Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

135 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học sở gdđt cần thơ (đề 1) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.83 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CẦN THƠ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 137

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 42: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag.
B. Zn.
C. Au.
D. Cu.
Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
A. Tripanmitin.


B. Anilin.
C. Etylamin.
D. Saccarozơ.
Câu 44: Công thức của ancol etylic là
A. C2H5OH.
B. C6H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COOH.
Câu 45: Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được oxit kim loại nào sau đây?
A. BaO.
B. MgO.
C. Na2O.
D. FeO.
Câu 46: Chất rắn thu được khi nung Fe(OH)2 trong khơng khí đến khối lượng không đổi là
A. Fe2O3.
B. Fe.
C. FeO.
D. Fe3O4.
Câu 47: Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Gly-Ala.
B. Val-Gly.
C. Val-Gly-Ala.
D. Ala-Gly-Val-Lys.
Câu 48: Kim loại nào sau đây có thể tan được trong dung dịch NaOH?
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Ag.
Câu 49: Kim loại nào sau đây khử được nước ở nhiệt độ thường?
A. Na.

B. Cu.
C. Fe.
D. Be.
Câu 50: Ở điều kiện thường, kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng là
A. Ag.
B. Cr.
C. Hg.
D. W.
Câu 51: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C2H5OH.
B. Cu(OH)2.
C. NaCl.
D. CH3COOH.
Câu 52: Chất nào sau đây phản ứng với nước brom tạo kết tủa màu trắng?
A. Valin.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Metylamin.
Câu 53: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy?
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 54: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ba.
B. Ag.
C. Na.
D. Mg.
Câu 55: Tên gọi của hợp chất C2H5COOC2H5 là
A. etyl propionat.

B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. etyl fomat.
Câu 56: Khí nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng “hiệu ứng nhà kính”?
A. CO2.
B. N2.
C. SO2.
D. H2.
Câu 57: Số oxi hóa của nguyên tố crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
A. +6.
B. +4.
C. +2.
D. +3.
Câu 58: Kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
Trang 1/4 – Mã đề 137


A. cồn.
B. nước.
C. giấm ăn.
D. dầu hỏa.
Câu 59: Thành phần chính của đá vơi là
A. Ca(OH)2.
B. CaCl2.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Câu 60: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch mạng khơng gian?
A. Cao su lưu hóa.
B. Amilopectin.
C. Glicogen.

D. Amilozơ.
Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(NO3)2. B. Cho dung dịch K2SO4 vào dung dịch MgCl2.
C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2CO3. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Câu 62: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C3H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn 2,464 lít hỗn hợp khí X, thu
được 4,928 lít khí CO2 và m gam H2O. Mặt khác, 1,53 gam X phản ứng tối đa với 9,6 gam Br 2 trong dung
dịch. Giá trị của m là
A. 1,98.
B. 1,44.
C. 3,60.
D. 3,78.
Câu 63: Khối lượng muối thu được khi cho 2,92 gam lysin phản ứng với lượng dư dung dịch HCl là
A. 4,34 gam.
B. 3,63 gam.
C. 3,65 gam.
D. 4,38 gam.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi thấp hơn cao su buna.
C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Câu 65: Thí nghiệm nào sau đây không thu được muối sắt (III)?
A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.
B. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc.
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3.
D. Đốt dây Fe trong bình chứa khí Cl2.
Câu 66: Nhiệt phân hồn tồn 1,84 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3, thu được 0,96 gam chất rắn và
V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 0,448.

C. 0,112.
D. 0,224.
Câu 67: Để làm nóng 1 gam nước (khối lượng riêng là 1 gam/ml) thêm 1°C thì cần nhiệt lượng là 4,184
J. Khi đốt cháy hồn tồn 1 mol cacbon thì tỏa ra lượng nhiệt là 393,5 kJ. Để đun sơi 1 lít nước từ 25°C
lên 100°C thì cần m gam than (trong đó cacbon chiếm 90% về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ).
Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 90% và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,81.
B. 11,70.
C. 9,57.
D. 10,63.
Câu 68: Chất nào sau đây phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì thu được dung dịch
chứa hai muối?
A. Metyl benzoat.
B. Benzyl fomat.
C. Phenyl axetat.
D. Etyl fomat.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 4,032 lít khí O 2, thu
được khí CO2 và 3,06 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,25.
B. 1,80.
C. 3,42.
D. 5,22.
Câu 70: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào lượng dư dung dịch HCl,
sau khi các phản ứng đều xảy ra hồn tồn thì thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,32.
B. 2,30.
C. 0,64.
D. 1,28.
Câu 71: Cho kim loại Fe vào dung dịch nào sau đây chỉ xảy ra sự ăn mịn hóa học?
A. ZnSO4.

B. CuSO4.
C. FeCl3.
D. AgNO3.
Câu 72: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột thì xuất hiện màu xanh tím.
B. Phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích α–glucozơ liên kết với nhau.
C. Thủy phân hồn tồn saccarozơ thì thu được glucozơ và fructozơ.
D. Dung dịch glucozơ có khả năng hòa tan được đồng(II) hiđroxit.
Trang 2/4 – Mã đề 137


Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khn và bó bột khi gãy xương.
(b) Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) có thể tan hồn tồn trong nước dư.
(c) Nhơm bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường do có màng oxit rất mỏng và bền bảo vệ.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 thì xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.
(đ) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 74: Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. KOH và H2SO4.
B. Ba(OH)2 và HCl.

C. Ca(HCO3)2 và Na2SO4.
D. Ba(HCO3)2 và H2SO4.
Câu 75: Hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (khơng có tạp chất khác), trong E
nguyên tố oxi chiếm 10,9777% theo khối lượng. Xà phịng hóa hồn tồn m gam E bằng dung dịch
NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 133,38 gam hỗn hợp các muối
C15H31COONa, C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 11,04 gam glixerol. Để đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần dùng 11,625 mol O2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị của a là
A. 0,36.
B. 0,33.
C. 0,34.
D. 0,35.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hịa tan hồn tồn m gam X bằng dung dịch H 2SO4 đặc
(dùng dư 20% so với lượng phản ứng), đun nóng thì thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO 2 (sản phẩm
khử duy nhất). Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa Z. Nung Z trong
khơng khí đến khối lượng không đổi, thu được 48,274 gam chất rắn. Mặt khác, hịa tan hồn tồn m gam
X bằng 80 gam dung dịch HCl 10,95%, thu được 0,672 lít khí H 2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong E là
A. 4,72%.
B. 3,84%.
C. 4,06%.
D. 3,78%.
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(b) Dung dịch axit glutamic có thể làm quỳ tím hóa màu đỏ.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
(đ) Thủy phân vinyl fomat thì thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 78: Cho axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este
hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm với hỗn hợp E gồm X, Y, Z (nX < nY):
• Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,15 mol khí CO2.
• Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng
và thu được 32,2 gam ancol Y.
• Thí nghiệm 3: Đốt cháy hồn tồn 1 mol E, thu được 7,3 mol khí CO 2 và 5,7 mol H2O. Biết các phản
ứng đều xảy ra hồn tồn. Số ngun tử hiđro có trong Z là
A. 18.
B. 20.
C. 14.
D. 16.
Trang 3/4 – Mã đề 137


Câu 79: Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí X và 5,44 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 8,0.
B. 8,8.
C. 6,4.
D. 9,6.
Câu 80: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dịng điện khơng đổi 5A, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Số khí sinh ra từ bình điện phân,
khối lượng catot tăng, khối lượng dung dịch giảm theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân
(giây)


Khối lượng catot tăng
Khối lượng dung dịch
Khí thốt ra ở hai cực
(gam)
giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí

2a - 7,64


Số mol NaCl có trong X là
A. 0,3.

B. 0,12.

C. 0,6.

D. 0,9.

Trang 4/4 – Mã đề 137


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41D

42B

43B

44A

45D

46A

47C

48C


49A

50C

51C

52B

53B

54B

55A

56A

57A

58D

59C

60A

61D

62D

63D


64D

65A

66B

67A

68C

69D

70C

71C

72B

73B

74D

75D

76D

77B

78B


79C

80B

Câu 45:
Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa:
Al + FeO → Al2O3 + Fe
Câu 46:
Chất rắn thu được khi nung Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng khơng đổi là Fe2O3:
Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O
Câu 48:
Kim loại Al có thể tan được trong dung dịch NaOH:
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
Câu 54:
Kim loại đứng sau Al có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện → Chọn Ag.
Câu 58:
Trong phịng thí nghiệm, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không
tác dụng với kim loại kiềm, không hút ẩm, không hòa tan O 2 nên ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với mơi
trường bên ngồi.
Câu 61:
D xảy ra phản ứng:
HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl
Nếu HCl còn dư: HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O
Câu 62:
nX = 0,11; nCO2 = 0,22; nH2O = x; nBr2 làm no 0,11 mol X = y
→ 0,11 = x + y – 0,22
mX/nBr2 = (2x + 0,22.12)/y = 1,53/0,06
→ x = 0,21; y = 0,12
→ mH2O = 18x = 3,78 gam
Trang 5/4 – Mã đề 137



Câu 63:
Lys + 2HCl → Lys(HCl)2
nLys(HCl)2 = nLys = 2,92/146 = 0,02
→ mLys(HCl)2 = 4,38 gam
Câu 64:
A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6NH2.
B. Sai, cao su thiên nhiên đàn hồi tốt hơn cao su buna.
C. Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2.
D. Đúng
Câu 65:
A. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O
B. FeO + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
C. Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
D. Fe + Cl2 → FeCl3
Câu 66:
nCO2 = (1,84 – 0,96)/44 = 0,02
→ V = 0,448 lít
Câu 67:
Bảo tồn năng lượng:
90%.90%.393,5.10³.m/12 = 4,184.1000.1.(100 – 25)
→ m = 11,81 gam
Câu 68:
Phenyl axetat phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì thu được dung dịch chứa hai muối:
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 69:
Quy đổi hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành C và H2O
nC = nO2 = 0,18 → m = mC + mH2O = 5,22 gam
Câu 70:

Cu + Fe3O4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
Trang 6/4 – Mã đề 137


nCu = 0,02; nFe3O4 = 0,01 → nCu dư = 0,01
→ mCu dư = 0,64 gam
Câu 71:
Cho kim loại Fe vào dung dịch FeCl3 chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học do khơng có cặp điện cực:
Fe + FeCl3 → FeCl2
Câu 72:
B. Sai, phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β–glucozơ liên kết với nhau.
Câu 73:
(a) Đúng
(b) Sai, Al2O3 không tan hết:
2Na + H2O + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2
(c) Đúng
(d) Sai, NaHCO3 không phản ứng với BaCl2 ở nhiệt độ thường.
(đ) Đúng
Câu 74:
(d) → X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4 (do X4 không tan, theo phản ứng (a)).
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3 + H2O
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
→ X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.
Câu 75:

nC3H5(OH)3 = 0,12
Quy đổi E thành HCOOH (x), CH2 (y), H2 (z), C3H5(OH)3 (0,12) và H2O (-0,12.3 = -0,36)
m muối = 68x + 14y + 2z = 133,38
nO2 = 0,5x + 1,5y + 0,5z + 3,5.0,12 = 11,625
mO = 16.2x = 10,9777%(46x + 14y + 2z + 0,12.92 – 0,36.18)
→ x = 0,44; y = 7,44; z = -0,35
→ a = -z = 0,35
Trang 7/4 – Mã đề 137


Câu 76:
nHCl = 80.10,95%/36,5 = 0,24; nH2 = 0,03
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO(X) = nH2O = 0,09
nSO2 = 0,05
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,09)
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,09 + 0,05.2 (1)
nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,19
→ nH2SO4 dư = 0,19.20% = 0,038
→ nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,038
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,038) = 48,274 (2)
(1)(2) → a = 0,05; b = 0,06
T gồm MgCl2 (0,05), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
Bảo toàn Cl → 0,05.2 + 2u + 3v = 0,24
Bảo toàn Fe → u + v = 0,06
→ u = 0,04; v = 0,02
mddE = mX + mddHCl – mH2 = 85,94
→ C%FeCl3 = 162,5v/85,94 = 3,78%
Câu 77:
(a) Sai, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên phenylamin có lực bazơ yếu hơn amoniac.

(b) Đúng, do Glu có 2COOH và 1NH2
(c)(d) Đúng
(đ) Đúng: HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO (HCOOH và CH3CHO đều có phản ứng tráng
bạc).
Câu 78:
(Chia đôi số liệu TN3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.)
TN1 → nX = nCO2 = 0,15
Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.
nAncol = nE – nX = 0,35 → M ancol = 32,2/0,35 = 92: Ancol là C3H5(OH)3
Bảo toàn C → nC của axit = 3,65 – 0,35.3 = 2,6
→ Số C của axit = 2,6/0,65 = 4
Vậy sau quy đổi E gồm C4HyO2 (0,65), C3H5(OH)3 (0,35) và H2O
→ nH2O = 0,5 – 0,65 – 0,35 = -0,5
nH2O đốt E = 0,65y/2 + 0,35.4 – 0,5 = 2,85
→ y = 6: Axit là C3H5COOH
Trang 8/4 – Mã đề 137


Z có dạng (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)
E ban đầu gồm:
C3H5COOH (0,15)
C3H5(OH)3 (0,35 – 0,5/x)
(C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)
nX < nY ⇔ 0,15 < 0,35 – 0,5/x → x > 2,5
→ x = 3 là nghiệm duy nhất
Z là (C3H5COO)3C3H5 → Z có 20H
Câu 79:
nO bị lấy = nCO2 = nBaCO3 = 0,06
→ mFe2O3 = 0,06.16 + 5,44 = 6,4 gam
Câu 80:

Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thốt ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 =
nCu/2 = m/256
→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6
→ m = 8,96
Đặt nNaCl = 2x
Tại thời điểm t giây (ne = 2m/64 = 0,28)
Catot: nCu = 0,14
Anot: nCl2 = x, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,5x
m giảm = 8,96 + 71x + 32(0,07 – 0,5x) = a (1)
Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)
Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07
Anot: nCl2 = x, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,5x
m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71x + 32(0,14 – 0,5x) = 2a – 7,64 (2)
(1)(2) → x = 0,06; a = 14,5
→ nNaCl = 2x = 0,12

Trang 9/4 – Mã đề 137



×