = 18,8/0,1 → M = 64: M là Cu
Câu 69:
(1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
(3) (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
(4) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
(5) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Trang 6/4 – Mã đề 125



Câu 70:
(a) Đúng, gồm CH3-NH-CH2-CH2-CH3; CH3-NH-CH(CH3)2 và (C2H5)2NH
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, đipeptit khơng có phản ứng tạo màu tím.
(e) Đúng
Câu 71:
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là Na2CO3, NaHSO4, NaOH
(1) 2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + H2O + CO2↑
(2) Na2CO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + H2O + CO2↑
(3) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
(4) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Câu 72:
nCH4 = x, bảo toàn năng lượng:
16x.55,6.10³.65% = 2500.1.4,18(100 – 25)
→ x = 1,3554
→ V biogas tối thiểu = 1,3554.22,4/60% = 50,6 lít
Câu 73:
Phần 1: nC17H33COONa = nBr2 = 0,12
Phần 2: m muối = mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam
→ nC17H35COONa = 0,06
→ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 2 : 1
Vậy X tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic: (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
→ MX = 886
Câu 74:
nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Ancol dạng R(OH)r (0,26/r mol)
→ m tăng = (R + 16r) = 8,1r/0,26
→ R = 197r/13
Do 1 < r < 2 nên 15,15 < R < 30,3

Hai ancol cùng C → C2H5OH (0,02) và C2H4(OH)2 (0,12)
Sản phẩm xà phịng hóa có 2 muối cùng số mol nên các este là:
X là ACOOC2H5 (0,01 mol)
Y là BCOOC2H5 (0,01 mol)
Trang 7/4 – Mã đề 125


Z là ACOO-C2H4-OOC-B (0,12 mol)
mE = 0,01(A + 73) + 0,01(B + 73) + 0,12(A + B + 116) = 19,28
→ A + B = 30
→ A = 1 và B = 29 là nghiệm duy nhất.
E chứa:
HCOOC2H5 (0,01) → % = 3,84%
C2H5COOC2H5 (0,01)
HCOO-C2H4-OOC-C2H5 (0,12)
Câu 75:
nO = 4,16/16 = 0,26 → nH2O = 0,26 và nHCl = 0,52
Bảo toàn khối lượng:
m + 4,16 + 0,52.36,5 = 3m + 1,82 + 0,26.18
→ m = 8,32
nAgCl = nHCl = 0,52
m↓ = 9m + 4,06 = 78,94
→ nAg = 0,04 → nFe2+ = 0,04
Dung dịch Y chứa Mg2+ (a), Fe3+ (b), Fe2+ (0,04) và Cl- (0,52)
Bảo tồn điện tích → 2a + 3b + 0,04.2 = 0,52
m kim loại = 24a + 56(b + 0,04) = 8,32
→ a = 0,16 và b = 0,04
mX = m + 4,16 = 12,48
Nếu cho 12,48 gam X vào HNO3 dư thì thu được Mg(NO3)2 (0,16) và Fe(NO3)3 (0,08)
→ m muối = 43,04

→ Nếu cho 3,75m = 31,2 gam X vào HNO3 dư thì thu được m muối = 31,2.43,04/12,48 = 107,6 gam
Câu 76:
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
→ Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
→ m rắn = 20,4
Câu 77:
nCuSO4 = 0,4x; nKCl = 0,4y
Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thoát ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 =
nCu/2 = m/256
→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6
→ m = 8,96
→ nCuSO4 = 0,4x = 1,5m/64 → x = 0,525
Trang 8/4 – Mã đề 125


ne trong t giây = 2m/64 = 0,28 = It/F → t = 5404
Tại thời điểm t giây:
Catot: nCu = 0,14
Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,1y
m giảm = 8,96 + 71.0,2y + 32(0,07 – 0,1y) = a (1)
Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)
Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07
Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,1y
m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71.0,2y + 32(0,14 – 0,1y) = 2a – 7,64 (2)
(1)(2) → y = 0,3; a = 14,5
m chất tan = 160.0,4x + 74,5.0,4y = 42,54 gam
Câu 78:
Có 2 trường hợp thu được muối sắt (II) là:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + HCl đặc → FeCl2 + H2

Câu 79:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
nC6H5NH3Cl = nC6H5NH2 = 0,1 → mC6H5NH3Cl = 12,95 gam
Câu 80:
(a) nP/nBa = 1,25 → Tạo BaH2PO4 (kết tủa) và Ba(H2PO4)2
(b) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O
(c) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(d) SO2 + H2O + KMnO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
(e) FeCl3 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)3

Trang 9/4 – Mã đề 125



×