Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

150 đề thi thử tn thpt 2023 môn hóa học thpt trần quốc tuấn quảng ngãi bản word có giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.92 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

THPT TRẦN QUỐC TUẤN

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 05 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 152

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Phương pháp nào sau đây khơng thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. Xử lí bằng dung dịch Na2CO3.
B. Xử lí bằng một lượng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
C. Xử lí bằng dung dịch HCl.
D. Đun sôi.
Câu 42: Nhôm bền trong trong khơng khí và nước do trên bề mặt của nhơm được phủ kín một lớp hợp
chất rất mỏng nhưng rất bền, khơng cho nước và khí thấm qua. Hợp chất đó là :
A. Al2O3.
B. Al(OH)3.
C. AlCl3.
D. Al2(SO4)3.
Câu 43: Người hút thuốc lá có nguy cơ bị bệnh ung thư phổi rất cao. Chất gây nghiện và gây ung thư có


trong thuốc lá là
A. aspirin.
B. cafein.
C. mophin.
D. nicotin.
Câu 44: Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây có khí thốt ra?
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.
Câu 45: Crom (III) hiđroxit có cơng thức là :
A. H2CrO4.
B. H2Cr2O7.
C. Cr(OH)3.
D. Cr(OH)2.
Câu 46: Khi để vơi sống trong khơng khí một thời gian có hiện tượng một phần vơi sống bị chuyển hóa
trở lại thành đá vơi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng nêu trên?
A. Cacbon monooxit.
B. Nitơ.
C. Oxi.
D. Cacbon đioxit.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
B. W là kim loại cứng nhất.
C. Li là kim loại nhẹ nhất.
D. Tính chất vật lý chung của kim loại do electron tự do gây ra.
Câu 48: Phương pháp nào sau đây là phương pháp điện hóa, được sử dụng để chống ăn mòn kim loại?
A. Mạ crom lên bề mặt các thiết vị bằng sắt.
B. Gắn những khối kẽm vào mặt ngoài của vỏ tàu biển làm bằng thép, phần chìm dưới nước.
C. Tráng kẽm lên bề mặt tấm tôn bằng sắt.

D. Chế tạo hợp kim không gỉ (inox).
Câu 49: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do hỗn hợp một số amin gây nên, trong đó có nhiều
nhất là trimetylamin. Cơng thức cấu tạo thu gọn của trimetylamin là :
A. CH3-NH2.
B. C6H5-NH2.
C. (CH3)3N.
D. CH3-NH-CH3.
Câu 50: Từ tinh dầu hoa nhài tách được este X có cơng thức phân tử C 9H10O2. Thủy phân X trong dung
dịch NaOH, thu được natri axetat và một ancol thơm. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-COO-CH2-C6H5.
B. H-COO-CH2-CH2-C6H5.
C. CH3-COO-C6H5.
D. CH2=CH-COO-C6H5.
Trang 1/5 – Mã đề 152


Câu 51: Chất X thuộc loại monosaccarit, ở dạng cấu tạo mạch hở X có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO
trong phân tử. Chất X là
A. fructozơ.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. glucozơ.
Câu 52: Hợp chất nào sau đây thuộc loại ancol?
A. CH3COOH.
B. CH3NH2.
C. CH3CHO.
D. C2H5OH.
Câu 53: Amino axit nào sau đây chứa 2 nhóm -COOH trong phân tử?
A. Glyxin.
B. Alanin.

C. Axit glutamic.
D. Lysin.
Câu 54: Quặng manhetit là quặng giàu sắt nhưng hiếm có trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng
manhetit là
A. FeS2.
B. Fe3O4.
C. FeCO3.
D. Fe2O3.
Câu 55: Ngâm chiếc đinh sắt đã làm sạch lớp gỉ vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy
A. có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành.
B. màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần và trên đinh sắt có lớp đồng màu đỏ bám vào.
C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
D. khơng có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 56: Khi ăn các thực phẩm chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hóa học đầu tiên xảy ra
trong cơ thể là phản ứng
A. thủy phân.
B. oxi hóa.
C. khử.
D. polime hóa.
Câu 57: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Na.
Câu 58: Poli(vinyl clorua) là polime được ứng dụng nhiều trong công nghệ vật liệu, thường gọi là nhựa
PVC. Công thức cấu tạo thu gọn của poli(vinyl clorua) là.
A. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
B. (-CH2-CHCl-)n.
C. (-CH2-CH2-)n.
D. (-CF2-CF2-)n.

Câu 59: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có hai đồng phân este cùng cơng thức phân tử C3H6O2.
B. Vinyl axetat có phản ứng tráng bạc.
C. Ở điều kiện thường, triolein là chất béo rắn.
D. Tristearin có phản ứng cộng với H2 (Ni, t°).
Câu 60: Nước muối sinh li là dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,0046 g/ml), được sử dụng để rửa vết thường,
nhỏ mắt, rửa mũi, súc họng,… Để pha được 500 ml nước muối sinh lí thì khối lượng NaCl cần dùng là :
A. 4,48 gam.
B. 5,52 gam.
C. 4,50 gam.
D. 4,52 gam.
Câu 61: Trong y học, dược phẩm sữa magie (tinh thể Mg(OH) 2 lơ lửng trong nước) được dùng để chữa
chứng khó tiêu do dư HCl. Cứ 1,0 ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH) 2. Để trung hòa 800,0 ml dung
dịch HCl 0,03M trong dạ dày cần V ml sữa magie, giá trị của V là
A. 11,6.
B. 5,8.
C. 10,0.
D. 8,7.
Câu 62: Dầu chuối có thành phần chính là isoamyl axetat, thường dùng làm hương liệu cho thực phẩm.
Một nhóm học sinh điều chế isoamyl axetat bằng cách đun 14,4 gam axit axetic với 15,84 gam ancol
isoamylic có H2SO4 đặc xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80% thu được m gam isoamyl axetat, giá
trị của m là
A. 16,70.
B. 18,72.
C. 19,50.
D. 29,25.
Câu 63: Cho các polime sau: polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), poli(hexametylen
ađipamit), policaproamit. Số polime dùng để sản xuất tơ sợi là
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 1.
Câu 64: Hình vẽ sau đây mơ tả thí nghiệm phản ứng nhiệt nhôm xảy ra giữa Al và Fe2O3:
INCLUDEPICTURE " \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
Trang 2/5 – Mã đề 152


" \* MERGEFORMATINET

Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dải Mg được dùng để khơi mào nhiệt cho phản ứng nhiệt nhôm.
B. Phản ứng nhiệt nhôm được ứng dụng để hàn đường ray.
C. X là Al2O3 nóng chảy, Y là Fe nóng chảy.
D. Khói trắng chứa các tinh thể Fe2O3.
Câu 65: Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt, nung nóng, thu được hỗn
hợp khí Y và m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa. Giá
trị của m là ?
A. 2,10.
B. 4,26.
C. 5,88.
D. 3,90.
+
+
2Câu 66: Dung dịch X chứa các ion: Na (x mol), NH4 (2x mol), CO3 (0,05 mol) và HCO3- (0,02 mol).
Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 6,78 gam.
B. 5,96 gam.
C. 6,58 gam.
D. 5,72 gam.

Câu 67: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tố oxi chiếm 32% về khối
lượng. Cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu
được 7,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 6,0.
C. 5,6.
D. 6,4.
Câu 68: Hấp thụ hết 1,68 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,25M và Na 2CO3
0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 8,865.
B. 11,820.
C. 10,835.
D. 9,850.
Câu 69: Tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho 3 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2) sau đó cho dung dịch NH3 3% vào
cho đến khi kết tủa tan hết và dung dịch NH3 dư.
Bước 2: Cho 2 ml dung dịch saccarozơ 5% và 0,5 ml dung dịch H 2SO4 lỗng vào ống nghiệm (3) rồi đun
nóng nhẹ trong khoảng 3 phút sau đó để nguội.
Bước 3: Cho từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm (3) và khuấy cho đến khi hết khí CO2 thốt ra.
Bước 4: Cho 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (1) rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng 60°C),
sau vài phút lấy ra.
Bước 5: Cho dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2) rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng
60°C), sau vài phút lấy ra.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch thu được sau bước 2 có chứa glucozơ và fructozơ.
B. Ở bước 3, NaHCO3 được dùng để trung hòa H2SO4 dư sau khi thủy phân saccarozơ.
C. Dung dịch thu được sau bước 1 thường gọi là dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Ở bước 5 khơng có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 70: X, Y, Z, T thuộc loại cacbohiđrat. X có nhiều trong quả nho chín, Y có trong cây mía, Z có trong

hạt gạo, T có nhiều trong bông nõn. Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân.
(b) X, Y tan nhiều trong nước, vị ngọt.
Trang 3/5 – Mã đề 152


(c) X, Z đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Z, T thuộc loại polisaccarit.
(e) Hiđro hóa X thu được axit gluconic.
Số phát biểu đúng là :
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 71: Có bốn dung dịch mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi dung dịch chứa một chất tan trong các chất: HCl,
H2SO4, Na2CO3, NaHCO3. Tiến hành thí nghiệm cho kết quả sau:
Dung dịch thuốc thử

Dung dịch mất nhãn
X

Y

Z

T

HCl






-

-

BaCl2

-

↓ trắng

-

↓ trắng

Na2CO3

-

-





(a) Chất tan trong dung dịch Y là Na2CO3.
(b) Chất tan trong dung dịch X thuộc loại hợp chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch Z và dung dịch T làm đỏ quì tím.

(d) Dung dịch Z tạo kết tủa với dung dịch AgNO3.
(e) Chất tan trong dung dịch X không bị nhiệt phân.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 72: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng
vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng
(1) Fe3+ + OH- → Fe(OH)3
(2) Fe2+ + OH- + O2 + H2O → Fe(OH)3
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là 0,30 mg/l (theo QCVN 011:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe 3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol Fe3+ :
Fe2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH) 2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 m³ mẫu nước trên. Giá
trị của m là
A. 155,4.
B. 222,0.
C. 288,6.
D. 122,1.
Câu 73: Từ m kg gạo chứa 78% tinh bột, bằng phương pháp lên men, điều chế được V ml dung dịch
ancol etylic 92°, hiệu suất quá trình đạt 100%. Từ V ml dung dịch ancol etylic 92° nói trên pha chế được
4,485 lít nước rửa tay sát khuẩn (chứa 80% ancol etylic về thể tích) để sử dụng trong phòng dịch Covid 19. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giá trị V và m lần lượt là
A. 3588 ml và 6,48 kg.
B. 3900 ml và 6,48 kg.
C. 3588 ml và 8,10 kg.
D. 3990 ml và 8,10 kg.
Câu 74: Một khu vườn trồng 500 cây ăn quả đang trong giai đoạn ra hoa và kết trái. Để cung cấp đủ
nguyên tố dinh dưỡng N, P, K người ta đã bón 75 kg phân NPK (15-5-25), 25 kg phân urê (46% N) và 25
kg phân kali (60% K2O). Trung bình cứ mỗi cây ăn quả nói trên cần x gam N, y gam P và z gam K. Tổng
(x + y + z) có giá trị gần với
A. 95.

B. 85.
C. 105.
D. 120.
Câu 75: Chất béo X chứa các triglixerit và x mol axit béo tự do, trong X cacbon chiếm 77,4% khối
lượng. Xà phịng hóa hồn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,048 gam glixerol và
41,32 gam hỗn hợp muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa. Mặt khác, m gam X phản ứng
tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,004 và 0,148.
B. 0,005 và 0,185.
C. 0,008 và 0,180.
D. 0,004 và 0,145.
Câu 76: Khí biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm metan chiếm 60% thể tích, cịn lại là
cacbon đioxit và các khí khác. Muốn nâng nhiệt độ 1 gam nước lên 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18
Trang 4/5 – Mã đề 152


J và phản ứng đốt cháy 1 mol metan tỏa ra nhiệt lượng là 890 kJ. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml
và hiệu suất sử dụng nhiệt để đun nóng nước là 70%. Thể tích khí biogas (đktc) tối thiểu cần dùng để đun
1780 ml nước từ 25°C lên 100°C là
A. 23,41 lít.
B. 33,60 lít.
C. 33,44 lít.
D. 39,20 lít.
Câu 77: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm FeCO 3, CuO, FeS2 trong bình kín thể tích không đổi chứa
0,25 mol O2 (lấy dư) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí
trong bình giảm 6% so với áp suất ban đầu, đồng thời thu được (m - 2,32) gam hỗn hợp rắn Y. Mặt khác,
hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 80%, đun nóng, thu được hỗn hợp khí
Z gồm CO2, SO2 và dung dịch T chứa (m + 8,08) gam hỗn hợp muối Fe 2(SO4)3, CuSO4. Nồng độ phần
trăm của Fe2(SO4)3 trong dung dịch T là
A. 35,61%.

B. 65,22%.
C. 72,96%.
D. 38,40%.
Câu 78: Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện
khơng đổi, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hồ tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) trong
thời gian t giây, khối lượng catot tăng m1 gam, khối lượng dung dịch giảm m2 gam. Kết quả thí nghiệm
được ghi ở bảng sau:

t (giây)

m1 (gam)

m2 (gam)

Khí thốt ra ở anot

1200

a

4,050

Một khí

3600

3a

11,325


Hỗn hợp khí

t1

3,75a

13,800

Hỗn hợp khí

Giá trị của t1 là
A. 6000.
B. 5600.
C. 6400.
D. 4500.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm este X (x gam) đơn chức và este Y (y gam) hai chức mạch hở. Cho m gam hỗn
hợp E tác dụng vừa đủ với 210 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Z và 20,73 gam hỗn hợp M
gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M thu được Na 2CO3 và 1,02 mol hỗn hợp khí gồm CO2, hơi
H2O. Cho ancol Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 1,344 lít (đktc) H 2 thốt ra và khối lượng bình
tăng 4,44 gam. Khối lượng của X và Y trong hỗn hợp E lần lượt là
A. 6,66 gam và 11,04 gam.
B. 8,88 gam và 8,28 gam.
C. 13,32 gam và 17,76 gam.
D. 5,06 gam và 5,22 gam.
Câu 80: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) E (C9H8O4) + 2NaOH (t°) → X + Y + 2H2O.
(2) X + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Na2CO3
(3) Y + CO2 + H2O → Z + NaHCO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) E là hợp chất tạp chức.

(b) X là muối natri của axit hai chức.
(c) Y là muối có khối lượng mol phân tử là 114 gam/mol.
(d) Dung dịch Z làm q tím hóa đỏ.
(e) Z có phản ứng với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

Trang 5/5 – Mã đề 152


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C

42A

43D

44A

45C

46D

47B

48B


49C

50A

51D

52D

53C

54B

55B

56A

57D

58B

59A

60D

61D

62B

63C


64D

65C

66C

67B

68C

69D

70A

71B

72D

73B

74C

75A

76C

77A

78A


79A

80D

Câu 41:
Nước cứng tạm thời có chứa Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, gọi chung là M(HCO3)2:
A. M(HCO3)2 + Na2CO3 → MCO3 + NaHCO3
B. M(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MCO3 + CaCO3 + H2O
C. M(HCO3)2 + HCl → MCl2 + CO2 + H2O
D. M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O
Câu 44:
A. HCl + Ca(HCO3)2 → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3
C. NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
D. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O
Câu 46:
Khí cacbon đioxit là tác nhân gây ra hiện tượng nêu trên:
CaO + CO2 → CaCO3
Câu 48:
Phương pháp điện hóa dùng 1 kim loại có tính khử mạnh hơn kim loại cần được bảo vệ và gắn chúng vào
nhau tại vị trí có mơi trường điện li → Chọn B.
Câu 50:
C9H10O2 + NaOH → CH3COONa + Ancol thơm
→ Cấu tạo: CH3COOCH2C6H5
Câu 55:
Ngâm chiếc đinh sắt đã làm sạch lớp gỉ vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy màu xanh của dung
dịch CuSO4 nhạt dần và trên đinh sắt có lớp đồng màu đỏ bám vào:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trang 6/5 – Mã đề 152



Câu 59:
A. Đúng: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. Sai, chỉ este có HCOO- tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5) là chất béo không no nên ở thể lỏng trong điều kiện thường.
D. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5) là chất béo no nên khơng có phản ứng cộng với H2.
Câu 60:
mNaCl = 500.1,0046.0,9% ≈ 4,52 gam
Câu 61:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
nHCl = 0,024 → nMg(OH)2 = 0,012
→ mMg(OH)2 = 0,696 gan
→ V = 0,696/0,08 = 8,7 ml
Câu 62:
nCH3COOH = 0,24; n(CH3)2CHCH2CH2OH = 0,18
→ nCH3COOCH2CH2CH(CH3)2 = 0,18.80% = 0,144
→ mCH3COOCH2CH2CH(CH3)2 = 18,72 gam
Câu 63:
Có 3 polime dùng để sản xuất tơ sợi là poli(etylen terephtalat) (tơ lapsan), poli(hexametylen ađipamit) (tơ
nilon-6,6), policaproamit (tơ nilon-6)
Câu 64:
A. Đúng, phản ứng nhiệt nhôm không tự xảy ra ở điều kiện thường nên cần đốt dải Mg để khơi mào nhiệt
cho phản ứng nhiệt nhôm.
B. Đúng, phản ứng nhiệt nhơm tạo ra sắt dạng nóng chảy nên được ứng dụng để hàn đường ray.
C. Đúng, sắt nóng chảy nặng hơn Al2O3 nóng chảy nên chìm phía dưới.
D. Sai, khói trắng là các tinh thể Al2O3.
Câu 65:
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,135
→ nO bị lấy = 0,135
→ m rắn = mX – mO = 5,88 gam

Câu 66:
Trang 7/5 – Mã đề 152


Bảo tồn điện tích: x + 2x = 0,05.2 + 0,02 → x = 0,04
→ m chất tan = 23x + 18.2x + 0,05.60 + 0,02.61 = 6,58 gam
Câu 67:
nNaOH = nKOH = x → nO(X) = 4x và nH2O = 2x
Bảo toàn khối lượng:
4x.16/32% + 40x + 56x = 7,8 + 18.2x → x = 0,03
→ m = 4x.16/32% = 6 gam
Câu 68:
nCO2 = 0,075; nNaOH = 0,05; nNa2CO3 = 0,08
nNa/nC = (0,05 + 0,08.2)/(0,075 + 0,08) = 1,355
→ X chứa Na2CO3 (0,055) và NaHCO3 (0,1)
→ nBaCO3 = nNa2CO3 = 0,055 → m = 10,835 gam
Câu 69:
A. Đúng, saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
B. Đúng, phản ứng tráng gương thực hiện trong môi trường kiềm nên cần loại bỏ axit trước khi tiến hành:
NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
C. Đúng, sau bước 1 tạo phức bạc nhưng để đơn giản vẫn ghi là dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Sai, sau bước 5 có lớp bạc sáng bám vào thành ống nghiệm.
Câu 70:
X có nhiều trong quả nho chín → X là glucozơ
Y có trong cây mía → Y là saccarozơ
Z có trong hạt gạo → Z là tinh bột
T có nhiều trong bơng nõn → T là xenlulozơ
(a) Sai, X là monosaccarit nên không bị thủy phân, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân.
(b) Đúng
(c) Sai, X có tráng bạc, Z khơng tráng bạc.

(d) Đúng, Z, T có dạng (C6H10O5)n
(e) Sai, hiđro hóa X thu được sobitol.
Câu 71:
X tạo khí với HCl, khơng phản ứng với BaCl2 → X là NaHCO3
Y tạo khí với HCl, tạo kết tủa với BaCl2 → Y là Na2CO3
Z khơng phản ứng với BaCl2, tạo khí với Na2CO3 → Z là HCl.
Còn lại T là H2SO4.
Trang 8/5 – Mã đề 152


(a)(b)(c) Đúng
(d) Đúng: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
(e) Sai: NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 72:
(1) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
(2) 4Fe2+ + 8OH- + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
nFe3+ + nFe2+ = (0,3.28.10)/56 = 1,5 mol
Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4 → nFe3+ = 0,3 và nFe2+ = 1,2
→ nOH- = 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3,3
→ nCa(OH)2 = 1,65 → mCa(OH)2 = 122,1 gam
Câu 73:
VC2H5OH = 4,485.80% = 3,588
→ VC2H5OH 92° = 3,588/92% = 3,9 lít = 3900 ml
nC2H5OH = 3,588.0,8/46 = 0,0624 kmol
→ m gạo = 0,0624.162/(2.78%) = 6,48 kg
Câu 74:
mN = 500x = 10³(75.15% + 25.46%) → x = 45,5 gam
mP = 500y = 10³(31.2.5%.75/142) → y = 3,3 gam
mK = 500z = 10³(39.2.25%.75/94 + 39.2.60%.25/94)
→ z = 56 gam

→ x + y + z = 104,8 gam
Câu 75:
Các muối đều 18C nên triglixerit có 57C.
nTriglixerit = nC3H5(OH)3 = 0,044
→ nNaOH = x + 0,132
Bảo toàn khối lượng:
12(0,044.57 + 18x)/77,4% + 40(x + 0,132) = 4,048 + 41,32 + 18x
→ x = 0,004
Quy đổi X thành C17H35COONa (x + 0,132 = 0,136) và H2 (-y)
m muối = 0,136.306 – 2y = 41,32 → y = 0,148
Câu 76:
nCH4 = x, bảo toàn năng lượng:
70%.890.10³.x = 1780.4,18(100 – 25) → x = 0,896 mol
Trang 9/5 – Mã đề 152


→ V biogas = 0,896.22,4/60% = 33,45 lít
Câu 77:
Đặt a, b, c là số mol FeS2, FeCO3, CuO
→ 120a + 116b + 80c = m (1)
→ nO2 phản ứng = 2,75a + 0,25b; nSO2 = 2a; nCO2 = b
Áp suất giảm 6% nên số mol khí cũng giảm 6%
→ 2a + b – (2,75a + 0,25b) = -6%.0,25 (2)
Y gồm Fe2O3 (0,5a + 0,5b) và CuO (c)
→ mY = 160(0,5a + 0,5b) + 80c = m – 2,32 (3)
T chứa Fe2(SO4)3 (0,5a + 0,5b) và CuSO4 (c)
→ 400(0,5a + 0,5b) + 160c = m + 8,08 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,04; b = 0,02; c = 0,04; m = 10,32
Bảo toàn electron → nSO2 = (15a + b)/2 = 0,31
Bảo toàn S → nH2SO4 = 0,36

mddT = m + mddH2SO4 – mSO2 – mCO2 = 33,7
→ C%Fe2(SO4)3 = 35,61%
Câu 78:
Lúc 1200s: nCu = nCl2 = 4,05/135 = 0,03
Lúc 3600s: nCu = 0,09; nCl2 = u và nO2 = v
→ 2u + 4v = 0,09.2 và 71u + 32v + 0,09.64 = 11,325
→ u = 0,075; v = 0,0075
Lúc t1: nCu = 0,03.3,75 = 0,1125; nH2 = x; nCl2 = 0,075 và nO2 = y
→ 0,1125.2 + 2x = 0,075.2 + 4y
m giảm = 0,1125.64 + 2x + 0,075.71 + 32y = 13,8
→ x = y = 0,0375
ne lúc t1 = 0,1125.2 + 2x = 0,3
ne lúc 1200 = 0,06
→ t1 = 1200.0,3/0,06 = 6000s
Câu 79:
nH2 = 0,06 → nOH(Z) = 0,12 < nNaOH = 0,21 nên X là este của phenol
M gồm hai muối → Z dạng R(OH)2 (0,06 mol)
m bình tăng = 0,06(R + 32) = 4,44 → R = 42
→ Z là C3H6(OH)2
Y là (ACOO)2C3H6 (0,06); X là ACOOP (0,045)
Muối gồm ACOONa (0,165) và PONa (0,045)
Trang 10/5 – Mã đề 152


m muối = 0,165(A + 67) + 0,045(P + 39) = 20,73
→ 11A + 3P = 528
→ A = 27; P = 77 là nghiệm duy nhất.
X là C2H3COOC6H5 (0,045) → mX = 6,66
Y là (C2H3COO)2C3H6 (0,06) → mY = 11,04
Câu 80:

(2) → X là CH2(COONa)2
(1) → Y có 6C
(3) → Y là C6H5ONa và Z là C6H5OH
E là HOOC-CH2-COOC6H5
(a) Đúng, E chứa chức este và axit.
(b) Đúng, X là muối cacboxylat 2 chức.
(c) Sai, MY = 116
(d) Sai, dung dịch Z có tính axit nhưng rất yếu, khơng làm đổi màu quỳ tím.
(e) Đúng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Trang 11/5 – Mã đề 152



×