Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

124 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học sở gdđt bắc kạn (lần 1) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.01 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC KẠN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 126

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Axetilen là tên gọi của hợp chất có cơng thức phân tử
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C2H6.
Câu 42: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 43: Để điều chế kim loại kiềm, người ta dùng phương pháp
A. điện phân nóng chảy.


B. thủy luyện.
C. điện phân dung dịch.
D. nhiệt luyện.
Câu 44: Nếu thuỷ phân không hồn tồn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit mạch hở chứa Gly?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 45: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ
thường là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.
D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
Câu 47: X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều khơng bị oxi hóa bởi AgNO 3/NH3. Khi thủy phân hồn tồn X
hoặc Y trong mơi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là
A. saccarozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và glucozơ.
C. tinh bột và saccarozơ.
D. tinh bột và xenlulozơ.
Câu 48: Trước đây có rất nhiều vụ tử vong thương tâm xảy ra do sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm
trong nhà vào mùa đông. Nguyên nhân là do hàm lượng khí độc X trong khơng khí cao vượt mức cho
phép. X là khí nào sau đây?
A. N2.

B. CO2.
C. CO.
D. O2.
Câu 49: Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với Natri?
A. Kim loại nhẹ, mềm.
B. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm I
A.
2
C. Số oxi hóa trong hợp chất là +1.
D. Cấu hình electron là [Ne]3s .
Câu 50: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. AlCl3.
B. Al(OH)3.
C. Na2CO3.
D. NaNO3.
Câu 51: Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là
A. CaCl2.
B. Ca(HCO3)2.
C. Na2SO4.
D. NaCl.
Câu 52: Hợp chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Mg(OH)2.
B. KOH.
C. NaOH.
D. Ba(OH)2.
Câu 53: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
Trang 1/4 – Mã đề 126


A. polipropilen.

B. poli(vinyl clorua).
C. polietilen.
D. polistiren.
Câu 54: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2.
B. MgCl2.
C. CuCl2.
D. NaCl.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn. B. Trimetylamin có mùi tanh của cá mè.
C. CH3NH2 là chất lỏng có mùi khai như NH3.
D. Anilin khơng làm đổi màu q tím ẩm.
Câu 56: Người ta gắn tấm kẽm vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để
A. Vỏ tàu được chắc hơn.
B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với mơi trường.
C. Chống ăn mịn bằng cách dùng chất chống ăn mòn.
D. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa.
Câu 57: Cơng thức của crom (III) hiđroxit là
A. Cr2O3.
B. Cr(OH)3.
C. CrO3.
D. K2CrO4.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
D. Glucozơ bị thuỷ phân trong mơi trường axit.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 nm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
A. Au.
B. Cu.

C. Ag.
D. Al.
Câu 60: Hóa chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng?
A. NaCl.
B. Na2CO3.
C. HCl.
D. NaNO3.
Câu 61: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 62: Trong các chất sau, chất nào là chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)2C2H4.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (C3H5COO)3C3H5.
Câu 63: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có cơng thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. thạch cao.
B. muối ăn.
C. vôi sống.
D. phèn chua.
Câu 64: Supephotphat kép được sản xuất từ H 2SO4 đặc và nguyên liệu là quặng photphorit (chứa 40%
Ca3(PO4)2, cịn lại là tạp chất khơng chứa photpho). Từ 465 tấn quặng photphorit ở trên sản xuất được tối
đa m tấn supephotphat kép có độ dinh dưỡng 50%. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 90%. Giá trị
gần nhất của m là
A. 284.
B. 153.
C. 210.
D. 127.

Câu 65: Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu
được 8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol khí N2. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,05.
C. 0,15.
D. 0,20.
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Dầu mỡ dùng để bơi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d) Thành phần chính của giấy là xenlulozơ.
(e) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
Trang 2/4 – Mã đề 126


(f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 67: Nhiệt phân hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm M 2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu
được 8,6 gam chất rắn X và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là
A. 2,24; Na.
B. 2,24; K.
C. 4,48; Li.
D. 4,48; Na.
Câu 68: Cho 4,2 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 4 vào dung dịch chứa 0,12
mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 0,96 gam.

B. 4,96 gam.
C. 3,84 gam.
D. 1,12 gam.
Câu 69: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H 2 ở nhiệt độ cao.
Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Ag.
B. Fe.
C. Al.
D. Cu.
Câu 70: Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung
kết tủa C thu được chất rắn D. Cho khí A dư tác dụng với rắn D thu được rắn E. Chất rắn E tan một phần
trong dung dịch HCl dư thu được rắn F. Vậy E chứa
A. Cu và Al.
B. Cu và Al(OH)3.
C. Chỉ có Cu.
D. Cu và Al2O3.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch C6H5ONa.
(e) Cho khí CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 72: Cho sơ đồ chuyển hóa:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET


Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y,
Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là?
A. NaOH, Na2CO3.
B. NaHCO3, Na2CO3.
C. Na2CO3, NaHCO3.
D. NaHCO3, NaOH.
Câu 73: Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 (chứa vịng benzen) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là
A. 4,36 gam.
B. 3,96 gam.
C. 2,84 gam.
D. 1,64 gam.
Câu 74: Xăng sinh học E5 chứa 5% etanol về thể tích (D = 0,8 g/ml), cịn lại là xăng truyền thống, giả
thiết xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan là C8H18 và C9H20 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3; (D = 0,7
g/ml). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365 kJ, 1 mol C 8H18 tỏa ra lượng
nhiệt là 5072 kJ và 1 mol C9H20 tỏa ra nhiệt lượng là 6119 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy tay ga di
chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành cơng cơ học có độ lớn là 212 kJ. Nếu xe máy tay
ga đó đã sử dụng hết 6,5 lít xăng E5 ở trên thì qng đường xe di chuyển được là y km (biết hiệu suất sử
dụng nhiên liệu của động cơ là 40%). Vậy y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 390 km.
B. 420 km.
C. 380 km.
D. 400 km.
Câu 75: Trong bình kín khơng có khơng khí chứa 18,40 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO 3, Fe(NO3)2, FeS
và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm ba khí có tỉ khối hơi so với He bằng a.
Trang 3/4 – Mã đề 126



Hòa tan hết rắn Y trong 91,00 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch T và
0,40 mol khí SO2 (khơng có sản phẩm khử khác). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, thu
được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị gần nhất của a là
A. 15.
B. 16.
C. 13.
D. 14.
Câu 76: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai
este thuần chức (chỉ chứa chức este) hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X
< MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 5,376 lít oxi (đktc). Mặt
khác, 8,64 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 2,1 gam hỗn hợp
ba ancol có cùng số mol. Số mol của Y trong E là?
A. 0,03.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,04.
Câu 77: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO 4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi
nước bị điện phân ở 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là?
A. x = 3y.
B. x = 1,5y.
C. x = 6y.
D. y = 1,5x.
Câu 78: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời
các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + H2O
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn 1,25 mol X cần 42 lít (đktc) O2 (hiệu suất phản ứng 100%).

(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COO-.
(c) Y là chất gây nghiện, có trong thành phần của rượu, bia.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sơi của anđehit fomic.
(e) Dung dịch Z hịa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch phức chất màu xanh thẫm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 79: Khi phân tích một hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (khơng có tạp chất
khác) xác định được cacbon và oxi lần lượt chiếm 76,74% và 11,31% theo khối lượng. Xà phịng hóa
hồn tồn m gam E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng
thu được dung dịch chứa 0,021 mol NaOH và (m + 1,17) gam hỗn hợp các muối C 15H31COONa,
C17H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,130.
B. 0,045.
C. 0,065.
D. 0,125.
Câu 80: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, sau phản ứng thu được
hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, phản ứng hồn
tồn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 96,00.
B. 86,400.
C. 38,88.
D. 77,76.

Trang 4/4 – Mã đề 126



ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A

42C

43A

44C

45B

46C

47D

48C

49D

50B

51B

52A

53C

54C

55C


56D

57B

58A

59D

60B

61C

62A

63D

64B

65B

66D

67C

68A

69B

70D


71A

72B

73A

74A

75C

76B

77C

78D

79C

80D

Câu 44:
Sản phẩm chứa tối đa 3 đipeptit mạch hở chứa Gly là:
Gly-Ala; Ala-Gly; Gly-Val
Câu 45:
Có 3 kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.
Câu 46:
A. Sai, amilozơ có cấu trúc mạch khơng phân nhánh.
B. Sai, poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
C. Đúng

D. Sai, poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-Cl
Câu 47:
X, Y tham gia phản ứng thủy phân tạo một chất hữu cơ Z duy nhất và X, Y không tráng gương → Chọn
X, Y là tinh bột và xenlulozơ.
Câu 55:
C sai, CH3NH2 là chất khí.
Câu 56:
Người ta gắn tấm kẽm vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để chống ăn mịn kim loại
bằng phương pháp điện hóa vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực
dương và được bảo vệ.
Câu 58:
A. Đúng, saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: phản ứng với
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Sai
C. Sai, xenlulozơ không bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Trang 5/4 – Mã đề 126


D. Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.
Câu 61:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
→ Sản phẩm có 1 muối + 2 ancol
Câu 64:
mCa3(PO4)2 = 465.40% = 186 tấn
Bảo toàn P → nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 0,6
→ m phân = 0,6.142.90%/50% = 153,36 tấn
Câu 65:
nN = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,1
Bảo toàn N → nN2 = 0,05

Câu 66:
(a) Đúng, (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo
(c) Sai, dầu mỡ bơi trơn có thành phần hidrocacbon
(d) Đúng
(e) Sai, amilozo không nhánh
(f) Đúng
Câu 67:
nCO2 = (17,4 – 8,6)/44 = 0,2 → V = 4,48 lít
Nếu chỉ có CaCO3 bị phân hủy thì mCaCO3 = 0,2.100 > 17,4: Vơ lí
Vậy cả M2CO3 và CaCO3 bị phân hủy.
→ n hỗn hợp = 0,2 → M hỗn hợp = 17,4/0,2 = 86
→ 2M + 60 < 86 → M < 13 → M = 7: M là Li
Câu 68:
nMg = 0,015; nCu = 0,06
Dung dịch muối sau phản ứng chứa Mg2+ (0,015), NO3- (0,12.3 = 0,36), Fe2+ (0,12), bảo tồn điện tích →
nCu2+ = 0,045
→ nCu dư = 0,06 – 0,045 = 0,015 → m = 0,96 gam
Câu 69:
Trang 6/4 – Mã đề 126


Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao → M
đứng sau Al
Kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2 → M đứng trước H
→ Chọn M là Fe.
Câu 70:
E tan một phần trong HCl nên E gồm Al2O3 và Cu.
A là H2; C gồm Al(OH)3 và Cu(OH)2; D gồm Al2O3 và CuO.
Câu 71:

(a) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(b) K + H2O → KOH + H2
KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
(c) NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O
(d) HCl + C6H5ONa → C6H5OH + NaCl
(e) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
CO2 dư + NaOH → NaHCO3
Câu 72:
X: NaOH
F: CO2
Y: NaHCO3
Z: Na2CO3
E: H2O
Câu 73:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
nCH3COOC6H5 = 0,02; nNaOH = 0,05 → nH2O = 0,02
Bảo toàn khối lượng → m rắn = mCH3COOC6H5 + mNaOH – mH2O = 4,36 gam
Câu 74:
nC2H5OH = 6500.5%.0,8/46 = 5,6522 mol
nC8H18 = 4x; nC9H20 = 3x
→ 6500.95%.0,7 = 114.4x + 128.3x → x = 5,1458
Xe chạy được y km thì hết 6,5 lít xăng, bảo tồn năng lượng:
(5,6522.1365 + 5072.4x + 6119.3x).40% = 212y
→ y ≈ 390 km

Trang 7/4 – Mã đề 126


Câu 75:
Trong A có nO = 0,18 mol

Khí X (0,08 mol) gồm CO2, NO2, SO2
→ Trong B chứa O (0,18 – 0,08.2 = 0,02 mol), Fe (x mol) và S (y mol)
nNaOH = 0,74
nFe(OH)3 = 0,22 → nNaOH đã trung hòa axit dư = 0,74 – 0,22.3 = 0,08 → nH2SO4 = 0,04
nH2SO4 bđ = 0,78 → nH2SO4 pư = 0,74
Bảo toàn S: y + 0,74 = 3x/2 + 0,4
Bảo toàn electron: 3x + 6y = 0,02.2 + 0,4.2
→ x = 0,24 và y = 0,02
Bảo toàn khối lượng: mX = mA – mB = 4
→ MX = 4/0,08 = 50
→ dX/He = 12,5
Câu 76:
nNaOH = 0,15 → nE = 0,075
nCO2 = u và nH2O = v → 44u + 18v = 8,64 + 0,24.32
Bảo toàn O → 2u + v = 0,075.4 + 0,24.2
→ u = 0,285; v = 0,21
Số C = nCO2/nE = 3,8 → X là CH2(COOH)2 (x mol); Y là C2H4(COOH)2 (y mol); Z là C4H6O4 và T là
C5H8O4
Sản phẩm chứa 3 ancol có cùng số mol nên cấu tạo của Z là (HCOO)2C2H4 (z mol) và của T là CH3OOCCOOC2H5 (z mol)
mAncol = 62z + 32z + 46z = 2,1 → z = 0,015
nE = x + y + 2z = 0,075
nCO2 = 3x + 4y + 4z + 5z = 0,285
→ x = 0,03; y = 0,015
Câu 77:
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)
CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4 (2)
2NaCl + H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH (3)
Khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực thì đã có khí ở cả 2 điện cực nên phải xảy ra phản ứng (1) và (3)
nNaCl = x → nCl2 = x/2 → nH2 = x/3
nCuSO4 = y → nCu = y

Bảo toàn electron: 2x/2 = 2x/3 + 2y
→ x = 6y

Trang 8/4 – Mã đề 126


Câu 78:
F (C4H6O5) chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH, mặt khác thủy phân F chỉ tạo 1 muối hữu
cơ nên F có cấu tạo:
HO-CH2-COO-CH2-COOH
→ X là HO-CH2-COONa
→ E là HO-CH2-COOCH3 và Y là CH3OH
Z là HO-CH2-COOH
(a) Đúng, X là C2H3O3Na:
2C2H3O3Na + 3O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
nX = 1,25 → V = 1,25.1,5.22,4 = 42 lít
(b) Đúng.
(c) Sai, chất gây nghiện có trong rượu, bia là C2H5OH.
(d) Sai, Y có liên kết H liên phân tử nên nhiệt độ sôi của Y cao hơn HCHO.
(e) Sai, Z hòa tan Cu(OH)2 tạo muối (HOCH2COO)2Cu xanh nhạt.
Câu 79:
nNaOH dư = 0,021 → nNaOH phản ứng = 0,105
n chất béo = u và n axit béo = v → 3u + v = 0,105
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,105.40 = m + 1,17 + 92u + 18v
→ u = 0,03; v = 0,015
nO(E) = 2nNaOH phản ứng = 0,21
→ m = 0,21.16/11,31% = 29,71
nCO2 = nC = 76,74%.29,71/12 = 1,9
→ nH2O = nH/2 = (mE – mC – mO)/2 = 1,775

n chất béo = u = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2
→ nBr2 = 0,065
Câu 80:
Saccarozơ → 2C6H12O6 → 4Ag
nSaccarozơ = 0,2 → nAg thực tế = 0,2.4.90% = 0,72
→ mAg = 77,76 gam

Trang 9/4 – Mã đề 126



×