Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

146 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học chuyên phan bội châu nghệ an (lần 3) bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.17 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3

CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 145

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ ?
A. Alanin.
B. Lysin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Câu 42: Cho FeO tác dụng với dung dịch HCl (trong điều kiện không có oxi) tạo ra chất nào sau đây ?
A. FeCl3.
B. Fe(OH)2.
C. FeCl2.
D. Fe(OH)2.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Tơ nilon – 6,6 được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp.


B. Tơ axetat là tơ bán tổng hợp và có nguồn gốc từ xenlulozơ.
C. Đồng trùng hợp butađien và stiren thu được cao su buna-N.
D. Polietilen tan được trong nước và trong xăng dầu.
Câu 44: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Na2SO4.
D. Na2CO3.
Câu 45: Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit (chất béo) là :
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Câu 46: Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … Poli(vinyl
clorua) được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây ?
A. CH2=CH2.
B. CH3–CH2–Cl.
C. CH2=CH-CN.
D. CH2=CH-Cl.
Câu 47: Hiđro hóa hồn tồn triolein thu được chất béo no có cơng thức là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 48: Kim loại vàng có thể dát mỏng thành lá đến mức ánh sáng có thể xuyên qua. Khả năng dát mỏng
là do vàng có
A. khối lương riêng lớn.
B. nhiệt độ nóng chảy cao.
C. tính dẫn điện tốt.
D. tính dẻo cao.

Câu 49: Khi tham gia phản ứng hóa học, đơn chất kim loại ln thể hiện tính
A. khử.
B. bazơ.
C. oxi hóa.
D. axit.
Câu 50: Đốt cháy hồn tồn 0,05 mol một este đơn chức X (được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol) thu
được 3,36 lít khí CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là :
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 51: Chất nào sau đây là chất không điện li?
A. NaCl.
B. C2H5OH.
C. HCl.
D. NaOH.
Câu 52: Các chất nào sau đây đều tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl ?
A. AlCl3 và Ca(OH)2.
B. NaHCO3 và Al(OH)3.
C. NaHCO3 và Fe(OH)3.
D. CaCO3 và Al2O3.
Câu 53: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO (trong X oxi chiếm 30% về khối lượng) trong
dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư, thu được (m + 2,7) gam kết tủa.
Giá trị của m là
Trang 1/4 – Mã đề 145


A. 8,0.
B. 4,0.
C. 9,0.

D. 4,5.
Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột + H2O (lên men) → X; X (lên men rượu) → Y. Các chất X,
Y thỏa mãn sơ đồ lần lượt là
A. saccarozơ, glucozơ.
B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, axit axetic.
D. fructozơ, ancol etylic.
Câu 55: Hợp chất CH3COOCH3 phản ứng được với chất nào sau đây ?
A. Nước brơm.
B. H2 có xúc tác Ni, đun nóng.
C. Dung dịch NaOH đun nóng.
D. Cu(OH)2.
Câu 56: Vật dụng làm bằng nhơm bền trong trong khơng khí và nước ở nhiệt độ thường là do bề mặt
được bảo vệ bởi màng mỏng chất nào sau đây?
A. Al2S3.
B. Al(OH)3.
C. Al2O3.
D. AlCl3.
Câu 57: Chất nào sau đây là thành phần chính của đường mía ?
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 58: Tính cứng tạm thời của nước được gây ra bởi những chất nào sau đây
A. CaSO4, MgSO4.
B. CaCl2, MgCl2.
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
D. NaHCO3, KHCO3.
Câu 59: Ở trạng thái cơ bản, sắt có cấu hình elcctron [Ar]3d6 4s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hồn là :
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.

B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 4, nhom IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, đun nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,8.
B. 21,0.
C. 23,0.
D. 20,8.
Câu 61: Để tráng bạc một mặt của tấm gương có diện tích 3m² cần tối thiểu bao nhiêu gam glucozơ? Giả
thiết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 90% và toàn bộ bạc sinh ra đều bám hết lên gương với độ dày đồng
nhất tương ứng với 0,72 gam/m².
A. 2,0.
B. 4,0.
C. 3,6.
D. 1,8.
Câu 62: Tên gọi của hợp chất CH3-NH-CH3 là
A. đimetylamin.
B. đietylamin.
C. etylamin.
D. metylamin.
Câu 63: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu ?
A. Al.
B. Fe.
C. Ag.
D. Na.
Câu 64: Cho Fe lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl dư, khí Cl 2 đun nóng, dung dịch HNO3 loãng dư,
dung dịch CuSO4. Số trường hợp tạo muối Fe(III) là
A. 1.
B. 3.

C. 4.
D. 2.
Câu 65: Hiện tượng ăn mòn điện hóa học sẽ xảy ra khi để vật dụng làm bằng thép cacbon trong
A. dầu hỏa.
B. ancol etylic.
C. khí Cl2 khơ.
D. khơng khí ẩm.
Câu 66: Kali đicromat là chất rắn có màu da cam, có tính oxi hóa rất mạnh. Công thức phân tử của kali
đicromat là
A. Cr(OH)3.
B. K2CrO4.
C. KCrO2.
D. K2Cr2O7.
Câu 67: Giấm ăn chứa chất X làm quỳ tím đổi màu đỏ. Chất X là :
A. C2H5OH.
B. CH3COOC2H5.
C. C3H5(OH)3.
D. CH3COOH.
Câu 68: Chất nào sau đây có phản ứng cộng hợp với brôm?
A. Etilen.
B. Metylamin.
C. Axit axetic.
D. Phenol.
Câu 69: Hòa tan hết 13,44 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư, thu được 0,14 mol
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Kim loại M là
A. Cu.
B. Fe.
C. Mg.
D. Al.
Trang 2/4 – Mã đề 145



Câu 70: Để xử lí vi khuẩn và rong tảo trong nước sinh hoạt người ta thường cho vào nước một lượng phù
hợp khí X. Biết X là khí độc, có màu vàng lục. Khí X là :
A. Cl2.
B. SO2.
C. O3.
D. CO2.
Câu 71: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ (chỉ chứa chức este, đều được tạo bởi axit cacboxylic và ancol)
mạch hở: X (đơn chức), Y (hai chức) và Z (ba chức). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 0,34 mol
CO2 và 0,28 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn
hợp F gồm hai ancol no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 10,28 gam hỗn hợp E gồm hai muối
(khơng có HCOONa). Đốt cháy hoàn toàn E bằng O2, thu được Na2CO3, 0,13 mol CO2 và 0,09 mol H2O.
Khối lượng của Y có trong m gam A là ?
A. 2,96.
B. 2,36.
C. 4,72.
D. 3,80.
Câu 72: Chia 37,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, CuO và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan
hoàn toàn phần một trong dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ khối so
với H2 bằng 11,5), dung dịch Y (chỉ chứa muối) và hỗn hợp rắn G (gồm hai kim loại). Hòa tan hết phần
hai trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch Z và 0,265 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối
lượng của đơn chất Fe trong X là
A. 68,66%.
B. 35,82%.
C. 17,91%.
D. 24,73%.
Câu 73: Các chất hữu cơ mạch hở E (C4H6O4), F (C3H4O4) có các sơ đồ phản ứng với tỉ lệ mol tương ứng:
E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z

F + 2NaOH (t°) → X + Y + H2O
X + HCl → T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T đều là các chất hữu cơ và M Z < MX < MY; trong phân tử E, F chỉ chứa nhóm chức thuộc
các loại axit, ancol, este. Cho các phát biểu sau:
(a) E, F đều thuộc loại hợp chất este đa chức.
(b) Nhiệt sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
(c) Y tác dụng với dung dịch HCl loãng thu được axit axetic.
(d) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(đ) Các chất E, F, X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 74: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 10,44% về khối
lượng vào nước thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí H 2. Sục từ từ CO2 vào Y ta thấy lượng kết tủa tạo
ra phụ thuộc vào số mol CO2 được ghi ở bảng sau:
Số mol CO2 hấp thụ

0,02

0,06

0,096

Khối lượng kết tủa (gam)

a

1,5a


1,2a

Giá trị của m là ?
A. 4.60.
B. 6,13.
C. 6,40.
D. 5,64.
Câu 75: Hòa tan hết 20 gam một oxit kim loại M (hóa trị khơng đổi) bằng lượng vừa đủ m gam dung dịch
HNO3 39,375% thu được dung dịch X có nồng độ 47,00%. Làm lạnh dung dịch X đến 20°C thì có 35,52
gam tinh thể (E) tách ra và dung dịch cịn lại có nồng độ 37,9%. Phần trăm nguyên tố oxi trong E gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 63%.
B. 75%.
C. 65%.
D. 60%.
Câu 76: Cho 2,3 gam một ancol đi qua ống sứ chứa CuO nung nóng, thu được 3,1 gam hỗn hợp Y gồm
anđehit, nước và ancol dư. Cho Y vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 5,4.
C. 21,6.
D. 10,8.
Câu 77: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Trang 3/4 – Mã đề 145


(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.

(d) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 78: Hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E thu được H 2O
và 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng được tối đa với 0,1 mol H 2, thu được hỗn hợp F. Cho toàn
bộ F tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có tối đa 0,2 mol NaOH phản ứng và thu được sản
phẩm hữu cơ chỉ có glixerol và muối natri stearat. Giá trị của m là
A. 55,76.
B. 31,77.
C. 59,07.
D. 57,74.
Câu 79: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ và 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào một ống nghiệm.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm 2-3 phút, sau đó để nguội rồi thêm tiếp NaHCO3 vào đến khi hết thốt khí.
Bước 3: Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
(b) Vai trị của NaHCO3 là để cho phản ứng thủy phân saccarozơ xảy ra nhanh hơn.
(c) Phản ứng xảy ra ở bước 3 tạo ra sản phẩm hữu cơ là axit gluconic.
(d) Sau bước 3, thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(đ) Ở bước 3, nếu đun sơi mạnh dung dịch thì có kết tủa vón cục xuất hiện.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 6 liên kết pi (π).).
(b) Saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực (dịch truyền) cho người ốm.
(c) Dầu mỡ bơi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên.
(đ) Anilin có lực bazơ yếu hơn etylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.

Trang 4/4 – Mã đề 145


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41D

42C

43B

44B

45C

46D

47C


48D

49A

50D

51B

52B

53A

54B

55C

56C

57D

58C

59A

60A

61A

62A


63C

64D

65D

66D

67D

68A

69A

70A

71B

72C

73B

74B

75C

76C

77C


78D

79B

80A

Câu 50:
nCO2 = 0,15 → Số C = nCO2/nX = 3
X được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol → X là C3H6O2, có 2 cấu tạo:
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 52:
Các chất NaHCO3 và Al(OH)3 đều tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl:
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O
Câu 53:
nO = 2,7/(17.2 – 16) = 0,15
→ mX = 0,15.16/30% = 8 gam
Câu 59:
Sắt có 4 lớp electron → Ở chu kỳ 4.
Sắt là nguyên tố họ d, có 8e hóa trị → Nhóm VIIIB.
Câu 60:
Gly-Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O
→ nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng → m rắn = 22,8 gam
Câu 61:
nAg = 0,72.3/108 = 0,02
→ mC6H12O6 = 0,02.180/2.90% = 2 gam
Câu 64:

Có 2 trường hợp tạo muối Fe(III) là:
Trang 5/4 – Mã đề 145


Fe + Cl2 → FeCl3
Fe + HNO3 loãng dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 65:
Hiện tượng ăn mòn điện hóa học sẽ xảy ra khi để vật dụng làm bằng thép cacbon trong khơng khí ẩm vì
khơng khí ẩm là mơi trường điện li.
Câu 68:
Etilen có phản ứng cộng hợp với brơm:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Phenol có phản ứng thế với Br2.
Câu 69:
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
13,44x/M = 0,14.3 → M = 32x
→ x = 2, M = 64: M là Cu
Câu 71:
Quy đổi muối COONa (a), C (b) và H (0,18)
mE = 67a + 12b + 0,18 = 10,28
nNa2CO3 = 0,5a, bảo toàn C: a + b = 0,5a + 0,13
→ a = 0,14; b = 0,06
Muối có nH = 3nC và khơng có HCOONa → Muối gồm CH3COONa (0,06) và (COONa)2 (0,04)
Bảo toàn C → nC(F) = 0,14
Bảo toàn H → nH(F) = 0,52
→ nF = nH/2 – nC = 0,12 → Số C = 1,17
nO(F) = nNaOH = 0,14 → F có nC = nO → F gồm CH3OH (0,1) và C2H4(OH)2 (0,02)
X là CH3COOCH3
n(COONa)2 > nC2H4(OH)2 → Y là (COOCH3)2
Z là CH3-OOC-COO-CH2-CH2-OOC-CH3

nZ = nC2H4(OH)2 = 0,02 → nY = n(COONa)2 – nZ = 0,02
→ mY = 2,36 gam
Câu 72:
X + HCl → nCO2 = nH2 = 0,05
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO = nH2O = 0,15
Quy đổi mỗi phần thành Fe (a), Cu (b), O (0,15) và CO2 (0,05)
Trang 6/4 – Mã đề 145


→ 56a + 64b + 0,15.16 + 0,05.44 = 37,52/2 = 18,76
X + H2SO4 đặc nóng → nCO2 = 0,05 và nSO2 = 0,215
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 0,15.2 + 0,215.2
→ a = 0,23; b = 0,02
nFeCO3 = nCO2 = 0,05; nCuO = b = 0,02
Bảo toàn O → nFe3O4 = 0,02
Bảo toàn Fe → nFe = 0,12
→ %Fe = 17,91%
Câu 73:
Từ E (C4H6O4) tạo 3 chất hữu cơ nên E có cấu tạo:
HCOO-CH2-COO-CH3
MZ < MX < MY → Z là CH3OH; X là HCOONa và Y là HO-CH2-COONa
F là HCOO-CH2-COOH; T là HCOOH
(a) Sai, E là este đa chức; F là hợp chất tạp chức.
(b) Đúng, HCOOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn CH3OH nên HCOOH sôi
cao hơn CH3OH.
(c) Sai: Y + HCl → HO-CH2-COOH + NaCl
(d) Đúng: HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + H2O
(đ) Đúng, E, F, X đều chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng bạc.
Câu 74:

Khi nCO2 = 0,02 thì kết tủa chưa max nên x = a/197 = 0,02
Khi nCO2 = 0,06 kết tủa đã bị hịa tan thì:
0,096 – 0,06 = 1,5x – 1,2x: Thay x = 0,02 vào thì vơ lí, vậy nBaCO3 max = 1,5x = 0,03
Khi nCO2 = 0,096, các sản phẩm gồm BaCO3 (1,2x = 0,024), Ba(HCO3)2 (0,03 – 0,024 = 0,006), bảo toàn
C → nNaHCO3 = 0,06
→ X gồm Na (0,06), Ba (0,03) và O
Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2
→ nO = 0,04 → mX = 6,13
Câu 75:
Oxit là M2Ox (a mol) → a(2M + 16x) = 20 (1)
nHNO3 = 2ax; X chứa M(NO3)x (2a mol)
Bảo toàn khối lượng:
20 + 63.2ax/39,375% = 2a(M + 62x)/47% (2)
(1)(2) → aM = 8; ax = 0,25
→ M = 32x → x = 2, M = 64: M là Cu
Trang 7/4 – Mã đề 145


→ nCu(NO3)2 = 0,25 và mddX = 100
nCu(NO3)2 còn lại = 37,9%(100 – 35,52)/188 = 0,13
→ nCu(NO3)2.kH2O = 0,25 – 0,13 = 0,12
M = 188 + 18k = 35,52/0,12 → k = 6
E là Cu(NO3)2.6H2O → %O = 64,86%
Câu 76:
nAncol phản ứng = nO = (3,1 – 2,3)/16 = 0,05
→ nAncol ban đầu > 0,05 → M ancol < 2,3/0,05 = 46
→ Ancol là CH3OH
nHCHO = nCH3OH phản ứng = 0,05
→ nAg = 0,05.4 = 0,2 → mAg = 21,6 gam
Câu 77:

(a) BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl
(b) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
(c) NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + NaNO3
(d) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl
(e) Cu + FeCl3 dư → CuCl2 + FeCl2
Câu 78:
Trong 0,07 mol E chứa X (x mol) và các axit béo (tổng y mol)
nE = x + y = 0,07
nCO2 = 57x + 18y = 1,845
→ x = 0,015; y = 0,055
→ x : y = 3 : 11
Trong m gam E chứa X (3e) và axit béo (tổng 11e)
nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 → e = 0,01
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (0,03), C17H35COOH (0,11) và H2 (-0,1)
→ mE = 57,74
Câu 79:
(a) Sai, mục đích của thí nghiệm là chứng minh saccarozơ có phản ứng thủy phân và sản phẩm thủy phân
có phản ứng tráng bạc.
(b) Sai, NaHCO3 có vai trị trung hịa H2SO4.
(c) Sai, sản phẩm hữu cơ là muối amoni gluconat.
(d) Đúng, do có lớp Ag mỏng bám vào thành ống nghiệm.

Trang 8/4 – Mã đề 145


(đ) Đúng, phản ứng tráng bạc cần đun nóng nhẹ hoặc ngâm ống nghiệm trong nồi nước nóng. Nhiệt độ
quá cao sẽ làm bạc sinh ra bị vón cục, khơng bám đều lên thành ống nghiệm.
Câu 80:
(a) Đúng, 1 phân tử triolein có 3C=C và 3C=O.
(b) Sai, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực (dịch truyền) cho người ốm.

(c) Sai, dầu mỡ bơi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon.
(d) Đúng
(đ) Đúng, gốc thơm của anilin làm giảm tính bazơ, gốc no của etylamin làm tăng tính bazơ.

Trang 9/4 – Mã đề 145



×