Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

156 thpt nguyễn khuyến – lê thánh tông efnfii98g 1687495351

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.08 KB, 9 trang )

ĐỀ THI CÁC TRƯỜNG THPT
NGUYỄN KHUYẾN – LÊ
THÁNH TÔNG
(Đề thi có 04 trang)
Câu 1:

Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:

Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM
2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề



Ở nhiệt độ thường khí X kém hoạt động hóa học (tỉnh trơ). Khi rút xăng, dầu ra khỏi các bồn
chứa để giảm nguy cơ chảy nổ do oxi trong khơng khí gây nên, người ta bơm khí X vào để
giảm nồng độ của oxi. Khí X là
A. N2.
B. H2S.
C. Cl2.
D. NO.
Dung dịch chất nào sau đây khơng hịa tan được Al2O3?
A. NaCl.
B. HCl.
C. HNO3.
D. NaOH.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 30,40.
B. 10,13.
C. 15,20.
D. 7,60.
Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, ở anot thu được khí nào sau đây?
A. O2.
B. H2.
C. HCl.
D. Cl2.
Kim loại nào sau đây mềm nhất?
A. Al.
B. Cr.
C. Li.
D. Cs.
Kali đicromat là chất rắn màu da cam, tan tốt trong nước và có tính oxi hóa mạnh. Công thức

của kali đicromat là
A. KCIO3.
B. K2CrO4.
C. K2Cr2O7.
D. KCrO2.
Kali phản ứng với nước sinh ra khí H2 và chất nào sau đây?
A. KOH.
B. K2O.
C. KClO.
D. K2SO4.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Alanin.
B. Trimetylamin.
C. Glyxin.
D. Anilin.
Cơng thức của đimetylamin là
A. (CH3)3N.
B. (CH3)2NH.
C. CH3NHC2H5.
D. CH3NH2.
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng toàn phần?
A. BaCl2.
B. H2SO4.
C. K3PO4.
D. NaOH.
Thủy phần chất nào sau đây trong môi trường kiềm luôn thu được ancol?
A. Vinyl axeat.
B. Phenyl fomat.
C. Protein.
D. Tristearin.

Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mịn điện
hóa học?
A. HNO3.
B. FeSO4.
C. H2SO4.
D. KCl.
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(metyl metacrylat).
B. Poli(hexametylen adipamit).
C. Polibutadien.
D. Polietilen.
t0
Cho phản ứng 2Al + Fe 2 O3   Al 2O3 +2Fe . Khi phản ứng xảy ra chất đóng vai trị chất khử

A. Al.
B. Fe2O3.
C. Fe.
D. A12O3.
Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối natri propionat và ancol metylic. Công
thức của X là
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Khoảng vật nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm?
A. Quặng hematit.
B. Quặng đolomit.
C. Quặng manhetit
D. Quặng boxit.
Chất X có tham gia phản ứng tráng bạc và được tạo thành khi thủy phân hoàn toàn tinh bột.

Chất X là
A. saccarozo.
B. glucozơ.
C. metyl fomat.
D. fructozo.
Trong điều kiện khơng có oxi, sắt phản ứng với lượng dư chất nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?
A. Cl2.
B. S.
C. H2SO4 đặc, nóng. D. HNO3.
Kim loại nào sau đây khơng tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu.
B. Zn.
C. Mg.
D. Al.


Câu 20: Trong phân tử chất nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi?
A. Ancol propylic.
B. Ancol etylic.
C. Etylen glycol.
D. Propan-1,2-diol.
Câu 21: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. KHSO4.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. KH2PO4.
Câu 22: X, Y là những cacbohiđrat có trong mật ong, trong đó X chiếm hàm lượng cao nhất (40%) làm
cho mật ong có vị ngọt sắc. Y là đồng phân của X. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Fructozơ và saccarozơ.
B. Glucozơ và saccarozơ.

C. Glucozơ và fructozơ.
D. Fructozơ và glucozơ.
Câu 23: Cho 4 dung dịch loãng riêng biệt: HNO3, AgNO3, NH3, NaHSO4. Số dung dịch có khả năng
phản ứng được với dung dịch FeCl2 là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây khơng có sự hịa tan chất rắn?
A. Cho CrO3 vào lượng nước dư.
B. Cho CuO vào lượng dư dung dịch HCl.
C. Cho kim loại Be vào lượng nước dư.
D. Cho Zn vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng.
Câu 25: Cho amin (hai chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng
thu được 2,66 gam muối. Công thức của amin là
A. CH6N2.
B. C3H10N2.
C. C2H6N2.
D. C2H8N2.
Câu 26: Tiến hành thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ, tách lấy dung dịch sau phản ứng đun nóng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng
tráng bạc đạt 90%. Giá trị của m là
A. 80,00.
B. 72,00.
C. 64,80.
D. 58,32.
Câu 27: Đun nóng hợp chất hữu cơ Q có cơng thức phân tử C 4H9NO2 bằng dung dịch NaOH dư thu
được muối của a-aminoaxit và ancol X. Biết X không tách nước tạo anken. Công thức cấu tạo
thu gọn của Q là
A. CH3CH(NH2)COOCH3.

B. CH2=CHCOONH3CH3.
C. H2NCH2COOC2H5.
D. H2NCH2CH2COOCH3.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poliisopren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng isopren.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
C. Tơ tằm và tơ visco đều là tơ thiên nhiên.
D. Trùng hợp acrilonitrin thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron.
Câu 29: Đốt cháy 4,32 gam kim loại R (có hóa trị khơng đổi) trong khí O2 đến phản ứng hồn tồn được
chất rắn Q. Hòa tan hết Q trong dung dịch HCl (dư), thấy khối dung dịch sau phản ứng tăng
5,724 gam, đồng thời thốt ra 0,4032 lít khí H2. Kim loại R là
A. Be.
B. Ca.
C. Mg.
D. AL.
Câu 30: Cho cacbon tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao, sau đó làm ngưng tự hết hơi. nước, thu được
hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho hỗn hợp X từ từ qua 100 ml dung dịch chứa NaOH
0,3M và Ba(OH)2 xM, thu được 15,76 gam kết tủa, dung dịch Y và cịn lại 24,64 lít hỗn hợp Z
gồm hai khí. Để thu được kết tủa lớn nhất từ dung dịch Y, cần thêm vào Y ít nhất 100 m dung
dịch KOH 0,2M. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp X là
A. 11,00%.
B. 12,00%.
C. 10,57%.
D. 13,64%.
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl dư.
(b) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,75a mol Ba(OH)2.
(c) Nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(d) Dẫn khí NO2 vào dung dịch NaOH dư.
(đ) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, khơng có màng ngăn.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số
nguyên tử cacbon.


Câu 33:

Câu 34:

Câu 35:

Câu 36:

Câu 37:

(b) Cao su tổng hợp thường được điều chế từ các ankadien bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Đun nóng các este có phân tử khối lớn với dung dịch NaOH thì thu được xà phịng.
(d) Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh tím.
(đ) Khi nhỏ dung dịch axit hoặc bazơ vào dung dịch protein, xảy ra hiện tượng đồng tụ protein.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Axetilen chảy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì axetilen và được sử dụng để hàn, cắt

kim loại. Khi đốt cháy hết 1 mol axetilen thì tỏa ra một lượng nhiệt là 1255,82 kJ. Một người
thợ cần cắt một tấm thép dày 5 mm với diện tích x cm cần dùng hết 130 lít khí axetilen. Biết
rằng cơng suất của ngọn lửa đèn xì khi cắt tấm thép trên đạt 17,5 kJ/cm và giả sử có 80% lượng
nhiệt tỏa ra khi đốt axetilen phục vụ cho việc cắt tấm thép. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 287.
B. 359.
C. 416.
D. 333.
Giả sử, một người nông dân muốn có 100 kg phân NPK 12-5-10 để bón ngay cho ruộng lúa
(tránh sự biến đổi hóa học của phân theo thời gian). Người nông dân đã phối trộn các phân bón
với độ dinh dưỡng tương ứng là đạm (21%), lần (20%) và kali (61%) cùng với x kg mùn hữu
cơ (chất phụ gia). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,5 kg.
B. 1,5 kg.
C. 3,2 kg.
D. 18,3 kg.
Từ hai axit béo (axit panmitic và axit oleic) tạo được hai triglixerit X và Y (MX < MY) hơn
kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Đun nóng hỗn hợp Q gồm X và Y với dung dịch NaOH (dùng
dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được ancol Z và 64,48
gam hỗn hợp rắn. Cho toàn bộ ancol Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,23
gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong Q là
A. 56,39%.
B. 54,63%.
C. 58,15%.
D. 53,69%.
Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + Y → Na2CO3 + H2O
(2) X + Ba(OH)2 → BaCO3 + Y + H2O
(3) Z + Y → NaAlO2 + 2H2O

Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. CO2, Al(OH)3.
B. NaHCO3, Al(OH)3. C. NaOH, Al(OH)3. D. NaHCO3, Al2O3.
Cho hỗn hợp Q gồm Na2CO3.NaHCO3.2H2O (p gam) và CuCO3.Cu(OH)2 tác dụng với dung
dịch chứa HCl xM và H2SO4 0,25xM, thu được dung dịch Y chứa các chất tan (không chứa ion
HSO4-). Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Lượng khí sinh ra từ q
trình điện phân và khối lượng kết tủa tạo thành khi cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch
sau điện phản ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm
Thí nghiệm
Thí nghiệm
1
2
3
Thời gian điện phân
t
3t
4t
(giây)
Lượng khí sinh ra từ
a
a+0,14
a+0,2
bình điện phân (mol)
Khối lượng kết tủa tạo
m+1,96
m
m
thành (gam)


Biết các quá trình phản ứng xảy ra hồn tồn. Giá trị lớn nhất của p là
A. 27,12.
B. 9,04.
C. 18,08.
D. 13,56.
CH O
Câu 38: Hỗn hợp Q gồm ba chất hữu cơ mạch hở X ( C x H 2x-2 O 2 ), Y ( y 2y-4 4 ), Z ( C z H 2z-4O 4 ), trong
phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este, M Y < MZ. Đốt cháy hết 23,7 gam Q cần vừa đủ
1,455 mol O2, thu được 1,2 mol CO2. Nếu cho 23,7 gam Q tác dụng với dung dịch NaOH (vừa
đủ), thu được hỗn hợp T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có một muối của axit hai chức và một
muối chiếm 15% số mol hỗn hợp T) và 11,22 gam hai ancol no kể tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hết lượng T trên thu được 6,03 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn
hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 39,24%.
B. 27,09%.
C. 36,29%.
D. 28,86%.
Câu 39: Hỗn hợp Q gồm Mg, Fe, FeCl2 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3: 1) và Fe2O3. Cho 16,69 gam hỗn hợp
Q tác dụng hết với 314,5 gam dung dịch chứa NaNO 3 2,5% và HCl, thu được 0,082 mol khí
NO và dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu
được 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 117,4055 gam hỗn hợp kết tủa. Nồng độ
phần trăm của muối Fe(lll) có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,88%.
B. 8,41%.
C. 5,43%.
D. 5,39%.
Câu 40: Cho E (C5H8O3) và F (C11H10O6) là các chất hữu cơ, trong đó E mạch hở và F chứa vòng
benzen. Cho các chuyển hóa sau:

0
 1 E + NaOH  t X+Y
0

 2  F+ NaOH  t Z+T+Q+ H 2O
 3 X+ HCI  t X1 +NaCl
 4  Z+ HCI  t Z1 +NaCl
0

0

4 ( d ,n )
(5) Z1  H2 SO
  X1 +H 2O
Biết X, Y, Z, T, Q là các hợp chất hữu cơ; Q là muối của axit cacboxylic (MQ > 68) và Y là
ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) F có một cơng thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Nung X1 với hỗn hợp với tôi xút (NaOH, CaO) thu được etilen.
(c) Trong công nghiệp, chất Y được dùng để điều chế trực tiếp axit axetic.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chất T thấy xuất hiện vẫn đục.
(đ) Y và Q có cùng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.


1A

11D
21C
31C

2A
12B
22D
32B

3C
13B
23A
33D

4D
14A
24C
34B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
5D
6C
7A
15D
16D
17B
25D
26B
27A
35A

36B
37C

8B
18B
28D
38B

9B
19A
29B
39C

10C
20C
30B
40A

Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl dư.
(b) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,75a mol Ba(OH)2.
(c) Nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(d) Dẫn khí NO2 vào dung dịch NaOH dư.
(đ) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, khơng có màng ngăn.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải

(a) Fe2O3 + HCl  FeCl3 + H2O
n OH1,5
n CO2
(b)
nên thu được 2 muối là BaCO3, Ba(HCO3)2.
(c) HCl + Na2CO3  NaCl + NaHCO3
(d) NO2 + NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O
(đ) NaCl + H2O  H2 + Cl2 + NaOH. Sau đó: Cl2+ NaOH  NaCl + NaClO
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Este có nhiệt độ sơi và độ tan trong nước thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số
nguyên tử cacbon.
(b) Cao su tổng hợp thường được điều chế từ các ankadien bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Đun nóng các este có phân tử khối lớn với dung dịch NaOH thì thu được xà phịng.
(d) Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh tím.
(đ) Khi nhỏ dung dịch axit hoặc bazơ vào dung dịch protein, xảy ra hiện tượng đồng tụ protein.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải
(a) Đúng, este có nhiệt độ sơi thấp hơn do este khơng có liên kết H liên phân tử như axit, este
có độ tan thấp hơn do este khơng có liên kết H với nước như axit.
(b) Đúng
(c) Sai, đun các este của axit béo với NaOH mới thu được xà phòng.
(d) Sai, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
(đ) Đúng, protein bị đông tụ bởi một số axit, bazơ hoặc muối.
Câu 33: Axetilen chảy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì axetilen và được sử dụng để hàn, cắt
kim loại. Khi đốt cháy hết 1 mol axetilen thì tỏa ra một lượng nhiệt là 1255,82 kJ. Một người
thợ cần cắt một tấm thép dày 5 mm với diện tích x cm cần dùng hết 130 lít khí axetilen. Biết

rằng cơng suất của ngọn lửa đèn xì khi cắt tấm thép trên đạt 17,5 kJ/cm và giả sử có 80% lượng
nhiệt tỏa ra khi đốt axetilen phục vụ cho việc cắt tấm thép. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 287.
B. 359.
C. 416.
D. 333.
Lời giải
Bảo toàn năng lượng:
80%.1255,82.130/22.4= 17,5x
Suy ra: x = 333 (cm2)
Câu 34: Giả sử, một người nông dân muốn có 100 kg phân NPK 12-5-10 để bón ngay cho ruộng lúa
(tránh sự biến đổi hóa học của phân theo thời gian). Người nông dân đã phối trộn các phân bón


với độ dinh dưỡng tương ứng là đạm (21%), lần (20%) và kali (61%) cùng với x kg mùn hữu
cơ (chất phụ gia). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,5 kg.
B. 1,5 kg.
C. 3,2 kg.
D. 18,3 kg.
Khối lượng mỗi loại phân bón là đạm (a kg), lân (b kg), kali (c kg)
mN = 100.12% = 219%a  a = 57,14 kg.
mP2O5 = 100.5% 20% b  b=25 kg.
mK2O = 100.10% 61%c  c = 16,39 kg.
Ta có: m mùn = x = 100 − (a + b + c) = 1,47 kg.
Câu 35: Từ hai axit béo (axit panmitic và axit oleic) tạo được hai triglixerit X và Y (MX < MY) hơn
kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Đun nóng hỗn hợp Q gồm X và Y với dung dịch NaOH (dùng
dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được ancol Z và 64,48
gam hỗn hợp rắn. Cho tồn bộ ancol Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,23

gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong Q là
A. 56,39%.
B. 54,63%.
C. 58,15%.
D. 53,69%.
Lời giải
X và Y (MX < MY) hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon nên có 2 trường hợp:
TH1:
X là (C15H31COO C17H33COO)2C3H5 (x mol). Y là (C17H33COO)3C3H5 (y mol)
nC3H5(OH)3 = x + y = 6,23/89 = 0,07
nNaOH phản ứng = 3x + 3y = 0,21. Khi đó nNaOH dư = 0,21.20% = 0,042
Khi đó m rắn = 278x + 304(2x+3y) +0,042.40 = 64,48. Khi đó x = 0,04; y = 0,03
Suy ra%X = 56,39%
TH2:
X là (C15H31COO)3C3H5 (x mol). Y là (C15H31 COO)2(C17H33COO)C3H5 (y mol)
Như TH1 tương tự.
Câu 36: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + Y → Na2CO3 + H2O
(2) X + Ba(OH)2 → BaCO3 + Y + H2O
(3) Z + Y → NaAlO2 + 2H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. CO2, Al(OH)3.
B. NaHCO3, Al(OH)3. C. NaOH, Al(OH)3.
Lời giải
Phản ứng (1)(3) → Z là A(OH)3; Y là NaOH
Phản ứng (1)(2) → X là NaHCO3
NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAIO2 + 2H2O


D. NaHCO3, Al2O3.

Câu 37: Cho hỗn hợp Q gồm Na2CO3.NaHCO3.2H2O (p gam) và CuCO3.Cu(OH)2 tác dụng với dung
dịch chứa HCl xM và H2SO4 0,25xM, thu được dung dịch Y chứa các chất tan (không chứa ion
HSO4-). Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Lượng khí sinh ra từ q
trình điện phân và khối lượng kết tủa tạo thành khi cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch
sau điện phản ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí
Thí
Thí
nghiệm 1 nghiệm 2 nghiệm 3
Thời gian điện phân
t
3t
4t
(giây)
Lượng khí sinh ra từ
a
a+0,14
a+0,2
bình điện phân (mol)


Khối lượng kết tủa tạo
thành (gam)

m+1,96

m


m

Biết các quá trình phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của p là
A. 27,12.
B. 9,04.
C. 18,08.
Lời giải
Thời điểm t giây: nCu2+ =nCu(OH)2=1,96/98= 0,02

D. 13,56.

TH1: Bán 3: anot chưa có O2.
Trong 2 giây (tính tức đến 3t):
Catot "Cu=0.02; nH2 = y
Anot:nCl2 = 0,14 - y
Bảo toàn electron: 0,02.2 + Zy = 2(0,14 – y)→ y=0,06
→ ne trong 2t giây = 0,16 → ne trong t giây = 0,08 → a = 0,04
Trong t giây (tính từ 3t đến 4t):
Catot có nH2 = 0.04 → n khí anot =0,2- 0,14 - 0,04 = 0,02 → Chỉ có O2.
Từ 0 đi 3t (ne = 0,24): nCu= 0,06; nH2 = 0,06; nCl2= 0,12
mà Y chứa Cu2+ (0,06), Cl-10,24), SO42- (0,05), H+ dư (có thể có), bảo tồn điện tích →
n Na + 0, 24
(Dấu bằng xảy ra khi Y khơng chứa H+ dư).
Bảo tồn Na → nNa2CO3.NaHCO3.2H2O 0,24/3 = 0,08
→ mNa2CO3.NaHCO3.2H2O max = 0,08.226= 18.08
TH2: Lúc 3t anot đã có O2:
Từ 3t đến 4t khi chỉ có O2 và H2 với tổng 0,2 – 0,14=0,06 mol → nH2=0,04 và nO2=0,02.
→ ne trong t giây = 0,08
→ ne trong 2t giây = 0,16
Trong 2t giây (tính từ t đến 3t)nCu = 002 nH2 = 0,06

Anot: nCl2=u và nO2=v  u+v+0,06=0,14
ne = 2u+4v = 0,16
 u = 0,06 và v=0 : Vơ lí, trái với giả thiết lúc 3t đã có O2 nên loại.
CH O
Câu 38: Hỗn hợp Q gồm ba chất hữu cơ mạch hở X ( C x H 2x-2 O 2 ), Y ( y 2y-4 4 ), Z ( C z H 2z-4O 4 ), trong
phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este, M Y < MZ. Đốt cháy hết 23,7 gam Q cần vừa đủ
1,455 mol O2, thu được 1,2 mol CO2. Nếu cho 23,7 gam Q tác dụng với dung dịch NaOH (vừa
đủ), thu được hỗn hợp T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có một muối của axit hai chức và một
muối chiếm 15% số mol hỗn hợp T) và 11,22 gam hai ancol no kể tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hết lượng T trên thu được 6,03 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn
hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,24%.
B. 27,09%.
C. 36,29%.
D. 28,86%.
Lời giải
Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,97
nCO2-nH2O=0,23=nX+2nY + ZnZ → nNaOH = 0,5
Bảo toàn Hex nh(ancol) = 1,5
Ancol dạng CpH2p-20 (1,5/(2p+ 2) mol)
M ancol = 14p+18=11,22(2p+2)/1,5→p= 3,167
→ Ancol gồm C3H7OH (0,15) và C4H9OH (0,05)
T chứa 3 Tuổi hữu cơ trong đó có một muối của axit hai chức nên ngăn.
X là ACOO-Ancol (x mol)
ACOO-B-COO-Ancol (y mol)
R(COOAncol)2 (z mol)
nNaOH = x + 2y + 2z = 0,23 (1)
nAncol = x+y+2z = 0,18 (2)
(1) - (2) →y=0,05



Muối gồm ACOONa (x + y), HO-B-COONa (y) và R(COONa)2 (z)
Nếu x+y= 15%(x + 2y + z), kết hợp (1) (2) →Vô nghiệm.
Nếu y = 15%(x + 2y + z), kết hợp (1) (2) →Vô nghiệm
Nếu 2 = 15%(x + 2y + z), kết hợp (1) (2) → x = 0,07; y = 0,05; z = 0,03
Kết hợp số mol ancol ta có Q gồm:
X là ACOOC3H7 (0,07 mol)
ACOO-B-COOC3H7 (0,05 mol)
R(COOC3H7)(COOC4H9) (0,03 mol)
nCO2 =0,07(CA+4)-0,05(CA+CB+5)+0,03(CR+9)=1,2
→12CA + 5CB+ 3CR = 40

CA 2, CB 1 và CR 2  CA CB  CR  2 là nghiệm duy nhất
X là C2H3COOC3H7 (0,07 mol)
Y là C2H3COO-C2H4-COOC3H7 (0,05 mol)
Z là C2H2(COOC3H7)(COOC4H9) (0,03 mol)
→%Z= 27,09%
Câu 39: Hỗn hợp Q gồm Mg, Fe, FeCl2 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3: 1) và Fe2O3. Cho 16,69 gam hỗn hợp
Q tác dụng hết với 314,5 gam dung dịch chứa NaNO 3 2,5% và HCl, thu được 0,082 mol khí
NO và dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu
được 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 117,4055 gam hỗn hợp kết tủa. Nồng độ
phần trăm của muối Fe(lll) có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,88%.
B. 8,41%.
C. 5,43%.
D. 5,39%.
Lời giải
nNaNO3 = 314,5.2,5%/85 = 0,0925
X + AgNO3 tạo khí NO nên X chứa Fe2+, H+ và khơng chứa NO3-,
Bảo tồn N → nNH4+ = 0,0105

nMg = 2x; nFe = 3x; nFeCl2 = x; nFe2O3 = y; nHCI =z
mQ = 24.2x + 56.3x + 127x+ 160y= 16,69 (1)
nH+= z = 2.3y+0,0105.10 + 4(0,082 +0,01) (2)
Bảo toàn electron: 2.2x + 3.3x + x = 3(0,082 +0,01) +0,0105.8+ nAg → nAg=14x -0,36
m  = 143,5(2x + z) + 108(14x -0,36)= 117,4055 (3)
(1)(2)(3) → x = 0,03; y = 0,04; z = 0,713
nFeCl2 = nAg + 3nNO = 0,09
Bảo toàn Fe → nFeCl3 = 0,11
mddX = 16,69+ 314,5 - 0,082.30= 328,73
C%FeCl3 = 5,44%
Câu 40: Cho E (C5H8O3) và F (C11H10O6) là các chất hữu cơ, trong đó E mạch hở và F chứa vịng
benzen. Cho các chuyển hóa sau:
0
 1 E + NaOH  t X+Y
0

 2  F+ NaOH  t Z+T+Q+ H 2O
 3 X+ HCI  t X1 +NaCl
 4  Z+ HCI  t Z1 +NaCl
0

0

4 ( d ,n )
(5) Z1  H2 SO
  X1 +H 2O
Biết X, Y, Z, T, Q là các hợp chất hữu cơ; Q là muối của axit cacboxylic (MQ > 68) và Y là
ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) F có một cơng thức cấu tạo thỏa mãn.



(b) Nung X1 với hỗn hợp với tôi xút (NaOH, CaO) thu được etilen.
(c) Trong công nghiệp, chất Y được dùng để điều chế trực tiếp axit axetic.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chất T thấy xuất hiện vẫn đục.
(đ) Y và Q có cùng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Lời giải
(4)(5) → Z1 chứa chức axit và ancol, ít nhất 3C và X1 là axit không no.
(1) → E là CH2=CH-COO-CH2-CH2OH. X là CH2=CH-COONa và Y là C2H4(OH)2
(3) → X1 là CH2=CH-COOH
(5) → Z1 là HO-C2H4-COOH
(4) → Z là HO-C2H4-COONa
Q là muối của axit cacboxylic (MQ > 68) nên F là: HOOC-COO-C2H4-COO-C6H5
C6H5-OOC-COO-C2H4-COOH
Q là (COONa)2; T là C6H5ONa
(a) Sai, F có 4 cấu tạo thỏa mãn (gốc -C2H4- là - CH2-CH2- hoặc -CH(CH3)-)
(b) Sai, X1 là axit nên khơng có phản ứng với tôi xút.
(c) Sai
(d) Đúng: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH +NaHCO3
(đ) Đúng, Y và Q đều có 2C.



×