Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

132 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học thpt nguyễn trung trực hồ chí minh bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.86 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HỒ CHÍ MINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 134

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Quặng manhetit được dùng để điều chế kim loại nào?
A. Sắt.
B. Nhôm.
C. Đồng.
D. Chì.
Câu 42: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hồn
tồn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0.
B. 45,0.
C. 18,5.
D. 7,5.
Câu 43: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra


4,48 lít khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 19,2 gam.
B. 26,3 gam.
C. 22,8 gam.
D. 24,6 gam.
Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 45: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + H2.
B. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
C. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
D. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O.
Câu 46: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khơng khí.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl.
C. Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Miếng gang để trong khơng khí ẩm.
Câu 47: Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
Câu 48: Xà phịng hóa hồn tồn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được sản phẩm là
A. C17H33COOH và glixerol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H35COONa và etanol.
D. C17H33COONa và glixerol.

Câu 49: Thạch cao nung được dùng để bó bột, nặn tượng có cơng thức là
A. CaO.
B. CaSO4.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.2H2O.
Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Gly-Ala.
B. Anbumin.
C. Glyxin.
D. Triolein.
Câu 51: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn.
B. Hg.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 52: Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Al, Mg, Fe.
B. Na, Ba, Mg.
C. Al, Mg, Na.
D. Al, Ba, Na.
Câu 53: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì
thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,4.
B. 0,8.
C. 0,08.
D. 0,04.
Câu 54: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2.
B. CH3-CH3.
C. CH2=CH-CH3.

D. CH2=CHCl.
Trang 1/4 – Mã đề 134


Câu 55: Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 56: Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại?
A. Pb2+, Ag+, Al3+.
B. Sn2+, Pb2+, Cu2+.
C. Cu2+, Mg2+, Pb2+.
D. Cu2+, Ag+, Na+.
Câu 57: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo
ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng
khơng tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí
X là
A. NO2.
B. H2S.
C. SO2.
D. CO2.
Câu 58: Chất nào sau đây trong phân tử không chứa nitơ?
A. Nilon-6.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Xenlulozơ trinitrat.
D. Glyxin.
Câu 59: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. glyxin.

B. alanin.
C. lysin.
D. valin.
Câu 60: Cơng thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Câu 61: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. C2H5-NH2.
B. CH3-NH-CH3.
C. CH3-NH2.
D. (CH3)3N.
Câu 62: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?
A. Fe.
B. Mg.
C. Ba.
D. Al.
Câu 63: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng tan trong dung dịch
NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3.
B. KCl.
C. MgCl2.
D. AlCl3.
Câu 64: Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất
trong dãy có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.

Câu 65: Este X có cơng thức phân tử C 6H10O4. Xà phịng hóa hồn tồn X bằng dung dịch NaOH, thu
được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với
hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 66: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.
(b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hịa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 67: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau (M là kim loại có hóa trị khơng đổi). Cho 6,51
gam X tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO 3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít hỗn khí
(đktc) có khối lượng 26,34 gam gồm NO, NO2. Thêm một lượng dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y thấy
xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại M là
A. Zn.
B. Pb.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 68: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần
dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, sau phản ứng hoàn tồn cơ cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ
Trang 2/4 – Mã đề 134



gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O 2 dư thu
được m gam CO2. Giá trị của m là
A. 19,14.
B. 16,72.
C. 38,28.
D. 76,56.
Câu 69: X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (M X < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có
cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 1,2.
B. 0,675.
C. 0,9.
D. 0,8.
Câu 70: Cho dãy các chất: CH4, C2H4, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H6 (benzen). Số chất trong
dãy phản ứng được với nước brom là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 71: Phát biểu đúng là:
A. Amino axit là các chất lỏng, khơng màu.
B. Isoamyl axetat có mùi dứa.
C. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức.
D. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 72: Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO 3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO 3 và
0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO 2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng
là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là
A. 59,02.

B. 64,96.
C. 63,88.
D. 68,74.
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bơi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
(e) Trong cơng nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 74: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2, dung dịch Z và phần khơng tan T.
Cho tồn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là:
A. 173,8.
B. 144,9.
C. 164,6.
D. 135,4.

Câu 75: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 32,250.
B. 53,775.
C. 55,600.
D. 59,325.
Câu 76: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy
hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác
Trang 3/4 – Mã đề 134


dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất
tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 6,42.
B. 6,08.
C. 6,36.
D. 6,18.
Câu 77: Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
+ Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu”
+ Đun nước đậu “đến sơi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”.
+ Cho “óc đậu” vào khn và ép, được đậu phụ.
Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu”:
A. Làm tăng lượng đạm cho đậu phụ.
B. Làm cho đậu phụ dai hơn.
C. Tạo vị chua cho đậu phụ.
D. Làm protein trong nước đậu bị đông tụ.
Câu 78: Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H 2 và
dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
INCLUDEPICTURE " \*


MERGEFORMATINET

Giá trị của a là.
A. 0,15.
B. 0,10.
C. 0,18.
D. 0,12.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
B. Kim loại cứng nhất là Cr.
C. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
D. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(1) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(2) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ
phản ứng tráng bạc.
(3) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh
lam.
(4) Các amin đều không độc được sử dụng để chế biến thực phẩm.
(5) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.

Trang 4/4 – Mã đề 134



ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A

42A

43B

44A

45A

46D

47A

48D

49C

50B

51B

52B

53C

54A

55D


56B

57C

58B

59A

60A

61D

62C

63D

64A

65B

66D

67A

68C

69B

70A


71C

72A

73B

74B

75C

76B

77D

78D

79C

80D

Câu 42:
nCO2 = nCaCO3 = 0,15
→ nC6H12O6 phản ứng = 0,075
→ mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam
Câu 43:
nH2 = 0,2 → nCl- = 0,4
m muối = m kim loại + mCl- = 26,3 gam
Câu 46:
D có ăn mịn điện hóa học do có cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với mơi trường

điện li (khơng khí ẩm).
Câu 53:
nHCl = (18,504 – 15)/36,5 = 0,096
→ V = 0,08 lít
Câu 63:
Chất X là AlCl3:
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3 (↓ keo trắng)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 64:
Có 3 chất trong dãy có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3 là (1)(2)(4)
Câu 65:
Y + Cu(OH)2 → Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.
→ Z, T là các muối đơn chức.
Z + NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa
X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3.
Trang 5/4 – Mã đề 134


Y là CH2OH-CH(CH3)OH
T là HCOONa
B. Sai, Y mạch thẳng.
Câu 66:
(a) CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
(b) Không phản ứng
(c) Na + CuSO4 + H2O → Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(d) Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Câu 67:
Khí B gồm NO2 (0,54) và NO (0,05)
Đặt nFeS2 = nMS = a
Bảo toàn electron: 15nFeS2 + 8nMS = nNO2 + 3nNO

→ a = 0,03
→ mX = 120.0,03 + 0,03(M + 32) = 6,51
→ M = 65: Zn
Câu 68:
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,76 mol
CH2: x mol
H2O: y mol
mX = 0,76.57 + 14x + 18y = 50,36
m muối = 0,76.57 + 14x + 0,76.40 = 76,8
→ x = y = 0,22
Nếu đốt 0,22 mol X thu được nCO2 = 0,76.2 + x = 1,74
→ Đốt 0,11 mol X thu được nCO2 = 0,87
→ mCO2 = 38,28
Câu 69:
Các chất X, Y, Z thỏa mãn là:
X là CH≡C-C≡CH
Y là CH≡C-CH=CH2
Z là CH≡C-CH2-CH3
nX = nY = nZ = e
→ mE = 50e + 52e + 54e = 11,7
→ e = 0,075
Trang 6/4 – Mã đề 134


nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675
Câu 70:
Có 3 chất trong dãy phản ứng được với nước brom là: C2H4, CH2=CH-COOH, C6H5NH2
Câu 71:
A. Sai, amino axit là các chất rắn kết tinh, khơng màu.

B. Sai, isoamyl axetat có mùi chuối chín.
C. Đúng, glucozơ có chức -OH và -COOH, glyxin có chức -NH2 và -COOH.
D. Sai, tơ visco, tơ axetat là tơ nhân rạo, tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.
Câu 72:
T gồm CO2 (0,05), H2 (0,02) và NO (0,05)
Trong X chứa FeCO3 (0,05), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt nKNO3 = c
mX = 116.0,05 + 180a + 27b = 11,02 (1)
Bảo toàn N: 2a + c = 0,05 (2)
Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,45), K+ (c), Cl- (0,4) và AlO2- (b)
Bảo tồn điện tích → c + 0,45 = b + 0,4 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,02; b = 0,06; c = 0,01
nH+ = 2nCO2 + 2nH2 + 4nNO tổng
→ nNO tổng = 0,065
Bảo toàn electron:
nFeCO3 + nFe(NO3)2 + 3nAl = 2nH2 + 3nNO tổng + nAg
→ nAg = 0,015
Bảo toàn Cl → nAgCl = 0,4
→ m↓ = 59,02 gam
Câu 73:
(a) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.
(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.
(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.
(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, khơng thể tạo ra xà phịng.
(e) Đúng.
Câu 74:
Phần 1:
Với NaOH: nH2 = 0,15 → nAl = 0,1
Với HCl: nH2 = 0,45 → nFe = 0,45
Trang 7/4 – Mã đề 134



8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
0,4…….0,15….0,2….← 0,45
Vậy phần 1 chứa: Al (0,1), Fe (0,45), Al2O3 (0,2)
→ Phần 2 chứa Al (0,1k), Fe (0,45k), Al2O3 (0,2k)
→ 0,1k.3 + 0,45k.2 = 1,2.2
→k=2
Vậy Phần 2 gấp 2 lần phần 1
→ mX = mY = 3mPhần 1 = 144,9
Câu 75:
Muối gồm có:
Lys(HCl)2: 0,05 mol
GlyHCl: 0,2 mol
KCl: 0,3 mol
→ m muối = 55,6 gam
Câu 76:
nCO2 = 0,28; nH2O = 0,17
Bảo toàn khối lượng → nO2 = 0,315
Bảo toàn O → nM = 0,05
nNaOH = 0,07 > nM → Z là este của phenol
→ nX + nY = 0,03 và nZ = 0,02
X, Y có số C là n và Z có số C là m
→ nC = 0,03n + 0,02m = 0,28
→ 3n + 2m = 28
Xà phịng hóa tạo andehit Q nên n ≥ 3, mặt khác m ≥ 7 nên n = 4 và m = 8 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm có 1 ancol, 1 andehit, 2 muối nên các chất là:
X: HCOO-CH2-CH=CH2
Y: HCOO-CH=CH-CH3
Z: HCOO-C6H4-CH3
Muối gồm HCOONa (0,05) và CH3-C6H4-ONa (0,02)

→ m muối = 6
Câu 77:
Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu” là làm protein trong nước đậu bị đơng tụ.
Câu 78:
Khi nCO2 = a thì kết tủa đạt max → nBa = nBaCO3 = a
Trang 8/4 – Mã đề 134


Khi nCO2 = 4a thì kết tủa bắt đầu bị hòa tan → nBaCO3 + nNaHCO3 = 4a
→ nNaHCO3 = 3a → nNa = 3a
Đặt nO = b
→ 137a + 23.3a + 16b = 27,6
Bảo toàn electron → 2a + 3a = 2b + 2a
→ a = 0,12 và b = 0,18
Câu 80:
(1) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.
(2) Sai, dùng phản ứng với Cu(OH)2 để chứng minh có nhiều -OH (hoặc phản ứng với (CH3CO)2O để
chứng minh có cụ thể 5 nhóm -OH)
(3) Đúng
(4) Sai, các amin đều độc.
(5) Đúng

Trang 9/4 – Mã đề 134



×