Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn) hoàn thiện kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận tại công ty cổ phần sữa việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ng
hi

————

ep
do
w
n
lo

ĐỖ THỊ XN THU

ad
ju

y
th
yi

pl

HỒN THIỆN KẾ TỐN


al

n

ua

ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM BỘ PHẬN

va

n

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

ll

fu
oi

m
nh

Kế toán

Mã số:

60.34.30

at


Chuyên ngành:

z
z

k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n
n

va

TS. TRẦN PHƯỚC

a
Lu


Người hướng dẫn khoa học:

y

te
re

th

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011


t
to
ng

LỜI CAM ĐOAN

hi
ep

Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện kế tốn đánh giá trách nhiệm bộ

do
w

phận tại Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam” là do chính bản thân tơi tự nghiên cứu

n


lo

và hồn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Phước – Người hướng dẫn khoa

ad

học.

y
th

Các số liệu thu thập và kết quả phân tích nêu trong luận văn là trung thực và

ju

yi

chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một cơng trình khoa học nào.

pl

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 01 năm 2012

al
n

ua

Tác giả luận văn


n

va
ll

fu
m

Đỗ Thị Xuân Thu

oi
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to
ng

MỤC LỤC

hi
ep

Lời cam đoan

do

Mục lục


w

n

Danh mục các chữ viết tắt

lo

ad

Danh mục các bảng

y
th

Danh mục các sơ đồ

ju

Lời mở đầu

yi

Trang

pl

ua

al


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM BỘ
PHẬN .................................................................................................................... 1

n

n

va

1.1 Khái niệm và vai trò của kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận ............... 1

fu

1.1.1 Khái niệm kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận...................................... 1

ll

1.1.2 Vai trị kế tốn đánh giá trách nhiệm bộ phận .......................................... 3

m

oi

1.2 Các trung tâm trách nhiệm và hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm ...... 4

nh

1.2.1 Các loại trung tâm trách nhiệm ............................................................... 4


at

z

1.2.2 Hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm .................................................... 7

z

vb

1.3 Đánh giá trách nhiệm bộ phận ..................................................................... 11

jm

ht

1.3.1 Quan điểm đánh giá trách nhiệm bộ phận ................................................ 11

k

1.3.2 Phương pháp đánh giá trách nhiệm bộ phận ............................................ 12

ai
gm

Kết luận Chương 1 ............................................................................................. 18

l.c

Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ TRÁCH


om

NHIỆM BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM .................. 19

a
Lu

2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) ............... 19

n

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk ........................................ 19

th

2.1.1.5 Tóm tắt kết quả hoạt kinh doanh giai đoạn 2006 – 2010 ............. 23

y

2.1.1.4 Các loại sản phẩm của Vinamilk .................................................. 23

te
re

2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh của Vinamilk .......................................... 22

n

2.1.1.2 Địa điểm hoạt động của Vinamilk ................................................ 20


va

2.1.1.1 Lịch sử hình thành của Vinamilk ................................................. 19


t
to
ng

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Vinamilk .................................................................. 24

hi
ep

2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của Vinamilk ............................................. 24

do

2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận tại Vinamilk ................. 24

w

2.2 Thực trạng tổ chức kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận tại Vinamilk .. 27

n
lo

2.2.1 Kế toán đánh giá trách nhiệm trung tâm chi phí tại Vinamilk ................. 27


ad

2.2.2 Kế toán đánh giá trách nhiệm trung tâm doanh thu tại Vinamilk.............. 41

y
th

2.2.3 Kế toán đánh giá trách nhiệm trung tâm lợi nhuận tại Vinamilk .............. 44

ju

yi

2.2.4 Kế toán đánh giá trách nhiệm trung tâm đầu tư tại Vinamilk ................... 45

pl

2.3 Đánh giá tình hình thực hiện kế tốn trách nhiệm tại Vinamilk ................ 46

al

n

ua

2.3.1 Những thành cơng tại Vinamilk ............................................................... 46

va

2.3.2 Những hạn chế tại Vinamilk .................................................................... 47


n

Kết luận Chương 2 .............................................................................................. 50

fu

ll

Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN ĐÁNH GIÁ TRÁCH

m

oi

NHIỆM BỘ PHẬN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ................... 51

at

nh

3.1 Quan điểm hồn thiện kế tốn đánh giá trách nhiệm bộ phận tại Vinamilk

z

.............................................................................................................................. 51

z

3.2 Giải pháp hồn thiện kế tốn đánh giá trách nhiệm bộ phận tại Vinamilk


vb

jm

ht

.............................................................................................................................. 53
3.2.1 Giải pháp tổ chức các trung tâm trách nhiệm tại Vinamilk....................... 53

k

ai
gm

3.2.1.1 Tổ chức trung tâm chi phí tại Vinamilk ........................................ 54
3.2.1.2 Tổ chức trung tâm doanh thu tại Vinamilk.................................... 57

l.c

om

3.2.1.3 Tổ chức trung tâm lợi nhuận tại Vinamilk .................................... 58

a
Lu

3.2.1.4 Tổ chức trung tâm đầu tư tại Vinamilk ......................................... 59

3.2.2 Giải pháp tổ chức các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm bộ phận tại Vinamilk


n
y

te
re

3.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm trung tâm doanh thu ................. 61

n

3.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm trung tâm chi phí ..................... 60

va

......................................................................................................................... 60

3.2.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm trung tâm đầu tư ...................... 63

th

3.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm trung tâm lợi nhuận ................. 62


t
to
ng

3.2.3 Giải pháp bổ sung các báo cáo kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận tại


hi
ep

Vinamilk .......................................................................................................... 64

do

3.2.3.1 Báo cáo trách nhiệm trung tâm chi phí.......................................... 65

w

3.2.3.2 Báo cáo trách nhiệm trung tâm doanh thu ..................................... 67

n
lo

3.2.3.3 Báo cáo trách nhiệm trung tâm lợi nhuận...................................... 69

ad

3.2.3.4 Báo cáo trách nhiệm trung tâm đầu tư .......................................... 72

y
th

Kết luận Chương 3 .............................................................................................. 76

ju
yi


Kết luận

pl

Danh mục tài liệu tham khảo

n

ua

al

Phụ lục

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to
ng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

hi
ep
w
n

:

Một thành viên

2.



:

Giám đốc

3.

GĐCN

:

Giám đốc Chi nhánh

4.

GĐCT


:

Giám đốc Công ty

GĐĐH

:

Giám đốc Điều hành

6.

GĐNM

:

Giám đốc Nhà máy

7.

QĐPX

:

Quản đốc Phân xưởng

8.

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

9.

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

10. Vinamilk

:

lo

MTV

ua

do

1.

ad

ju

y

th

5.

yi
pl

al
:

n

n

va

ll

fu

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

oi

m
at

nh
z
z

k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to

ng

DANH MỤC CÁC BẢNG

hi
ep

Trang

do
w

Bảng 1.1: Báo cáo kế toán trách nhiệm của trung tâm chi phí định mức................ 8

n

lo

Bảng 1.2: Báo cáo kế toán trách nhiệm của trung tâm doanh thu........................... 9

ad

Bảng 1.3: Báo cáo kế toán trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận ........................... 11

y
th

Bảng 1.4: Báo cáo kế toán trách nhiệm của trung tâm đầu tư ................................ 11

ju


yi

Bảng 1.5: Đánh giá trách nhiệm của trung tâm chi phí .......................................... 13

pl

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Sữa Việt Nam giai

al

ua

đoạn 2006 – 2010 .................................................................................................. 23

n

Bảng 2.2: Bảng mơ tả q trình nhập liệu tại Vinamilk ......................................... 28

va

n

Bảng 2.3: Báo cáo giá thành sản phẩm tại vinamilk .............................................. 31

fu

Bảng 2.4: Báo cáo phân tích chi phí quản lý kinh doanh tại Vinamilk .................. 34

ll

oi

m

Bảng 2.5: Báo cáo phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp tại Vinamilk ............... 37

nh

Bảng 2.6: Báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu Vinamilk..... 43

at

Bảng 2.7: Báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận Vinamilk ..... 44

z

z

Bảng 2.8: Báo cáo phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại Vinamilk ................ 45

vb

ht

Bảng 3.1: Báo cáo trách nhiệm các trung tâm chi phí sản xuất tại Vinamilk.......... 65

k

jm


Bảng 3.2: Báo cáo phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại

ai
gm

Vinamilk ............................................................................................................... 67
Bảng 3.3: Báo cáo trách nhiệm các trung tâm doanh thu tại Vinamilk................... 68

l.c

Bảng 3.4: Báo cáo phân tích biến động doanh thu tại Vinamilk ............................ 68

om

Bảng 3.5: Báo cáo trách nhiệm các trung tâm lợi nhuận tại Vinamilk ................... 70

a
Lu

Bảng 3.6: Báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận tại Vinamilk 71

n
y

te
re

Bảng 3.9: Báo cáo phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư..................................... 75

n


Bảng 3.8: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận tại Vinamilk................ 74

va

Bảng 3.7: Báo cáo trách nhiệm các trung tâm đầu tư tại Vinamilk ........................ 72

th


t
to
ng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

hi
ep

Trang

do
w

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Vinamilk ........................................................... 24

n

lo


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức trung tâm chi phí thuộc khối sản xuất ............................ 30

ad

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức trung tâm chi phí thuộc khối kinh doanh ........................ 33

y
th

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức trung tâm chi phí thuộc khối quản lý doanh nghiệp ........ 36

ju

yi

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức trung tâm doanh thu ....................................................... 41

pl

Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức quản lý tại Vinamilk .................................................. 53

al

ua

Sơ đồ 3.2: Mơ hình tổ chức trung tâm chi phí sản xuất tại Vinamilk ..................... 54

n

Sơ đồ 3.3: Mơ hình tổ chức trung tâm chi phí kinh doanh và quản lý tại Vinamilk


va

n

.............................................................................................................................. 56

fu

Sơ đồ 3.4: Mơ hình tổ chức trung tâm doanh thu tại Vinamilk .............................. 57

ll
oi

m

Sơ đồ 3.5: Mơ hình tổ chức trung tâm lợi nhuận tại Vinamilk ............................... 58

at

nh

Sơ đồ 3.6: Mơ hình tổ chức trung tâm đầu tư tại Vinamilk .................................... 60

z
z
k

jm


ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


t
to
ng

LỜI MỞ ĐẦU


hi
ep

1. Tính cấp thiết của đề tài

do
w

Đất nước ta đang có những bước chuyển mình sâu rộng của thời kỳ hội nhập

n

lo

kinh tế toàn cầu. Đã gần 30 năm nay kể từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm

ad

1986, đất nước chuyển mình thay đổi cơ chế từ kinh tế kế hoạch hóa sang cơ chế thị

y
th

trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước, và đặc biệt từ năm

ju

yi

2006 nước ta đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới


pl

(WTO). Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang đứng trước

al

ua

những vận hội cùng những thách thức đan xen cho sự tồn tại và phát triển của mình.

n

Sự cạnh tranh gay gắt diễn ra hàng ngày, buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại

va

n

và phát triển tất yếu không thể khác là phải ln ln nâng cao trí và lực, đầu tư

fu

cơng nghệ, khả năng quản lý để chiếm lĩnh thị trường, đặc biệt với những doanh

ll
oi

m


nghiệp có quy mơ lớn như Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) thì điều này

nh

càng trở nên quan trọng. Vì lẽ đó, nhu cầu địi hỏi ngày càng cao về số lượng cũng

at

như chất lượng nguồn thông tin phục vụ cho các chức năng quản trị của những

z

z

người làm công tác quản lý là rất cần thiết. Đặc biệt là các nhà quản lý tại Vinamilk

vb

ht

phải nhanh nhạy nắm bắt và xử lý thông tin kịp thời để thực hiện tốt chức năng

k

jm

kiểm soát và nhận xét đánh giá trách nhiệm quản trị của các bộ phận, cá nhân trong

ai
gm


việc đóng góp cơng sức của mình để hồn thành mục tiêu chung của cơng ty đặt ra.
Chính phương thức quản lý linh hoạt đó sẽ giúp cho các bộ phận, các thành viên

l.c

trong Vinamilk hoạt động nhịp nhàng, khoa học, hiệu quả để đạt cho được mục tiêu

om

chung. Vì vậy, các nhà quản lý tại Vinamilk cần có những cơng cụ quản lý hiệu quả

a
Lu

và kế tốn trách nhiệm chính là một trong những cơng cụ hàng đầu và vô cùng quan

n

th

hành doanh nghiệp”. Qua tìm hiểu, khảo sát, tác giả nhận thấy việc áp dụng kế tốn

y

tích cực cho nhà quản lý thực hiện một cách hữu hiệu chức năng quản trị và điều

te
re


nhiệm nói riêng trong nền kinh tế thị trường nó thực sự hữu ích và đóng một vai trị

n

Cũng xin được nói rằng: “Vai trị của kế tốn quản trị nói chung, kế toán trách

va

trọng trong việc đáp ứng một cách tốt nhất cho yêu cầu này.


t
to
ng

trách nhiệm tại Vinamilk cịn nhiều hạn chế, vì vậy, tác giả đã vận dụng những lý

hi
ep

luận của kế toán trách nhiệm vào thực tiễn để thực hiện đề tài “Hồn thiện kế tốn

do

đánh giá trách nhiệm bộ phận tại Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam”.

w

2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu


n
lo

a. Mục đích nghiên cứu:

ad

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn trách nhiệm, kế toán đánh giá trách

y
th

nhiệm bộ phận.

ju

yi

- Nghiên cứu thực tiễn áp dụng kế toán trách nhiệm, kế toán đánh giá trách

pl

nhiệm bộ phận tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.

al

n

ua


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn đánh giá trách nhiệm bộ

va

phận tại Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam, cụ thể là:

n

+ Giải pháp tổ chức lại các trung tâm trách nhiệm tại Vinamilk.

fu

ll

+ Giải pháp nâng cao việc sử dụng các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm bộ phận

oi

m

tại Vinamilk.

phận tại Vinamilk.

at

nh

+ Giải pháp bổ sung các biểu mẫu báo cáo kế toán đánh giá trách nhiệm bộ


z
z

b. Phạm vi nghiên cứu:

vb

jm

ht

- Nghiên cứu về kế tốn quản trị, trong đó nghiên cứu về kế toán trách nhiệm.
- Khảo sát thực tiễn tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam ở Thành phố Hồ Chí

k
ai
gm

Minh.

- Số liệu khảo sát năm 2010 trên báo cáo tài chính riêng lẻ tại Cơng ty Cổ phần

l.c

a
Lu

3. Đối tượng nghiên cứu

om


Sữa Việt Nam không bao gồm các công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh.

Hệ thống những lý luận về kế toán trách nhiệm. Tìm hiểu thực trạng về việc áp

n
y

te
re

đánh giá trách nhiệm bộ phận tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.

n

luận của kế toán trách nhiệm để đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn

va

dụng kế tốn trách nhiệm tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Vận dụng cơ sở lý

th


t
to
ng

4. Phương pháp nghiên cứu


hi
ep

Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện

do

chứng, kết hợp với phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so

w

sánh, phương pháp khảo sát để hệ thống hóa lý luận, tìm hiểu thực tiễn và đề ra các

n

lo

giải pháp hoàn thiện.

ad

5. Bố cục của đề tài

y
th

Đề tài được thực hiện gồm 3 chương:

ju


yi

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM

pl

BỘ PHẬN.

al

n

ua

Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ TRÁCH

va

NHIỆM BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM.

n

Chương 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN ĐÁNH GIÁ TRÁCH

fu

ll

NHIỆM BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM.


oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y


te
re

th


1

t
to
ng

CHƯƠNG 1

hi
ep

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM BỘ PHẬN

do

1.1 Khái niệm và vai trò của kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận

w

1.1.1 Khái niệm kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận

n
lo


- Khái niệm kế tốn trách nhiệm:

ad

Có nhiều khái niệm khác nhau về kế tốn trách nhiệm nhưng theo theo nhóm

y
th

tác giả Anthony A. Atkinson, Rajiv. D.Banker, Robert S.Kaplan and S.Mark Young

ju

yi

thì kế tốn trách nhiệm là:

pl

+ Một hệ thống kế tốn có chức năng thu thập, tổng hợp và báo cáo các dữ liệu

al

n

ua

kế tốn có liên quan đến trách nhiệm của từng nhà quản lý riêng biệt trong một tổ

va


chức thông qua các báo cáo liên quan đến chi phí, chi tiêu, thu thập, và các số liệu

n

hoạt động bởi từng khu vực trách nhiệm hoặc đơn vị trong tổ chức.

fu

ll

+ Một hệ thống cung cấp thông tin nhằm đánh giá trách nhiệm và thành quả

m

oi

mỗi nhà quản lý chủ yếu ở khía cạnh thu nhập và những khoản chi phí mà họ có

at

nh

quyền kiểm sốt đầu tiên (quyền gây ảnh hưởng).
+ Một hệ thống kế toán tạo ra các báo cáo chứa cả những đối tượng có thể

z
z

kiểm sốt và khơng thể kiểm sốt đối với một cấp quản lý. Theo đó, những đối


vb

jm

ht

tượng có thể kiểm sốt và khơng thể kiểm soát cần được phân tách rõ ràng và sự
nhận diện những đối tượng có thể kiểm sốt được là một nhiệm vụ cơ bản trong kế

k
ai
gm

toán trách nhiệm và báo cáo trách nhiệm [3, tr.5].

Còn theo James R.Martin, “Kế tốn trách nhiệm là hệ thơng kế tốn cung cấp

l.c

om

thông tin về kết quả, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, các đơn vị trong một

a
Lu

doanh nghiệp. Đó là công cụ đo lường, đánh giá hoạt động của những bộ phận liên
quan đến đầu tư, lợi nhuận, doanh thu và chi phí mà mỗi bộ phận có quyền kiểm


n
y

te
re

James R. Martin là ở chỗ việc phân chia cơ cấu tổ chức quản lý của một công ty

n

Ý tưởng chính làm cơ sở cho tư tưởng về hệ thống kế toán trách nhiệm của

va

soát và chịu trách nhiệm tương ứng”.

sự có ý nghĩa và cần thiết đối với những tổ chức lớn có sự đa dạng ngành nghề hoạt

th

thành những trung tâm trách nhiệm sẽ cho ta cách quản lý tốt hơn, và điều này thật


2

t
to
ng

động. Trong quá trình quản lý, các cá nhân, các bộ phận được giao quyền ra quyết


hi
ep

định và trách nhiệm để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nào đó. Việc phân

do

quyền trong tổ chức tạo nên cơ cấu nhiều cấp bậc và đòi hỏi cấp trên phải theo dõi

w

và đánh giá được kết quả thực hiện của cấp dưới. Vì vậy, kế tốn trách nhiệm được

n

lo

xây dựng để theo dõi kết quả, hiệu quả sử dụng các nguồn lực ở từng bộ phận trong

ad

một doanh nghiệp.

y
th

Một khía cạnh trong khái niệm kế toán trách nhiệm của James R. Martin là đề

ju


yi

cập đến tính có thể kiểm sốt. Theo đó, một nhà quản lý chỉ nên chịu trách nhiệm

pl

cho những lĩnh vực mà họ có thể kiểm sốt. Tuy nhiên, theo tác giả, khái niệm này

al

n

ua

hiếm khi có thể được áp dụng một cách thành công trong thực tiễn được, bởi vì tất

va

cả mọi hệ thống đều ln thay đổi. Những nỗ lực để ứng dụng khái niệm tính có thể

n

kiểm sốt để tạo ra những báo cáo trách nhiệm, nơi mà mỗi cấp quản lý được giao

fu

ll

chịu trách nhiệm về những cấp quản lý thấp hơn [3, tr.6].


m

oi

Qua các khái niệm trên cho thấy kế toán trách nhiệm là một nội dung cơ bản

at

nh

của kế toán quản trị, là quá trình tập hợp và báo cáo các thơng tin, được dùng để
kiểm tra q trình hoạt động và đánh giá thực hiện nhiệm vụ ở từng bộ phận trong

z
z

một tổ chức. Kế tốn trách nhiệm chỉ có thể được thực hiện trong đơn vị có cơ cấu

vb

- Khái niệm đánh giá:

k

jm

ht

tổ chức bộ máy quản lý phải có sự phân quyền rõ ràng.


ai
gm

Đánh giá là q trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng cần đánh giá
và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các thang đo hoặc

l.c

om

các tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay chuẩn mực. Đánh giá có thể là

a
Lu

đánh giá định lượng dựa vào các con số hoặc định tính, các kiến nghị và giá trị.

Theo giáo sư Trần Bá Hoành “Đánh giá là q trình hình thành những nhận

n
y

te
re

định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả

n


được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết

va

định phán đốn về kết quả của cơng việc dựa vào việc phân tích những thơng tin thu

th

cơng việc”.


3

t
to
ng

- Khái niệm bộ phận:

hi
ep

Bộ phận là một đơn vị hay một hoạt động nào đó trong tổ chức. Trong kinh tế,

do

bộ phận là một đơn thể mà ở đó có thể xác định được doanh thu, chi phí và lợi

w


nhuận.

n
lo

Tóm lại, Kế tốn đánh giá trách nhiệm bộ phận là việc thu thập, tổng hợp các

ad

thông tin và sử dụng các thang đo thích hợp để đánh giá kết quả của từng bộ phận

y
th

dựa trên trách nhiệm được giao cho bộ phận đó nhằm giúp các nhà quản trị đưa ra

ju

yi

những quyết định đúng đắn nâng cao hiệu quả và kết quả hoạt động của tổ chức.

pl

1.1.2 Vai trò kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận

al

n


ua

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc đề ra và thực hiện các quyết định

va

quản lý một cách chính xác, kịp thời và hiệu quả là một đòi hỏi quan trọng đối với

n

các nhà quản trị. Do đó, việc cần nhận biết được những thơng tin kinh tế cần thiết

fu

ll

về tình hình hoạt động kinh tế tài chính một cách đầy đủ, chính xác, và trung thực là

oi

m

một yêu cầu cấp thiết.

at

nh

Tại doanh nghiệp, muốn điều hành quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
được hiệu quả, nhà quản trị cần xác lập mục tiêu, xây dựng kế hoạch và triển khai


z
z

việc thực hiện mục tiêu của mình. Trong quá trình hoạt động, nhà quản trị phải

vb

jm

ht

không ngừng kiểm tra, đôn đốc và đánh giá việc thực hiện mục tiêu chung của các
cấp thừa hành, thơng qua việc phân tích, tính tốn hiệu quả của từng hoạt động,

k
ai
gm

từng khâu, từng sản phẩm, v.v…

Với u cầu đó, hệ thống kế tốn trách nhiệm được thiết lập để ghi nhận, đo

l.c

om

lường kết quả hoạt động của từng bộ phận trong một tổ chức, nhằm giúp các nhà

a

Lu

quản lý kiểm soát được hoạt động và chi phí của họ, đồng thời qua đó đánh giá
được trách nhiệm của nhà quản trị ở từng cấp quản lý khác nhau. Do vậy, kế toán

n
y

te
re

nhiệm.

n

tin kế toán thực tế và được dự toán về các đầu vào, đầu ra của các trung tâm trách

va

trách nhiệm được thực hiện trên nguyên tắc là nó tập hợp và báo cáo những thông

các đầu vào và đầu ra. Những nguồn lực được sử dụng được gọi là đầu vào. Những

th

Kế toán trách nhiệm được thực hiện dựa trên những thông tin có liên quan tới


4


t
to
ng

nguồn lực được sử dụng bởi một tổ chức về cơ bản là có bản chất tự nhiên, vật chất

hi
ep

như số lượng nguyên liệu được tiêu dùng, số lượng lao động,… Với sự kiểm sốt

do

mang tính quản lý, những nguồn lực vật chất mang tính hỗn tạp này được biểu hiện

w

dưới dạng những đơn vị tiền tệ, và được gọi là các chi phí. Do vậy, các đầu vào

n

lo

được biểu hiện dưới dạng chi phí. Một cách hồn tồn tương tự, các đầu ra được đo

ad

lường theo những đơn vị tiền tệ dưới tên gọi “thu nhập”. Nói cách khác, kế tốn

y

th

trách nhiệm được dựa trên dữ liệu chi phí và thu nhập của từng trung tâm trách

ju

yi

nhiệm trong một tổ chức [3, tr.8].

pl

1.2 Các trung tâm trách nhiệm và hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm

al

n

ua

1.2.1 Các loại trung tâm trách nhiệm

va

Trung tâm trách nhiệm là một chức năng hay một bộ phận trong tổ chức, đặt

n

dưới sự lãnh đạo của một nhà quản trị hoặc một cấp quản lý chịu trách nhiệm trực


fu

ll

tiếp với kết quả của chức năng đó hay bộ phận đó. Trong một tổ chức có thể được

m

oi

xác lập bởi bốn loại trung tâm trách nhiệm cơ bản sau:

at

nh

a. Trung tâm chi phí

Trung tâm chi phí là một loại trung tâm trách nhiệm thể hiện phạm vi cơ bản

z
z

của hệ thống xác định chi phí, là điểm xuất phát của các hoạt động như: (1) Lập dự

vb

jm

ht


tốn chi phí; (2) Phân loại chi phí thực tế phát sinh; (3) So sánh chi phí thực tế với
định mức chi phí tiêu chuẩn. Trung tâm chi phí gắn liền với cấp quản lý mang tính

k

ai
gm

chất tác nghiệp, trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, hoặc gián tiếp phục vụ kinh
doanh (như phân xưởng sản xuất, các phịng ban chức năng). Theo đó, người quản

l.c

om

lý chỉ chịu trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm sốt đối với chi phí phát sinh ở bộ

phí này thường gắn với cấp quản trị cơ sở và thường được chia thành 2 dạng:

n

a
Lu

phận mình, khơng có quyền hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tư vốn. Trung tâm chi

y

te

re

vụ đều được xây dựng định mức cụ thể. Nhà quản trị trung tâm chi phí tiêu chuẩn

n

các mức hao phí về các nguồn lực sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm, dịch

va

Trung tâm chi phí tiêu chuẩn: là trung tâm chi phí mà các yếu tố chi phí và

xuất cũng như đảm bảo kế hoạch chi phí cho từng đơn vị sản phẩm, dịch vụ và tính

th

có trách nhiệm kiểm sốt chi phí thực tế phát sinh để vẫn đảm bảo kế hoạch sản


5

t
to
ng

cho tồn bộ. Trung tâm chi phí tiêu chuẩn được nhận biết trên cơ sở chúng ta có thể

hi
ep


xác định, đo lường một cách chắc chắn đầu ra và có thể xác định được định mức

do

đầu vào cần thiết để sản xuất ra một đơn vị đầu ra đó. Tại trung tâm này nhà quản lý

w

không chịu trách nhiệm về những biến động gây ra bởi các mức độ hoạt động cao

n

lo

hơn tiêu chuẩn của trung tâm mà chỉ chịu trách nhiệm về tính hiệu quả trong phạm

ad

vi hoạt động của trung tâm. Đối với trung tâm này thì hiệu suất được đo lường bởi

y
th

mối liên hệ giữa đầu vào và đầu ra cịn tính hiệu quả được đo lường bằng mức độ

ju

yi

trung tâm đạt được sản lượng mong muốn tại những mức độ về chất lượng và thời


pl

gian đã định.

al

n

ua

Trung tâm chi phí dự tốn: là trung tâm chi phí mà các yếu tố được dự tốn

va

và đánh giá căn cứ trên nhiệm vụ được giao tính chung cho một bộ phận, không thể

n

xác định cụ thể cho từng đơn vị sản phẩm hoặc cho từng công việc của trung tâm.

fu

ll

Nhà quản trị trung tâm chi phí này có trách nhiệm kiểm sốt chi phí thực tế phát

m

oi


sinh sao cho phù hợp với chi phí dự tốn đồng thời đảm bảo thực hiện nhiệm vụ

at

nh

được giao. Trung tâm chi phí tùy thuộc quản lý mà ở đó các đầu ra khơng thể đo
lường bằng các chỉ tiêu tài chính hoặc khơng có sự liên hệ rõ ràng giữa các chi phí

z
z

đã được sử dụng để sản xuất ra đầu ra tương ứng. Các trung tâm này bao gồm

vb

jm

ht

phòng kế tốn, phịng quản trị nhân sự - hành chính, phịng nghiên cứu và phát triển
… Đánh giá hiệu quả của trung tâm này thường bằng cách so sánh chi phí giữa ngân

k

ai
gm

sách đã định và thực tế thực hiện. Tuy nhiên, cách so sánh này chỉ cho kết quả

tương đối nên cần phải kết hợp một số chỉ tiêu phi tài chính về mức độ và chất

om
a
Lu

b. Trung tâm doanh thu

l.c

lượng của các dịch vụ mà các trung tâm này cung cấp.

Trung tâm doanh thu là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có trách

n
y

te
re

khung giá cả cho phép để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Trung tâm này thường

n

vốn đầu tư. Trung tâm doanh thu có quyền quyết định công việc bán hàng trong

va

nhiệm với doanh thu cần tạo ra, không chịu trách nhiệm với chi phí, lợi nhuận và


trong đơn vị như khu vực địa lý, nhóm sản phẩm, cửa hàng, …

th

được gắn với bậc quản trị cấp trung hoặc cấp cơ sở, đó là các bộ phận kinh doanh


6

t
to
ng

Trên thực tế khi xác định chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu cần xem xét

hi
ep

giá thành sản phẩm để khuyến khích trung tâm này tạo ra lợi nhuận chứ không phải

do

đơn thuần là tạo ra doanh thu. Các quản lý bán hàng thường chiết khấu giảm giá

w

hàng bán khi bán hàng số lượng lớn, hay thực hiện các chiến lược quảng cáo,

n


lo

khuyến mại. Các hoạt động này sẽ làm tăng doanh số nhưng sẽ làm giảm lợi nhuận

ad

mà doanh nghiệp chỉ chấp nhận trong một thời gian kinh doanh có hạn. Như vậy,

y
th

trung tâm này phải có chính sách bán hàng, khơng chỉ dựa trên tình hình thị trường

ju

yi

mà cịn dựa trên giá thành, chi phí và các mục tiêu lâu dài của cơng ty. Ngồi ra

pl

trung tâm doanh thu sẽ phản hồi kịp thời sự biến đổi về giá, khuyến mãi của các đối

al

va

doanh.

n


ua

thủ cạnh tranh trên thị trường để so sánh đánh giá các mặt hàng hay hoạt động kinh

n

c. Trung tâm lợi nhuận

fu

ll

Trung tâm lợi nhuận là loại trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị phải chịu

m

oi

trách nhiệm với kết quả sản xuất và tiêu thụ của trung tâm. Trong trường hợp này

at

nh

nhà quản lý có thể ra quyết định loại sản phẩm nào cần sản xuất, sản xuất như thế
nào, mức độ chất lượng, giá cả, hệ thống phân phối và bán hàng. Nhà quản lý phải

z
z


quyết định các nguồn lực sản xuất được phân bổ như thế nào giữa các sản phẩm,

vb

jm

ht

điều đó cũng có nghĩa là họ phải đạt được sự cân bằng trong việc phối hợp giữa các
yếu tố giá cả, sản lượng, chất lượng và chi phí. Loại trung tâm này thường được gắn

k

ai
gm

ở bậc quản lý cấp trung, đó là giám đốc điều hành trong cơng ty, các đơn vị kinh
doanh trong tổng công ty như các công ty phụ thuộc, các chi nhánh, …

l.c

om

Các nhà quản trị của trung tâm này được đánh giá dựa trên sự so sánh lợi

a
Lu

nhuận thực tế tạo ra với lợi nhuận kế hoạch đã đặt ra trong quá trình xây dựng hệ

thống dự tốn. Nếu nhà quản lý khơng có quyền quyết định mức độ đầu tư tại trung

n
y

te
re

d. Trung tâm đầu tư

n

quả thực hiện của trung tâm này.

va

tâm của họ thì tiêu chí lợi nhuận được xem là tiêu chí thích hợp nhất để đánh giá kết

quản trị cơng ty, các cơng ty con độc lập,… Đó là sự tổng quát hóa của các trung

th

Đây là loại trung tâm trách nhiệm gắn với bậc quản lý cấp cao như Hội đồng


7

t
to
ng


tâm lợi nhuận trong khả năng sinh lời được gắn với các tài sản được sử dụng để tạo

hi
ep

ra lợi nhuận đó. Một trung tâm trách nhiệm được xem là một trung tâm đầu tư khi

do

nhà quản trị của trung tâm đó khơng những quản lý chi phí và doanh thu mà còn

w

quyết định lượng vốn sử dụng để tiến hành q trình đó.

n
lo

Bằng cách tạo mối liên hệ giữa lợi nhuận và tài sản sử dụng để tạo ra lợi nhuận

ad

đó, chúng ta có thể đánh giá lợi nhuận tạo ra có tương xứng với đồng vốn bỏ ra hay

y
th

khơng. Thơng qua đó cũng hướng sự chú ý của nhà quản lý đến mức độ vốn lưu


ju

yi

động, đặc biệt là các khoản phải thu và hàng tồn kho được sử dụng tại trung tâm .

pl

Như vậy, các loại trung tâm trách nhiệm gắn liền với từng cấp quản trị trong

al

n

ua

một tổ chức. Mỗi loại trung tâm trách nhiệm sẽ xác định trách nhiệm hoặc quyền

va

kiểm soát đối với từng đối tượng cụ thể của nhà quản trị các cấp. Trong thực tế, việc

n

chọn lựa một trung tâm thích hợp nhất cho một đơn vị trong tổ chức là điều không

fu

ll


dễ dàng. Cơ sở để xác định một bộ phận trong tổ chức là trung tâm loại gì, là căn cứ

m

oi

trên loại nguồn lực hoặc trách nhiệm mà nhà quản lý trung tâm trách nhiệm đó được

at

nh

giao. Do vậy, việc phân biệt rõ ràng loại trung tâm trách nhiệm cho các bộ phận,
đơn vị trong một tổ chức chỉ mang tính tương đối và phụ thuộc vào quan điểm của

z
z

nhà quản trị cấp cao nhất. Trong thực tế, để có thể phân loại các bộ phận, đơn vị

vb

chính của bộ phận, đơn vị đó [3, tr.11-14].

ai
gm

1.2.2 Hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm

k


jm

ht

trong tổ chức vào các trung tâm trách nhiệm hợp lý thì nên căn cứ vào nhiệm vụ

Thành quả của mỗi trung tâm trách nhiệm được tổng hợp định kỳ trên một báo

l.c

a. Báo cáo kế toán trách nhiệm của trung tâm chi phí

n

a
Lu

báo cáo với bốn loại trung tâm trách nhiệm như sau:

om

cáo kế toán trách nhiệm. Báo cáo kế toán trách nhiệm được chia thành bốn nhóm

y

te
re

Ngồi ra, các chênh lệch cịn có thể được phân tích chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý


n

hiện và dự toán, xác định mức chênh lệch giữa chi phí thực hiện so với dự tốn.

va

Báo cáo kế tốn trách nhiệm của trung tâm chi phí là bảng so sánh chi phí thực

th

thành các biến động theo các nhân tố cấu thành chi phí đó.


8

t
to
ng

Báo cáo của trung tâm chi phí được tách biệt thành báo cáo kế toán trách

hi
ep

nhiệm của trung tâm chi phí tiêu chuẩn (gắn với khối sản xuất, khối thu mua tư liệu

do

lao động đầu vào phục vụ quá trình sản xuất như mua nguyên vật liệu) và báo cáo


w

kế tốn trách nhiệm của trung tâm chi phí dự tốn (gắn với khối kinh doanh, khối

n

lo

quản lý).

ad

Bảng 1.1: BÁO CÁO KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM CỦA TRUNG TÂM

y
th

CHI PHÍ ĐỊNH MỨC

ju
yi

Tháng, quý, năm …

pl

Báo cáo kế toán trách nhiệm của

Thực tế


Chênh lệch

x

x

x

x

x

x

x

x

x

xxx

xxx

al

Dự tốn

n


ua

trung tâm chi phí

va

Báo cáo cho giám đốc nhà máy

n

1. Chi phí sản xuất của phân xưởng 1

fu

ll

2. Chi phí sản xuất của phân xưởng 2

m
oi

3. Chi phí sản xuất của phân xưởng 3

xxx

z

Cộng


at

nh

…..

z
vb

jm

ht

Các báo cáo của các trung tâm chi phí được trình bày theo các cấp quản lý
tương ứng với các bộ phận thuộc trung tâm. Báo cáo sẽ được thực hiện theo luồng

k
ai
gm

thông tin từ dưới lên trên và trách nhiệm chi tiết đến từng bộ phận sẽ tùy thuộc vào
cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của từng công ty. Báo cáo của cấp càng thấp sẽ càng

l.c

om

chi tiết và khi báo cáo lên trên cũng mang nội dung chỉ tiêu đó tuy nhiên sẽ mang

a

Lu

tính tổng hợp hơn. Chẳng hạn, báo cáo của Nhà máy sản xuất sẽ tổng hợp theo từng

n

Phân xưởng thuộc nhà máy; đến lượt báo cáo của Phân xưởng sẽ được tổng hợp từ

th

thực tế so với doanh thu dự tốn ban đầu, đồng thời kèm theo phân tích ảnh hưởng

y

đánh giá trách nhiệm và thành quả hoạt động, dựa trên báo cáo thực hiện doanh thu

te
re

Báo cáo kế toán trách nhiệm của các trung tâm doanh thu là báo cáo nhằm

n

b. Báo cáo kế toán trách nhiệm của các trung tâm doanh thu

va

các tổ sản xuất hoặc dây chuyền sản xuất thuộc phân xưởng đó, …



9

t
to
ng

của các nhân tố như giá bán, sản lượng tiêu thụ, cơ cấu sản phẩm tiêu thụ, đến sự

hi
ep

biến động của doanh thu của trung tâm. Báo cáo kết quả hoạt động của trung tâm

do

doanh thu có thể phân thành những bộ phận khác nhau như theo chi nhánh, khu vực

w

địa lý, theo cửa hàng, theo nhóm sản phẩm tiêu thụ,… phù hợp với yêu cầu quản lý

n

lo

doanh thu của nhà quản trị. Tùy theo cơ cấu tổ chức quản lý trong mỗi doanh

ad

nghiệp, mà người chịu trách nhiệm cao nhất của trung tâm doanh thu có thể là


y
th

Trưởng phịng kinh doanh hoặc Giám đốc kinh doanh hoặc Phó Tổng giám đốc kinh

ju

yi

doanh của công ty. Và cũng tương tự như trung tâm chi phí, mức độ chi tiết theo các

pl

cấp độ quản lý sẽ tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức của cơng ty.

al

n

ua

Bảng 1.2: BÁO CÁO KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM CỦA TRUNG TÂM

Tháng, quý, năm …

n

va


DOANH THU

fu

Doanh Doanh Chênh

ll

Báo cáo kế toán

thực

dự

thu

tế

toán

nhân tố
Đơn giá

Số

Cơ cấu

bán

lượng


mặt hàng

tiêu thụ

tiêu thụ

z

trung tâm doanh

lệch

at

thu

nh

thu

oi

m

trách nhiệm của

Ảnh hưởng biến động của các

z

vb

x

x

x

x

2. Chi nhánh 2

x

x

x

x

3. Chi nhánh 3

x

x

x

x


xxx

xxx

xxx

xxx

x

x

k

1. Chi nhánh 1

jm

ht

Báo cáo cho giám đốc kinh doanh

x

x

x


xxx


n

th

kết quả kinh doanh, và thường được trình bày theo dạng số dư đảm phí, nhằm xác

y

nhuận là các báo cáo nhằm đánh giá trách nhiệm của trung tâm này dựa trên báo cáo

te
re

nhiệm của các trung tâm lợi nhuận. Báo cáo kế toán trách nhiệm của trung tâm lợi

n

Ngun tắc có thể kiểm sốt được áp dụng cho q trình báo cáo kế tốn trách

va

c. Báo cáo kế toán trách nhiệm của các trung tâm lợi nhuận

xxx

a
Lu

Cộng tồn cơng ty


om

l.c

ai
gm

x


10

t
to
ng

định số dư của từng bộ phận trong phạm vi được phân cấp và kiểm sốt về chi phí,

hi
ep

doanh thu của họ, đồng thời qua đó cũng đánh giá được phần đóng góp của từng bộ

do

phận vào lợi nhuận chung của công ty. Để đánh giá trách nhiệm của từng trung tâm

w


lợi nhuận, người ta có thể hoặc so sánh kết quả thực hiện với dự toán, hoặc so sánh

n

lo

tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu với tỷ lệ chung của toàn đơn vị hoặc của Ngành.

ad

Bảng 1.3: BÁO CÁO KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM CỦA TRUNG TÂM

y
th

LỢI NHUẬN

ju

Dự tốn

yi

Báo cáo kế toán trách nhiệm

Thực tế

Biến động

pl


của trung tâm lợi nhuận

n

ua
va

2. Biến phí

al

1. Doanh số

n

- Sản xuất

ll

fu

- Lưu thơng và quản lý

oi

m

3. Số dư đảm phí (= 2 - 1)


z

6. Định phí khơng kiểm sốt được

z

5. Số dư bộ phận kiểm sốt được (= 3 – 4)

at

nh

4. Định phí trực tiếp (kiểm soát được)

vb
jm

ht

7. Số dư bộ phận (= 5 – 6)
8. Chi phí chung của cơng ty phân bổ

k

d. Báo cáo kế toán trách nhiệm của các trung tâm đầu tư

om

l.c


ai
gm

9. Lợi nhuận trước thuế (= 7 – 8)

Để đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư, nhà quản trị thường sử dụng các

a
Lu

chỉ tiêu cơ bản như tỷ suất hoàn vốn đầu tư (ROI); Lãi thặng dư (RI). Sau đây là

n

mẫu báo cáo kế toán trách nhiệm của trung tâm đầu tư:

n

va

Bảng 1.4: BÁO CÁO KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM CỦA TRUNG TÂM

Kế

Thực

Chênh

của trung tâm đầu tư


hoạch

hiện

lệch

th

Báo cáo kế toán trách nhiệm

y

te
re

ĐẦU TƯ


11

t
to
ng

1. Doanh thu thuần

hi
ep

2. Biến phí


do

3. Số dư đảm phí

w

4. Định phí bộ phận

n
lo

5. Số dư bộ phận

ad

6. Chi phí chung phân bổ

y
th

ju

7. Lợi nhuận trước thuế

yi

8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

pl


9. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

n

ua

al

10. Vốn đầu tư

n

12. Lãi thặng dư (RI)

va

11. Tỷ lệ hồn vốn đầu tư (ROI)

ll

fu
m

Tóm lại, báo cáo kế toán trách nhiệm là sản phẩm cuối cùng và cao cấp nhất

oi

của hệ thống trách nhiệm; là một bộ phận quan trọng trong hệ thống báo cáo kế toán


nh

at

quản trị của doanh nghiệp. Mỗi trung tâm trách nhiệm, mỗi bộ phận sẽ có các báo

z

cáo riêng mang tính chất đặc thù, trong đó nội dung báo cáo gắn liền với các chỉ

z

ht

vb

tiêu nhằm đánh giá kết quả hoạt động của từng trung tâm trách nhiệm hay bộ phận
đó. Trong thực tế khơng có mẫu biểu chính xác và chi tiết của một bảng báo cáo kết

jm

k

quả hoạt động của từng bộ phận trong các doanh nghiệp, mà vấn đề này phụ thuộc

ai
gm

vào đặc thù của từng tổ chức kinh tế, từng doanh nghiệp cụ thể, và bản chất của


a
Lu

1.3.1 Quan điểm đánh giá trách nhiệm bộ phận

om

1.3 Đánh giá trách nhiệm bộ phận

l.c

trung tâm trách nhiệm [3, tr.27-30].

n

Để đo lường đánh giá các trung tâm trách nhiệm, có hai loại chỉ tiêu cơ bản là

n

va

chỉ tiêu kết quả và chỉ tiêu hiệu quả. Chỉ tiêu kết quả là mức độ các trung tâm trách

phận.

th

vốn của trung tâm lợi nhuận, mức thực hiện thực tế so với kế hoạch của mỗi bộ

y


như nhà quản lý đặt ra doanh thu cần đạt cho trung tâm doanh thu, mức tỷ lệ hòa

te
re

nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đề ra, có thể là số tuyệt đối hay số tương đối. Ví dụ


12

t
to
ng

Đối với chỉ tiêu hiệu quả, là tỷ lệ so sánh giữa tổng đầu ra và tổng đầu vào của

hi
ep

một trung tâm trách nhiệm. Nó cho thấy kết quả thực tế đạt được so với các nguồn

do

lực được sử dụng để tạo ra kết quả đó, tức xác định mức trung bình kết quả mang lại

w

trên mỗi đơn vị đầu vào. Ví dụ như chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn, trên tài sản. Ngược


n

lo

lại, tỷ lệ so sánh giữa đầu vào và đầu ra cho ta trung bình số lượng đầu vào tiêu hao

ad

trên mỗi đơn vị đầu ra, như tỷ lệ chi phí trên mỗi sản phẩm làm được, chi phí vốn

y
th

[3, tr.14].

ju

yi

1.3.2 Phương pháp đánh giá trách nhiệm bộ phận

pl

Đánh giá trách nhiệm quản trị của các cấp quản lý cũng như việc đo lường

al

n

ua


thành quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm, bằng cách lấy kết quả thực hiện

va

của các trung tâm trách nhiệm, so sánh đối chiếu với số liệu dự toán ban đầu trên cả

n

hai mặt hiệu quả và hiệu năng. Do đầu ra và đầu vào của mỗi trung tâm trách nhiệm

fu

ll

khác nhau, vì vậy các chỉ tiêu đo lường cho từng loại trung tâm cũng khác nhau.

m

oi

a. Đánh giá trách nhiệm bộ phận và đo lường kết quả hoạt động của trung

at

nh

tâm chi phí: Cần được phân biệt làm hai dạng là trung tâm chi phí tiêu chuẩn và
trung tâm chi phí dự tốn. Thơng tin chủ yếu sử dụng để đánh giá thành quả của các


z
z

nhà quản trị ở trung tâm chi phí, là chi phí có thể kiểm sốt bởi từng nhà quản trị

vb

jm

ht

đối với bộ phận do mình phụ trách. Bằng phương pháp so sánh chi phí thực tế với
chi phí dự tốn (hay định mức), nhà quản trị có thể biết được chênh lệch nào là

k

ai
gm

thuận lợi, chênh lệch nào là bất lợi. Chênh lệch nào do biến động của khối lượng
hoạt động, chênh lệch nào do thành quả kiểm sốt chi phí mang lại.

l.c

om

Nhà quản trị trung tâm chi phí có trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất

a
Lu


kinh doanh ở trung tâm sao cho đạt được kế hoạch sản xuất được giao, đồng thời
đảm bảo chi phí thực tế phát sinh khơng vượt q chi phí tiêu chuẩn (hoặc dự tốn).

n
y

te
re

- Có hồn thành nhiệm vụ được giao về sản lượng sản xuất kinh doanh hay

n

loại trung tâm này, chúng ta cần đánh giá hai chỉ tiêu cơ bản sau:

va

Do vậy, khi đánh giá trách nhiệm quản trị cũng như đo lường kết quả hoạt động của

th

không?


13

t
to
ng


- Chi phí thực tế phát sinh có vượt q định mức tiêu chuẩn (hoặc dự tốn) hay

hi
ep

khơng?

do

Trường hợp hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh nhưng chi phí thực tế

w

vượt q định mức (dự tốn), thì sẽ tiến hành phân tích xác định nguyên nhân để

n

lo

làm cơ sở đánh giá trách nhiệm quản trị ở từng cấp một cách chính xác hơn.

ad

Bảng 1.5: ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM CỦA TRUNG TÂM CHI PHÍ

y
th

Kết quả so sánh


Ghi chú

Đánh giá

ju

Stt

yi
Kết quả dương

Khơng tốt vì chi phí Cần phân tích thêm ngun

pl

1

al

ua

[Thực tế > Định mức thực tế cao hơn nhân, xác định biến động
định mức (dự toán)

n

(hoặc dự toán)]

tăng do nguyên nhân khách


va
n

quan hay chủ quan để đi đến

fu
ll

kết luận cuối cùng

Kết quả âm

oi

m

2

Tốt nếu chất lượng

nh

at

[Thực tế < Định mức sản phẩm, dịch vụ
vẫn đảm bảo

Kết quả = 0


Đảm bảo thực hiện

z

(hoặc dự toán)]

z
l.c

ai
gm

toán)

k

(hoặc dự toán)]

jm

[Thực tế = Định mức đúng định mức (dự

ht

vb

3

b. Đánh giá trách nhiệm bộ phận và đo lường kết quả hoạt động của trung


om

tâm doanh thu: Trách nhiệm của nhà quản trị ở trung tâm doanh thu là tổ chức

a
Lu

hoạt động tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ sao cho đạt được doanh thu trong kỳ nhiều

n
y

th

tố có liên quan, như đơn giá bán, khối lượng tiêu thụ và cơ cấu sản phẩm tiêu thụ.

te
re

toán tiêu thụ, trên cơ sở đó phân tích sai biệt doanh thu do ảnh hưởng của các nhân

n

tế đạt được so với doanh thu dự toán của bộ phận, xem xét tình hình thực hiện dự

va

nhất của bộ phận do mình kiểm sốt. Theo đó, chúng ta sẽ đối chiếu doanh thu thực



14

t
to
ng

Do đầu ra của trung tâm doanh thu được lượng hóa bằng tiền, nhưng đầu vào

hi
ep

thì trung tâm này khơng chịu trách nhiệm về giá thành sản phẩm hay giá vốn hàng

do

bán. Trong khi đó chi phí phát sinh tại trung tâm doanh thu thì khơng thể nào so

w

sánh được với doanh thu của trung tâm, vì vậy để đo lường hiệu năng hoạt động của

n

lo

trung tâm này, chúng ta sẽ so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự tốn của trung

ad

tâm.


y
th

c. Đánh giá trách nhiệm bộ phận và đo lường kết quả hoạt động của trung

ju

yi

tâm lợi nhuận: Trách nhiệm của nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận là tổ chức hoạt

pl

động kinh doanh sao cho lợi nhuận đạt được là cao nhất. Nhà quản trị trung tâm lợi

al

n

ua

nhuận được giao vốn và quyền quyết định trong việc sử dụng số vốn đó để tạo ra lợi

va

nhuận. Do vậy, bên cạnh trách nhiệm phải tạo ra lợi nhuận cao, trung tâm lợi nhuận

n


cịn có trách nhiệm kiểm sốt chi phí phát sinh. Chính vì lẽ đó, để đánh giá kết quả

fu

ll

trung tâm lợi nhuận, chúng ta cần đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận, giá

oi

m

bán và lượng bán.

at

nh

- Đối với chỉ tiêu lợi nhuận: cần xác định sai biệt giữa lợi nhuận thực hiện so với
lợi nhuận kế hoạch được giao cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối.

z
z

- Do lợi nhuận tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp là phần cịn lại của doanh thu

vb

jm


ht

sau khi trừ chi phí phát sinh tương ứng tạo ra doanh thu đó, nên doanh thu và chi
phí là hai nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Để đánh giá chính xác kết

k

ai
gm

quả của trung tâm lợi nhuận, chúng ta cần xác định phạm vi chi phí mà nhà quản trị
trung tâm có thể kiểm sốt được, rồi áp dụng phương pháp phân tích biến động chi

l.c

+ Trung tâm có đạt được mức tiêu thụ dự tốn hay khơng?

n

a
Lu

đánh giá ở các khía cạnh sau:

om

phí như phương pháp áp dụng ở các trung tâm chi phí. Riêng chỉ tiêu doanh thu, cần

y


te
re

Khi đánh giá chênh lệch giữa doanh thu thực hiện so với doanh thu dự tốn, ta

n

+ Trung tâm có thực hiện cơ cấu hàng bán đúng như dự toán hay khơng?

va

+ Trung tâm có thực hiện giá bán đúng như dự tốn hay khơng?

ngun nhân chủ quan và khách quan làm biến động doanh thu.

th

cần tiến hành phân tích xác định các nhân tố ảnh hưởng, trên cơ sở đó xác định các


×