Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

144 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học chuyên trần phú hải phòng (lần 3) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.67 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3

CHUYÊN TRẦN PHÚ

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 146

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà
vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. AgNO3.
D. Cu(NO3)2.
Câu 42: Este C4H8O2 có phản ứng tráng gương, có cơng thức cấu tạo là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 43: Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?


A. CH3COOC6H5.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH3.
D. (HCOO)2C2H4.
Câu 44: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaAlO2.
B. AlCl3.
C. Al2O3.
D. Al.
Câu 45: Thủy phân triolein trong dung dịch KOH, thu được muối có tên là
A. kali stearat.
B. kali linoleat.
C. kali panmitat.
D. kali oleat.
Câu 46: Chất nào sau đây là oxit axit?
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. CrO.
D. Cr(OH)2.
Câu 47: Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ?
A. Metyl amin.
B. Glucozơ.
C. Gly-Ala.
D. Anilin.
Câu 48: Câu tục ngữ “Nước chảy đá mịn” có bản chất hóa học dựa trên phản ứng nào xảy ra trong thời
gian dài?
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 → CaO + CO2.
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

Câu 49: Kim loại có tính nhiễm từ là :
A. W.
B. Os.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 50: Tấm hợp kim nào dưới đây khi để ngồi khơng khí ẩm thì Zn bị ăn mịn điện hóa?
A. Al-Zn.
B. Mg-Zn.
C. Zn-Li.
D. Zn-Fe.
Câu 51: Trong phân tử peptit Ala-Gly-Val-Glu, amino axit chứa nhóm -NH2 tự do là
A. alanin.
B. glyxin.
C. valin.
D. axit glutamic.
Câu 52: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Câu 53: Magie hiđroxit có cơng thức hóa học là :
A. Mg(NO3)2.
B. MgCl2.
C. Mg(OH)2.
D. MgSO4.
Câu 54: Chất nào sau đây là hợp chất cao phân tử?
A. Saccacrozơ.
B. Chất béo.
C. Axit béo.
D. Tinh bột.

Câu 55: Trong công nghiệp, dãy các kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân hợp chất
nóng chảy của chúng là
A. Na, Ag, Al.
B. K, Na, Al.
C. Na, Ca, Zn.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 56: Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Trang 1/4 – Mã đề 146


A. Ca(NO3)2.
B. HCl.
C. NaOH.
D. H2SO4 lỗng.
Câu 57: Dung dịch có pH = 7 là
A. NaCl.
B. HCl.
C. NaOH.
D. NaHCO3.
Câu 58: Muối nào sau đây khi đun đến nóng chảy khơng bị nhiệt phân?
A. NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. NaNO3.
D. CaCO3.
Câu 59: Các năm gần đây, tỉ lệ người mắc và tử vong vì bệnh ung thư tăng cao ở Việt Nam. Một nguyên
nhân được phát hiện là do một số cơ sở sản xuất thực phẩm đã dùng fomon (dung dịch fomandehyt 38 42%) để bảo quản bún, phở. Cơng thức hóa học của fomandehyt là
A. CH3OH.
B. CH3CHO.
C. CH3COOH.
D. HCHO.

Câu 60: Cho các kim loại: Fe, Ag, Au, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Al.
B. Fe.
C. Au.
D. Ag.
Câu 61: Hòa tan 4,875 gam kim loại M (có hóa trị 2) trong HNO 3 lỗng, dư thì thu được 0,05 mol NO
(sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Fe.
B. Zn.
C. Al.
D. Mg.
Câu 62: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: HCl, CuCl 2, Fe(NO3)2,
AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 63: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được
dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 36,00.
B. 66,24.
C. 33,12.
D. 72,00.
Câu 64: X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam
muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic.
B. glyxin.
C. alanin.
D. valin.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Hiđro hóa hồn tồn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
D. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, chỉ tạo ra glucozơ.
Câu 66: Ngâm một thanh kim loại đồng có khối lượng 13 gam trong 200 gam dung dịch AgNO 3 5%. Khi
lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 25,5%. Giả sử kim loại sinh ra bám
hết vào thanh đồng. Khối lượng của thanh đồng sau phản ứng là
A. 12,25 gam.
B. 12,52 gam.
C. 14,14 gam.
D. 14,41 gam.
Câu 67: Cho các este sau: vinyl acrylat, etyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện
thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc hidrocacbon?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 68: Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H 2PO4)2.2CaSO4 và 5,00% tạp chất không chứa
photpho. Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân là
A. 25,26%.
B. 26,66%.
C. 31,00%.
D. 36,42%.
Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO 3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml
dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung
dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.

(b) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thốt ra khỏi dung dịch.
(c) Bơng tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.
Trang 2/4 – Mã đề 146


(d) Có thể thay bơng tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch của axit aminoetanoic làm q tím hóa đỏ.
(b) Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được kết tủa bạc.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
(d) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(e) Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm –OH.
(g) Fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°).
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 71: Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy
X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl.
B. Na2CO3, NaCl và NaNO3.
C. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.
D. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.
Câu 72: Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim

loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thốt ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được
tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl
đã dùng là
A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít.
B. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít.
C. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít.
D. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lít.
Câu 73: Thủy phân hồn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH
28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt
cháy hoàn toàn Z thu được K 2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X vào
dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là ?
A. 0,27.
B. 0,08.
C. 0,24.
D. 0,16.
Câu 74: Vào mùa đông các nước vùng ơn đới có nhiệt độ khơng khí dưới 0°C. Dung dịch làm mát động
cơ xe ô tô được sử dụng là dung dịch etylenglicol 62% thay vì dùng nước. Biết rằng nếu hoà tan 1 mol
etylenglycol vào 1000 gam nước thì nhiệt độ đơng đặc của dung dịch giảm 1,86°C. Vậy dung dịch
etylenglicol 62% đông đặc ở nhiệt độ nào?
A. - 41,7°C.
B. – 30,0°C.
C. - 48,9°C.
D. - 38,2°C.
+2
Câu 75: Cho este mạch hở X có cơng thức phân tử CnHn O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được
một ancol Y và hai muối Z, T (là muối của hai axit cacboxylic tương ứng R và Q, M Z > MT). Mặt khác, 1
mol X tác dụng được tối đa với 1 mol H2. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất X có 6 nguyên tử cacbon.
(b) Dung dịch chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Dung dịch chất Z làm mất màu dung dịch Br2.

(d) Oxi hóa Y bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(e) Q dùng để điều chế khí cacbonmonoxit trong phịng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 76: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm MgCO 3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4
(đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 53,1) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn
m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 35,28 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO 2 và
CO2) có tổng khối lượng là 72,3 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 112,54 gam hỗn hợp
muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với
Trang 3/4 – Mã đề 146


A. 18%.
B. 34%.
C. 54%.
D. 32%.
Câu 77: Cho hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ mạch hở X (C nH2n+6O3N2) và Y (CmH2m+1O4N) tác dụng với
dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng, thu được dung dịch T. Cơ cạn dung dịch T, thu được 20,32 gam hỗn
hợp hai muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối vơ cơ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp
gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8,45. Phần trăm khối
lượng của X có trong E là ?
A. 27,54%.
B. 30,07%.
C. 72,16%.
D. 74,23%.
Câu 78: Chia 9,96 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần một, thu được H2O và 15,84 gam CO2. Phần hai trộn với 0,15 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni

đốt nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Biết Y làm mất màu tối đa p mol Br 2 trong
dung dịch. Giá trị của p là
A. 0,16.
B. 0,04.
C. 0,08.
D. 0,10.
Câu 79: Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO 4 bằng dòng điện một chiều có cường độ khơng đổi I =
5A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian 3860 giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai
đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây, thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm ba đơn chất khí
và dung dịch Z. Nhúng thanh Al vào Z, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Al giảm 3,24 gam. Giả
sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 6,272.
B. 6,720.
C. 7,616.
D. 7,168.
Câu 80: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho NaCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là :
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 1.

Trang 4/4 – Mã đề 146



ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A

42D

43C

44C

45D

46A

47B

48B

49C

50D

51A

52A

53C

54D


55B

56A

57A

58B

59D

60D

61B

62C

63C

64B

65B

66C

67A

68B

69C


70B

71A

72C

73D

74C

75B

76C

77A

78C

79B

80A

Câu 41:
Có thể dùng lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên
khối lượng Ag ban đầu:
Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
Cu + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Ag không phản ứng, lọc tách lấy Ag rồi rửa sạch, làm khô thu được Ag giữ nguyên khối lượng ban đầu.
Câu 42:
Este chứa gốc HCOO- thì có phản ứng tráng gương.

→ Chọn cấu tạo HCOOCH2CH2CH3.
Câu 48:
Nước có hịa tan CO2 sẽ bào mịn đá vơi theo phản ứng:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
Câu 50:
Zn bị ăn mòn điện hóa khi Zn có tính khử mạnh hơn kim loại tạo nên điện cực còn lại → Chọn Zn-Fe
Câu 58:
Khi nung nóng các muối:
A. NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
B. Na2CO3: nóng chảy khơng bị nhiệt phân.
C. NaNO3 → NaNO2 + O2
D. CaCO3 → CaO + CO2
Câu 61:
Bảo toàn electron: 2nM = 3nNO → nM = 0,075
→ M = 4,875/0,075 = 65: M là Zn
Câu 62:
Trang 5/4 – Mã đề 146


Có 3 trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra:
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Câu 63:
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
0,2…………….0,2
→ mC6H12O6 = 0,2.92%.180 = 33,12 gam
Câu 64:
nKOH = (13,56 – 9)/38 = 0,12
X có x nhóm COOH → nX = 0,12/x

→ MX = 9x/0,12 = 75x
Chọn x = 1, MX = 75: X là Glyxin
Câu 65:
A. Sai, saccarozơ không tráng bạc
B. Đúng:
CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2 → CH2OH-(CHOH)4-CH2OH
C. Sai, xenlulozơ không tan trong các dung môi thông thường như H2O, etanol…
D. Sai, thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ.
Câu 66:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
nAgNO3 phản ứng = 200.5%.25,5%/170 = 0,015
→ nCu phản ứng = 0,0075 và nAg = 0,015
Khối lượng của thanh đồng sau phản ứng là 13 – 0,0075.64 + 0,015.108 = 14,14 gam
Câu 67:
Các este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc hidrocacbon: vinyl acrylat (CH2=CH-COOCH=CH2), metyl
metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3)
Câu 68:
Lấy 100 gam phân → mCa(H2PO4)2.2CaSO4 = 95 gam
nP2O5 = nCa(H2PO4)2.2CaSO4 = 0,18775
→ Động dinh dưỡng = %P2O5 = 26,66%

Trang 6/4 – Mã đề 146


Câu 69:
(a) Đúng:
Ống 1: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Ống 2: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
(b) Đúng
(c) Đúng, khí NO2 độc nên dùng bơng tẩm dung dịch NaOH để ngăn NO2 thốt ra khỏi ống nghiệm:

NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(d) Sai, NO2 không phản ứng với NaCl nên dùng NaCl khơng có tác dụng.
Câu 70:
(a) Sai, dung dịch H2NCH2COOH khơng làm đổi màu quỳ tím.
(b)(c)(d) Đúng
(e) Sai, chỉ chứng minh được glucozơ có nhiều nhóm -OH.
(g) Đúng.
Câu 71:
Chọn A.
Loại B do NaNO3 → NaOH, loại C và D do NaNO3 → Na2CO3 khơng thực hiện được.
Câu 72:
Bảo tồn C → nR2CO3 = nCO2 + nCaCO3 = 0,045
→ M = 2R + 60 = 5,25/0,045
→ R = 28,33: Na và K
nHCl = nR2CO3 + nCO2 = 0,06 → V = 0,06 lít
Câu 73:
Đặt nX = x → nKOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x
mKOH = 168x → mH2O = 432x
mY = 432x + 92x = 26,2 → x = 0,05
Quy đổi muối thành HCOOK (0,15), CH2 (u) và H2 (v)
m muối = 0,15.84 + 14u + 2v = mX + mKOH – mC3H5(OH)3
nK2CO3 = 0,075
mCO2 + mH2O = 44(u + 0,15 – 0,075) + 18(u + v + 0,15.0,5) = 152,63
→ u = 2,41; v = -0,08
Tỉ lệ: 0,05 mol X tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2
→ 0,1 mol X tác dụng tối đa với 0,16 mol Br2
Câu 74:
Trang 7/4 – Mã đề 146



Dung dịch etylenglicol 62% ⇔ 1 mol C2H4(OH)2 trong 38 gam H2O
→ 1000 gam H2O chứa 1000/38 = 26,316 mol C2H4(OH)2
→ Nhiệt độ đông đặc = 0 – 26,316.1,86 = -48,9°C
Câu 75:
nX : nH2 = 1 : 1 → X có k = 3
→ (2n + 2 – n – 2)/2 = 3 → n = 6 (X là C6H8O4)
X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2
Y là C2H4(OH)2
Z là CH2=CH-COONa; R là CH2=CH-COOH
T là HCOONa; Q là HCOOH
(a) Đúng
(b) Đúng, T chứa nhóm -CHO (NaO-CHO)
(c) Đúng: CH2=CH-COONa + Br2 → CH2Br-CHBr-COONa
(d) Sai, Y + CuO → OHC-CH2OH, (CHO)2
(e) Đúng, HCOOH → CO + H2O (H2SO4 đặc)
Câu 76:
Z gồm NO2 (1,5) và CO2 (0,075)
X gồm MgCO3 (0,075), Fe2O3 (a), FeS (b) và FeS2 (c)
m = 0,075.84 + 160a + 88b + 120c (1)
Bảo toàn electron: 9b + 15c = 1,5 (2)
m muối sunfat = 0,075.120 + 400(2a + b + c)/2 = m + 53,1 (3)
T chứa Mg2+ (0,075), Fe3+ (2a + b + c), SO42- (b + 2c), bảo tồn điện tích → nNO3- = 0,15 + 6a + b – c
→ 0,075.24 + 56(2a + b + c) + 96(b + 2c) + 62(0,15 + 6a + b – c) = 112,54 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,04; m = 43,9
→ %Fe2O3 = 54,67%
Câu 77:
Amin gồm CH5N (0,16) và C2H7N (0,04)
TH1: X là (CH3NH3)2CO3 (0,08) và Y là HOOC-R-COONH3C2H5 (0,04)
→ Muối gồm Na2CO3 (0,08) và R(COONa)2 (0,04)
m muối = 0,08.106 + 0,04(R + 134) = 20,32

→ R = 162
TH2: X là (C2H5NH3)2CO3 (0,02) và Y là HOOC-R-COONH3CH3 (0,16)
→ Muối gồm Na2CO3 (0,02) và R(COONa)2 (0,16)
m muối = 0,02.106 + 0,16(R + 134) = 20,32
→ R = -20,25: Loại
Trang 8/4 – Mã đề 146


TH3: X là (C2H5NH3)(CH3NH3)CO3 (0,04) và Y là HOOC-R-COONH3CH3 (0,12)
→ Muối gồm Na2CO3 (0,04) và R(COONa)2 (0,12)
m muối = 0,04.106 + 0,12(R + 134) = 20,32
→ R = 0: Thỏa mãn
%X = 27,54%
Câu 78:
Mỗi phần X nặng 4,98, gồm CH4, CH6, C5H8 → Dạng chung là CxHx+3
nCO2 = 0,36 → nX = 0,36/x
→ MX = 13x + 3 = 4,98x/0,36 → x = 3,6
→ k = (2C + 2 – H)/2 = 1,3 và nX = 0,1
mY = mX + mH2 = 5,28 → nY = 0,2
nH2 phản ứng = (nX + nH2) – nY = 0,05
Bảo toàn pi: 1,3.0,1 = nH2 phản ứng + nBr2
→ nBr2 = 0,08 mol
Câu 79:
Trong 3860s, ne = It/F = 0,2:
Anot: 2nCl2 = ne → nCl2 = 0,1
n khí tổng = 0,14 → nH2 = 0,04
Catot: 2nCu + 2nH2 = ne → nCu = 0,06
Trong 7720s, ne = 0,4:
Anot: nCl2 = a và nO2 = b → 2a + 4b = 0,4 (1)
Catot: nCu = 0,06 và nH2 = 0,14

Dung dịch sau điện phân chứa Na+ (2a), SO42- (0,06), bảo tồn điện tích → nOH- = 2a – 0,12
nAl phản ứng = 0,12
→ 2a – 0,12 = 0,12 (2)
(1)(2) → a = 0,12 và b = 0,04
→ n khí = a + b + 0,14 = 0,3
→ V = 6,72 lít
Câu 80:
(a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
(b) NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
(c) Không phản ứng
(d) M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O
(e) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl
Trang 9/4 – Mã đề 146


(g) BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl

Trang 10/4 – Mã đề 146



×