Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

126 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học thpt nguyễn huệ thừa thiên huế (lần 2) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.06 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

THPT NGUYỄN HUỆ

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 128

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây có phản ứng thuỷ phân?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Ancol etylic.
Câu 42: Etyl fomat có mùi thơm của quả đào chín, khơng độc, được dùng làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 43: Khi lên men m gam glucozơ thu được 0,24 mol C 2H5OH. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam


glucozơ cần vừa đủ 3,36 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của q trình lên men là
A. 75,0%.
B. 62,5%.
C. 70,0%.
D. 80,0%.
Câu 44: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ visco.
B. Tơ capron.
C. Tơ tằm.
D. Tơ nitron.
Câu 45: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho BaSO4 vào dung dịch HCl loãng.
B. Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl2.
D. Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch NaOH.
Câu 46: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Na.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 47: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây phản ứng với nước sinh ra khí H2 ?
A. Be.
B. CaO.
C. Ca.
D. MgO.
Câu 48: Kali nitrat được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. Ở
nhiệt độ cao, kali nitrat có tính chất nào sau đây?
A. Tính bazơ.
B. Tính axit.
C. Tính lưỡng tính.

D. Tính oxi hóa mạnh.
Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng được với Al(OH)3?
A. NaHSO4.
B. NH3.
C. HCl.
D. NaOH.
Câu 50: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng phương pháp điện hóa, người ta dùng kim loại nào
sau đây để gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước)?
A. Na.
B. Ca.
C. Cu.
D. Zn.
Câu 51: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử CO)?
A. K.
B. Mg.
C. Ba.
D. Zn.
Câu 52: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. NaCrO2.
B. CrCl2.
C. CrO3.
D. K2Cr2O7.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
B. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng acrilonitrin.
C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là vật liệu polime có tính dẻo.
D. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được polime dùng làm cao su.
Câu 54: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Trang 1/4 – Mã đề 128



A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Al.
Câu 55: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. Trimetylamin.
B. Metylamin.
C. Etylamin.
D. Đimetylamin.
Câu 56: Este X mạch hở, có cơng thức phân tử là C4H6O2. Xà phịng hóa hồn tồn X thu được 2 sản
phẩm hữu cơ có phản ứng tráng bạc. Cơng thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. HCOO-CH2-CH=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3.
Câu 57: Ô nhiễm khơng khí có thể tạo ra mưa axit. Chất khí nào sau đây là một trong những nguyên nhân
chính gây nên mưa axit?
A. CO2.
B. N2.
C. NO2.
D. NH3.
Câu 58: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí có mùi khai?
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Metylamin.
Câu 59: Dẫn V lít (đktc) khí CO đi qua 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol tương ứng là 2 :
1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 20,4. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của V là

A. 3,36.
B. 6,72.
C. 26,88.
D. 10,08.
Câu 60: Dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tồn phần?
A. NaHCO3.
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. K3PO4.
Câu 61: Xà phịng hố hồn tồn 8,6 gam metyl acrylat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,7M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 9,4 gam.
B. 11,0 gam.
C. 9,8 gam.
D. 11,4 gam.
Câu 62: Cho 8,20 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được
2,016 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,99.
B. 10,81.
C. 9,19.
D. 9,35.
Câu 63: Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam
muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. C2H5N.
Câu 64: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?
A. Boxit.
B. Hematit đỏ.

C. Criolit.
D. Manhetit.
Câu 65: Kim loại R thuộc nhóm IA. Cơng thức oxit của R là.
A. RO3.
B. R2O.
C. RO2.
D. RO.
Câu 66: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Axit panmitic.
B. Etyl acrylat.
C. Etyl fomat.
D. Tripanmitin.
Câu 67: Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư,
thấy chất rắn tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. X là
A. Al.
B. Na.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 68: Cho X và Y là hai cacbohiđrat. Biết X là chất rắn, ở dạng bột vơ định hình, màu trắng, khơng tan
trong nước lạnh. Cịn Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều lồi thực vật, có nhiều nhất trong cây
mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. tinh bột và glucozơ.
B. tinh bột và saccarozơ.
C. saccarozơ và fructozơ.
D. xenlulozơ và saccarozơ.
Câu 69: Kim loại natri cháy trong khí oxi khơ tạo ra natri peoxit. Công thức của natri peoxit là
A. Na2O2.
B. NaOH.
C. Na2O.
D. Na2CO3.

Câu 70: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Metyl axetat.
B. Axit fomic.
C. Anđehit fomic.
D. Axit axetic.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Trang 2/4 – Mã đề 128


(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(c) Đun nóng nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Điện phân dung dịch KNO3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (điện phân dung dịch có màng ngăn)
(b) X2 + X4 → X1 + X5↓
(c) X2 + X3 → X1 + X6 + H2O.
(d) X2 + X5 → NaAlO2 + H2O.
Các chất X4, X6 lần lượt là:
A. Al(OH)3, NaClO.
B. AlCl3, NaClO.
C. AlCl3, NaCl.
D. Al(OH)3, NaCl.
Câu 73: Hỗn hợp A gồm một ancol X (no, hai chức, mạch hở), một axit cacboxylic Y (đơn chức, mạch

hở, chứa một liên kết đôi C=C) và một este đa chức Z tạo bởi X và Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được ancol X và
11,28 gam muối. Toàn bộ lượng X sinh ra cho tác dụng hết với Na dư thu được 4,368 lít khí H2.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hết m gam A bằng lượng O2 dư, thu được 16,8 lít khí CO2 và 13,5 gam H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp
A là
A. 32,9%.
B. 44,9%.
C. 50,4%.
D. 16,7%.
Câu 74: NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Một loại phân NPK có
độ dinh dưỡng tương ứng được ghi trên bao bì là 20-20-15. Để cung cấp x kg nitơ; 8,7 kg photpho và z kg
kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng y kg phân NPK (ở trên). Tổng (x + y + z) có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 150.
B. 130.
C. 120.
D. 100.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin có lực bazơ mạnh hơn metylamin.
(b) HCOOCH3 có nhiệt độ sơi cao hơn CH3COOH.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom.
(d) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(e) Cao su buna có tính đàn hồi kém hơn cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 76: Nung nóng 18,510 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt (trong điều kiện khơng có oxi) thu

được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch chứa 0,900 mol HCl thu được 4,368 lít khí H 2 và dung dịch
Z chứa 45,555 gam muối. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z thu được 146,160 gam kết tủa và 0,168 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần
trăm khối lượng Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%.
B. 24%.
C. 26%.
D. 25%.
Câu 77: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(b) X2 + HCl → X4 + NaCl
(c) X3 + HCl → X5 + NaCl
(d) X1 + X4 → X6 + H2O
Trang 3/4 – Mã đề 128


Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở có cơng thức phân tử C 6H10O4; X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử và MX1 < MX2 < MX3. Trong các kết luận sau:
(1) Phân tử X có 2 nhóm -COO-.
(2) Phân tử X5 có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
(3) Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1.
(4) Phân tử khối của X3 lớn hơn của X6.
Các kết luận đúng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 78: Trong phân tử một triglixerit X có phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro lần lượt là
77,551% và 11,565%. Xà phịng hóa hồn tồn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được
23,95 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ a mol khí O 2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối

đa với b gam Br2 trong dung dịch.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. m = 22,15.
B. Phân tử X có 3 liên kết π.
C. a = 2,00.
D. b = 16,00.
Câu 79: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,3 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,696 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện
phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,736 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân
100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Khi bắt đầu có khí thốt ra ở catot thì thời gian điện
phân là
A. 1,25t giây.
B. 1,5t giây.
C. 0,75t giây.
D. 1,75t giây.
Câu 80: Bình "ga" loại 10 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 10 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm
propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng
nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí
"ga" của hộ gia đình X là 6130 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 62%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia
đình X sử dụng hết bình ga trên?
A. 20 ngày.
B. 40 ngày.
C. 60 ngày.
D. 50 ngày.

Trang 4/4 – Mã đề 128


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A


42C

43D

44A

45B

46C

47C

48D

49B

50D

51D

52A

53B

54A

55D

56D


57C

58D

59B

60D

61B

62C

63A

64A

65B

66D

67C

68B

69A

70C

71C


72B

73A

74B

75B

76D

77C

78D

79A

80D

Câu 43:
nC6H12O6 ban đầu = nH2 = 0,15
nC6H12O6 bị lên men = nC2H5OH/2 = 0,12
→ Hiệu suất lên men = 0,12/0,15 = 80%
Câu 45:
B có xảy ra phản ứng hóa học:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 49:
A. NaHSO4 + Al(OH)3 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2O
B. Không phản ứng
C. HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O

D. NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Câu 50:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm
dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là
cực dương và được bảo vệ.
Câu 53:
B không đúng, poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp acrilonitrin.
Câu 56:
Thủy phân C4H6O2 → Các sản phẩm đều tráng gương nên X có cấu tạo:
HCOO-CH=CH-CH3
Câu 59:
nCuO = 0,24; nMgO = 0,12
Chỉ CuO bị khử nên nCO2 = nCuO = 0,24 và nCO dư = x
m khí = 0,24.44 + 28x = 20,4.2(x + 0,24)
Trang 5/4 – Mã đề 128


→ x = 0,06
→ nCO ban đầu = x + 0,24 = 0,3 → V = 6,72 lít
Câu 60:
K3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng tồn phần vì:
Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2↓
Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2↓
Câu 61:
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH
nCH2=CH-COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,14 → Chất rắn gồm CH2=CH-COONa (0,1) và NaOH dư (0,04)
→ m rắn = 11 gam
Câu 62:
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,09 → m muối = 8,2 – 0,09.60 + 0,09.71 = 9,19 gam

Câu 63:
nX = nHCl = (24,45 – 13,5)/36,5 = 0,3
→ MX = 45: C2H7N
Câu 67:
Y tan một phần trong HCl dư nên chọn X là Ba:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4
Y gồm Cu(OH)2, BaSO4. Chỉ Cu(OH)2 tan trong HCl dư.
Câu 68:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, khơng tan trong nước lạnh
→ X là tinh bột.
Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều lồi thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và
hoa thốt nốt → Y là saccarozơ.
Câu 71:
(a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O
(b) NH4HCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NH3 + H2O
(c) Không phản ứng
(d) H2O → H2 + O2
Trang 6/4 – Mã đề 128


(e) Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
Câu 72:
(a)(d) → X1 là NaCl, X2 là NaOH, X3 là Cl2, X5 là Al(OH)3
(b) → X4 là AlCl3
(c) → X6 là NaClO
Câu 73:
n muối = nNaOH = 0,12 → M muối = 94 → Muối là CH2=CH-COONa.
nCxH2x(OH)2 = nH2 = 0,195
Bảo toàn C → nCO2 = 0,12.3 + 0,195x = 0,75

→ x = 2: Ancol là C2H4(OH)2
Quy đổi A thành C2H3COOH (0,12), C2H4(OH)2 (0,195) và H2O (e)
nH2O = 0,12.2 + 0,195.3 + e = 0,75 → e = -0,075
→ mA = 19,38 và n(C2H3COO)2C2H4 = -e/2 = 0,0375
→ %(C2H3COO)2C2H4 = 32,89%
Câu 74:
mN = x = 20%y
mP = 8,7 = 31.2.20%y/142
mK = z = 39.2.15%y/94
→ x = 19,93; y = 99,63; z = 12,40
→ x + y + z = 131,96
Câu 75:
(a) Sai, anilin có tính bazơ yếu hơn metylamin.
(b) Sai, HCOOCH3 khơng có liên kết H liên phân tử như CH3COOH nên nhiệt độ sôi của HCOOCH3 thấp
hơn.
(c) Đúng, chỉ glucozơ làm mất màu Br2, fructozơ không phản ứng.
(d) Sai, triolein chứa C, H, O, protein chứa C, H, O, N…
(e) Đúng
Câu 76:
nAgCl = nHCl = 0,9 → nAg = 0,1575
nNO = 0,0075 → nH+ dư = 4nNO = 0,03
nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,18
Z chứa Fe2+ (0,18), Fe3+ (a), Al3+ (b), Cl- (0,9) và H+ dư (0,03)
Bảo tồn điện tích: 3a + 3b + 0,18.2 + 0,03 = 0,9
Trang 7/4 – Mã đề 128


m muối = 56(a + 0,18) + 27b + 35,5(0,9 – 0,03) = 45,555
→ a = 0; b = 0,17
→ %Al = 27b/18,51 = 24,80%

Câu 77:
X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon → Mỗi chất 2C
(b)(c) → X2 và X3 đều có 1Na
X là CH3COO-CH2-COO-C2H5
X1 là C2H5OH; X2 là CH3COONa và X3 là HOCH2COONa
X4 là CH3COOH; X5 là HOCH2COOH; X6 là CH3COOC2H5
(1) Đúng, X là este 2 chức
(2) Sai, X5 là C2H4O3
(3) Đúng, do MX4 > MX1 là X4 có liên kết H liên phân tử bền hơn X1.
(4) Đúng, MX3 = 98 > MX6 = 88
Câu 78:
%O = 10,884% → MX = 16.6/10,884% = 882
Số C = 882.77,551%/12 = 57
Số H = 882.11,565%/1 = 102
X là C57H102O6 (x mol), bảo toàn khối lượng:
882x + 56.3x = 23,95 + 92x → x = 0,025
A. Sai: mX = 882x = 22,05
B. Sai: k = (57.2 + 2 – 102)/2 = 7 liên kết π.
C. Sai, nO2 = 79,5x = 1,9875
D. Đúng, nBr2 = x(k – 3) = 0,1 → b = 16 gam
Câu 79:
Lúc t giây, tại anot: nCl2 = 0,15 và nO2 = 0,165 – 0,15 = 0,015
→ ne trong t giây = 2nCl2 + 4nO2 = 0,36
→ ne trong 2t giây = 0,72
Lúc 2t giây:
+ Tại catot: nCu = a → nH2 = 0,36 – a
+ Tại anot: nCl2 = 0,15 → nO2 = 0,105
n khí tổng = 0,36 – a + 0,15 + 0,105 = 0,39
→ a = 0,225
Catot bắt đầu có khí khi ne = 2a = 0,45, thời gian điện phân là 0,45t/0,36 = 1,25t

Câu 80:
Trang 8/4 – Mã đề 128


Mỗi bình gas chứa nC3H8 = 3a và nC4H10 = 7a
→ 44.3a + 58.7a = 10000 → a = 18,5874 mol
Thời gian sử dụng hết bình gas là:
62%(2220.3a + 2850.7a)/6130 = 50 ngày

Trang 9/4 – Mã đề 128



×