Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý doanh thu xây lắp tại công ty xây lắp hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.04 KB, 46 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Mục lục
Mục lục..................................................................................................................... 1
Lời Nói đầu............................................................................................................... 3
Chơng I: Lý luận chung về doanh thu và công tác quản lý
doanh thu trong doanh nghiệp..................................................................5
I. Tổng quan về doanh thu..................................................................................5
1. Khái niệm doanh thu:.................................................................................5
2. Phân loại doanh thu....................................................................................6
3. Vai trò và ý nghĩa của doanh thu................................................................6
3.1. Các chỉ tiêu về kết quả hoạt động.......................................................6
3.2. Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ...............................7
3.3. Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ................................7
3.4. Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của vốn............................8
4. Các nhân tố ảnh hởng đến doanh thu......................................................10
4.1. Sản lợng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ................................10
4.2. Giá bán 1 đơn vị sản phẩm hình thành dịch vụ tiêu thụ....................10
II. Lý luận chung về quản lý doanh thu:..........................................................11
1. Khái niệm...................................................................................................11
2. Phơng pháp quản lý doanh thu.................................................................12
3. Công cụ quản lý doanh thu.......................................................................12
4. Cơ cấu doanh thu và công tác quản lý doanh thu của các doanh nghiệp
Nhà nớc..........................................................................................................12
5.Các biện pháp tài chính nhằm tăng doanh thu của doanh nghiệp:..........17
5.1.Nâng cao chất lợng sản phẩm tiêu thụ:.............................................17
5.2.Xây dựng chính sách giá cả tiêu thụ hợp lý, linh hoạt :......................18
5.3.Phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm:..........................19
5.4. Tăng khối lợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ :................................20


5.5.Hoàn thiện công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm:................................21
III. Lý luận chung về quản lý doanh thu tại Doanh nghiệp xây lắp:.............22
1. Khái niệm, doanh thu của doanh nghiệp xây lắp:...................................22
2. Đặc điểm chủ yếu của hoạt động sản xuất xây dựng :.............................22
2.1. Địa điểm sản xuất không cố định......................................................23
2.2. Chu kỳ sản xuất ( thời gian xây dựng) thờng dài:..............................23
2.3. Sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc theo đơn đặt hàng...............23
2.4. Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hởng rất lớn của
các yếu tố tự nhiên, điều kiện làm việc nặng nhọc...................................24
2.5. Công tác tổ chức quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp..............24
3.Đặc điểm về doanh thu của doanh nghiệp xây lắp....................................24
4.Quản lý doanh thu của Doanh nghiệp xây lắp:........................................28
3.1.Khái niệm:.........................................................................................28
3.2. ý nghĩa:.............................................................................................28
3.3. Nội dung :.........................................................................................28
Chơng II : Thực trạng quản lý doanh thu tại công ty xây lắp Hng Yên...................................................................................................................... 29
I. Tổng quan về công ty xây lắp Hng Yên........................................................29
1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................29
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động............................................30
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.........................................31
4. Hình thức sổ kế toán tại Công ty:.............................................................33
II. thực trạng quản Lý doanh thu tại công ty xây lắp hng yên.......................34
1.Tổ chức sản xuất tại công ty xây lắp Hng Yên :........................................34
2. Kết quả kinh doanh của công ty trong vài năm qua.................................36
3.Tình hình tài chính của công ty trong các năm vừa qua..........................37
3.1.Tình hình tài sản................................................................................37
3.2. Tình hình nguồn vốn của công ty:.....................................................39
4. Công tác quản lý doanh thu tại công ty xây lắp Hng Yên:.......................41
4.1.Lập kế hoạch doanh thu.....................................................................41


1


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

4.1.1. Lập kế hoạch khối lợng cho các công trình thi công dở dang....42
4.1.2. Lập kế hoạch doanh thu từ các công trình xây dựng nhỏ và các
công trình công ty cha ký hợp đồng:...................................................43
4.1.3. Doanh thu từ các công trình do các đội thi công tự tìm đợc :....44
4.2. Quản lý quy trình thanh toán, quyết toán công trình........................45
4.2. Cơ sở và nguyên tắc tính doanh thu..................................................46
4.2.1.Cơ sở tính doanh thu :.................................................................46
4.2.2.Nguyên tắc tính doanh thu :.......................................................47
4.3.Quản lý việc xử lý các khoản nợ của chủ đầu t với công ty :..............47
4.3.Kiểm soát doanh thu :........................................................................48
Chơng 3 : Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
quản lý doanh thu xây lắp tại công ty xây lắp hng yên...........50
I. Một số đánh giá nhận xét về tình hình quản lý doanh thu xây lắp tại công
ty xây lắp Hng Yên............................................................................................50
1. Phơng hớng hoạt động của công ty xây lắp Hng Yên trong thời gian tới.
.......................................................................................................................50
2. Một số u và khuyết điểm trong công tác quản lý doanh thu tại công ty
Xây Lắp Hng Yên..........................................................................................51
2.1. Ưu điểm :..........................................................................................51
2.2.Khuyết điểm :.....................................................................................51
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý doanh thu tại công ty
xây lắp Hng Yên.................................................................................................52
1. ứng dụng các phần mềm tài chính vào công tác quản lý doanh thu.......52

2. Nâng cao trình độ của cán bộ quản lý......................................................53
3. Có chế độ thởng phạt rõ ràng với các cán bộ quản lý doanh thu.............53
4. Tăng cờng công tác thẩm định khả năng tài chính của các chủ đầu t....53
Kết luận.................................................................................................................. 55
Tài liệu tham khảo...........................................................................................56

Lời Nói đầu
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, là một tổ chức
kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất để tạo ra của cải vật chất cho xà hội,
tạo nguồn tích luỹ chủ yếu thúc đẩy xà hội phát triển .
Trong giai đoạn ngày nay, trớc những đòi hỏi cấp thiết của yêu cầu quản
lý , để đáp ứng và hoà nhập với xu thế phát triển của nền kinh tế khu vực và trên
thế giới , mỗi doanh nghiệp đều có những hớng phát triển riêng cho mình. Tuy
nhiên điểm điểm chung lớn nhất của các doanh nghiệp chính là luôn nghiên cứu
để hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn ở sự hợp lý hay không hợp lý của bộ máy
tổ chức quản lý doanh nghiệp . Với một bộ máy tổ chức hợp lý, quy trình ra
quyết định sẽ nhanh gọn, linh hoạt và hiệu quả , tạo diều kiện thuận lợi cho sự
phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiƯp.
Trong nỊn kinh tÕ níc ta tån t¹i nhiỊu loại hình doanh nghiệp, mỗi loại
hình doanh nghiệp lại có những đặc thù quản lý khác nhau. Thời gian gần đây,
đất nớc ta có những sự thay đổi nhanh chóng về mọi mặt, đặc biệt là cơ sở hạ
2


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

tầng đà có sự thay đổi vợt bậc. Sự thay đổi đó có phần đóng góp to lớn của các

doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Thời gian thực tập ở công ty xây lắp Hng Yên đà giúp em có thêm nhiều
hiểu biết về hoạt động của một doanh nghiệp xây dựng. Đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của thầy giáo TS. Vũ Công Ty và của các cô chú trong Phòng Kế Toán- Tài
Chính của công ty xây lắp Hng Yên cùng với những kiến thức đà tích luỹ trong 4
năm học tập tại trờng, em đà mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu đề tài : Hoàn thiện
công tác quản lý doanh thu xây lắp tại công ty Xây Lắp Hng Yên.

Chuyên đề đợc chia làm 3 chơng :
Chơng 1 : Lý luận chung về doanh thu và công tác quản lý doanh thu trong
doanh nghiệp.
Chơng 2 : Thực trạng công tác quản lý doanh thu xây lắp tại công ty Xây
Lắp Hng Yên.
Chơng 3 : Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
doanh thu xây lắp tại công ty Xây Lắp Hng Yên.

3


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Chơng I
Lý luận chung về doanh thu và công tác quản lý
doanh thu trong doanh nghiƯp.
I. Tỉng quan vỊ doanh thu.

Tõ mét nỊn kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trờng đà làm biến đổi về chất các quan niệm về sản xuất kinh doanh và thay đổi cả
một bộ máy quản lý kinh tế của đất nớc ta. Nhà nớc chỉ điều tiết kinh tế trên tầm

vĩ mô, còn các doanh nghiệp phải tự mình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh , tức
là phải quan tâm thích đáng đến các chỉ tiêu kinh tế nh chi phí sản xuất, chỉ tiêu
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là một trong những
chỉ tiêu quan trọng tạo nên lợi nhuận của doanh nghiệp.
1. Kh¸i niƯm doanh thu:
1.1. S¸ch kinh tÕ häc cđa David Begg định nghĩa; Doanh thu của một hÃng
là số tiền mà nó kiếm đợc qua việc bán hàng hoá và dịch vụ trong một giai đoạn
nhất định, ví dụ một năm.
Định nghĩa này xem xét doanh thu dới góc độ không gian và thời gian nhng nó cha mô tả đợc hết bản chất và cơ cấu doanh thu, đặc biƯt lµ Doanh thu cđa
Doanh nghiƯp trong nỊn kinh tÕ thị trờng hiện nay.
1.2. Theo Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với
DNNN ban hành ngày 03/10/1999 của Chính phủ thì: Doanh thu của Doanh
nghiệp đợc hiểu là toàn bộ số tiền thu đợc từ hoạt động kinh doanh ( bao gồm
tiền bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
thu từ phần trợ giá của Nhà nớc khi thực hiện việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nớc và doanh thu từ các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. (tháng, quý, năm). Đây là định nghĩa đợc sử dụng tơng đối rộng rÃi.
2. Phân loại doanh thu.
Thông thờng ngời ta chia doanh thu ra làm 3 loại:
4


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ các khoản doanh thu về
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ. Đây là bé phËn chđ u , chiÕm tû träng lín
trong tỉng số doanh thu của doanh nghiệp.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm những khoản thu do hoạt

động đầu t tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nh lÃi liên doanh liên kết,
lÃi tiền cho vay, nhợng bán ngoại tệ, mua bán chứng khoán, cho thuê hoạt động
tài sản, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
Doanh thu bất thờng: là những khoản doanh thu không mang tính chất
thờng xuyên nh : doanh thu thanh lý , nhợng bán TSCĐ, giá trị các vật t, tài sản
thừa trong sản xuất sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
3. Vai trò và ý nghĩa của doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu kết quả, nó là một nhân tố vô cùng quan trọng
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có doanh thu, doanh nghiệp
mới có thể bù đắp đợc hết hoặc phần nào các chi phí sản xuất, bên cạnh đó
doanh thu phải lớn hơn chi phí đà bỏ ra ban đầu, doanh nghiệp mới có thể tiến
hành tái sản xuất mở rộng.
Mặt khác, doanh thu là chỉ tiêu không thể thiếu đợc khi phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp. để phân tích và đánh gia tình hình tài chính của
doanh nghiƯp, ngêi ta sư dơng nhiỊu chØ tiªu nhng phỉ biến nhất là các nhân chỉ
tiêu sau.
3.1. Các chỉ tiêu về kết quả hoạt động

a. Hiệu quả kinh doanh

=

Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào

Kết quả đầu ra đợc đo bằng các chỉ tiêu nh giá trị tổng sản lợng, doanh
thu thuần, LN thuần sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), còn yếu tố đầu vào bao gồm LĐ, t liệu lao động, đối tợng
lao động, với CSH, vốn vay sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
Công thức trên phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu
phản ánh đầu vào, đợc tính cho tổng số và cho riêng phần gia tăng.

5


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

thu thuần
b. hiệu suất sử dụng tổng TS
= Doanh
Tổng TS
Trong đó, doanh thu thuần là doanh thu bán hàng đà trừ thuế và các
khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại trong kỳ.
3.2. Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ.
a. Sức sản xuất của TSCĐ

=

Tổng doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại
mấy đồng doanh thu thuần (hay giá trị sản lợng).
b. Hiệu suất hao phí TSCĐ =

Nguyên giá bình quân TSCĐ
Doanh thu hay LN thuần

Chỉ tiêu này cho thấy, để có một đồng doanh thu hay LN thuần phải có
bao nhiều đồng NG. TSCĐ bình quân.

3.3. Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ.
a. Sức sinh lợi của VLĐ

=

LN thuần hoặc lÃi gộp
VLĐ bình quân

Sức sinh lợi của VLĐ cho biết một đồng VLĐ đem lại máy đồng LN
thuần hay lÃi gộp trong kỳ.

b. Số vòng quay của VLĐ

=

Tổng doanh thu thuần
VLĐ bình quân

Chỉ tiêu này (còn gọi là hệ số luân chuyển ) cho biết tốc độ luân chuyển
VLĐ trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và
ngợc lại. Việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ có tác dụng làm giảm nhu cầu về
vốn, cho phép làm ra nhiều sản phẩm hơn nữa trong một khoảng thời gian nhất
định, bởi vì trong điều kiện vốn không đổi, hệ số luân chuyển càng cao thì tổng
số doanh thu thuần càng cao. Ngoài ra, với số VLĐ ít hơn, nếu tăng tốc độ lu
chuyển vốn cũng sẽ vẫn đạt đợc doanh thu nhu cũ.
3.4. Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của vốn
Khả năng sinh lợi của vốn thể hiện mức độ hiệu quả sử dụng vốn . Đây là
một trong những nội dung phân tích đợc các nhà đầu t, các nhà tín dụng đặc biÖt
6



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

quan tâm vì nó gắn liền với lợi ích của họ trong cả hiện tại lẫn tơng lai. Để tránh
quá khả năng sinh lợi của vốn, ngời ta thờng tính toán và so sánh các chỉ tiêu
sau:
a. Hệ số doanh lợi của VKD

=

LN
Vốn KD

Chỉ tiêu này phán ảnh một đồng doanh thu thuần đem lại mấy đồng
doanh thu LN
b.Hệ số doanh lợi doanh thu thuần

=

LN
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này nhằm ánh một đồng doanh thu thuần đem lại mấy đồng LN
c.Hệ số quay vòng của VCSH

=

Doanh thu thuần

Vốn CSH

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu đem lại mấy đồng doanh thu
thuần.
Qua các chỉ tiêu phân tích trên, ta thấy doanh thu là chỉ tiêu không thể
thiếu khi phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp, so sánh tổng doanh
thu, doanh thu thuần qua các thời kỳ, xem xét tỷ lệ giữa 2 khoản mục này, so
sánh tốc độ tăng của chúng với các chỉ tiêu tài chính khác của doanh nghiƯp cho
biÕt mét khÝa c¹nh quan träng vỊ KQKD cđa doanh nghiƯp tõ tỉng doanh thu ,
doanh thu thn ngời ta xác định đợc lÃi hay lỗ, biết đợc kinh doanh có hiệu quả
hay không. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và LN đợc thể hiện qua sơ đồ
sau:
Tổng doanh thu
Tổng LN
Tổng chi phí
Tổng biến phí
Tổng định phí
Tổng LN
Tổng biến phí
Tổng lÃi gộp
Bên cạnh đó, doanh thu đặc biệt là doanh thu thuần có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng khi phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục
trong báo cáo KQKD của Doanh nghiệp. Nó thờng đợc lấy làm khoản mục gốc
để so sánh ớc các khoản mục khác để biết đợc để có 1 hay 100 đồng doanh thu
thì có bao nhiều đồng giá vốn, chi phí, sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), với những lý do trên, doanh thu có chỗ
đứng không nhỏ trong công tác quản lý Tài chính Doanh nghiệp.
4. Các nhân tố ảnh hëng ®Õn doanh thu.
7



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Doanh thu trong kỳ của một doanh nghiệp đợc xác định bởi công thức
sau:
Doanh thu tiêu thụ
Sản lợng tiêu Giá bán một đơn
=
trong kỳ
thụ trong kỳ vị
Nh vậy, có 2 nhân tố ảnh hởng trực tiếp đến doanh thu của các doanh
nghiệp.
4.1. Sản lợng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Khối lợng sản phẩm sản xuất ra có ảnh hởng trực tiếp đến khối lợng sản
phẩm tiêu thụ. Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì khả năng về doanh thu sẽ
càng lớn.Khối lợng sản xuất và tiêu thụ còn phụ thuộc vào quy mô của doanh
nghiệp tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm, việc ký kết hợp đồng tiêu
thụ đối với khách hàng, việc giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng.
Trong thi công xây lắp, doanh thu còn phụ thuộc vào khối lợng công trình hình
thành. Việc chuẩn bị tốt ký hợp đồng kinh tế với các đơn vị mua hàng, tổ chức
đóng gói, vận chuyển nhanh chóng, thanh toán bằng nhiều hình thức thích hợp
xác định và giữ vững kỷ luật thanh toán với đơn vị mua hàng, tính toán chính xác
khối lợng sản xuất và khối lợng xây lắp hoàn thành tất cả những việc đó đều có ý
nghĩa quan trọng ảnh hởng đến doanh thu bán hàng.
4.2. Giá bán 1 đơn vị sản phẩm hình thành dịch vụ tiêu thụ.
Việc thay đổi giá bán ảnh hởng trực tiếp tới doanh thu bán hàng.thay giá
bán (giá cao hay thấp) một phần quan trọng do cung cầu quyết định, để đảm bảo
đợc doanh thu, doanh nghiệp phải có những quy định về giá cả. Giá cả phải bù
đắp chi phí đà tiêu hao và tạo nên LN thoả đáng để thực hiện tái sản xuất mở

rộng.
Ngoài 2 nhân tố ảnh hởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp ở
trên thì doanh thu của doanh nghiệp còn chịu ảnh hởng của một số nhân tố khác.
Chất lợng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ: Việc SXKD gắn liền với
việc đảm bảo và nâng cao chất lợng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, chất lợng sản phẩm hàng hoá dịch vụ có ảnh hởng lớn tới giá cả sản phẩm và
dịch vụ, do đó có ảnh hởng trực tiếp tới doanh thu. Trong xây dựng cơ bản
nếu thi công xây dựng nhanh nhng chất lợng công trình kém thì không thể
nghiệm thu đợc. Hậu quả là có thể phải tốn thêm nhiều chi phí để sửa
chữa, gia cố, thậm chí phải phá đi, làm lại.
8


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ: Mỗi doanh nghiệp có thể
sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, giá cả của chúng cũng khác
nhau. việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất và tiêu thụ do vậy cũng làm
ảnh hởng đến doanh thu.
Thị trờng tiêu thụ và phơng thức tiêu thụ, thanh toàn tiền hàng: thanh toán
tiêu thụ có ảnh hởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp. Nói đến thị trờng phải xét đến cả phạm vi thị trờng vả khả năng
thanh toán (Sức mua) của thị trờng. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp sẽ có
điều kiện tăng doanh thu nhạnh.
II. Lý luận chung về quản lý doanh thu:

1. Khái niệm.
Doanh thu của một doanh nghiệp biểu hiện kết quả hoạt động s¶n xt
kinh doanh cđa doanh nghiƯp, nh vËy qu¶n lý doanh thu của doanh nghiệp tức là

quản lý kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp bằng
cách thực hiện các phơng pháp hay biện pháp nào đó nhằm đạt đợc mục tiêu đÃ
xác định.
2. Phơng pháp quản lý doanh thu.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đợc biểu hiện
bằng tổng giá trị sản lợng, doanh thu thuần. Nghiên cứu và thực hiện các biện
pháp để làm tăng doanh thu là một trong những con đờng giúp doanh nghiệp làm
ăn có lÃi, giữ vững và khuyếch trờng uy tín trên thị trờng đồng thời phát triển
không ngừng để ngày càng thu đợc các khoản lợi nhuận cao hơn. Quản lý doanh
thu tốt là một biện pháp hữu hiệu để thực hiện mục tiêu này. Ngời ta có thể thực
hiện các biện pháp quản lý doanh thu nh.
 Qu¶n lý trùc tiÕp
 Qu¶n lý gián tiếp
3. Công cụ quản lý doanh thu.
Quản lý trên máy
Quản lý bằng các quy trình, quy định, điều lệ sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
4. Cơ cấu doanh thu và công tác quản lý doanh thu của các doanh nghiệp
Nhà nớc.
9


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

( Do Công ty xây lắp Hng Yên là một doanh nghiệp Nhà nớc nên trong
phần lý luận chỉ nói về Doanh Nghiệp Nhà Níc).
Theo thèng t cđa Bé tµi chÝnh sè 63/1999/TT-BTC ngµy 07/06/1999 hớng
dẫn về chế độ quản lý doanh thu, chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ tại
Doanh nghiệp Nhà Nớc , cơ cấu doanh thu của DNNN đợc quy định bao gồm:

Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh








Toàn bộ tiền bán hàng hoá, sản phẩm sau khi trừ các khoản triết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có
chứng từ hợp lệ) và đợc khách hàng chấp nhận thanh toán (Không
phân biệt đà thu hay cha thu đợc tiền).
Các khoản phí phụ thêm ngoài giá bán (nếu có), các khoản trợ giá,
phụ thu theo quy định của nhà nớc để sử dụng cho doanh nghiệp
đơn vị hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ đợc
nhà nớc cho phép sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
Giá trị các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng
ngay trong nội bộ doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ đợc hạch toán giảm doanh thu khi việc giảm giá
hàng bán phát sinh su khi đà phát hành hoá đơn bán hàng. Đối với
trờng hợp bán hàng theo khối lợng, nếu giảm giá hàng bán cho ngời
mua thì phải ghi rõ trên hoá dơn phát hành lần cuối cùng.

Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản
giảm giá hàng bán, Giám đốc doanh nghiệp đợc quyền quyết định và chịu trách
nhiệm về các khoản giảm trừ nói trên.
Thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thờng:





Thu nhập từ hoạt động đầu t tài chính bao gồm các khoản thu từ
hoạt động liên doanh, liên kết, góp góp vốn cổ phần, cho thuê tài
sản, lÃi tiền gửi, lÃi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua chứng khoán
(Trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu) sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
Thu nhập từ các hoạt động bất thờng là các khoản thu từ các hoạt
động xảy ra không thờng xuyên, ngoài các khoản thu đà đợc quy
1
0


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

định ở trên. VD: nợ khó đà xử lý nay KH đem trả, các khoản phải
trả nay không trả đợc do nguyên nhân từ phía chủ nợ sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),


Thu nhập từ chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc chế độ u đÃi của Nhà nớc
đối với doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ sản xuất
hoặc cung cấp các dịch vụ về an ninh quốc phòng, phòng chống
thiên tai hoặc cung ứng sản phẩm chi phí sản xuất các sản phẩm và
dịch vụ đó.

Ngoài ra, khi xác định cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp, ta còn phải
xem xét tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó, đối với
từng loại ngành nghề khác nhau, nội dung xác định doanh thu cũng khác nhau
cụ thể nh:



Đối với các cơ sở sản xuất, khai thác, chế biến: thu nhập của doanh
nghiệp chủ yếu là tiền bán sản phẩm, nửa thành phẩm, bao bì sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),



Đối với ngành xây dựng, kiến trúc. Doanh thu là giá trị công trình hoàn
thành bàn giao.



Đối với doanh nghiệp vận tải: Thu nhập chủ yếu là từ cớc phí.



Đối với ngành thơng nghiệp,dịch vụ: thu nhập là tiền bán hàng.



Đối với hoạt động đại lý, uỷ thác: Thu nhập là tiền hoa hồng đại lý.



Đối với ngành kinh doanh tiền tệ: Thu nhập là số chênh lệch giữa lÃi
cho vay với lÃi huy động.



Đối với hoạt động bảo hiểm: thu nhập là số tiền bảo hiểm do KH mua.




Đối với hoạt động cho thuê: Thu nhập là tiền thuê do KH trả.



Đối với hoạt động biểu diễn Văn hoá Nghệ thuật thu nhập là tiền
bán vé.

Nội dung quản lý doanh thu:
* Lập kế hoạch doanh thu:
Hàng năm, doanh nghiệp đều phải lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, trên
cơ sở đó, xác định số doanh thu về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong
năm. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng,
nó cho biết khả năng về việc tiếp tục quá trình tái sản xuất của Doanh nghiệp. Kế
1
1


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

hoạch này lập có chính xác hay không, Có ảnh hởng tới kế hoạch lợi nhuận và
các kế hoạch khác của Doanh nghiệp. Chính vì vậy cần phải quan tâm và không
ngừng cải tiến việc lập chỉ tiêu kế hoạch này, ngày nay, căn cứ phổ biến để lập
kế hoạch doanh thu bán hàng là dựa vào các đơn đặt hàng và các hợp đồng kinh
doanh đà đợc ký kết với các đơn vị khác và tình hình thị trờng. Kế hoạch này lập
ra có mối liên hệ chặt chẽ với kế hoạch sản xuất Doanh nghiệp và có mối quan

hệ trực tiếp giữa Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng hoá dịch vụ và khách
hàng.
Về cơ bản, Doanh nghiệp lập kế hoạch doanh thu gồm 2 phần:
a) Lập kế hoạch doanh thu từ các hoạt động kinh doanh.
Đó là kế hoạch về doanh thu đối với tiền bán sản phẩm, hàng hoá, Doanh
nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
Đối với doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, căn cứ vào số lợng sản
phẩm tiêu thụ và giá bán đơn vị sản phẩm kỳ kh để xác định nh sau:

T = ( S tiìGi )

i=1
Trong đó:
T: Doanh thu về tiêu thụ sản phẩm
Sti: Số lợng sản phẩm tiêu thụ của từng loại hàng kế hoạch
Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm từng loại.
n: Số loại sản phẩm tiêu thụ

Nếu Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm và cũng tiêu thụ nhiều
loại sản phẩm thì cần tính đợc doanh thu từng loại sản phẩm, sau đó tổng hợp lại
đợc doanh thu tiêu thụ của toàn bộ sản phẩm kỳ kế hoạch.
Trong công thức trên, Sti đợc xác định nh sau:
Sti = SĐi + Sxi - Sci
Với:
Sđi = số lợng sản phẩm hết dự định tính đầu kỳ KH.
Sx = Số lợng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch
Sc = Số lợng s¶n phÈm hÕt d dù tÝnh cuèi kú KH.
i = Loại sản phẩm
Số lợng sản phẩm hết d dự tính đầu kỳ Kh bao gồm2 bộ phận, đó là số lợng sản phẩm tồn kho đến 31/12 năm trớc ( năm báo cáo) và số lợng sản phẩm
1

2


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

tồn kho cho Kh nhng KH chÊp nhËn thanh to¸n (nay Kh chÊp nhËn thanh toán,
thì không còn loại sản phẩm này). Vì kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm thờng lập vào quý IV năm báo cáo nên số lợng sản phẩm hết d đầu kỳ KH phải dự
tính theo công thức sau:
S® = Ssc + Sx4 – St4
Trong ®ã:
Sc3 : Sè lợng sản phẩm hết d thực tế cuối quý III năm báo cáo.
Sx4 : Số lợng sản phẩm dự tính sản xuất trong quý 4 năm báo cáo
St4 : Số lợng dự tính tiêu thụ trong quý IV năm báo cáo.
b) Lập kế hoạch doanh thu từ các hoạt động khác.
Vào đầu năm KH, Doanh nghiệp cũng nh lập kế hoạch doanh thu về các
hoạt động khác nh các hoạt động về mua bán các loại chứng khoán có giá (cổ
phiếu, trái phiếu sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),), các hoạt động từ thuê TSCĐ, thu từ các hoạt động liên
doanh, liên kết, thu từ lÃi tiên gửi, tiền lÃi cho vay và các khoản thu về tiền
phạt sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), Doanh nghiệp cần phải dựa vào các điều kiện cụt hể của mình để dự kiến
KH doanh thu từ các hoạt động này cho phù hợp.
Quản lý các nhân tố ¶nh hëng ®Õn doanh thu cđa doanh nghiƯp:
- Qu¶n lý cơ sở và phơng pháp tính doanh thu.
- Quản lý quá trình luân chuyển và xử lý chứng từ.
- Quản lý các khoản phải thu khách hàng còn nợ.
- Quản lý quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- KiĨm so¸t doanh thu cđa doanh nghiƯp.
- … sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),..
Tuỳ theo đặc thù của mỗi doanh nghiệp mà các vấn đề trên đợc quan tâm

ở mức độ khác nhau.
5.Các biện pháp tài chính nhằm tăng doanh thu của doanh nghiệp:
5.1.Nâng cao chất lợng sản phẩm tiêu thụ:
Chất lợng sản phẩm là yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo thắng lợi
trong cạnh tranh. Để tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm thì việc nâng cao chất lợng sản phẩm là rất cần thiết.Vì vây, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao chất lợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trờng.Chất lợng sản phẩm là thớc đo uy tÝn cđa doanh nghiƯp.
1
3


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Chất lợng sản phẩm đợc hình thành trong khâu sản xuất , nó liên quan
đến nhiều yếu tố nh : quy trình công nghệ, định mức kỹ thuật kinh tế, trình độ
chuyên môn của ngời lao động sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),. Vì thế vai trò của tài chính rất quan trọng
trong việc kiểm tra, giám sát chặt chẽ các công việc sau:
Sử dụng nguyên vật liệu đúng phẩm chất quy cách, định mức kinh tế kỹ
thuật đà quy định đối với mỗi đơn vị sản phẩm.
Sử dụng máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ hiên đại và ứng dụng
các tiến bộ khoa học-kỹ thuật vào sản xuất để có thể tạo ra các sản phẩm
chất lợng cao.
Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề cho ngời lao động
thông qua công tác đào tạo và đào tạo lại.
Kiểm tra chặt chẽ chất lợng sản phẩm sau mỗi công đoạn sản xuất và ở
công đoạn cuối cùng trớc khi sản phẩm xuất xởng.
Thêm vào đó, nếu biết tổ chức quản lý sản xuất thì cùng một chi phí bỏ
ra sẽ có thể tăng số lợng sản phẩm chất lợng cao, giảm số lợng sản phẩm chất lợng thấp, tăng doanh thu bán hàng.
Hiện nay, nâng cao chất lợng sản phẩm không chỉ đợc thực hiện trong

khâu sản xuất mà còn đợc tiến hành sau khi sản phẩm đà tiêu thụ bằng các dịch
vụ sau bán hàng nh : hớng dẫn cách lắp đặt, sử dụng, các dịch vụ bảo hành,bảo
dỡng sản phẩm sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),.. Các dịch vụ này thực sự là biện pháp hữu hiệu để nâng cao
uy tín trong tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời nó thể hiện tinh thần trách nhiệm đến
cùng về chất lợng sản phẩm, thái độ tôn trọng và bảo vệ quyền lợi ngời tiêu dùng
của doanh nghiệp.
5.2.Xây dựng chính sách giá cả tiêu thụ hợp lý, linh hoạt :
Giá bán là một trong những công cụ sắc bén, quan trọng để tăng doanh
thu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, yêu cầu đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là
định giá bán thế nào để vừa đảm bảo tăng doanh thu, vừa kích thích tiêu thụ sản
phẩm. Lúc này, doanh nghiệp phải căn cứ vào điều kiện sản xuất sản phẩm và vị
trí của mình trên thị trờng để định ra cơ cấu giá hợp lý, linh hoạt.Đối với những
sản phẩm mang tính độc quyền hoặc đà thực sự có u thế trên thị trờng nh : có uy
tín lâu năm, chất lợng sản phẩm tốt, mẫu mà đẹp sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), doanh nghiệp có thể định giá
bán cao hơn giá bán thị trờng để tăng doanh thu. Trong trờng hợp khi tung một
sản phẩm mới ra thị trờng, chua thu hút đợc sự chú ý của ngời tiêu dùng, doanh
nghiệp định giá bán thấp để thâm nhập thị trờng, thu hút khách hàng hoặc khi
1
4


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

sản phẩm đà ở giai đoạn bÃo hoà thì việc hạ giá bán là cần thiết để đẩy mạnh tiêu
thụ, nhanh chóng thu hồi vốn. Ngoài ra tuỳ thuộc vào tình hình cung cầu trên thị
trờng, doanh nghiệp cũng có thể hạ giá để thúc đẩy tiêu thụ, tăng doanh thu.
Trong công tác tiêu thụ sản phẩm, việc giảm giá đợc các doanh nghiệp
đặc biệt chú trọng. Việc giảm giá này có những lúc không đồng nhất với hạ giá

nh trong trờng hợp giảm giá cho khách hàng mau với khối lợng sản phẩm lớn
hoặc giảm giá cho một số đối tợng mua hàng nhất định là khách hàng truyền
thống, khách hàng quen sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),..
Tuy nhiên, giá cả không chỉ phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của doanh
nghiệp mà còn phụ thuộc vào thị trờng, quan hệ cung cầu, tình hình cạnh tranh.
Khi d cung,doanh nghiệp cần thực hiện chính sách giá thấp để thúc đẩy tiêu thụ
hoặc khi đối thủ cạnh tranh xâm nhập thị trờng doanh nghiệp cần chuyển sang
thực hiện chính sách giá thấp nhằm tiêu thụ với khối lợng lớn cho doanh thu cao.
Chính vì lẽ đó, doanh nghiệp phải xây dựng chính sách giá cả sao cho
vừa linh hoạt phù hợp với sự biến động của thị trờng vừa mang tính chủ quan chủ
động của doanh nghiệp để thúc đẩy tiêu thụ tăng doanh thu.
5.3.Phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm:
Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là cơ sở cho việc hạ giá bán để
thúc đẩy tiêu thụ, góp phần tăng doanh thu. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải
xây dựng các định mức chi phí một cách khoa học, hợp lý và cắt giảm các khoản
chi phí.
Trong giá thành toàn bộ của sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu chiếm
tỷ lệ rất lớn , do vậy giảm đợc khoản chi phí này sẽ có tác dụng hạ giá thành sản
phẩm. Để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu các doanh nghiệp, phải lập kế hoạch
ngay từ khâu mua vào cho đến khâu quản lý, sử dụng trong quá trình sản xuất.
Mua từ nguồn nào, giá cả bao nhiêu, chất lợng ra sao, thời gian dự trữ sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),. đó là
những vấn đề mà doanh nghiệp cần phải giải quyết thật tốt. Bên cạnh đó, các
doanh nghiệp còn phải xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu khoa học hợp
lý và thờng xuyên theo dõi kiểm tra trong quá trình sản xuất để đảm bảo vừa tiết
kiệm chi phí nguyên vật liệu vừa không ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm. Ngoài
ra, phát huy tối đa công suất của máy móc thiết bị, đảm bảo điều kiện hoạt động
liên tục cho máy móc thiết bị sẽ góp phần giúp doanh nghiệp tiết kiệm khoản chi
phí do ngõng s¶n xuÊt.
1
5



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Tiết kiệm chi phí nhân công :Các doanh nghiệp cần xây dựng định mức
chi phí nhân công phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình. Chi phí
đó phải hợp lý để làm sao vừa tiết kiệm vừa mang lại năng suất lao động cao.
Tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí quản lý doanh nghiệp
cũng là một loại chi phí ảnh hởng không nhỏ đến giá thành sản phẩm cua doanh
nghiệp.Do đó, bên cạnh việc quản lý các chi phí nêu trên doanh nghiệp cần cắt
giảm các khoản chi phí không thực sự cần thiết nh: giảm số lợng lao động gián
tiếp, quản lý chặt chẽ các chi phí hội nghị, tiếp khách sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),.
Với việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm từ đó có điều kiện giảm
giá bán sẽ làm cho sản phẩm của doanh nghiệp mang tính cạnh tranh cao, khi đó
quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.
5.4. Tăng khối lợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ :
Khối lợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ ảnh hởng trực tiếp đến doanh
thu tiêu thụ sản phẩm.Khối lợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ tăng thì khả năng
doanh thu tiêu thụ cũng tăng và ngợc lại.
Để tăng khối lợng sản xuất và tiêu thụ thì trớc hết trong khâu sản xuất,
doanh nghiệp phải tăng khối lợng sản phẩm sản xuất bằng việc không ngừng
nâng cao năng suất lao động. Trong thời đại nền kinh tế tri thức, khoa học công
nghệ hiện đại, việc thờng xuyên đổi mới, áp dụng các thành tựu mới của khoa
học vào sản xuất nhằm nâng cao năng lực làm việc , sử dụng tối đa công suất của
máy móc thiết bị là một biện pháp hữu hiệu tăng năng suất lao động. Đồng thời
doanh nghiệp thờng xuyên tổ chức đào tạo và đào tạo lại, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ , tay nghỊ cho ngêi lao ®éng cịng nh sư dụng các biện
pháp kinh tế có tính chất đòn bẩy để động viên , khuyến khích tinh thần hăng say

lao ®éng s¶n xt cđa ngêi lao ®éng. Tõ ®ã, doanh nghiệp có thể tạo ra khối lợng
sản phẩm ngày càng nhiều đáp ứng đợc nhu cầu tiêu thụ.
Cùng với việc tạo ra nhiều khối lợng sản phẩm trong sản xuất, doanh
nghiệp cũng phải có các biện pháp đa sản phẩm cđa minh tíi tËn tay ngêi tiªu
dïng. Doanh nghiƯp cã nhiệm vụ làm tốt công tác tiêu thụ để đảm bảo tiêu thụ
hết số sản phẩm sản xuất ra. Do đó, việc điều tra nghiên cứu nắm vững nhu cầu
thị trờng , áp dụng các phơng thức bán hàng phù hợp, sử dụng các công cụ thúc
đẩy tiêu thụ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tăng khối lợng sản phẩm
tiêu thụ. Doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ chiết khấu, giảm giá, miễn
1
6


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

giảm cớc phí vận chuyển, quà tặng kèm theo khi mua hàng, t vấn cách sử dụng,
dịch vụ sau bán hàng sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp cứ tăng khối lợng sản phẩm sản
xuất và tiêu thụ là đẫy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu cho doanh
nghiệp. Việc tăng khối lợng sản phẩm phải kết hợp với các biện pháp khác nh
giá cả, chất lợng sản phẩm sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),., sẽ giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ tăng
doanh thu.
5.5.Hoàn thiện công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm:
Để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm bên
cạnh các biện pháp nêu trên doanh nghiệp cần phải hoàn thiện công tác tiêu thụ
sản phẩm. Muốn vậy, doanh nghiệp phải áp dụng tổng hợp các phơng thức tiêu
thụ: tiêu thụ trực tiếp và tiêu thụ thông qua mạng lới trung gian của mình nh các
đại lý, các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Cùng với phơng thức tiêu thụ là phơng

thức thanh toán , việc đa dạng hoá phơng thức thanh toán cũng sẽ góp phần đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Trên đây là những biện pháp cơ bản để tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Ngoài ra , trong điều kiện thực tế hiện nay các doanh nghiệp còn sử dụng các
biện pháp khác nh : đa dạng hoá chủng loại sản phẩm, quảng cáo giới thiệu sản
phẩm, các hoạt động xúc tiến yểm trợ bán hàng, các dịch vụ sau bán hàng sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),.
Cũng có tác dụng tích cực thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu cđa doanh
nghiƯp.
III. Lý ln chung vỊ qu¶n lý doanh thu tại Doanh nghiệp
xây lắp:

1. Khái niệm, doanh thu của doanh nghiệp xây lắp:
Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ mà
Doanh nghiệp xây lắp đà bán, đà cung cấp cho khách hàng ( đà đợc thực hiện)
bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Giá trị cửa hàng bán
đợc thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm,
Hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đà đợc ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc cung cấp dịch
vụ.
Nếu Doanh nghiệp xây lắp có doanh thu là ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại
tệ ra đồng VN theo tỷ giá mua, bán thực tế bình quan trên thị trờng.
1
7


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Doanh thu bán hàng có thể thu đợc tiền hoặc cha thu đợc tiền ngay ( do
các thoả thuận về thanh toán hàng bán).

Ngoài doanh thu bán hàng, Doanh nghiệp xây lắp còn có các khoản
doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu bất thờng :
Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm : chênh lệch về mua bán chứng
khoán; thu nhập về góp vốn cổ phần , liên doanh, liên kết kinh tế; chênh
lệch do bán ngoại tệ; thu l·i tiỊn gưi, l·i cho vay vèn… sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),.
Doanh thu bất thờng : là những khoản thu nhập từ các hoạt động hay từ
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp.
Những khoản thu nhập bất thờng không xảy ra một cách đêu đặn thờng
xuyên.
( Do tại công ty xây lắp Hng Yên các khoản thu nhập từ hoạt động tài
chính và thu nhập bất thờng chiếm tû lƯ rÊt nhá trong tỉng doanh thu cđa doanh
nghiƯp nên từ phần sau chỉ nói về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
).
2. Đặc điểm chủ yếu của hoạt động sản xuất xây dựng :
2.1. Địa điểm sản xuất không cố định.
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng là đơn chiếc, quy mô lớn, thời gian
sử dụng dài sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), dẫn đến đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng khác với các
ngành sản xuất khác, mỗi công trình đợc tiến hành ở một địa điểm khác nhau.
Sau khi hoàn thành công trình, con ngời và công cụ lao động đều phải di chuyển
đến địa điểm xây dựng mới. Các phơng án về xây dựng, về kỹ thuật và tổ chức
sản xuất cũng luôn phải thay đổi theo từng địa điểm. Do vậy, làm cho quy trình
sản xuất của các Doanh nghiệp xây lắp hay bị gián đoạn. Đặc điểm này đòi hỏi
trong công tác quản lý tài chính xây dựng phải chủ động lựa chọn hình thức tổ
chức sản xuất linh hoạt, phấn đấu giảm chi phí có liên quan đến vận chuyển. sử
dụng tối đa lực lợng xây dựng tại công trình xây dựng, cần chủ ý đến nhân tố chi
phí vận chuyển khi lập giá dự thầu.
2.2. Chu kỳ sản xuất ( thời gian xây dựng) thờng dài:
Sản phẩm của xây dựng là các Công trình xây dựng hoàn chỉnh mang
khác tính chất là TSCĐ nếu thời gian sản ra chúng thờng dài, thời gian phải tính
là tháng, năm. Thời gian xây dựng dài do bị chi phối bởi quy mô, và mức độ

phức tạp về kỹ thuật xây dựng công trình, dự án. Từ đặc điểm này làm cho công
1
8


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

tác thanh toán vốn đầu t gặp khó khăn. Nếu chờ xây dựng xong công trình mới
thanh toán sẽ làm cho các xí nghiệp xây dựng không có vốn hoạt động. Do vậy,
đòi hỏi các cơ quan Nhà nớc phải nghiên cứu để đa ra các phơng thức thanh toán
thích hợp nếu không sẽ làm cho các Công ty xây dựng dễ gặp phải rủi ro ngầu
nhiên nh thời tiết, lÃi suất, tỷ giá sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), Mặt khác, từ đặc điểm này đòi hỏi công tác
quản lý kinh tế xây dựng phải chú ý đến yếu tố thời gian khi lựa chọn phơng án
xây dựng.
2.3. Sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc theo đơn đặt hàng.
Sản phẩm của các ngành khác thờng đợc sản xuất hàng loạt theo một
thiết kế mẫu thống nhất để bán nhng sản phẩm xây dựng thì mỗi sản phẩm đều
có khối lợng theo đề án thiết kế riêng để vừa phải đảm bảo thời gian hoàn thành,
yêu cầu công nghệ, tiện nghi, mỹ quan sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu),
Ngay cả việc xây dựng theo thiết kế mẫu thì mỗi công trình đều phải đợc
bổ xung, thay đổi cho phù hợp với điều kiện địa chất, khí hậu sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), Đặc điểm này
dẫn tới yêu cầu phải nâng cao chất lợng công tác quản lý, kinh tế, xây dựng phải
xác định giá và các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật gốc của sản phẩm đến khi sản
phẩm làm ra theo từng đơn đặt hàng sản phẩm và quản lý giá đó.
2.4. Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hởng rất lớn của các
yếu tố tự nhiên, điều kiện làm việc nặng nhọc.
Điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hËu, ma giã b·o lơt… sau khi ®· trõ ®i các khoản triết khấu), đều ảnh hởng đến
quá trình xây dựng. ảnh hởng này thờng làm gián đoạn quá trình thi công, năng

lực của các doanh nghiệp không đợc điều hoà. Từ đó ảnh hởng đến sản phẩm dở
dang, đến vật t thiết bị thi công sau khi đà trừ đi các khoản triết khấu), ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời lao động.
Điều này đòi hỏi các Doanh nghiệp xây dựng phải lập tiến độ thi công hợp lý, có
các giải pháp để đảm bảo chế độ của ngời lao động.
2.5. Công tác tổ chức quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp.
Trong quá trình thi công xây dựng thờng có nhiều đơn vị tham gia, nhiều
thành phần kinh tế tham gia phần việc của mình theo một trật tự nhất định về
thời gian và không gian trên một mặt bằng thi công chật hẹp. Đặc điểm này đòi
hỏi các Doanh nghiệp xây dựng phải có trình độ phối hợp cao trong sản xuất để
đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng công trình.
3.Đặc điểm về doanh thu của doanh nghiệp xây lắp.
1
9


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viên Tài chính

Theo điều 81/ Luật Xây Dựng về thanh toán, quyết toán trong hoạt động
xây dựng :
Nhà thầu có trách nhiệm lập hồ sơ thanh toán , quyết toán khối lợng công
việc đà thực hiện. Chủ đầu t xây dựng công trình phải thanh toán cho nhà
thầu theo khối lợng công việc đợc nghiệm thu.
Chủ đầu t xây dựng công trình quyết toán vốn đầu t xây dựng công trình
trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày công trình đợc bàn giao đa
vào sử dụng, trừ trờng hợp pháp luật có quy định khác.
Nh vậy, theo quy định trên thì một doanh nghiệp xây lắp chỉ thực hiện đợc doanh thu khi đà hoàn thành một hạng mục công trình rồi lập hồ sơ thanh
toán trình lên chủ đầu t. Sau đó, chủ đầu t nghiệm thu công trình , nếu đảm bảo
yêu cầu của chủ đầu t thì chủ đầu t mới chấp nhận thanh toán, lúc này doanh

nghiệp xây lắp mới thực hiện đợc doanh thu.
Tuy nhiên, việc thanh toán khối lợng xây lắp hoàn thành theo mỗi hình
thức hợp đồng xây dựng lại khác nhau:
Khối lợng xây lắp hoàn thành theo hình thức chỉ định thầu hoặc hình thức
tự thực hiện dự án dợc thanh toán là giá trị khối lợng thực hiện dợc
nghiệm thu hàng tháng theo hợp đồng đà ký kết và có đủ điều kiện sau:

Khối lợng nghiệm thu phải đúng thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết
kế kỹ thuật thi công, đợc duyệt và có trong kế hoạch đầu t năm đợc
giao.

Có dự toán chi tiết đợc duyệt theo đúng quy định hiện hành về định
mức đơn giá của Nhà Nớc.
Khối lợng xây lắp hoàn thành theo hình thức đấu thầu hoặc theo hợp đồng
EPC ( chìa khoá trao tay ) đợc thanh toán là khối lợng thực hiện đà đợc
nghiệm thu theo tiến độ trong hợp đồng nh sau:

Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng EPC ( chìa khoá trao tay )
mà trong hợp đồng không quy định thêm các điều kiện thanh toán
thì khối lợng nghiệm thu theo tiến độ là khối lợng có trong hợp
đồng đà ký, đợc tính theo đơn giá trúng thầu, có trong kế hoạch đầu
t năm đợc giao.

Đối với hợp đồng điều chỉnh giá, hợp đồng EPC mà trong hợp đồng
có quy định cụ thể về điều kiện, giới hạn, phạm vi và các công việc,
hạng mục đợc điều chỉnh thì khối lợng nghiệm thu thanh toán là
2
0




×