BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
t
to
ng
---------------
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
HỒNG THỊ HẰNG
pl
n
ua
al
n
va
fu
ll
HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
m
oi
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
nh
at
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 3
z
z
ht
vb
(EVNPECC3)
k
jm
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
TP. Hồ Chí Minh năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
t
to
---------------
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
HỒNG THỊ HẰNG
yi
pl
n
ua
al
va
HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
n
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
ll
fu
oi
m
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 3
at
nh
(EVNPECC3)
z
z
: 8340301
k
jm
Mã số
ht
vb
Chuyên ngành : Kế Toán – (Hướng ứng dụng)
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI VĂN DƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh năm 2019
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm
hi
ep
nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng điện 3” là
do
do tôi thực hiện nghiên cứu và chưa có cơng bố nào trước đây. Các số liệu và dẫn
w
n
liệu trong bài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực.
lo
ad
ju
y
th
yi
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
pl
n
ua
al
n
va
fu
ll
HOÀNG THỊ HẰNG
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
MỤC LỤC
t
to
ng
hi
TRANG PHỤ BÌA
ep
LỜI CAM ĐOAN
do
w
MỤC LỤC
n
lo
DANH MỤC CÁC BẢNG
ad
DANH MỤC SƠ ĐỒ
y
th
ju
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
pl
al
ABTRACT
yi
TÓM TẮT
n
ua
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Lý do chọn vấn đề nghiên cứu............................................................................ 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2
3.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 3
4.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5.
Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 4
6.
Kế cấu của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 4
7.
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại EVNPECC3 ................................................. 5
n
va
1.
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
jm
CHƯƠNG 1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI EVNPECC3 .......... 6
k
gm
1.1. Khái quát về tình hình tổ chức quản lý tại EVNPECC3 ................................. 6
ai
om
l.c
1.1.1. Thông tin khái quát của EVNPECC3 .................................................... 6
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển............................................. 6
a
Lu
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................. 7
n
va
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 9
n
1.1.5. Định hướng và chiến lược phát triển ..................................................... 9
y
te
re
1.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn ..................................................................... 11
1.2. Sự cần thiết của việc phải hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3 ................ 11
1.2.1. Bối cảnh hiện nay của ngành và bối cảnh EVNPECC3 ...................... 11
t
to
1.2.2. Vấn đề cần giải quyết .......................................................................... 14
ng
1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3 ..................... 19
hi
ep
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HTKSNB ................................................... 22
do
w
2.1. Tổng quan các nghiên cứu về HTKSNB trên thế giới ................................... 22
n
lo
2.2. Tổng quan các nghiên cứu về HTKSNB tại Việt Nam .................................. 24
ad
2.3. Một số nguyên nhân và giải pháp từ các nghiên cứu .................................... 27
y
th
2.4. Báo cáo Coso2013 về KSNB ............................................................................. 28
ju
yi
CHƯƠNG 3. KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN ........... 32
pl
ua
al
TÁC ĐỘNG .................................................................................................................. 32
n
3.1. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết .................................................................. 32
va
n
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 32
fu
ll
3.1.2. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết ...................................................... 32
oi
m
nh
3.2. Dự đoán nguyên nhân ....................................................................................... 35
at
CHƯƠNG 4. KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...... 41
z
z
ht
vb
4.1. Kiểm chứng nguyên nhân ................................................................................ 41
jm
4.1.1. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu ...................................... 41
k
4.1.2. Nguyên nhân vấn đề ............................................................................ 43
gm
l.c
ai
4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả
om
hoạt độn tại EVNPECC3. ........................................................................................ 66
a
Lu
4.2.1. Quan điểm hoàn thiện.......................................................................... 66
n
4.2.2. Giới hạn phạm vi ................................................................................. 67
va
n
4.2.3. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ EVNPECC3 ..... 67
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 77
y
HTKSNB TẠI EVNPECC3......................................................................................... 72
te
re
CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
t
to
PHỤ LỤC
ng
PHỤ LỤC I: TÓM TẮT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
hi
ep
PHỤ LỤC II: QUY TRÌNH – CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
do
PHỤ LỤC III: CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
w
n
PHỤ LỤC IV: BIÊN BẢN THẢO LUẬN
lo
ad
PHỤ LỤC V: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SAU THẢO LUẬN
ju
y
th
PHỤ LỤC VI: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤ LỤC VII: SƠ ĐỒ KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ RỦI RO
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH SÁCH CÁC BẢNG
t
to
Bảng 1.1: Phân tích tình hình tài chính giai đoạn 2016 - 2018
ng
Bảng 4.1: Cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức
hi
ep
Bảng 4.2: Vai trò và quyền hạn của hội đồng quản trị
do
Bảng 4.3: Thiết lập cơ cấu quyền hạn và trách nhiệm
w
n
Bảng 4.4: Thực thi cam kết về năng lực
lo
ad
Bảng 4.5: Đảm bảo trách nhiệm giải trình
ju
y
th
Bảng 4.6: Xác định mục tiêu cụ thể và hợp lý
yi
Bảng 4.7: Xác định và phân tích các rủi ro liên quan
pl
Bảng 4.8: Đánh giá rủi ro gian lận
al
ua
Bảng 4.9: Xác định những thay đổi quan trọng
n
Bảng 4.10: Lựa chọn và phát triển các HĐKS
va
n
Bảng 4.11: Lựa chọn và phát triển các kiểm soát chung đối với cơng nghệ.
fu
ll
Bảng 4.12: Triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng qua chính sách và thủ
oi
m
tục kiểm sốt
nh
Bảng 4.13: Sử dụng thơng tin thích hợp
z
z
vb
Bảng 4.15: Truyền thơng bên ngồi
at
Bảng 4.14: Truyền thông trong nội bộ
ht
Bảng 4.16: Lựa chọn, triển khai giám sát thường xuyên và định kỳ
jm
k
Bảng 4.17: Đánh giá và tính truyền thơng giữa các nội dung
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
t
to
ng
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu - tác giả xây dựng
hi
ep
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của EVNPECC3
do
Hình 1.3: Quy trình làm việc của phịng kế tốn của EVNPECC3
w
n
Hình 5.1: Quy trình nhận diện và đánh giá rủi ro - Coso
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
do
BGĐ
: Ban Giám Đốc
BKS
: Ban Kiểm Sốt
BCTC
: Báo cáo tài chính
COSO
: The committee of Sponsuring Organization of the Treadway
w
n
Commission.
lo
: Đánh giá rủi ro
ad
ĐGRR
ju
y
th
EVNPECC3 : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 3
yi
EVNPECC2 : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 2
pl
EVNPECC4 : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện 4
ERM
al
HĐGS
: Hoạt động giám sát
HĐQT
: Hội đồng quản trị
HĐKS
: Hoạt động kiểm soát
HTKSNB
: Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
KTNB
: Kiểm tốn nội bộ
MTKS
: Mơi trường kiểm sốt
QĐ
: Quyết định
TT&TT
: Thông tin và truyền thông
n
ua
: Enterprise Risk management
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
TÓM TẮT
t
to
Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng về những vấn đề thực tế liên quan đến sự
ng
vận hành của HTKSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại Công Ty Cổ Phần Tư
hi
ep
Vấn Xây Dựng Điện 3.
do
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết được những vấn đề về sự
w
yếu kém trong công tác vận hành HTKSNB nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
n
lo
ad
EVNPECC, hạn chế được những sai sót trong các dự án tư vấn thiết kế, cải thiện
y
th
được tình trạng hồn thành sản phẩm đúng thời hạn theo hợp đồng với khách hàng,
ju
giảm thiểu được tình trạng chiếm dụng vốn, nợ khó địi…
yi
pl
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng cơng cụ phân tích dữ liệu tài
ua
al
chính, phi tài chính, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm tác giả đã chứng minh được
n
rằng sự vận hành của HTKSNB tại EVNPECC3 còn nhiều hạn chế, điều này đã ảnh
va
n
hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
ll
fu
Đề tài nghiên cứu đã làm rõ được sự yếu kém ở một số khâu của cả năm
oi
m
thành phần của HTKSNB bao gồm MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT&TT, HĐGS. Hiện
at
nh
nay ở đơn vị vẫn còn sự kiêm nhiệm giữa chức năng quản lý và chủ sở hữu, điều
này làm hạn chế tính khách quan trong cơng tác quản lý; quy trình hoạt động, kiểm
z
z
sốt đã được đơn vị xây dựng nhưng trong quá trình thực hiện đã bỏ qua một số thủ
vb
ht
tục kiểm soát điều này đã dẫn đến những sai sót khơng đáng có trong cơng tác tư
jm
vấn thiết kế, vẫn còn sự kiêm nhiệm chức năng nhiệm vụ; công tác kiểm tra giám
k
gm
sát hiệu quả hoạt động của HTKSNB đang bị bỏ ngỏ vì thiếu nguồn lực thực hiện;
l.c
ai
hiện nay đơn vị vẫn chưa có các kênh truyền thông chuyên biệt để HĐQT, BGĐ
om
tiếp nhận kịp thời các phàn nàn, khiếu nại từ bên trong và bên ngồi… đặc biệt cơng
a
Lu
tác đánh giá rủi ro là thành phần yếu kém nhất của HTKSNB tại EVNPECC3.
n
Trong cơng tác ĐGRR, hiện nay đơn vị vẫn chưa có một quy trình cụ thể để nhận
y
nhận được.
te
re
cịn bỏ ngỏ, chưa xây dựng mục tiêu gắn liền với các ngưỡng rủi ro có thể chấp
n
va
diện và đánh giá rủi ro, việc phân công trách nhiệm trong công tác đánh giá rủi ro
Dựa trên nền tảng cơ sở khuôn mẫu lý thuyết Coso 2013 và các vấn đề thực tiễn tại
t
to
đơn vị tác giả đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB: đơn vị cần
ng
phân chia trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng giữa các chức năng, nhiệm vụ để tránh
hi
ep
tình trạng lạm quyền, thao túng trong quá trình thực hiện các công việc; xây dựng
do
các kênh truyền thông chuyên biệt để HĐQT, BGĐ nhanh chóng nắm bắt được các
w
thơng tin phản hồi, khiếu nại khẩn cấp; xây dựng bộ phận kiểm toán nội bộ để kiểm
n
lo
ad
tra, giám sát sự vận hành của HTKSNB; đặt biệt là tác giả đã lên kế hoạch hành
y
th
động đối với việc xây dựng quy trình nhận dạng và đánh giá rủi ro theo nguồn Coso
ju
ERM – đánh giá rủi ro trong thực tế - 2012 nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
yi
pl
doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động.
ua
al
Đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế về HTKSNB tại
n
EVNPECC3. Với những giải pháp mà tác giả nghiên cứu đề xuất là những giải pháp
va
n
có cơ sở khoa học và giá trị thực tiễn góp phần nâng cao sự hữu hiệu và hiệu quả
ll
fu
trong quá trình vận hành HTKSNB nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm thiểu
at
nh
tín của đơn vị.
oi
m
các sai sót trong q trình hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, uy
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ABTRACT
t
to
The thesis is applied research on practical issues related to the components
ng
and operation of internal control systems affecting the performance of Power
hi
ep
Engineering Consulting Joint Stock Company 3 (EVNPECC3).
do
The objective of the thesis is to solve the problems of weakness in the
w
n
operation of internal control systems to increase the efficiency of operation of
lo
ad
EVNPECC, minimize errors in design and improvement consultancy projects,
y
th
improve the status of finished products on time according to contracts with
ju
customers, minimize the situation of capital appropriation, bad debts...
yi
pl
By qualitative research methods using the tools of financial data analysis,
ua
al
non-financial, in-depth interviews, group discussion authors have proved that the
n
operation of internal control systems at EVNPECC3 is still limited, this has a direct
va
n
impact on the performance of the unit.
fu
ll
The research topic has clarified the weaknesses in several stages in all five
m
oi
components of the internal control system, including: control environment; risk
at
nh
assessment; control activities; information and communication; monitoring.
Currently, there is still a duality between management functions and owners, which
z
z
limits the objectivity in management; operation and control procedures have been
vb
ht
developed but during the implementation process some control procedures have
jm
been omitted resulting in unnecessary errors in design consultancy, and there is still
k
ai
gm
a dual-task mandate; inspection supervision of internal control systems performance
l.c
is being left open due to the lack of resources for implementation. Currently, the
om
unit has no communication channels dedicated to board of directiors, board of
a
Lu
managers timely receipt of complaints from inside and outside... Especially the
n
work of risk assessment is the component weakest of the Internal Control System at
risk thresholds.
y
the evaluation of risks left open, not yet built a target associated with acceptable
te
re
procedure in the work to identify and assess risks, the division of responsibilities in
n
va
EVNPECC3. In the assessment of risk, the current units still do not have a specific
Based on the Coso 2013 theoretical model and practical issues at the author,
t
to
a number of solutions have been proposed to improve the internal control system:
ng
the unit should clearly divide responsibilities and powers between functions and
hi
ep
tasks to avoid abuse of power and manipulation in the course of performing jobs;
do
build specialized communication channels so that the Board of Directors can
w
n
quickly grasp urgent feedback and complaints; set up an internal audit department
lo
ad
to check and supervise the operation of internal control systems; Especially, the
y
th
author has formulated a process of identification and risk assessment based on Coso
ju
ERM source - actual risk assessment - 2012 in order to improve business
yi
pl
performance to improve operational efficiency.
ua
al
Applied research projects to solve practical problems of internal control
n
systems at EVNPECC3. With the solutions proposed by the author, these solutions
va
n
have a scientific-practical to improve the effectiveness and efficiency in the
fu
ll
operation of internal control systems to improve operational efficiency, minimize
m
oi
errors in the course of business activities, improve product quality and reputation of
at
nh
the unit.
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
1
LỜI MỞ ĐẦU
t
to
1. Lý do chọn vấn đề nghiên cứu
ng
Trong nền kinh tế nhiều cơ hội và thách thức như hiện nay, bất kỳ tổ chức dù
hi
ep
ở lĩnh vực nào, quy mơ nào để có thể tồn tại và phát triển cũng cần phải thiết lập các
do
mục tiêu và chiến lược hoạt động rõ ràng. Sự hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực
w
trong hoạt động của doanh nghiệp, sự trung thực và đáng tin cậy của BCTC, tính
n
lo
tuân thủ các quy định và pháp luật hiện hành là ba mục tiêu cần đạt được của mỗi
ad
y
th
đơn vị để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và ngày càng phát triển bền vững.
ju
Hoạt động trong môi trường kinh doanh thay đổi liên tục luôn tiềm ẩn những
yi
pl
rủi ro bắt nguồn từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động làm giảm hiệu
ua
al
quả hoạt động của đơn vị. Việc xây dựng một HTKSNB hữu hiệu là một phần rất
n
thiết yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Nếu HTKSNB của đơn vị
va
n
yếu kém hoặc không hiệu quả sẽ mang lại những rủi ro lớn trong quá trình hoạt
ll
fu
động kinh doanh của đơn vị dẫn đến những tổn thất đáng kể, ngăn cản việc doanh
oi
m
nghiệp đạt được mục tiêu, chiến lược của mình. Theo khn mẫu COSO định nghĩa
at
nh
“Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và các
nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
z
z
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tn thủ”.
vb
ht
“Tồn cầu hóa nền kinh tế, tiến bộ công nghệ, sự phức tạp của kinh doanh
jm
và sự gian lận trên BCTC đã làm gia tăng sự quan tâm đối với KSNB và kiểm tốn
k
gm
nội bộ (Karagiorgos et al., 2009). Vai trị của HTKSNB ngày càng được khẳng định
l.c
ai
thông qua việc đưa ra cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, đo lường, đánh giá và
om
nâng cao hiệu quả của các quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát và quản trị rủi ro
a
Lu
(Savcuk, 2007).
n
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Điện 3 (EVNPECC3) là một trong
điều lệ là 82.7 tỷ đồng và khoảng 500 nhân viên. Hiện nay, EVNPECC3 đã quan
y
lượng điện… EVNPECC3 đã hình thành và phát triển hơn 40 năm với tổng vốn
te
re
thiết kế và giám sát thi cơng các cơng trình điện như: nhiệt điện, thủy điện, năng
n
va
bốn đơn vị tư vấn lớn thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Nhiệm vụ chính là tư vấn
2
tâm và xây dựng cho mình một HTKSNB để nhằm kiểm sốt q trình hoạt động
t
to
kinh doanh cũng như việc đạt được các mục tiêu chiến lược của đơn vị. Tuy nhiên
ng
việc vận hành HTKSNB vẫn còn những bất cập, chưa thực sự hiệu quả, đơn vị vẫn
hi
ep
chưa đủ nguồn lực để thường xuyên, rà soát HTKSNB, giám sát, thanh tra kiểm tra
do
quá trình thực hiện, trong quá trình thực hiên công việc công ty đã bỏ qua một số
w
thủ tục kiểm sốt quan trọng, cơng tác phân chia trách nhiệm còn bị bỏ ngỏ… điều
n
lo
này đã dẫn đến những yếu kém, tồn tại trong hoạt động kinh doanh của đơn vị có
ad
y
th
thể kể đến như: các sai phạm trong quá trình hoạt động tư vấn thiết kế dự án điện
ju
dẫn đến các khoản bồi thường hợp đồng do không có sự giám sát, kiểm tra chéo
yi
pl
giữa các dự án khác nhau, sau khi thực hiện xong thì chuyển hồ sơ đi dự thầu mà
ua
al
khơng kiểm sốt kỹ chất lượng do áp lực về thời gian; sự chậm trễ trong công tác
n
bàn giao sản phẩm thiết kế điều này xuất phát từ việc áp lực về thời gian và thiếu
va
n
nguồn lực thực hiện, một chủ nhiệm phải kiêm nhiệm quá nhiều dự án, tư vấn điện,
ll
fu
tình trạng nợ quá hạn, nợ khơng có khả năng thu hồi vẫn diễn ra thường xuyên,
oi
m
nhân viên nghỉ việc nhiều…
at
nh
Nhận thức và để giải quyết vấn đề đang tồn tại, tác giả đã chọn và thực hiện
đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu
z
z
quả hoạt động tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng điện 3” nhằm tìm ra
vb
ht
những hạn chế của HTKSNB tại EVNPECC3, trên cơ sở đó đưa ra những kiến
jm
nghị, giải pháp góp phần hồn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTKSNB,
k
n
a
Lu
Mục tiêu chung
om
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
l.c
các nguồn lực hiệu quả tạo ra giá trị doanh nghiệp.
ai
gm
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đạt được mục tiêu sử dụng
n
mục tiêu hoạt động hiệu quả.
va
Vận hành HTKSNB tại EVNPECC3 hữu hiệu và hiệu quả nhằm hướng đến
y
te
re
3
Mục tiêu cụ thể
t
to
Vận hành HTKSNB gồm đủ năm thành phần và 17 nguyên tắc hoạt động
ng
trong một thể thống nhất, hữu hiệu và hiệu quả.
hi
ep
Nâng cao hiệu quả hoạt động tại EVNPECC3, giảm thiểu sai sót trong cơng
do
tác tư vấn thiết kế, xây dựng giá trị, niềm tin của khách hàng.
w
n
Câu hỏi nghiên cứu
lo
ad
Thực trạng HTKSNB tại EVNPECC3 như thế nào?
y
th
Nguyên nhân tác động tới HTKSNB tại EVNPECC3 là gì?
ju
Giải pháp nào khả thi để có thể hoàn thiện HTKSNB giúp EVNPECC3 hoạt
yi
pl
động hữu hiệu và hiệu quả?
ua
al
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
n
Đối tượng nghiên cứu
va
n
Đối tượng của đề tài nghiên cứu là HTKSNB tại EVNPECC3.
ll
fu
Phạm vi nghiên cứu
m
oi
Nghiên cứu được thực hiện tại EVNPECC3. Dữ liệu nghiên cứu thu thập
at
z
4. Phương pháp nghiên cứu
nh
trong giai đoạn từ năm 2016-2018.
z
vb
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tác giả sử
ht
dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm nhiều phương pháp khác
jm
k
nhau được phân thành 2 nhóm: nhóm phương pháp thu thập dữ liệu và nhóm
ai
gm
phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu.
om
l.c
Phương pháp thu thập dữ liệu: Tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu bằng việc
áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng các cơng cụ quan sát; thu thập
a
Lu
dữ dữ liệu sơ cấp, thứ cấp; phỏng vấn chuyên sâu các chun gia; thảo luận nhóm.
n
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: sau khi thu thập đủ dữ liệu, tác giả tổng
y
te
re
thống kê mô tả.
n
va
hợp, phân loại theo các mục đích nghiên cứu và phân tích các dữ liệu dưới dạng
4
5. Quy trình nghiên cứu
t
to
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu - Nguồn tác giả nghiên cứu
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
l.c
ai
gm
Đề tài nghiên cứu gốm có 5 chương
jm
6. Kế cấu của đề tài nghiên cứu
Phát hiện vấn đề cần giải quyết
Chương 2:
Cơ sở lý thuyết về HTKSNB
Chương 3:
Kiểm chứng HTKSNB và dự đoán nguyên nhân tác động đến
om
Chương 1:
n
a
Lu
Chương 5:
Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3.
y
EVNPECC3 yếu kém và đề xuất giải pháp
te
re
Kiểm chứng nguyên nhân tác động dẫn đến HTKSNB tại
n
Chương 4:
va
HTKSNB.
5
7. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại EVNPECC3
t
to
Tác giả nghiên cứu dựa trên cở sở nền tảng lý thuyết và thực tiễn, thông qua
ng
các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về HTKSNB và mối quan hệ giữa
hi
ep
HTKSNB với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tác giả lựa chọn đề tài “ Hoàn
do
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công Ty
w
Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Điện 3” để thực hiện nghiên cứu với mong muốn
n
lo
có thể nhận diện và giải quyết được những vấn đề đang tồn đọng trong quá trình vận
ad
y
th
hành HTKSNB dẫn đến những tổn thất trong hoạt động kinh doanh tại EVNPECC3
ju
để từ đó có thể đưa ra những giải pháp hướng đến mục tiêu gia tăng sự hữu hiệu và
yi
pl
hiệu quả của HTKSNB để giúp EVNPECC3 đạt được mục tiêu hoạt động góp phần
n
ua
al
vào sự phát triển bền vững của đơn vị.
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
6
CHƯƠNG 1.
PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI EVNPECC3
t
to
Trong chương này tác giả sẽ giới thiệu khái quát về sự hình thành và phát
ng
triển của EVNPECC3. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ tập trung phân tích bối cảnh
hi
ep
chung của ngành, bối cảnh của doanh nghiệp cùng với những thuận lợi và khó khăn
do
mà đơn vị đang phải đối mặt có tác động, ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề nghiên
w
n
cứu. Thơng qua các dữ liệu tài chính và phi tài chính mà tác giả thu thập, phân tích
lo
ad
sẽ phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu là gì? tầm quan trọng của việc giải quyết vấn
ju
y
th
đề này tại đơn vị ra sao?
yi
1.1. Khái quát về tình hình tổ chức quản lý tại EVNPECC3
pl
1.1.1. Thông tin khái quát của EVNPECC3
al
n
ua
Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phân Tư Vấn Xây Dựng Điện 3
va
Trụ sở: 32 Ngô Thời Nhiệm, Phường 7, Quận 3, TP.HCM
n
Điện thoại: 08.22211169
ll
fu
Mã số thuế: 0301475102
oi
m
Website: www.EVNPECC3.com.vn
nh
at
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0301475102 và đăng ký thay
z
đổi lần 9 ngày 13/02/2018 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần
z
ht
vb
đầu ngày 17/11/2007.
jm
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
k
gm
Tiền thân của EVNPECC3 là phịng thiết kế điện của Cơng Ty Điện Lực
l.c
ai
Miền Nam (1975). Để đáp ứng nguồn cung về tư vấn thiết kế nguồn và lưới điện
a
Lu
thay cho phòng thiết kế điện theo QĐ số 04/ĐT/TCCB.
om
ngày 13/02/1979 Phân Viện Quy Hoạch Thiết Kế Điện được thành lập hoạt động
n
Phân Viện Quy Hoạch Thiết Kế Điện được đổi tên thành Trung Tâm Năng
va
Lượng thuộc Điện Lực 2 theo QĐ số 128/ĐL/TCCB ngày 07/05/1986 của Bộ Điện
n
y
te
re
Lực
7
Năm 1995, Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam thành lập. Ngày 24/06/1995
t
to
Trung Tâm Năng Lượng được chuyển về trực thuộc Tổng Công Ty Điện Lực Việt
ng
Nam theo QĐ số 429/ĐVN-TCCB-LĐ.
hi
ep
Ngày 07/04/1999 Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 3 được hình thành từ
do
Trung Tâm Năng Lượng theo QĐ số 17/1999/QĐ-BCN của bộ trưởng Bộ Công
w
n
Nghiệp.
lo
Ngày 26/01/2007, chuyển tên thành Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Điện 3
ad
y
th
(EVNPECC3). theo QĐ số 355/QĐ-BCN của bộ trưởng bộ Cơng Nghiệp.
ju
Cơng ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
yi
pl
và phiên giao dịch chứng khoán đầu tiên được diễn ra vào ngày 01/12/2009.
ua
al
Đã hình thành và phát triển hơn 40 năm qua. EVNPECC3 đã và đang hoàn
n
thành tốt nhiệm vụ của mình ở lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng các cơng trình về
va
n
điện như: nguồn điện, lưới điện, năng lượng mới... đặc biệt là trong lĩnh vực tư vấn
ll
fu
thiết kế nguồn và lưới điện. Đây là hoạt động truyền thống và là thế mạnh của
oi
m
EVNPECC3. Bên cạnh đó, hiện nay EVNPECC3 cũng đang phải đối mặt với những
at
nh
sự cố xuất phát từ sự yếu kém bên trong của đơn vị cùng với những khó khăn chung
của ngành như áp lực về nguồn lực con người, nhân sự, sự cạnh tranh gay gắt với
z
z
các doanh nghiệp trong và ngoài nước cùng hoạt động trong lĩnh vực, sự phát triển
vb
ht
của khoa học cơng nghệ 4.0, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa. Để có thể tồn tại và phát
jm
triển bền vững EVNPECC3 cần phải ngày một nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
k
om
l.c
Chức năng
ai
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
gm
vụ hơn nữa.
a
Lu
EVNPECC3 là một đơn vị hoạt động với các chức năng cụ thể như khảo sát,
n
EVNPECC3 cũng là công ty đầu tiên được EVN giao làm tư vấn chính trong
hành và đạt được chất lượng cao ngồi mong đợi. EVNPECC3 đã giúp ngành điện
y
công các dự án. Hiện nay, nhiều dự án điện do EVNPECC3 tư vấn thiết kế đã vận
te
re
việc thực hiện khảo sát, thiết kế, đấu thầu quốc tế, giám sát nhà thầu nước ngoài thi
n
va
quy hoạch, tư vấn thiết kế điện, lập dự án đầu tư, giám sát thi công dự án…
8
Việt Nam tiết kiệm rất nhiều chi phí tư vấn thay vì phải th các nhà tư vấn nước
t
to
ngồi với chi phí rất cao.
ng
Nhiệm vụ
hi
ep
Về lưới điện cơng ty đã khảo sát, thiết kế thi công hàng trăm dự án lưới
do
truyền tải điện có cấp điện áp từ 110 Kv – 500 Kv trải dài toàn quốc.
w
Về nguồn điện công ty đã đảm nhiệm các dự án lớn như: quy hoạch các trung
n
lo
tâm nhiệt điện Quảng Trạch, Nghi Sơn, Long Phú, Quảng Trị; lập báo cáo nghiên
ad
y
th
cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật các nhà máy nhiệt điện Ô môn 4, Nghi sơn 1 và Nghi
ju
sơn 2, Duyên hải 3 và Duyên hải 3 mở rộng, Long Phú 1 và Long Phú 2, Sơng
yi
pl
Hậu…
ua
al
Ngồi ra, Cơng ty cịn làm tư vấn chính các dự án đấu thầu quốc tế như: Dự
n
án Đuôi hơi Nhà máy điện Bà Rịa, dự án Đuôi hơi Nhà máy điện Phú Mỹ 2-1 mở
va
n
rộng; giám sát thi công các dự án nhiệt điện Nghi sơn 1, Sơn Động, Mạo khê, Nông
ll
fu
Sơn, Vĩnh Tân 4 và Duyên Hải 3,… các dự án năng lượng gió như Phú lạc, Phú
oi
m
quý, Trung Nam, Đầm Nại, Mũi Dinh…
at
nh
“Sự phát triển của EVNPECC3 trong suốt 40 năm qua đã cho thấy Công ty
hội đủ năng lực để trở thành một trong những công ty tư vấn hàng đầu của ngành
z
z
ht
vb
Điện Việt Nam”, ông Đinh Quang Tri.
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
9
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
jm
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của EVNPECC3
k
(Nguồn: Website của EVNPECC3)
om
l.c
ai
Định hướng phát triển
gm
1.1.5. Định hướng và chiến lược phát triển
a
Lu
Đội ngũ nhân viên có kiến thức chun mơn sâu, tư duy sáng tạo, trách
n
nhiệm. Chia sẻ kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm với đồng đội. Ứng dụng
va
hiệu quả quy trình cơng nghệ để quản lý và thực hiện tốt dự án. Đảm bảo tiến
n
y
te
re
độ và chất lượng của hồ sơ tư vấn đúng cam kết với khách hàng.
10
Chiến lược phát triển trung và dài hạn
t
to
EVNPECC3 sẽ trở thành một đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế xây
ng
dựng các dự án nguồn, lưới và năng lượng điện uy tín và chuyên nghiệp tại
hi
ep
Việt Nam. EVNPECC3 sẽ đem lại những giải pháp xây dựng hiệu quả cùng
do
với tất cả những dịch vụ hỗ trợ tận tình, chun nghiệp nhất từ đội ngũ nhân
w
n
viên có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm sẽ đem lại giá
lo
ad
trị và sự hài lòng cho khách hàng.
y
th
Với chiến lược phát triển trung và dài hạn EVNPECC3 sẽ tiếp tục phát
ju
huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm để hướng tới mục tiêu tăng
yi
pl
trưởng lợi nhuận từ 7% lên 15%.
ua
al
Tập trung nghiên cứu mở rộng thị trường tạo thêm công ăn việc làm và
n
cải thiện đời sống cho người lao động từ đó nâng mức thu nhập bình quân trên
va
n
mỗi nhân viên từ 15% đến 25% mỗi năm.
ll
fu
Đặc biệt hệ thống quản lý nòng cốt là điều mà EVNPECC3 quan tâm và
oi
m
ln tìm cách thức để quản lý hiệu quả.
at
nh
Duy trì và cải thiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001 : 2015 và
hệ thống an tồn thơng tin theo tiêu chuẩn ISO 27001 : 2013.
z
z
Tham gia thiết kế các cơng trình điện theo hình thức hợp đồng tổng thầu
vb
ht
bao gồm: hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng
k
jm
cơng trình điện.
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
11
1.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
ua
al
Hình 1.3: Quy trình làm việc của phịng kế tốn EVNPECC3
n
(Nguồn: Tài liệu nội bộ EVNPECC3)
va
n
1.2. Sự cần thiết của việc phải hoàn thiện HTKSNB tại EVNPECC3
fu
ll
1.2.1. Bối cảnh hiện nay của ngành và bối cảnh EVNPECC3
m
oi
Bối cảnh hiện nay của ngành
nh
at
Ngành Điện Việt Nam là một ngành có lịch sử phát triển lâu dài và đã đóng
z
góp rất nhiều thành tựu trong sự phát triển của nền kinh tế trong nước cũng là thị
z
ht
vb
trường có đóng góp lớn trong sự tăng trưởng kinh tế nước ta. Với tốc độc tăng
jm
trưởng nhanh chóng, theo báo cáo 6 tháng đầu năm 2018, ngành sản xuất và phân
k
phối điện đã tăng 10% so với báo cáo cùng kỳ năm trước. Đặc biệt theo báo cáo 10
gm
tháng đầu năm 2018 của EVN thì sản lượng điện tồn hệ thống là 182,6 tỷ KWh,
om
l.c
ai
tăng 10.7% so với báo cáo cùng kỳ của năm trước.
Đến thời điểm hiện tại, ngành điện vẫn là ngành có tính độc quyền cao với
a
Lu
nhiệm vụ đảm bảo nguồn cung điện năng và an ninh năng lượng quốc gia thông qua
n
phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất cơng nghiệp. Bên cạnh đó chủ trương của nhà nước
đến năm 2020 phần lớn các hộ gia đình đều có điện để nâng cao đời sống của người
y
Việt Nam là đảm bảo điện về đến những vùng nông thôn, hải đảo, miền núi xa xôi,
te
re
điện. Sự phát triển của nền kinh tế kéo theo nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng để
n
va
các hình thức như thị trường buôn bán điện, thị trường bán lẻ và thị trường phát